Tải bản đầy đủ (.docx) (141 trang)

Luận văn - Xây dựng tài liệu kỹ thuật triển khai sản xuất áo Jackets nam 2 lớp mã hàng L45500 tại công ty TNHH HK Vina (Thanh Miện - Hải Dương) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655 KB, 141 trang )

Luận văn
Xây dựng tài liệu kỹ thuật triển khai
sản xuất áo Jackets nam 2 lớp mã
hàng L45500 tại công ty TNHH HK
Vina (Thanh Miện - Hải Dương)
1
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, được sự hướng dẫn nhiệt tình
của thầy Hoàng Quốc Chỉnh cùng với sự giúp đỡ của thầy cô giáo trong khoa, và
của nhóm đồ án, cũng như sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành đồ án tốt
nghiệp đúng thời gian quy định, nhưng do thiếu kinh nghiệm thực tế nên đồ án
không tránh khỏi thiếu sót.
Em rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để đồ án của em được hoàn
chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo khoa Công nghệ May & Thời Trang, trường
ĐHSPKT Hưng Yên, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Hoàng Quốc Chỉnh, là
giáo viên hướng dẫn đồ án của em. Cho em gửi lời cảm ơn đến cán bộ công nhân viên
công ty TNHH HKVina ở Thanh Miện, Hải Dương đã tạo điều kiện tốt nhất để em học hỏi
kiến thức thực tế để áp dụng kiến thức đó vào đê tài tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hưng Yên ngày 10/6/2012
Sinh viên thực hiện
Đoàn Thị Quỳnh
2
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, thì các ngành công nghiệp nặng,
công nghiệp nhẹ cũng ngày một phát triển, trong đó ngành công nghiệp Dệt May
cũng được đẩy mạnh và giữ một vai trò quan trọng của nền kinh tế nước nhà.
Ngành được đầu tư và phát triển theo xu hướng ngày càng mở rộng, đặc biệt ngành
May đã trở thành ngành xuất khẩu chính của nước ta trong những năm gần đây.


Không những thế ngành còn thu hút rất đông số lượng người lao động, giảm tình
trạng thất nghiệp và ngành còn đóng góp vào ngân sách nhà nước tương đối lớn, chỉ
đứng sau ngành công nghiệp dầu khí.
Do đó các doanh nghiệp May ở Việt Nam đều đã và đang đầu tư về trang thiết bị,
máy móc và áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất, bởi vậy đã
góp phần cải tiến, nâng cao nắng suất cũng như chất lượng sản phẩm.
Tuy nhiên, làm thế nào để có được những sản phẩm đạt chất lượng, đạt tiêu chuẩn
kỹ thuật, để thu hút khách hàng và mong muốn chiếm lĩnh thị trường thì đòi hỏi các
doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Ngoài
việc áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất, nâng cao trình độ quản
lý,trình độ tay nghề của công nhân thì các doanh nghiệp cần chủ động nguồn
nguyên liệu, tiến hành các công việc chuẩn bị sản xuất một cách tốt nhất, giúp đơn
hàng được triển khai theo đúng kế hoạch và đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật của sản
phẩm.
Để công việc được thực hiện một cách hiệu quả nhất đòi hỏi chúng ta cần phải có
kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, kiến thức chuyên môn vững và khả năng nắm
bắt thị trường mục tiêu tốt, để đưa ra được những sản phẩm theo đúng yêu cầu kỹ
thuật. Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, em đã nghiên cứu và lựa chọn đề tài đồ án
tốt nghiệp là: “Xây dựng tài liệu kỹ thuật triển khai sản xuất áo Jackets nam 2
lớp mã hàng L45500 tại công ty TNHH HK Vina (Thanh Miện - Hải Dương)’’.
3
Thông qua đề tài này, em đã học hỏi thêm những kiến thức để sau khi ra trường em
làm việc tốt hơn, nhằm đáp ứng được những nhu cầu của ngành cũng như đóng góp
một phần sức lực của mình vào sự phát triển của ngành.
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
STT Kí hiệu Giải thích
1 TS Thân sau
2 TT Thân trước
3 M1K Máy 1 kim
4 M2K Máy 2 kim

5 VS Vắt sổ
6 CD Chuyên dùng
7 NPL Nguyên phụ liệu
8 BTP Bán thành phẩm
7 D Dài
9 R Rộng
10 STT Số thứ tự
10 MS Măng séc
11 ĐT Điện thoại
4
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, BẢN VẼ
STT Tên bảng, biểu, bản vẽ
1 Hình 1: Hình ảnh Công ty TNHH HK Vina
2 Hình 2: Mô hình công nghệ sản xuất
3 Bảng 1: Bảng thông số của mã hàng
4 Bảng 2: Bảng tỷ lệ màu sắc, cỡ vóc mã hàng L45500
7 Bản vẽ 01: Mẫu kỹ thuật
8 Bản vẽ 02: Sơ đồ vị trí đo sản phẩm
9 Bản vẽ 03: Sơ đồ vị trí mặt cắt các đường may
10 Bảng 3: Bảng kết cấu một số vị trí đường may
12 Bảng 4: Bảng thống kê NPL mã hàng
13 Bảng 5: Bảng mô tả NL của mã hàng
14 Bảng 6: Bảng mô tả PL mã hàng
15 Bảng 7: Bảng thống kê chi tiết 1 sản phẩm
16 Bản vẽ 3: Mẫu thiết kế
17 Bản vẽ 4: Mẫu thiết kế
18 Bản vẽ 5: Mẫu thiết kế
19 Bản vẽ 6 Mẫu thiết kế
20 Bản vẽ 7: Mẫu thiết kế
21 Bản vẽ 8: Mẫu thiết kế

22 Bản vẽ 9, 10, 11, 12 : Bản vẽ mẫu mỏng
23 Bản vẽ13, 14, 15, 16, 17 bản vẽ mẫu cứng
24 Bản vẽ 18 bản vẽ mẫu phụ trợ
25 Bản vẽ 8: Bảng xác định độ chênh lệch giữa các cỡ
26 Bản vẽ 20, 21, 22, 23: Bản vẽ sơ đồ vị trí nhảy mẫu
27 Bảng 9: Bảng tính toán số gia nhảy mẫu
28 Bản vẽ 21, 22, 23, 24: Sơ đồ nhảy mẫu
28 Bảng 10: Bảng số lượng các cỡ mã hàng L45500
30 Bảng 11, 12, 13, 14: Bảng thống kê số lượng chi tiết 1 sản phẩm
31 Bảng 15, 16, 17: Bảng kế hoạch giác sơ đồ vải lót mã hàng L45500
32 Bản vẽ 25, 26, 27: Bản vẽ sơ đồ giác mẫu
33 Bảng 18: Bảng mầu mã hàng L45500
34 Bảng 19: Bảng định mức vải cho mã hàng L45500
35 Bảng 20, 21, 22: Bảng tính mức chỉ cho 1 sản phẩm các cỡ mã hàng L45500
36 Bảng 23 Bảng ðịnh mức chỉ cho cỡ L mã hàng L45500
37 Bảng 24 : Phiếu hoạch toán bàn cắt
38 Bản vẽ 28: Sơ đồ khối
39 Bản vẽ 29: Sơ đồ lắp ráp
40 Bản vẽ 30: Sơ đồ phân tích quy trình công nghệ
5
41 Bảng 25: Bảng quy trình công nghệ trước đồng bộ
42 Bảng 26: Bảng quy trình công nghệ sau đồng bộ
43 Hình 3: Biểu đồ phụ tải trước đồng bộ Mã Hàng L45500
44 Hình 4: Biểu đồ phụ tải sau đồng bộ Mã Hàng L45500
45 Bảng 27: Bảng thông số kích thước và ký hiệu thiết bị sử dụng
46 Bản vẽ 28: Sơ đồ mặt bằng dây chuyền
Hình vẽ 5: Sơ đồ bố trí một vị trí làm việc tối ưu
6
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1.1 Một số hình ảnh về công ty

Hình 1: Hình ảnh về công ty TNHH HK Vina
-Tên công ty: HK Vina Co, LTD
- Địa chỉ: Tiêu lâm - Ngũ Hùng - Thanh Miện-Hải Dương
-Diện tích đất đai: 21.547(SQ)
- Xây dựng: 12.031(SQ)
- Điên thoại( tel): 84 320- 365 -1188
- Fax: 84) 320- 365 -1189
- Email:
7
* Nguồn nhân lực:
- Giám đốc: Cheon Seoung beoum
- Nhân viên:
+Tổng số nhân viên: 1.200 người
+Tuổi trung bình: 26 tuổi
+ Giáo dục trung bình: Senior High school
1. 2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
HKVina là công ty TNHH 100% vốn của Hàn Quốc, thuộc tổng công ty Hankyung
quốc tê, được thành lập với giấy chứng nhận đâu tư No.041 043 000 072, phát hành
bởi Ủy ban nhân dân Hải Dương vào ngày 20 tháng 11 năm 2008. Từ 20 tháng 11
năm 2008 đến 29/5/2009 tìm kiếm vị trí đất và hoàn thành tất cả các thủ tục bồi
thường cho nông dân trước khi nhận được đất ở Ngũ Hùng, Thanh Miện, Hải
Dương. Ngày 9/9/2009 nhận bàn giao đất từ tài ngueeyn và môi trường Department.
Ngày 9/9/2009 chính thức nhận được sổ đỏ của quyền sử dụng đất trong thời hạn 49
năm ở Ngũ Hùng-Thanh Miện- Hải Dương. Từ mùng 1/10/2009 đến 31-5/2010
hoàn thành cho Construction. Từ 1/6/2010 bát đầu sản xuất với 1.200 lao động hoạt
động trên 10 dòng.
Là công ty 100% vốn của Hàn Quốc, chuyên về các sản phẩm may mặc xuất khẩu
đi các nước Châu Âu.
1.3. Mô hình công nghệ sản xuất của công ty.
Công ty có 100% vốn của Hàn Quốc và đã hợp tác với rất nhiều các hãng thời trang

khác nhau. Thời điểm hiện tại, công ty chủ yếu sản xuất khẩu hàng đi các nước
Châu Âu. Mặt khác công ty nhận gia công cho hãng và nhận phí gia công. Cùng
với sự tìm hiểu tại công ty, ta thấy mô hình công nghệ sản xuất của công ty như
sau:
8
Mô hình công nghệ sản xuất sản phẩm
Thêu
May
Giặt
Cắt
Kho phụ liệu
Nhập kho
Đóng hòm
Bao bì

KCS
Hình 2: Mô hình công nghệ sản xuất sản phẩm
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU ĐƠN HÀNG
2.1 Nghiên cứu đơn hàng
9
Kho nguyên
liệu
2.1.1 Mô tả mẫu
2.1.1.1 Nghiên cứu mẫu kỹ thuật(Mô tả mặt trước, mặt sau)
Mẫu kỹ thuật của sản phẩm được mô tả trong bản vẽ 01
10
2.1.1.2 Đặc điểm hình dáng
Dựa vào hình vẽ mô tả đặc điểm của sản phẩm, tài liệu đã thể hiện được một số chi
tiết sau:
- Chủng loại sản phẩm mã hàng L45500: Áo jacket nam 2 lớp, cổ bẻ

- Đặc điểm: Đây là loại áo jacket 2 lớp, cổ bẻ, dài tay, chân cổ vải kẻ
+ Thân trước: Có khóa kéo
• Túi cơi có may khóa trang trí. Túi gồm 1 cơi nhỏ, 1 cơi lớn, 1 khóa kéo.
• Tay áo: Tay áo dài, mangsec có quai nhê, đóng cúc dập.
+ Thân sau: Có đường bổ dọc giữa thân sau, đưởng bổ cúp vòng nách.
+ Gấu áo: Gấu có trần chun, tạo độ bo dưới gấu
+ Có 2 túi then 2 bên, 1 túi dưới có nắp (túi điện thoại ) nằm ở mặt trong của sản
phẩm
- Lót áo thân trước: bổ đề cúp, có đáp khóa.
- Lót áo thân sau là lót liền. Lót thân sau và thân trước là lót lưới
- Lót tay áo là lót trơn
11
2.1.2 Nghiên cứu bảng thông số, bảng tỷ lệ cỡ vóc , màu sắc của mã hàng
2.1.2.1 Bảng thông số mã hàng L45500
Bảng 1: Bảng thông số mã hàng L45500
STT Số đo
Vị trí đo
Cỡ
S M L XL XXL
1 Vòng ngực A-A 47 50 53 56 59
2 Vòng gấu 45 48 ½ 52 55 ½ 59
3 Rộng vai G-G 21 ½ 22 ¼ 23 23 ¼ 24 ½
4 Vòng nách C-C 24 ½ 25 ¼ 26 26 ¾ 27 ½
5 Bắp tay 19 ½ 20 ¼ 21 21 ¾ 22 ½
6 Khuỷu tay 17 ½ 18 ¼ 19 19 ¾ 20 ½
7 Cửa tay
8
Đo đóng
MS
9 ¼ 9 ¾ 10 ¼ 10 ¾ 11 ¼

Đo mở 11 ¼ 11 ¾ 12 ¼ 23 ¾ 13 ¼
Dài tay
9
Dài tay B-B 33 ½ 34 1/8 34 ¾ 35 3/8 36
Dài tay đo
cả MS
35 ¼ 35 7/8 36 ½ 37 1/8 37 ¾
Dài MS 10 ½ 11 1/8 11 ¾ 12 3/8 13
10 Dài áo H-H 26 ½ 27 27 ½ 28 28 ½
11 Bản to cổ
sau
4 1/8 4 1/8 4 1/8 4 1/8 4 1/8
12 Vòng cổ 17 ½ 18 ½ 19 ½ 20 ½ 21 ½
13 Sâu túi E-E 7 7 ½ 8 8 ½ 9
14 Dài khóa 7 7 7 7 7
15 Sâu túi
trong
8 8 8 8 8
16 Sâu túi điện
thoại
5 5 5 5 5
17 Xuôi vai 5 5 5 5 5
Dựa vào bảng thông số của mã hàng L45500. Em tiến hành nghiên cứu bảng thông
số các cỡ để tính số gia nhảy mẫu và tính toán các số liệu khi thiết kế
1.2.2.2 Hình vẽ mô tả một số vị trí đo của mã hàng
Được thể hiện trong bản vẽ 01.
12
13
2.1.2.3. Bảng tỷ lệ cỡ vóc , màu sắc của mã hàng L45500
Màu

Cỡ ∑
S M L XL 2XL
Cement
300 200 400 200 300 1400
Navy
200 500 500 500 200 1900
Black
150 300 300 500 150 1400
Ivy
250 500 500 500 250 2000
Camel
200 1000 800 800 200 3000

1100 2500 2500 2500 1100 9700
- Nghiên cứu bảng tỷ lệ cỡ vóc , màu sắc của mã hàng L45500 để thuận tiện cho
việc tiến hành giác sơ đồ.
- Nghiên cứu bảng tỷ lệ cỡ vóc , màu sắc của mã hàng L45500 để thuận tiện cho
việc tiến hành giác sơ đồ.
2.1.3. Cấu trúc đường may, hình vẽ mặt cắt của sản phẩm
2.1.3.1. Vị trí cắt các đường may trên sản phẩm
Vị trí cắt các đường may trên sản phẩm được thể hiện trên bản vẽ 02
14
15
2.1.3.2. Kết cấu một số vị trí đường may
Bảng 3: Bảng kết cấu một số vị tí đường may
STT Mặt cắt Đường may Hình vẽ kết cấu Chú thích
1
A-A
Túi bổ khoá
4

5
3
3
1
2
6
b
c
b
a
a
d
e
a: Thân áo
b: Viền túi
c: Khoá
d: Đáp túi
e: Lót túi
1: May lót túi 1 váo khoá
2: May đáp túi vào lót túi
3: May viền túi vào thân
4,5: May mí túi
6: May lót túi
16
2
B-B
a
3
2
1

c
b
b
a
Khoá nẹp
a: Thân lót
b: Thân chính
c: Khoá
1: Tra khoá vào lần chính
2: Tra khoá vào lần lót
3: Diễu khoá
3
C-C
Cổ áo
5
4
3
2
1
d
c
b
a
17
a: Thân chính
b: Thân lót
c, d: Bản cổ
1: May chắp sống cổ
2: Diễu bản cổ
3: May LCC vào TC

4: May LCL vào TL
5: Ghim chân cổ
4
D-D Vai con
- a. Thân
trước chính.
-b. Thân sau
chính
- 1. Đường
may ghim
- 2. Đường
may diễu 2
kim, diễu 0,1-
0,6 cm
5
E-E Trần chun
gấu áo
a: gấu
b: chun
2.1.4. Nghiên cứu đặc điểm nguyên phụ liệu của mã hàng L45500
2.1.4.1. Bảng thống kê nguyên phụ liệu
Bảng 4: Bảng thống kê NPL mã hàng L45500
STT TÊN NGUYÊN PHỤ LIỆU ĐƠN VỊ
1 Vải chính In
2 Vải lót M
3 Khóa C
18
4 Cúc C
5 Nhãn chính C
6 Nhãn cỡ C

7 Nhãn HDSD C
8 Túi poly C
9 Móc treo C
19
2.1.4.2. Bảng mô tả nguyên phụ liệu của mã hàng
Bảng 5: Mô tả nguyên liệu
STT Tên vải Mô tả Màu vải
1 Vải chính màu Cement 90% polyester 10% nylon Cement
2 Vải chính màu Navy 90% polyester 10% nylon Màu Navy
3 Vải chính màu Black 90% polyester 10% nylon Màu Black
4 Vải chính màu Ivy 90% polyester 10% nylon Màu Ivy
5 Vải chính màu Camel 90% polyester 10% nylon Màu Camel
Bảng 6: Mô tả phụ liệu
STT Tên phụ liệu Thành phần Màu phụ liệu
1 Vải lót
- Thành phần: 100% polyeste
- Tính chất: hút ẩm thấp
Cùng màu vải chính
2 Chỉ may Chi số 60/3,100%cotton Cùng màu vải chính
3 Chỉ lót, chỉ vắt sổ Chi số 60/3,100% cotton Cùng màu vải chính
4 Chỉ may nhãn Chi số 60/3,100% cotton Cùng màu nhãn
5 Khóa Khóa nhựa đường kính #5 Tùy màu
6 Cúc Cúc dập đường kính 1.7 cm Màu Black
11 Nhãn chính Nhãn dệt,100%cotton Màu Black
12
Nhãn hướng dẫn
sử dụng
Nhãn dệt,100% polyeste Màu Black
13 Nhãn cỡ Nhãn dệt,100% Polyester
Theo từng cỡ, nền

trắng, chữ đen
14 Dây treo Vải kẻ Tùy màu vải
15 Nhám Cùng màu vải chính
16 Chun Tùy màu vải
17 Dây viền lõi TT Màu White
18 Thẻ bài Màu White
15 Túi PE 100% polyeste Màu White
Bảng thống kê số lượng chi tiết 1 sản phấm lần chính:
STT Tên chi tiết Ký hiệu Số
lượng
Ghi chú
20
1 Thân trước áo TT 2 Dọc canh sợi
2 Nẹp ve NV 2 Dọc canh sợi
3 Đáp mác Đm 1 Ngang canh sợi
4 Thân sau áo TS 2 Dọc canh sợi
5 Đáp nách to Đnt 2 Dọc canh sợi
6 Đáp nách nhỏ Đnn 2 Dọc canh sợi
7 Tay áo to T.a.t 2 Dọc canh sợi
8 Tay áo nhỏ T.a.n 2 Dọc canh sợi
9 Bản cố áo BCA 1
1
Dọc canh sợi
Ngang canh sợi
10 Chân cổ áo CCA 1 Dọc cang sợi
11 Đáp túi cơi ngoài Đm 2 Ngang canh sợi
12 Đáp túi cơi trong Đtct 2 Ngang canh sợi
13 Đáp túi sườn Đ.t.s 4 Ngang canh sợi
14 Nắp túi NTA 1
1

Dọc canh sợi
Ngang canh sợi
15 Cơi túi ĐT C.tđt 1 Ngang canh sợi
16 Đáp túi điện thoại ĐTĐT 1 Ngang canh sợi
17 Măng séc MS 2
2
Dọc canh sợi
Ngang canh sợi
Tổng 34
2.2. Nhận xét, đề xuất
2.21. Nhận xét
- Mã hàng L45500 sản xuất với số lượng 9700 sản phẩm gồm 5 màu: Cement,
Black, Camel, Ivy, Navy.
- Tài liệu kỹ thuật cung cấp tương đối đầy đủ thông số của các cỡ
- Bảng thông số thành phẩm đủ dữ liệu để thiết kế.
- Hình vẽ mô tả kiểu dáng rõ ràng.
- Dữ liệu nguyên phụ liệu đầy đủ.
21
- Đầy đủ dữ liệu để xây dựng tài liệu kĩ thuật cắt, may, gia công sản phẩm.
2.2.2. Đề xuất
* Về các cỡ trong đơn hàng:
- Đơn hàng có 5 cỡ: S, M, L, XL, XXL-
- Để thuận tiện cho quá trình thực hiện đồ án, em lựa chọn cỡ L là cỡ cơ sở để tính
xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng L45500.
* Về nguyên phụ liệu:
- Sau khi tìm hiểu về mô tả nguyên phụ liệu của mã hàng, khi may sản phẩm em xin
được đề xuất như sau:
+ Nhãn chính được thay thế bằng 1 loại nhãn có tính chất tương tự
22
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT TRIỂN KHAI THIẾT KẾ

MÃ HÀNG L45500.
3.1 Thiết kế mẫu.
3.1.1. Chọn phương pháp thiết kế
Có 2 phương pháp để thiết kế mẫu là:
- Thiết kế theo hệ công thức
- Thiết kế dựa trên sản phẩm đã có sẵn
Để lựa chọn phương pháp thiết kế phù hợp với mã hàng, em đã căn cứ vào các
thông tin của khách hàng, ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng của mỗi phương pháp.
Với mã hàng L45500 là hàng đã được nghiên, cứu chế thử nên có sản phẩm chế thử
vì vậy em lựa chọn phương pháp 2 (thiết kế dựa trên sản phẩm đã có sẵn). Phương
pháp này có ưu điểm là dễ thực hiện, nhanh và ít phải chỉnh sửa.Chính vì vậy lựa
chọn phương pháp 2 để thiết kế mẫu cho mã hàng L45500 tối ưu nhất.
3.1.2. Thiết kế mẫu cơ sở
3.1.2.1 Thiết kế thân sau
a. Xác định các đường ngang.
- Dài giữa sau BG = 27.5(In)
- Hạ xuôi vai BC = SđXv = 2In
-Hạ nách BD =14.2In
=> Từ các điểm trên kẻ các đường vuông góc vào trong.
b. Cổ áo, vai con.
- Rộng ngang cổ BB1= 1/6Vc=9.75(In)
- Mẹo cổB1A1= 1 In
- Vẽ vòng cổ đi qua 1/3 trung tuyến 1
- Rộng vai CC2= ½ Sđ Rv=11.5 In
- Xuôi vai= 2(In)
- Nối điểm rộng vai với điểm họng cổ được vai con thân sau A2C1.
c. Gấu, nách áo.
23
• Rộng ngang ngực DD1 = 1/4 Sđ vòng ngực =12.5 in
• Từ điểm xuôi vai dựng đường vuông góc với đường giữa thân sau, cắt

đường giữa thân sau tại một điểm
=> Vẽ đường vòng nách thân sau tại D2 đi qua 1/3 trung tuyến
- Trên điểm C2 lấy vào trên đường Vc 1’’= A3
- Trên điểm D1 lấy xuống đường dưới 1.5”= E2
Vẽ đường A3D2 cong trơn đều
- Trên điểm C2 lấy vào trên đường Vc 2’’= A2
- Trên điểm E1 lấy xuống đường dưới 2”= E2
Vẽ đường A2E3 cong trơn đều
=> Vẽ đường sườn áo. (Từ hạ nách xuống dưới gấu hơi lượn cong xuống gấu)
3.1.2.2. Thiết kế thân trước
- Kẻ đường giữa thân trước.
- Kẻ đường sông khóa cách đường giữa thân trước một đoạn bằng 0.7 cm.
- Sang dấu các đường ngang cổ, ngang ngực, ngang gấu:
+ Cắt đường ngang cổ tại B1'.
+ Cắt đường ngang ngực tại D1'.
+ Cắt đường ngang gấu tại G1'.
Sang dấu các đường ngang gấu, ngang cổ.
a . Vòng cổ, vai con
- Thiết kế vòng cổ.
Rộng ngang cổ TT B1'B3= 1/6 Sđ vc = 3.25 In
Sâu cổ TT B1'B2'= 1/6 Sđ vòng cổ + 0.5 = 3.45 In
Vạch đường vòng cổ thân trước đi qua 1/2 trung tuyến bắt đầu từ điểm B2' kết thúc
tại điểm B3. Ta được vòng cổ thân trước.
- Thiết kế vai con TT:
. Hạ xuôi vai B3B4'= số đo=2In
- Vẽ đường vai con thân trước B3B5’= Vai con thân sau- 0.5 cm
+ Dài vai con TT = dài vai con TS -0.3cm(0.12in)
b Vòng nách, gấu áo
24
- Thiết kế vòng nách TT:

 Xác định rộng ngang ngực
• Rộng ngang ngực = 1/2 Sđ vòng ngực = 26.5in = D1'D2
• B5’B6’ = 2cm =0.79In
• Kẻ B6’song song với B1;G1’ cắt D1’D2 tại B7
 Vẽ vòng nách tứ B5; tới D2 và chỉnh đường nách thành phẩm:
- Thiết kế sườn, gấu TT.
Rộng ngang gấu =1/4 Sđ vòng gấu = 26 in
 Vẽ sườn, gấu và chỉnh dáng thành phẩm
3.1.2.3 Thiết kế tay áo, cổ áo
+ Dài tay = Sđ dài tay áo +0.5cm = AB
- Hạ mang tay = 5.2 in
- Rộng bắp tay = 1/2 Sđ vòng bắp tay = 13 In= DB
1
- Rộng cửa tay = A1C= 5.125 In
Vẽ vòng nách trơn đều qua B1BD
+ Tay nhỏ:
Từ xẻ cửa tay lấy thẳng lên cắt BB1 tại 1 điểm
Nối điểm đó với điểm xẻ cửa tay ta được tay nhỏ
 Thiết kế cổ áo
+ Rộng giữa bản cổ = 4.25 in
+ ½ Dài chân cổ = DD
1
= ½ SĐ vòng chân cổ = ½ x 19.5 =9.75In
+ Độ cong sống cổ (Vếch sống cổ)= 0,75(in)
+ Bản to cổ sau=3(in) = AB
Vẽ và chỉnh dáng đường cong bản cổ ABC1A, chân cổ AC1D1C theo làn cong, trơn
đều
3.1.2.4. Thiết kế các chi tiết phụ
 Đáp cổ
- Sâu đáp cổ = 4” = AA1

- Trên đường vai con lấy từ họng cổ ra 4” = A2A3
- Từ điểm A1 lấy ra 4.5” = A1A4
25

×