Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên mầm non tại thành phố quy nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN DẠ LAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ BỒI DƯỠNG
CHUYÊN MÔN CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON

TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã ngành : 8140114

Người hướng dẫn 1: TS DƯƠNG BẠCH DƯƠNG
Người hướng dẫn 2: PGS.TS TRẦN QUỐC TUẤN

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên
môn của giáo viên mầm non trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định” là kết quả nghiên cứu của bản thân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn
khoa học của TS. Dương Bạch Dương và PGS.TS Trần Quốc Tuấn, chưa
được cơng bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào của người khác.

Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Học viên

Nguyễn Dạ Lan


LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian tham gia học tập, nghiên cứu tại Trường ĐH Quy Nhơn, tôi
xin chân thành cảm ơn nhà trường đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi được học tập
nghiên cứu trong suốt khóa học. Em xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô đã truyền
thụ vốn kiến thức vô cùng quý báu để em có thể hồn thành tốt đề tài và làm giàu
thêm hành trang kiến thức trên con đường sự nghiệp của bản thân mình.

Đặc biệt, em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Dương Bạch
Dương và PGS.TS Trần Quốc Tuấn đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ cho em trong
suốt quá trình thực hiện đề tài.

Tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn đến Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, cùng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường mầm
non trên địa bàn thành phố Quy Nhơn tham gia cộng tác đã nhiệt tình tạo điều kiện,
giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực hiện đề án.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã
ln tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thực
hiện đề tài.

Bình Định, tháng 10 năm 2023
Học viên

Nguyễn Dạ Lan

MỤC LỤC

Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng


PHẦN MỞ ĐẦU………………………………………………………………….…1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
7. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................4
8. Cấu trúc đề án..........................................................................................................4

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ BỒI DƯỠNG
CHUYÊN MÔN CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON ......................................................6

1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...............................................................................6

1.2. Một số khái niệm chính của đề án......................................................................10
1.2.1 Bồi dưỡng .....................................................................................................10
1.2.2 Tự bồi dưỡng ................................................................................................11
1.2.3 Hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn ...........................................................12
1.2.4 Quản lí hoạt động tự bồi dưỡng chun mơn. ..............................................13
1.2.5 Giáo viên mầm non.......................................................................................14

1.3 Lý luận về hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên mầm non...................15
1.3.1 Vai trò, ý nghĩa của hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên mầm
non .........................................................................................................................15
1.3.2 Các thành tố của hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên mầm non
............................................................................................................................... 16

1.4 Lý luận về quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên mầm non ....21


1.4.1 Vai trò của hiệu trưởng trong việc quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên
môn của giáo viên mầm non. .................................................................................21
1.4.2 Mục tiêu quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên mầm non.
............................................................................................................................... 23
1.4.3 Nội dung quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên mầm non.
............................................................................................................................... 24
1.4.4 Phương thức quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên
mầm non ................................................................................................................28

1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo
viên mầm non ............................................................................................................32

1.5.1 Yếu tố khách quan ........................................................................................32
1.5.2 Yếu tố chủ quan ............................................................................................33

Tiểu kết chương 1......................................................................................................35

2.1 Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................................36
2.1.1 Mục tiêu khảo sát..........................................................................................36
2.1.2 Nội dung khảo sát .........................................................................................36
2.1.3 Đối tượng khảo sát........................................................................................36
2.1.4 Phương pháp khảo sát...................................................................................36

2.2 Khái quát tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục của thành phố Quy Nhơn, Bình
Định ...........................................................................................................................38

2.2.1 Tình hình phát triển kinh tế- xã hội, giáo dục địa phương ...........................38
2.2.2 Thực trạng đội ngũ giáo viên mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định..41


2.3 Thực trạng hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên mầm non trên địa
bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ................................................................47

2.3.1 Thực trạng nhận thức về vai trò, ý nghĩa của hoạt động tự bồi dưỡng.........47
2.3.2 Thực trạng nhận thức của giáo viên mầm non hiện nay...............................48
2.3.3 Thực trạng thực hiện các yếu tố của hoạt dộng tự BDCM ...........................49
2.3.4 Các điều kiện hỗ trợ tự bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non.....53

2.4 Thực trạng quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên mầm non
trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ..................................................54

2.4.1 Thực trạng nhận thức về vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý hoạt động tự
bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên mầm non....................................................54
2.4.2. Thực trạng mục tiêu quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo
viên mầm non.........................................................................................................55

2.4.3 Thực trạng nội dung quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo
viên mầm non.........................................................................................................56
2.4.4 Thực trạng thực hiện quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo
viên mầm non.........................................................................................................61

2.5 Đánh giá chung về quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên
mầm non trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ..................................65

2.5.1 Ưu điểm ........................................................................................................65
2.5.2 Hạn chế, tồn tại .............................................................................................65
2.5.3 Nguyên nhân của hạn chế, tồn tại.................................................................67

Tiểu kết chương 2......................................................................................................68


CHƯƠNG 3 CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ BỒI DƯỠNG
CHUYÊN MÔN CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ............................................................................69

3.1 Định hướng và nguyên tắc đề xuất biện pháp.....................................................69
3.1.1 Chiến lược phát triển đội ngũ giáo viên tại các trường mầm non công lập
trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định................................................69
3.1.2 Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................70

3.2 Biện pháp quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên mầm non
trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ..................................................73

3.2.1 Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động tự bồi
dưỡng chuyên môn của giáo viên mầm non ..........................................................73
3.2.2 Quản lí kế hoạch tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên mầm non ..........76
3.2.3 Hỗ trợ GVMN đổi mới nội dung, đa dạng hóa các hình thức, phương pháp
tự bồi dưỡng chuyên môn ......................................................................................78
3.2.4 Xây dựng các chế độ chính sách tạo động lực cho giáo viên tích cực tự bồi
dưỡng chuyên môn ................................................................................................79
3.2.5 Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo
viên mầm non.........................................................................................................81
3.2.6 Đảm bảo các điều kiện phục vụ hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của
giáo viên mầm non.................................................................................................83

3.3 Mối quan hệ giữa các biện pháp .........................................................................84

3.4 Khảo nghiệm tính hợp lí và tính khả thi của các biện pháp được đề xuất ..........86
3.4.1 Tổ chức khảo nghiệm ...................................................................................86

3.4.2 Kết quả khảo nghiệm ....................................................................................87

Tiểu kết chương 3......................................................................................................93

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...........................................................................94
1. Kết luận .................................................................................................................94
2. Khuyến nghị ..........................................................................................................95

Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
Quyết định giao tên đề tài đề án thạc sĩ (bản sao)

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TT Viết tắt Viết đầy đủ

1 BD Bồi dưỡng

2 CBQL Cán bộ quản lý

3 BDCM Bồi dưỡng chuyên môn

4 CSGD Chăm sóc, giáo dục

5 ĐT Đào tạo

6 ĐTBD Đào tạo bồi dưỡng

7 ĐMGD Đổi mới giáo dục

8 ĐN GVMN Đội ngũ giáo viên mầm non


9 GDMN Giáo dục mầm non

10 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo

11 GVMN Giáo viên mầm non

12 HĐTBD Hoạt động tự bồi dưỡng

13 HĐQL Hoạt động quản lý

14 KH Kế hoạch

15 KH BD Kế hoạch bồi dưỡng

16 KTGS Kiểm tra giám sát

17 MN Mầm non

18 NDBD Nội dung bồi dưỡng

19 NXB Nhà xuất bản

20 PP Phương pháp

21 PPBD Phương pháp bồi dưỡng

22 QL Quản lý

23 QLGD Quản lý giáo dục
Trung bình

24 TB Ủy ban nhân dân
Xã hội
25 UBND

26 XH

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 Thống kê trình độ đào tạo, chuyên môn nghiệp vụ CBQL các trường
công lập trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định...................41

Bảng 2.2 Thống kê chất lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên các trường công lập
trên địa bàn thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định...................................42

Bảng 2.3 Thâm niên công tác của GV trường MN công lập thành phố
Quy Nhơn ................................................................................................42

Bảng 2.4 Thống kê trình độ Ngoại ngữ, Tin học của giáo viên các trường công
lập trên địa bàn thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định.............................44

Bảng 2.5 Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non 2022-2023 ...............................45
Bảng 2.6 Kết quả đánh giá trẻ Mẫu giáo theo 5 LVPTGD năm học 2022-2023......46
Bảng 2.7 Ý kiến về vai trò, ý nghĩa của hoạt động tự BDCM của GVMN .............47
Bảng 2.8 Nhận thức của CBQL và GV về mức độ cần thiết của hoạt động tự

BDCM của GVMN các trường công lập trên địa bàn thành phố Quy
Nhơn ........................................................................................................48
Bảng 2.9 Ý kiến của GV về nội dung của hoạt động tự BDCM của GVMN...........50
Bảng 2.10 Ý kiến của GV về sử dụng các phương pháp, hình thức tự BDCM.......51
Bảng 2.11 Ý kiến của GV về kết quả hoạt động tự BDCM ở các trường công

lập trên địa bàn thành phố Quy Nhơn......................................................53
Bảng 2.12 Ý kiến của GV về việc quản lý các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động tự
BDCM ở các trường công lập trên địa bàn thành phố Quy Nhơn...........53
Bảng 2.13 Ý kiến đánh giá của CBQL về thực hiện mục tiêu quản lý hoạt động
tự BDCM của GVMN ở các trường công lập trên địa bàn thành phố
Quy Nhơn ................................................................................................55
Bảng 2.14 Ý kiến đánh giá của CBQL về thực hiện quản lý mục tiêu hoạt động
tự BDCM của GVMN ở các trường công lập trên địa bàn thành phố
Quy Nhơn ................................................................................................56
Bảng 2.15 Ý kiến đánh giá của CBQL về việc quản lý các điều kiện hỗ trợ
cho hoạt động tự BDCM ở các trường MN công lập thành phố
Quy Nhơn ................................................................................................59

Bảng 2.16 Ý kiến đánh giá của CBQL về việc quản lý kết quả tự BDCM của
GVMN các trường công lập thành phố Quy Nhơn .................................61

Bảng 2.17 Ý kiến của CBQL về đánh giá việc chỉ đạo hoạt động tự BDCM của
giáo viên MN các trường công lập trên địa bàn thành phố Quy Nhơn ...63

Bảng 3.1 Kết quả khảo sát tính hợp lí của các biện pháp ( N = 22) .........................88
Bảng 3.2 Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ( N = 22)........................89
Sơ đồ 3.1 Mối quan hệ giữa các biện pháp ...............................................................85
Biểu đồ 3.2 Kết quả khảo nghiệm tính hợp lí và tính khả thi của các biện pháp....90

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài


Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, Đảng ta đã khẳng định "Đổi mới căn
bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng Chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội
hóa, dân chủ hóa và hội nhập qc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục,
phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt" và "Giáo
dục và Đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con
người Việt Nam". Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư
liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giáo viên mầm non công lập, nhằm giúp cho bậc học mầm non, giáo
viên tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, yêu cầu nghề nghiệp đáp ứng theo quy định.
Theo TT Số 18/2019/TT-BGDĐT thì” Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán
bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông (GDPT) nhằm bồi dưỡng theo yêu cầu của vị
trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm đối với
cán bộ quản lý cơ sở GDPT; là căn cứ để quản lý, chỉ đạo, tổ chức và biên soạn tài
liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất, năng lực
lãnh đạo, quản trị nhà trường của cán bộ quản lý cơ sở GDPT, đáp ứng yêu cầu vị
trí việc làm, nâng cao mức độ đáp ứng của cán bộ quản lý cơ sở GDPT với yêu cầu
phát triển GDPT và yêu cầu của chuẩn hiệu trưởng cơ sở GDPT”. Bên cạnh đó,
Thơng tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định về tổ chức và hoạt động trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thơng và trường phổ thơng có nhiều cấp học, bao gồm: tổ chức và quản lý nhà
trường; tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường; nhiệm vụ và quyền của giáo
viên, nhân viên; nhiệm vụ và quyền của học sinh; tài sản và tài chính của nhà
trường; quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. Và có nhiệm vụ quan trọng:
“Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà trường gắn với điều kiện kinh tế - xã
hội của địa phương; xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi về giáo dục, văn
hóa, lịch sử và truyền thống của nhà trường”. Đây cũng là cơ sở để đánh giá, chuẩn
hóa, phục vụ cho cơng tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm
non ngày càng chất lượng hơn để theo kịp nhu cầu hội nhập của đất nước.


2

Tại thành phố Quy Nhơn, Bình Định, ngành giáo dục mầm non được quan tâm
và đầu tư phát triển; nhiều trường mầm non công lập đã được nâng cấp, sửa chữa và
xây dựng mới, trang bị phương tiện dạy học đầy đủ và hiện đại hơn, đội ngũ giáo viên
được đảm bảo đủ về số lượng biên chế và đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn.

Tuy nhiên, trước những yêu cầu đổi mới về giáo dục, đội ngũ giáo viên mầm
non cũng còn nhiều vấn đề bất cập, yếu kém. Còn nhiều giáo viên chưa đạt trình độ
chuẩn và trên chuẩn mầm non. Nhiều giáo viên mầm non vẫn cịn yếu về kiến thức
chun mơn, kỹ năng nghiệp vụ chưa tương xứng với trình độ đào tạo, chưa linh
hoạt trong việc đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động chăm sóc,
giáo dục trẻ. Một số giáo viên còn lúng túng trong việc ứng dụng công nghệ thông
tin để xây dựng kế hoạch giảng dạy, thiết kế giáo án điện tử để tổ chức cho trẻ thực
hành các trị chơi trên máy tính. Thời gian gần đây một số giáo viên mầm non còn
vi phạm đạo đức nghề nghiệp gây ra nhiều sự việc gây chấn động dư luận, ảnh
hưởng không tốt đến chất lượng và uy tín của bậc học mầm non nói chung, gây mất
niềm tin của phụ huynh khi gởi con đến trường mầm non.

Trước những bất cập về chất lượng của đội ngũ giáo viên mầm non, yêu cầu
chung về việc tự bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn cũng như phẩm chất
đạo đức cho đội ngũ giáo viên mầm non là việc hết sức quan trọng. Nhìn nhận về ý
nghĩa và tính cấp thiết của việc nâng cao chất lượng về chuyên môn, nghiệp vụ của
giáo viên mầm non công lập, đề tài: “Quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn
của giáo viên mầm non trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định” được
tơi lựa chọn nghiên cứu nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới việc bồi dưỡng giáo viên
mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định nói riêng và đáp ứng nhu cầu của
ngành giáo dục nói chung.

2. Mục đích nghiên cứu


Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động tự bồi dưỡng chuyên
môn của giáo viên mầm non đề án đề xuất biện pháp quản lý hoạt động tự bồi
dưỡng giáo viên tại các trường mầm non trên địa bàn thành phố Quy Nhơn nhằm
góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non tại các trường mầm non
công lập thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, đồng thời đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục hiện nay.

3

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên mầm non trên địa
bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
4. Giả thuyết khoa học

Nếu xây dựng được cơ sở lý luận và đánh giá đúng thực trạng vấn đề quản lý
hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên mầm non trên địa bàn thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định thì có thể đề xuất được biện pháp quản lý hoạt động tự
bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên mầm non một cách hợp lý và khả thi, góp
phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non trên địa bàn thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định, đáp ứng yêu cầu chung đổi mới giáo dục hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của
giáo viên mầm non
5.2. Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí hoạt động tự bồi dưỡng chuyên

môn của giáo viên mầm non trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo
viên mầm non trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

Phương pháp thu thập thông tin thơng qua đọc sách báo, tài liệu nhằm mục
đích tìm chọn những khái niệm và tư tưởng cơ bản là cơ sở cho lý luận liên quan
đến hoạt động tự bồi dưỡng và quản lý hoạt động tự bồi dưỡng của giáo viên mầm
non.

4

6.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát bằng phiếu về thực trạng hoạt động tự BDCM và quản

lý hoạt động tự BDCM của các GVMN các trường công lập trên địa bàn Tp Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định.

Phương pháp phỏng vấn bằng hệ thống câu hỏi, phỏng vấn trực tiếp về thực
trạng hoạt động tự BDCM và quản lý hoạt động tự BDCM các trường công lập trên
địa bàn Tp Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

Phương pháp khảo nghiệm để xác định tính hợp lí và tính khả thi của các
biện pháp quản lý đề xuất.

Phương pháp tổng kết kinh nghiệm trong quản lý hoạt động tự BDCM.
6.3 Nhóm phương pháp thống kê tốn học

Sử dụng phương pháp thống kê để xử lý kết quả nghiên cứu và rút ra các kết

luận.
7. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu về quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn
của giáo viên mầm non ở các trường mầm non cơng lập trên địa bàn thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định.
7.1 Thời gian: Khảo sát và sử dụng các số liệu từ năm học 2020 - 2021 đến năm
học 2022- 2023 của cấp học mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
7.2 Khơng gian: Địa bàn nghiên cứu tại các trường mầm non công lập thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
8. Cấu trúc đề án

Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn có 3 chương với nội dung như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo
viên mầm non.

5

Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên
các trường mầm non trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo
viên trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ BỒI DƯỠNG

CHUYÊN MÔN CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON


1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề

Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ln thể hiện sự quan tâm đến sự nghiệp giáo dục
và đào tạo con người cho XH đổi mới, cho dân tộc Việt Nam. Người nhấn mạnh
rằng bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và cần
thiết, muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì trước hết phải có con người xã hội chủ
nghĩa. Đó là những con người có lí tưởng cách mạng vững vàng, đạo đức trong
sáng, có kiến thức văn hóa, khoa học kĩ thuật và kĩ năng lao động, có sức khỏe, có ý
chí vươn đến cái chân, thiện, mỹ. Người nhắc nhở GV phải chú ý cả tài, cả đức; tài
là văn hóa, chun mơn, đức là chính trị. Muốn cho trị có đức thì GV phải có đức.
Cho nên thầy giáo, cô giáo phải gương mẫu, nhất là đối với trẻ em. Trong "Lời dặn
của Bác Hồ với giáo viên Mầm non" ngày 23/9/1959, Bác đã dặn làm mẫu giáo tức
là thay mẹ dạy trẻ. Muốn làm được thế thì phải yêu trẻ. Dạy trẻ cũng như trồng cây
non. Trồng cây non được tốt thì sau này cây lên tốt, dạy trẻ tốt thì sau này các cháu
thành người tốt. Anh chị em GVMN cần luôn luôn gương mẫu về đạo đức để các
cháu noi theo...Trong thời kỳ cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, Đảng và Nhà
nước ta ln lấy tư tưởng Hồ Chí Minh về “trồng người” làm nền tảng lí luận vững
chắc, là "kim chỉ nam" cho sự nghiệp phát triển GD và ra sức thực hiện đường lối
đổi mới mục tiêu giáo dục. Trong Báo cáo Chính trị của Ban chấp hành Trung ương
Đảng khóa XI trình Đại hội XII của Đảng xác định GD là quốc sách hàng đầu. Phát
triển GD&ĐT nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài và nhấn
mạnh vai trò của đội ngũ giáo viên trong nhiệm vụ này. Nếu không quan tâm đến
việc bồi dưỡng GV thì khơng thể đáp ứng được yêu cầu ĐT nguồn nhân lực phục
vụ quá trình phát triển XH, nâng cao chất lượng GVMN những người thực hiện
mục tiêu GD đầu tiên của nền GD nước ta hiện nay. Cần phải xây dựng kế hoạch
ĐTBD GV gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng
và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa ĐNGV theo từng cấp học và trình độ đào

7


tạo.

Nhiều công trình nghiên cứu khoa học đề cập vấn đề bồi dưỡng cán bộ quản
lý, GV như Đặng Quốc Bảo, Đặng Bá Lãm, Nguyễn Lộc, Phạm Quang Sáng, Bùi
Đức Thiệp (2010) với cuốn sách "Đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục
Việt Nam”; Nguyễn Ánh Tuyết (2004) Giáo dục mầm non, những vấn đề lý luận và
thực tiễn, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội. Nhóm tác giả Lê Xuân Hồng, Trần Quốc
Minh, Hồ Lai Châu, Hoàng Mai và Lê Thị Khang với cuốn sách "Cẩm nang dành
cho giáo viên trường mầm non”; các tác giả đều đề cập vai trò của người GV, kỹ
năng sư phạm, đổi mới công tác ĐTBD GV để nâng cao năng lực chun mơn, đạo
đức cho ĐNGV và đưa những khía cạnh đa dạng, đặc trưng về các vấn đề khó khăn
của trẻ, phụ huynh, GV trường MN; Nhấn mạnh việc BD ĐNGV cần theo một hệ
thống từ Trung ương đến địa phương, hình thức, giải pháp BD phong phú mang tính
định hướng, tùy thuộc vào điều kiện quốc gia, địa phương với việc xây dựng quy
trình phù hợp, từng bước nâng cao chất lượng ĐNGV.

Để thực hiện việc phát triển GDMN ngày càng tốt hơn, Bộ GD&ĐT cũng đã
ban hành một số văn bản như Quyết định số 16/2008/QĐ-GDĐT ngày 16/4/2008
ban hành quy định về đạo đức nhà giáo; Thông tư số 20/2012/TT-BGDĐT ngày
6/7/2012 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế bồi dưỡng thường xuyên
GVMN, Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc bồi dưỡng thường xuyên theo năm
học đối với giáo viên giảng dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và trung
tâm giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là nhà trường) bao gồm: tổ chức
BDTX, đánh giá và công nhận kết quả BDTX, nhiệm vụ và quyền của giáo viên;
Thông tư 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/09/2015 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT - Bộ nội vụ ban hành ban hành quy định về Chuẩn chức danh nghề nghiệp
mầm non, các văn bản trên gồm những tiêu chuẩn cụ thể làm căn cứ để xây dựng
mục tiêu, nội dung bồi dưỡng và đánh giá chất lượng ĐNGVMN nhằm góp phần

đáp ứng yêu cầu GD của nước ta. “Đổi mới gì thì đổi mới. Chúng tơi quan niệm việc
tự bồi dưỡng của mỗi thầy cô giáo là hết sức quan trọng” - đó là ý kiến của ông

8

Phạm Tuấn Anh, Phó Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục (Bộ
Giáo dục và Đào tạo) trao đổi với PV Báo Đại Đoàn Kết.

Giáo dục mầm non luôn được các quốc gia trên thế giới quan tâm vì đây là
cấp học đầu tiên góp phần hình thành nhân cách của con người xã hội (XH). Một
trong những yếu tố đảm bảo chất lượng bậc học mầm non chính là vai trị của đội
ngũ giáo viên mầm non.

Ở Pháp, tác giả Nguyễn Thị Như Mai đã viết về "Đào tạo giáo viên mẫu giáo
ở cộng hịa Pháp" trong Tạp chí Giáo dục, số 255 kì 1 - 2/2011. Việc ĐT GVMN
do các trường Đại học đảm nhận. GV trải qua quá trình ĐT và thực hiện bài kiểm
tra nghiêm ngặt như GV ở trình độ khác. Với tổng cộng 3 năm ở các chuyên ngành
và 2 năm nghề; ở mỗi năm học được xây dựng chương trình khắt khe, việc đánh giá
kết thúc từ hai phía (người học tự đánh giá và người ĐT đánh giá) người học mới
trở thành GVMN.

Theo bài "Tiêu chuẩn khắt khe đối với giáo viên mầm non ở nước phát triển
của Tạp chí Tổ chức nhà nước đăng ngày 11/02/2017, nghiên cứu "Giáo dục mầm
non ở Pháp-Quan điểm cá nhân" T.S Bonnie R.Hurless, chuyên gia GDMN tại Đại
học Dominican ở River Forest, Illinois (Mỹ), chỉ ra những tiêu chuẩn dành cho
GVMN ở Pháp. Họ phải hoàn thành chương trình đào tạo và trải qua các kỳ thi
nghiêm ngặt như GV khác, được xem như chuyên gia, hưởng cùng mức lương, địa
vị, uy tín và có cơ hội phát triển. Nhà giáo dục Mỹ Karen Scott Hill sau chuyến
thăm trường học Pháp từ năm 1999 rất ấn tượng với quá trình này, sự nhấn mạnh
chất lượng giáo viên là trụ cột của hệ thống GDMN ở Pháp. GVMN ở Mỹ phải có

bằng Associate's degree hoặc Chứng chỉ CDA. Theo trang điện tử uy tín study.com,
tất cả bang ở Mỹ đều yêu cầu giấy phép giảng dạy mầm non. Theo Cục Thống kê
Lao động Mỹ, GVMN được tuyển dụng bởi chương trình liên bang Head Start, ít
nhất phải có bằng Associate’s degree. Giáo viên đạt trình độ này có các kỹ năng
sáng tạo trong học tập, quan sát trẻ em, giáo dục sức khỏe và dinh dưỡng, dạy chữ
viết cho trẻ nhỏ và nắm bắt nhu cầu của trẻ đặc biệt.

Qua những tiêu chuẩn khắt khe về GVMN ở Pháp và Mỹ, ta nhận thấy rằng

9

họ rất quan tâm đến GVMN, chú trọng ngay từ khâu đào tạo bồi dưỡng theo những
tiêu chuẩn nhất định để đảm bảo chất lượng đội ngũ GVMN đáp ứng được yêu cầu
của XH, họ luôn hướng đến việc chú trọng xây dựng từng cá thể của XH thành
công. Tầm quan trọng của GDMN càng được chú trọng từ sớm. Coi trọng sự phát
triển của trẻ em, phải đào tạo các GVMN với chất lượng cao, đó là điều cần làm cho
GVMN ở tất cả các quốc gia.

Ở Nhật Bản, trong Tạp chí giáo dục, số 169 kỳ 1 - 8/2007 của tác giả Nguyễn
Thị Hòa về "Giáo dục Mầm non ở Nhật Bản và một số bài học kinh nghiệm đối với
Việt Nam" đã cho thấy GVMN ở Nhật Bản là những chuyên gia nuôi dạy trẻ. Bậc
cha mẹ ở Nhật xem GVMN như chuyên gia nuôi dạy trẻ. Việc đào tạo GVMN do
các trường Đại học tự chủ xây dựng chương trình ĐT riêng cho GDMN. Người học
phải thi chứng chỉ lí luận và nghiệp vụ sư phạm. Sinh viên ở trường Ochanomizu,
năm thứ nhất phải đi tham quan trường mầm non hướng tới hiểu được trẻ, năm thứ
ba có giờ quan sát và viết báo cáo phân tích những điều đã quan sát được. Đất nước
Nhật rất quan tâm rèn luyện cho người GVMN khả năng quan sát, thấu hiểu, phân
tích được các hoạt động của trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non. Đến năm cuối cùng,
người học phải đi thực tập để tập làm công việc của GVMN qua bài viết tác giả đã
chỉ ra những bài học kinh nghiệm quý báu từ Nhật và vận dụng vào GDMN Việt

Nam trong xu thế đổi mới và hội nhập hiện nay. Vì vậy, chúng ta có thể nhận thấy
rằng GDMN ở Nhật luôn được chú trọng ngay từ đầu ở khâu đào tạo GVMN để
đảm bảo cho chất lượng đội ngũ giảng dạy trực tiếp bậc học này nhằm đảm bảo chất
lượng giáo dục mầm non.

Như vậy, các nước đều coi trọng sự phát triển GDMN và phải đào tạo
GVMN chất lượng cao vì đây là đội ngũ quan trọng có vai trị kích thích tinh thần
ham học của trẻ. GDMN lấy trẻ làm trung tâm trong mọi hoạt động trải nghiệm,
chiếm hữu và tích lũy kinh nghiệm sống, địi hỏi GVMN phải hiểu được tâm lý,
nắm bắt được nhu cầu, mong muốn của trẻ để có định đướng GD đúng đắn. Vì vậy,
ở các nước phát triển vai trị của GVMN càng được nâng cao, năng lực của ĐN
GVMN có ý nghĩa quyết định cho chất lượng GDMN.


×