Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

Giáo án lớp 1 (cả năm) cánh diều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.98 KB, 125 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Mĩ thuật lớp 1 Tuần 1

CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬTCỦA EM

BÀI 1: MĨ THUẬTCỦA EM (2 tiết)

Tiết 1 Từ ……………………………..

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Qua bài học, học sinh thực hiện được:

- Nhận biết nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận
biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

- Lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm.

2. Học sinh vận dụng bài học trong thực tế:

- Nhận biết một số tác phẩm mĩ thuật quen thuộc trong sgk trang 7

3. Giúp các em hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực:

3.1. Phẩm chất:

- Yêu nước: Yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

- Chăm chỉ: Tham gia tích cực hoạt động ở lớp

- Trách nhiệm: Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các
đồ dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường,…



3.2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lự chọn
nội dung thực hành.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội
dung của bài học với GV và bạn học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng
quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, … để sáng tạo sản phẩm.

3.3. Năng lực đặc thù:

- Quan sát và nhận thức thẫm mĩ: Nêu được một số đồ dùng, vật liệu cần sử dụng
trong tiết học; nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

- Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Sử dụng một số đồ dùng, công cụ,.... để tạo ra sản
phẩm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:

- Hình ảnh hoặc vật thật minh họa nội dung bài học (đồ thủ công, sản phẩm, tác phẩm
mĩ thuật, vật liệu đặc trưng vùng miền,…)
- Phương tiện, họa phẩm cần thiết cho các hoạt động: vẽ, dán, ghép hình, nặn...
2. Học sinh:
- Ảnh, bức tranh về sản phẩm thủ cơng (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động Mở đầu: Khởi động, kết nối Hình thức: Cá nhân

- Giới thiệu bài học - Lớp trưởng báo cáo
- Tổ trưởng báo cáo.
- Kiểm tra sĩ số HS
- Quan sát, lắng nghe.
- Yêu cầu tổ trưởng các tổ kiểm tra sự chuẩn
bị bài học.

- Giới thiệu một số đồ dùng, sản phẩm, tác
phẩm thông qua đồ dùng dạy học.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Hình thức: Cá nhân, nhóm
- Quan sát và trả lời.
* Hoạt động 1: Khám phá - HS phát biểu, bổ sung.

Mục tiêu: Nhận biết một số đồ, vật liệu cần
sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi một
số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.

- Tiếp tục sử dụng các hình ảnh (hoặc video
clip)

- Đặt các câu hỏi liên quan đến hình ảnh
trang 3 SGK:


+ Đây là hoạt động gì?

+ Em đã từng làm việc này chưa?

+ Đây là màu gì? Sự khác nhau giữa các
màu? Cảm giác màu phù hợp theo mùa…?

- Gợi ý HS kể/gọi tên các đồ dùng và kết nối
các tên với hình ảnh trong trang 4 SGK.

- Gợi ý HS kể/ gọi tên và cho HS bổ sung,
mở rộng các loại vật liệu dùng cho Mĩ thuậtở

trang 5. - HS trả lời.
- HS kể tên các vật liệu, các bước để
- Hướng dẫn HS gọi đúng tên một số sản tạo ra sản phẩm.
phẩm mĩ thuật quanh em tại trang 6 SGK. - Lắng nghe.

- Tổng kết lại thơng tin. GV trình chiếu hình Hình thức: Cá nhân, nhóm
ảnh trong sách. HS nêu ý kiến hoặc trả lời.
- Thảo luận nhóm:
*Hoạt động 2: Kiến tạo kiến thức- Kĩ năng + Chọn vật liệu, chất liệu để thực
hành
Mục tiêu: Lựa chọn được hình thức thực + Chia sẻ, trao đổi thống nhất trong
hành để tạo sản phẩm. thực hành.

Phương pháp: Trực quan, thảo luận. - Lắng nghe.

- Tổ chức cho HS trao đổi về các sản phẩm

phần thực hành, sáng tạo tại trang 6.

GV hướng dẫn cách thực hiện quy trình.

GV chốt: Tranh xé dán, tạo hình bằng đất
nặn, vẽ tranh, ghép hình bằng lá cây.

- Nêu câu hỏi đồng thời gới thiệu cách tạo ra
sản phẩm.

- GV chốt lại.

- GV yêu cầu học sinh quan sát thảo luận HS thực hiện
tranh học sinh năm trước.

- GV đính tiêu chí. - Lắng nghe.

3. Hoạt động Thực hành. Hình thức: Cá nhân

Mục tiêu: Mỗi học sinh sẽ tạo ra sản phẩm - Tạo sản phẩm
của cá nhân. - Tập đặt câu hỏi cho bạn và trả lời
câu hỏi.
Phương pháp: Thực hành - HS quan sát

- Tổ chức cho HS sáng tạo sản phẩm

. *Giao nhiệm vụ cho HS:

+ Mỗi HS nặn một phần của đồ vật và ghép
thành sản phẩm hoàn chỉnh,


+ Cùng xé dán một bức tranh với những hình
ảnh khác nhau

+ Chọn vật liệu, ghép hình theo những thứ

HS chuẩn bị được. - 6 HS lần lượt ghép.

- Nhắc HS giữ vệ sinh , dọn dẹp vệ sinh tại - Một số HS chia sẻ về sản phẩm của
chỗ sau khi tạo ra sản phẩm. mình của bạn.
- HS lắng nghe.
Trưng bày sản phẩm và chia sẻ:

GV chọn vài sản phẩm tiêu biểu để nhận xét
rút kinh nghiệm

Dặn dò: NX tiết học, tiết sau chuẩn bị đầy đủ HS lắng nghe

vật liệu để thực hành.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Mĩ thuật lớp 1 Tuần 2


CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬTCỦA EM

BÀI 1: MĨ THUẬTCỦA EM (2 tiết)

Tiết 2 Từ ………………………….

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Qua bài học, học sinh thực hiện được:

- Hoàn thành sản phẩm cá nhân kết hợp với nhóm để tạo ra sản phẩm. Biết giới thiệu
và nhận xét sản phẩm.

2. Học sinh vận dụng bài học trong thực tế:

- Biết một số đồ, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi một số sản
phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

- Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người
xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống.

3. Giúp các em hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực:

3.1. Phẩm chất:

- Yêu nước: Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống

- Chăm chỉ: Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ.

- Trách nhiệm: Bảo quản các đồ dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong

trường,…

3.2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Tự lự chọn nội dung thực hành.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng cử chỉ trong nhận xét sản phẩm.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, … để
sáng tạo sản phẩm.

3.3. Năng lực đặc thù:

- Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật từ vật liệu sẵn có
theo hình thức đã học.

- Phân tích và đánh giá các yếu tố thẩm mĩ: Nêu được tên một số sản phẩm, tác phẩm
mĩ thuật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Sản phẩm tiết 1, giấy màu, bút chì, tẩy, màu vẽ, kéo, keo hai mặt, bảng
trưng bày sản phẩm.

2. Học sinh: Sản phẩm tiết 1, giấy màu, bút chì, tẩy, màu vẽ, kéo, keo hai mặt, đất
nặn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Hoạt động Mở đầu: Khởi động Hình thức: Cá nhân

- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học -Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung.

- Giới thiệu nội dung tiết học. - Lắng nghe

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Hình thức: Cá nhân
- HS quan sát.
* Hoạt động 1: Khám phá
- HS vận dụng hiểu biết suy
Mục tiêu: Biết một số đồ, vật liệu cần sử dụng đoán, trả lời. HS khác nhận xét
trong tiết học; nhận biết tên gọi một số sản phẩm, bổ sung.
tác phẩm mĩ thuật. Hình thức: Cá nhân

Phương pháp: Vấn đáp -HS quan sát trả lời, HS khác
nhận xét bổ sung
Cho HS xem lại các sản phẩm tham khảo đã được
xem ở tiết 1.

GV lưu ý lại cho HS lựa chọn vật liệu.

* Hoạt động 2: Kiến tạo kiến thức – Kĩ năng

Cách tạo hình một sản phẩm đồ dùng học tập,
cách sử dụng.

Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại hướng dẫn đã học ở
tiết 1.


Phương pháp: Trực quan, gợi mở, vấn đáp

Yêu cầu HS quan sát các sản phẩm, tác phẩm mĩ
thuật ở trang 7 SGK và một số tranh sưu tầm
thêm.

- Cho HS trả lời một số câu hỏi:

+ Kể tên vật liệu, chất liệu?

+ Hình thức tạo hình?

+ Ứng dụng? VD như: mặt nạ dùng để làm gì?

+ Khi nào gọi là nghệ sĩ, nghệ nhân?

+ Khi nào gọi là sản phẩm, tác phẩm? - HS lắng nghe
- GV chốt lại.

3. Hoạt động luyện tập thực hành. Hình thức: Cá nhân

HS lựa chọn và hồn thành sản phẩm. - HS suy nghĩ, trả lời.
- HS lắng nghe
Mục tiêu: HS hoàn thành sản phẩm
-HS trưng bày sản phẩm và
Phương pháp: Thực hành cảm nhận.
- Trưng bày sản phẩm theo
GV Cho HS trang trí thêm vào sản phẩm ở tiết 1. nhóm
- Giới thiệu sản phẩm của
GV chốt lại: Có thể tạo ra sản phẩm bằng cách nhóm mình

nặn, vẽ hoặc xé dán một bức tranh với những hình - Chia sẻ cảm nhận về sản
thức khác nhau từ vật liệu mà các em đã chuẩn bị phẩm của mình/của bạn
được.

* Trưng bày sản phẩm và chia sẻ:

- Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ
thuật do bản thân, bạn bè, những người xung
quanh tạo ra trong học tập và đời sống.

- Hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm, gợi
mở HS nội dung trao đổi, chia sẻ, cảm nhận về
quá trình học tập, thực hành, thảo luận.

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

+ Hãy kể tên các hoạt động trong Mĩ thuậtmà em
biết?

+ Những đồ dùng, vật liệu môn Mĩ thuật?

+ Hãy nêu tên gọi của các loại hình?( tranh ,
tượng)

+ Tên gọi của người làm nghề mĩ thuật?(họa sĩ,
nhà điêu khắc, nghệ nhân chạm khắc, …)

- Ý nghĩ của môn Mĩ thuật, các sản phẩm, tác - HS lắng nghe.
phẩm mĩ thuật?


- GV chốt lại.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Gợi mở HS nhận biết ứng dụng của Hình thức: Nhóm

một số sản phẩm mĩ thuật quen thuộc ở trang 7 -HS trả lời và thực hành
SGK và có thể sưu tầm thêm. Ví dụ: Mặt nạ dùng
để làm gì?....

Phương pháp: Thực hành

- Bước đầu phân biệt danh từ nghệ sĩ, nghệ nhân,
sản phẩm, tác phẩm.

- Tóm tắt nội dung chính của bài học:

- Các hoạt động trong môn Mĩ thuật, những đồ
dùng, vật liệu trong môn Mĩ thuật.

- Nhắc lại tên gọi của các loại hình (tranh, tượng).

Dặn dị:
- Cũng cố tiết học, nhận xét HS hoàn thành, và
chưa hoàn thành tiết sau nộp bài.
- Chuẩn bị tiết sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mĩ thuật lớp 1 Tuần 3
CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM
BÀI 2: MÀU SẮC QUANH EM (2 tiết)
Tiết 1 Từ.......................................................

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Qua bài học, học sinh thực hiện được:
- Nhận biết và gọi tên được một số màu sắc quen thuộc; biết cách sử dụng một số loại
màu thông dụng; Thực hiện được quy trình các bước theo hướng dẫn của giáo viên;
Bước đầu thể hiện được một số màu sắc đơn giản.
2. Học sinh vận dụng bài học trong thực tế:
- Biết được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống và trong sản
phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
3.Giúp các em hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực:
3.1. Phẩm chất:
- Nhân ái: Yêu thích nét đẹp của màu sắc.
- Chăm chỉ: Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, tham gia các hoạt động nhóm.
- Trung thực: Không tự tiện sử dụng màu sắc, họa phẩm, …của bạn.
- Trách nhiệm: Biết giữ vệ sinh lớp học, ý thức bảo quản đồ dùng học tập.
3.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận cùng bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, nhận ra sự khác nhau của màu
sắc.

3.3. Năng lực đặt thù:
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Nêu được cách kết hợp các nét, màu sắc để tạo ra
sản phẩm mĩ thuật. Cảm nhận được vẽ đẹp của màu sắc trong tự nhiên.
- Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Biết sử dụng một số công cụ phù hợp để thực hành.

4. Tích hợp tài liệu giáo dục địa phương
Chủ đề 1: Vĩnh Long nơi em sống

Giúp học sinh nhận biết được màu sắc xung quanh em thơng quan sát các hình ảnh
như : Đồng lúa Vũng Liêm, Khoai Lang huyện Bình Tân, vườn cam huyện Tam Bình,

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Minh họa giới thiệu cách sử dụng một số loại màu vẽ thông dụng.
- Phương tiện, họa phẩm chủ yếu là màu vẽ, giấy màu và đất nặn nhiều màu.
- Chuẩn bị tốt các nội dụng về màu sắc và ý nghĩa của nó.
- Một số bức tranh rõ màu chủ đạo, màu sắc khác nhau.
2. Học sinh:
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.
- Các sản phẩm khác nhau có màu sắc phong phú.
III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối Hình thức: Cá nhân
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ
- GV giới thiệu các hình ảnh như vườn cam trưởng báo cáo phần chuẩn bị.
sành huyện Tam Bình, khoai lang huyện Bình - HS quan sát.
Tân, và đặt câu hỏi. - HS trả lời.


Nơi em sống có những cảnh quan thiên nhiên -HS lắng nghe.
nào?

+ Em thấy được những màu nào trong các
hình ảnh đó?

+ Ngồi những màu trong hình em cịn biết
những màu sắc nào khác nữa khơng? Màu sắc
đó có ở đâu?

+ Em có thấy những quả, cây này có màu
khác khơng?

Giáo dục: Xung quanh nơi ta sống có rất
nhiều cảnh đẹp, với nhiều màu sắc thật phong
phú, vơi nhiều loại trái cây với màu sắc
phong phú thơm ngon….

-Giới thiệu tựa bài

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới

* Hoạt động 1: Khám phá Hình thức: Cá nhân, nhóm

Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên được một số
màu sắc quen thuộc. Biết cách sử dụng một số
loại màu thông dụng như màu sáp, bút dạ.

Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp.


*Tìm hiểu về màu sắc:

- Tổ chức HS theo nhóm học tập, yêu cầu: Thảo luận nhóm.

- Đặt câu hỏi liên quan đến hình ảnh trong bài Đại diện các nhóm HS trình
học ở trang 8, 9 SGK: bày. Các nhóm khác lắng nghe,
nhận xét, bổ sung
+ Quả cây ở trang 8 có màu gì?

+ Em có nhìn thấy quả này có màu khác
khơng? Đây là màu gì?...

+ Quan sát trang 9 hãy cho biết hoa có những

màu sắc nào? -HS quan sát trả lời.

+ Khối robic, cái cặp, khu nhà vui chơi, lọ sơn
có những màu sắc nào?

* Quan sát nhận biết màu sắc trong tự nhiên:

-Gợi ý học sinh nhớ lại các màu trong thiên
nhiên đã từng biết qua hệ thống câu hỏi phát
vấn ngắn.

+ Lá bàng có màu gì? -HS quan sát trả lời.
+ Quả cà chua có màu gì?...

Sau đó chỉ ra sự khác nhau của các thời -HS lắng nghe.
điểm( quả chín, quả xanh,...)


-u cầu HS tìm các màu sắc có ở xung
quanh: trong lớp, trong trường, nơi công

cộng. -HS tìm và kể.

*Tóm tắt để HS nhận biết: Màu sắc có thể -HS lắng nghe.
tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và ở Hình thức: Cá nhân, nhóm
các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

* Hoạt động 2: Kiến tạo kiến thức-Kĩ năng

Cách sử dụng màu sắc bằng màu sáp, bút dạ. -Thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm HS trình
Mục tiêu:Thực hiện được quy trình các bước bày. Các nhóm khác lắng nghe,
theo hướng dẫn của giáo viên. nhận xét, bổ sung.

Phương pháp: Trực quan, thảo luận -Quan sát, lắng nghe

+ Quan sát hình minh họa trang 10 và trang
11 và hình ảnh do GV chuẩn bị (nếu có)

- GV thị phạm hướng dẫn cách sử dụng màu
sáp, bút dạ, kết hợp tương tác với HS:

Bước 1: Vẽ phát hình

Bước 2: Vẽ chi tiết

Bước 3: Vẽ màu.


+ Màu sáp dễ gãy nên cần nhẹ tay, có thể -HS ghi nhớ.
chồng màu nhiều lần.

+ Màu dạ cần tránh việc vẽ lên mảng màu cịn
ướt vì sẽ làm bẩn đầu bút.

Lưu ý: Hướng dẫn hoặc thị phạm minh họa
tô/vẽ /chồng màu ở mức độ đơn giản.

*Tóm tắt để HS ghi nhớ:Có thể sử dụng màu
sẳn có để thực hiện vẽ màu.

3. Hoạt động Thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm
Sáng tạo sản phẩm bằng các loại màu sẵn có.

Mục tiêu: Bước đầu thể hiện được một số
màu sắc đơn giản.

Phương pháp: Thực hành. -HS thực hành

*Giao nhiệm vụ cho HS: -HS quan sát

+ Mỗi cá nhân sử dụng màu sẵn có để tạo ra -HS thực hiện
sản phẩm của riêng mình. -Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả
lời, thảo luận, chia sẻ trong
+ Mỗi thành viên quan sát các bạn trong nhóm thực hành.
và cùng trao đổi trong thực hành.

- Quan sát HS thực hành và cách giải quyết

tình huống.

+ Hướng dẫn HS cách dụng màu bằng màu
sáp, bút dạ, đảm bảo vệ sinh trang phục, bàn
ghế, lớp học.

+ Khích lệ HS quan sát, học hỏi kinh nghiệm
và trao đổi, nhận xét, nêu câu hỏi,…trong
thực hành.

* Tổ chức cho HS làm việc nhóm và thảo
luận.

- Giao nhiệm vụ : Tạo sản phẩm nhóm từ các
sản phẩm của mỗi cá nhân.

- Gợi HS một số cách tạo sản phẩm nhóm, gợi
ý nhóm Hs chia sẻ sự lựa chọn cách sắp xếp
tạo sản phẩm của nhóm.

- Gợi mở các nhóm HS trao đổi vận dụng sản
phẩm.

Trưng bày sản phẩm và chia sẻ:

GV chọn vài sản phẩm tiêu biểu để nhận xét
rút kinh nghiệm.

Dặn dò: NX tiết học, tiết sau chuẩn bị đủ vật HS lắng nghe
liệu để thực hành.


IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mĩ thuật lớp 1 Tuần 4
CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM
BÀI 2: MÀU SẮC QUANH EM (2 tiết)
Tiết 2 Từ……………………………………….

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Qua bài học, học sinh thực hiện được:
- Tạo được sản phẩm với màu sắc theo ý thích. Biết giới thiệu và nhận xét sản phẩm
của mình hoặc của bạn.
2. Học sinh vận dụng bài học trong thực tế:
- Biết cách liên hệ với màu sắc để nhận biết tín hiệu đèn giao thơng.
3.Giúp các em hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực:
3.1. Phẩm chất:
- Nhân ái: Yêu thiên nhiên.
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Trung thực : Trung thực trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận.
- Trách nhiệm: Trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của mọi người.
3.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu
về các nội dung của bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, nhận ra sự khác nhau của màu
sắc.
3.3. Năng lực đặt thù:
- Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Tạo ra được sản phẩm mĩ thuật bằng cách sử dụng
một số loại màu thông dụng.

- Phân tích và đánh giá yêu tố thẩm mĩ: Nêu được các yếu tố tạo hình và vật liệu đã sử
dụng trong sản phẩm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:

- Sản phẩm của tiết 1, màu sáp, màu dạ, giấy màu, kéo, hồ dán, bảng trưng bày sản
phẩm.

2. Học sinh:

- Sản phẩm của tiết 1, màu sáp hoặc màu dạ, ...

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động Mở đầu: Khởi động Hình thức: Cả lớp

- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài - Nhắc lại những điều đã biết ở
học tiết 1


- Giới thiệu nội dung tiết học. - Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung.

2. Họat động Hình thành kiến thức mới Hình thức: Cá nhân

*Hoạt động 1: Khám phá Hình thức: Cá nhân, nhóm

Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn chất liệu, hình - HS quan sát
thức và tiếp tục hoàn thành sản phẩm. - HS thảo luận nhóm
- Trả lời câu hỏi của GV
Phương pháp: Vấn đáp - Nhận xét, bổ sung câu trả lời
của nhóm bạn.
Cho HS xem lại các sản phẩm tham khảo đã
được xem ở tiết 1.

GV lưu ý lại cho HS khi lựa chọn vật liệu.

*Hoạt động 2: Kiến tạo kiến thức - Kĩ năng

Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại hướng dẫn đã học
ở tiết 1.

Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp

- Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trong SGK,
Tr.12 và giao nhiệm vụ:
+ Thảo luận nhóm (4’).
+ Trả lời câu hỏi: Có thể tạo sản phẩm bằng
cách thực hành nào?
- Giới thiệu HS trả lời, nhận xét, bổ sung


- Nhận xét HS trả lời, - HS quan sát Gv thị phạm
- Giới thiệu hai cách thực hành: - Có thể nêu ý kiến/trả lời gợi
+ Sử dụng bút màu để vẽ hình ảnh u thích mở của GV
- Gợi mở HS rõ hơn cách thực hiện, kết hợp
hướng dẫn, thị phạm minh họa: - HS quan sát một số sản phẩm
+ Vẽ bằng màu: Vẽ nét tạo hình ảnh yêu thích sưu tầm.
(hoa hoặc lá, quả, đồ vật…) bằng bút chì/bút
màu trên giấy A4; dùng bút màu vẽ kín hình.
- Tổ chức HS quan sát 1 số sản phẩm sưu tầm,
gợi mở HS nhận ra chất liệu, hình thức thực
hành,và nội dung thể hiện trên ở mỗi sản
phẩm.

- Kích thích Hs hứng thú với thực hành.

3. Hoạt động Thực hành Hình thức: Cá nhân
HS lựa chọn và hoàn thành sản phẩm.
Mục tiêu: Học sinh hoàn thành sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm và cảm
Phương pháp: Thực hành nhận.
GV cho HS dùng màu sáp, bút dạ, giấy màu
để hoàn thiện sản phẩm ở tiết 1.

Trưng bày sản phẩm và chia sẻ:
- Khuyến khích HS trưng bày sản phẩm để
thảo luận, chia sẻ được cảm nhận về màu sắc ở
các sản phẩm.

– Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm: - Giới thiệu sản phẩm của mình


– Hướng dẫn HS quan sát sản phẩm , gợi mở - Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm
HS nội dung trao đổi, chia sẻ, cảm nhận về của mình/của bạn
quá trình học tập, thực hành, thảo luận.

+ Em thích sản phẩm nào nhất ?

+ Trong sản phẩm đó có những màu sắc
nào?

+ Khi vẽ màu thì cần chú ý những gì?

+ Màu sắc giúp gì cho bức tranh?

- Gv đánh giá kết quả. -Lắng nghe

+ Kích thích HS tự đánh giá và liên hệ vận
dụng.

+ Nhận xét mức độ thực hiện của cá nhân.

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm Hình thức: Nhóm
-HS trả lời, thực hành.
Mục tiêu: Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh -Lắng nghe
mục Vận dụng và gợi mở HS giới thiệu tên
hình ảnh, tên các màu và liên hệ với đời sống.

Phương pháp: Thực hành.

+ Sử dụng màu sắc để làm đẹp hơn cho cuộc
sống.


+ Liên hệ với màu sắc để nhận biết tính hiệu
đèn giao thơng.

Dặn dị:

- Củng cố tiết học, nhận xét HS hoàn thành và
chưa hoàn thành , tiết sau nộp bài.

- Chuẩn bị cho tiết sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Mĩ thuật 1 Tuần 5

CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM
BÀI 3: CHƠI VỚI CHẤM (2 tiết)
Tiết 1 Từ……………………………………….

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Qua bài học, học sinh thực hiện được:

- Nhận biết chấm xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

Biết sử dụng chấm để tạo hình. Tạo được chấm bằng một số cách khác nhau.
2. Học sinh vận dụng bài học trong thực tế:
- Biết sử dụng chấm để trang trí các vật dụng theo ý thích.
3. Giúp các em hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực:
3.1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập.
- Trách nhiệm: Biết giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, khơng để hồ
dán dính trên bàn, ghế,...
3.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa phẩm
(hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm,…) trong thực hành sáng tạo.
3.3. Năng lực đặc thù:
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Nêu được cách sử dụng chấm để tạo ra sản phẩm mĩ
thuật.
- Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Sử dụng chấm để thực hành, sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Giấy màu, kéo, bút chì, màu gốt, bơng tăm; hình ảnh minh họa.
2. Học sinh:
- Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, đất nặn, bông tăm,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hình thức: Cá nhân, tập thể
1. Hoạt động Mở đầu: Khởi động, kết
nối. - Hát tập thể.
- HS quan sát.

- Tổ chức HS hát kết hợp quan sát clip và - HS trả lời
trả lời câu hỏi về nội dung hình ảnh trong - HS nhắc lại tựa bài.
clip .

- Nêu câu hỏi, giúp HS nhận ra chấm ở
hình ảnh.

- Gv chốt ý giới thiệu tựa bài.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Hình thức: Cá nhân, nhóm

* Hoạt động 1: Khám phá - Quan sát, thảo luận nhóm 6 HS
và thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu
Mục tiêu: Nhận biết chấm xuất hiện trong của GV.
cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm
mĩ thuật.

Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn
đáp.

* Hướng dẫn HS tìm chấm có ở hình ảnh
trong tự nhiên, đời sống:

- Sử dụng hình ảnh tr.14 (SGK)
+ Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm
vụ: Thảo luận; Tìm chấm có kích thước


×