ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
VŨ THỊ THU HƢỜNG
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN MẦM NON
QUẬN NGÔ QUYỀN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2013
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
VŨ THỊ THU HƢỜNG
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN MẦM NON
QUẬN NGÔ QUYỀN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 601405
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Văn Quân
HÀ NỘI - 2013
2
cảm ơn
Với tình cảm chân thành, tác giả xin đ-ợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới Ban Giám hiệu, toàn thể các thầy giáo, cô giáo tr-ờng Đại học giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội, hội đồng khoa học, các thầy giáo, cô giáo đã tham
gia giảng dạy ở lớp Cao học Quản lý Giáo dục lớp 3 - khóa 11 đã tận tình
giảng dạy và cung cấp những kiến thức quí báu, giúp đỡ tác giả trong quá
trình học tập và nghiên cứu luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Phòng mầm non Sở Giáo dục
và Đào tạo thành phố Hải Phòng. Quận ủy, ủy ban nhân dân quận, Phòng
Giáo dục và Đào tạo, các phòng ban chức năng thuộc Quận Ngô Quyền, các
cán bộ quản lý, giáo viên các tr-ờng mầm non trong Quận đã tạo điều kiện
cho tác giả đ-ợc học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Phó Giáo s- - Tiến sĩ khoa học
Bùi Văn Quân ng-ời h-ớng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, động viên,
tạo điều kiện thuận lợi nhất để em hoàn thành luận văn này.
Vô cùng biết ơn sự giúp đỡ của bạn bè, sự yêu th-ơng của gia đình, sự
sẻ chia khó khăn của đồng nghiệp song hành cùng tác giả trong quá trình
học tập và nghiên cứu.
Do điều kiện về thời gian và khả năng của bản thân có hạn, mặc dù
đã cố gắng rất nhiều song luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tác
giả rất mong nhận đ-ợc nhiều ý kiến đóng góp quí báu.
Xin chân thành cảm ơn!
Ngày 26 tháng 11 năm 2013
Tác giả
Vũ Thị Thu H-ờng
3
NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT
BCH
:
Ban chấp hành
CBQL
:
Cán bộ quản lý
CT
:
Chỉ thị
CĐSP
:
Cao đẳng sư phạm
CSVC
:
Cơ sở vật chất
CNH, HĐH
:
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ĐHSP
:
Đại học sư phạm
GD&ĐT
:
Giáo dục và Đào tạo
GV
:
Giáo viên
GVMN
:
Giáo viên mầm non
ĐN
:
Đội ngũ
ĐNGV
:
Đội ngũ giáo viên
NQ
:
Nghị quyết
PCGD
:
Phổ cập giáo dục
MN
:
Mầm non
TW(TU)
:
Trung ương
CV
:
Chuyên viên
QLGD
:
Quản lý giáo dục
UBND
:
Ủy ban nhân dân
PGD
:
Phòng giáo dục
LĐ
:
Lãnh đạo
4
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Quy mô trường, lớp, học sinh
35
Bảng 2.2.Kết quả xếp loại về giáo dục qua đánh giá trẻ mầm non
36
Bảng 2.3: Kết quả xếp loại cân đo sức khỏe của học sinh mầm non
36
Bảng 2.4. Thống kê số phòng học, phòng chức năng của các trường
38
mầm non thời điểm tháng 5/2013
Bảng 2.5. Tổng hợp kết quả xếp loại GVMN Quận Ngô Quyền
44
Bảng 2.6: Tổng hợp tự đánh giá công tác quy hoạch, lập kế hoạch
52
phát triển đội ngũ GVMN trong thời gian qua
Bảng 2.7. Tổng hợp đánh giá kết quả đạt được trong công tác tuyển
55
chọn, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ GVMN
Bảng 2. 8. Tổng hợp tự đánh giá thực trạng chế độ đãi ngộ, các chính
59
sách đối với đội ngũ GVMN
Bảng 2.9: Những điểm mạnh của GVMN Ngô Quyền
61
Bảng 2.10: Những hạn chế của GVMN Ngô Quyền
62
Bảng 3.1. Dân số độ tuổi, số lượng học sinh và tỉ lệ học sinh MN
72
quận Ngô Quyền từ năm học 2006 - 2007 đến năm 2012 – 2013
Bảng 3.2. Dự báo dân số Quận Ngô Quyền độ tuổi từ 0 – 6 tuổi
74
Bảng 3.3. Dự báo quy mô học sinh MN của quận Ngô Quyền theo
74
phương pháp ngoại suy xu thế.
Bảng 3.4. Dự kiến kế hoạch phát triển đội ngũ GVMN giai đoạn 2013 –
76
2020
Bảng 3.5. Quy hoạch GVMN quận Ngô Quyền giai đoạn 2013 –
5
77
2020 theo cơ cấu độ tuổi
Bảng 3.6: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đã đề
100
xuất
Bảng 3.7. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản
101
lý đã đề xuất
Bảng 3.8. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
phát triển đội ngũ GVMN quận Ngô Quyền đáp ứng chuẩn nghề
nghiệp
6
104
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1. Phân bố kết quả xếp loại giáo viên do giáo viên, tổ chuyên
45
môn và hiệu trưởng đánh giá
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ phân bố mức độ đạt được ở các tiêu chí do giáo viên
47
tự đánh giá
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ phân bố mức độ đạt được ở các tiêu chí do tổ chuyên 48
môn đánh giá
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ phân bố mức độ đạt được ở các tiêu chí do
Hiệu trưởng đánh giá.
7
49
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU .................................................................................................... ..…..1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... ……1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... ……4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. ……4
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................ ……4
5. Vấn đề nghiên cứu………………………………………....……….……..….5
6. Giả thuyết khoa học................................................................................. ……5
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu……………………...……………….……..5
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài………………....…………….…….5
9. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... …….5
10. Cấu trúc luận văn……………………………………………………………6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN MẦM NON .................................................................................... 7
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ................................................................... 7
1.1.1. Trên thế giới ................................................................................................ 7
1.1.2. Ỏ trong nước ............................................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu ........................... 8
1.2.1. Đội ngũ, đội ngũ giáo viên MN ................................................................... 8
1.2.2. Quản lý, Quản lý GD, Quản lý nguồn nhân lực………………......……….9
1.2.3. Phát triển, phát triển đội ngũ giáo viên MN................................................ 17
1.2.4. Biện pháp..................................................................................................... 18
1.2.5. Một số thuật ngữ dùng trong văn bản chuẩn nghề nghiệp GVMN ............. 18
1.3. Các đặc trưng của bậc học mầm non ............................................................................19
1.3.1. Mục tiêu, nhiệm vụ và quyền hạn của trường mầm non ...................................20
1.3.2. Nhiệm vụ, vai trò của giáo viên mầm non .............................................................20
1.3.3. Đặc điểm lao động sư phạm của người giáo viên mầm non………........…21
8
1.4. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên mầm non đáp ứng
chuẩn nghề nghiệp……………………………………………………......…….22
1.4.1. Kế hoạch hoá đội ngũ giáo viên mầm non theo định hướng của
Chuẩn nghề nghiệp………………………………….………………..........…….22
1.4.2. Tuyển dụng, tuyển chọn giáo viên mầm non ..............................................….22
1.4.3. Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non theo yêu cầu của
Chuẩn nghề nghiệp………………………………………………........………...23
1.4.4. Đánh giá giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp……….............…..23
1.4.5. Tạo môi trường làm việc thuận lợi cho giáo viên………….........………..24
1.5. Các yếu tố tác động đến phát triển đội ngũ giáo viên mầm non đáp ứng
Chuẩn nghề nghiệp……………………………………………………………..25
1.5.1. Chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước về xây dựng và áp dụng
chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non…………………………………………25
1.5.2. Năng lực quản lý của cán bộ quản lý giáo dục…… ............................... ....….25
1.5.3 Cơ chế, chính sách đãi ngộ đội ngũ GV............................................. ……26
1.5.4. Các yếu tố địa lý, kinh tế, xã hội…………………………........…………27
1.5.5. Năng lực sư phạm và điều kiện hoạt động của giáo viên……........……...27
1.5.6. Số lượng giáo viên trong một nhà trường và các lớp mầm non……..........29
Tiểu kết chương 1........................................................................................ ....…..29
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN MẦM NON QUẬN
NGÔ QUYỀN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO
VIÊN MẦM NON………………………….………………………………………….……31
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và
Đào tạo quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng………………….........……….31
2.1.1. Về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên………………………........…..……31
2.1.2. Về dân số và nguồn lực……………………………….......……….……..31
2.1.3. Về kinh tế - văn hóa xã hội…………………………….......…………….32
9
2.1.3. Về giáo dục………………………………………..........………………..34
2.2. Thực trạng giáo dục mầm non quận Ngô Quyền, thành phố
Hải Phòng .................................................................................................... ...…35
2.2.1. Quy mô GDMN ................................................................................. ...…35
2.2.2. Chất lượng giáo dục mầm non…………………………….......….……..36
2.2.3. Cơ sở vật chất và thiết bị trường học…………………….......….………38
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên các trường mầm non quận Ngô Quyền,
thành phố Hải Phòng đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp……........………..38
2.3.1. Số lượng đội ngũ giáo viên………………………………......………….38
2.3.2. Chất lượng đội ngũ giáo viên ……...……………………......…………..39
2.3.2.1 Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của đội ngũ giáo viên...........39
2.3.2.2. Về các yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức………..……….......….……..41
2.3.2.3. Về các yêu cầu thuộc lĩnh vực kỹ năng sư phạm………….......…..…..43
2.3.3. Kết quả đánh giá đội ngũ giáo viên các trường mầm non quận
Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp........…44
2.4.1. Kết quả chung……………………………………………….......………44
2.4.2. Mức độ đáp ứng của giáo viên ở các tiêu chí đánh giá…….......…..……46
2.4. Thực trạng các biện pháp phát triển đội ngũ GVMN quận Ngô Quyền,
thành phố Hải Phòng đáp ứng chuẩn nghề nghiệp …………………........……48
2.4.1. Thực trạng công tác quy hoạch, lập kế hoạch phát triển đội ngũ
GV MN................................................................................................................50
2.4.1.1. Công tác quy hoạch…………………………………........…………….51
2.4.1.2. Công tác lập kế hoạch phát triển đội ngũ GVMN………............….…..51
10
2.4.2. Thực trạng công tác tuyển chọn, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp………………………....………….....52
2.4.2.1. Bố trí, sử dụng.........................................................................................53
2.4.2.2. Đào tạo bồi dưỡng...................................................................................53
2.4.3. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề
nghiệp...............................................................................................................55
2.4.4. Thực trạng công tác xây dựng đội ngũ GV cốt cán, màng lưới chuyên
môn..................................................................................................................57
2.4.5. Thực trạng công tác xây dựng tập thể CB GVMN đoàn kết nhất trí
trong các trường...........................................................................................57
2.4.6. Thực trạng chế độ đãi ngộ, các chính sách đối với GVMN................58
2.5. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên các trường mầm non
quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề
nghiệp.................................................................................................................59
2.5.1. Những điểm mạnh………………………………………….......……….59
2.5.2. Những điểm yếu........................................................................................61
2.5.3. Nguyên nhân của thực trạng......................................................................61
2.5.3.1. Nguyên nhân chủ quan……………………………………..….....…….61
2.5.3.2. Nguyên nhân khách quan.........................................................................62
2.5.4. Thuận lợi………………………………………...………………………..65
2.5.5. Khó khăn…………………………………………………………………66
Tiểu kết chương 2........................................................................................ .....…67
11
Chương 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN MẦM NON QUẬN NGÔ
QUYỀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO
VIÊN MẦM NON……………………………………………………..……..68
3.1. Định hướng và nguyên tắc đề xuất biện pháp……………..……….....68
3.1.1. Định hướng……………………………..………..……………....….68
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất………………………………………..….….….69
3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ GVMN Quận Ngô Quyền thành phố
Hải Phòng đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non
………………………………………………………………..……………70
3.2.1. Biện pháp 1: Lập quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ GV MN tại
quận Ngô Quyền, thành phố Hải phòng………………..................….……70
3.2.1.1. Sự cần thiết của biện pháp:…………………………………..…..70
3.2.1.2. Nội dung của biện pháp:…………………………………….....…….71
3.2.1.3. Điều kiện thực hiện …………………………………………….....78
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai áp dụng các
chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non…………………………...……….79
3.2.2.1. Sự cần thiết của biện pháp……………………….……...…..……79
3.2.2.2. Nội dung của biện pháp…………………………………………...79
3.2.2.3. Cách thức tổ chức thực hiện của biện pháp…………...…………..79
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp……………………………....……..80
3.2.3. Biện pháp 3: Căn cứ vào nhu cầu và thực trạng đáp ứng chuẩn nghề
nghiệp của giáo viên để tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ
GVMN tại quận một cách hiệu quả…………………………...............…..81
3.2.3.1. Ý nghĩa của biện pháp………………………………………….…81
3.2.3.2. Nội dung biện pháp:........................................................................82
3.2.3.3. Cách thức thực hiện biện pháp........................................................83
12
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện biện pháp.........................................................85
3.2.4. Biện pháp 4: Hình thành bộ phận cốt cán phụ trách công tác bồi
dưỡng đội ngũ GVMN ở cấp quận và cấp trường nhằm giúp giáo viên đáp
ứng chuẩn nghề nghiệp................................................................................85
3.2.4.1. Sự cần thiết của biện pháp:.............................................................85
3.4.4.2. Nội dung biện pháp: ......................................................................86
3.2.4.3. Cách thức thực hiện:........................................................................87
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện:.........................................................................87
3.2.5. Biện pháp 5: Phát triển bộ công cụ nhằm đánh giá chính xác khả năng
đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non...............................................87
3.2.5.1. Sự cần thiết của biện pháp...............................................................87
3.2.5.2. Nội dung biện pháp..........................................................................88
3.2.5.3. Cách thức thực hiện.........................................................................88
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện..........................................................................89
3.2.6. Biện pháp 6: Đổi mới phương thức tuyển chọn GVMN theo hướng
khách quan, công bằng và có yếu tố cạnh tranh đảm bảo đủ về số lượng và
chất lượng...........................................................................................................89
3.2.6.1. Sự cần thiết của biện pháp................................................................89
3.2.6.2. Nội dung của biện pháp ...................................................................90
3.2.6.3. Cách thức tổ chức thực hiện của biện pháp.......................................90
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện………………………......……….………...….91
3.2.7. Biện Pháp 7: Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá đội ngũ GV theo
Chuẩn nghề nghiệp........................................................................................92
3.2.7.1. Sự cần thiết của biện pháp: ............................................................ 92
3.2.7.3. Cách thức thực hiện của biện pháp: ................................................93
13
3.2.7.4. Điều kiện thực hiện...........................................................................95
3.2.8. Biện pháp 8: Tạo động lực và môi trường cho giáo viên tham gia các
hoạt động phát triển nghề nghiệp....................................................................95
3.2.8.1. Sự cần thiết của biện pháp..................................................................95
3.2.8.2. Nội dung………………………………………………........……….96
3.2.8.3.Cách thực hiện.....................................................................................96
3.2.8.4. Điều kiện thực hiện …………………………………....…………….98
3.3. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất....................................................................................................................98
3.3.1. Quy trình khảo nghiệm............................................................................98
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm..............................................................................100
Tiểu kết chương 3........................................................................................ .....105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGH...................................................................107
1. Kết luận...........................................................................................................107
2. Khuyến nghị ............................................................................................ .......109
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................111
14
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII
khẳng định: "Muốn tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa thắng lợi phải phát
triển mạnh giáo dục và đào tạo (GD&ĐT), phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ
bản của sự phát triển nhanh và bền vững" [18, tr.19], trong đó “Đội ngũ nhà giáo là
nhân tố quyết định chất lượng giáo dục, [19, tr. 33]. Chỉ có xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ nhà giáo mới tạo ra bước đột phá để đổi mới “Căn bản và toàn
diện” Giáo dục và Đào tạo. Do vậy, đội ngũ nhà giáo có vai trò đặc biệt quan trọng
trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước”
Để nâng cao chất lượng Giáo dục thì trước hết chúng ta phải xây dựng đội
ngũ giáo viên có phẩm chất chính trị vững vàng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ
cấu, có trình độ chuyên môn tốt, có đạo đức và lối sống trong sáng, lành mạnh và
mẫu mực. Nhất là giáo viên bậc học mầm non, bậc học đặt nền móng quan trọng
trong việc hình thành và phát triển nhân cách cho trẻ.
Một mâu thuẫn thường xuyên tồn tại là sự bất cập của đội ngũ, đặc biệt là
chất lượng đội ngũ, hiện chưa đáp ứng được yêu cầu đa dạng trước thực tiễn GD
đầy biến động. Nhất là khi mà thực tiễn phát triển càng nhanh chóng thì mâu thuẫn
đó càng trở nên sâu sắc nếu không có những giải pháp để khắc phục kịp thời. Mâu
thuẫn đó hiện nay đang trở nên gay gắt trước yêu cầu của đổi mới GD để đáp ứng
nhu cầu phát triển của xã hội hiện nay. Vấn đề chuẩn hóa, đồng bộ hóa cả về số
lượng, cơ cấu, chất lượng; trong đó nâng cao chất lượng là vấn đề trọng tâm, mang
tính thời sự trong GD. Tìm ra các biện pháp phát triển đội ngũ GV sát, đúng, đảm
bảo tính cách mạng và khoa học; đưa vào áp dụng thành công trong thực tế, là một
yêu cầu thiết thực và thực sự bức thiết trong giai đoạn hiện nay.
Thực tiễn phát triển giáo dục thế giới cho thấy, các nước đều có khuynh
hướng chuẩn hóa. Theo khuynh hướng này các nội dung và hoạt động của quản lý
giáo dục cũng được chuẩn hóa, trong đó có vấn đề chuẩn nghề nghiệp giáo viên
được đặc biệt quan tâm. Quá trình quản lý đội ngũ giáo viên theo hướng chuẩn hóa
ở các nước trên thế giới đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm thực tiễn và khái quát
15
được những vấn đề lý luận quan trọng. Đây là những giá trị và kinh nghiệm quí giá
đối với công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ở nước ta.
Để xây dựng và quản lý đội ngũ giáo viên đạt hiệu quả, đồng thời giúp giáo
viên tự đánh giá, xếp loại bản thân, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành thông tư
qui định chuẩn nghề nghiệp giáo viên các bậc học, cấp học, trong đó có Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên mầm non. Chuẩn nghề giáo viên mầm non là hệ thống các
yêu cầu cơ bản mà giáo viên mầm non phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu giáo
dục mầm non. Chuẩn gồm gồm 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu
có 4 tiêu chí. Mỗi tiêu chí lại được được cấu trúc thành 4 mức độ tương đương với
các mức độ phát triển nghề nghiệp của giáo viên mầm non từ thấp đến cao. Vì vậy
người giáo viên phải không ngừng học tập và rèn luyện để nâng cao mức độ đáp
ứng của mình với chuẩn nghề nghiệp đã qui định.
Phát triển đội ngũ GV là một phạm trù động, lại phải đáp ứng những yêu cầu
đầy biến động của cả hiện tại và tương lai, do đó cần phải quán triệt quan điểm
thực tiễn, quan điểm lịch sử và toàn diện; kết hợp hài hòa với khoa học dự báo thì
mới có thể giải quyết được vấn đề nghiên cứu. Hơn nữa bước vào thời kỳ CNH,
HĐH đất nước trong điều kiện hội nhập, yêu cầu nguồn nhân lực xã hội đang bao
hàm nội dung rất mới mẻ. Đội ngũ nhà giáo là một bộ phận góp phần quyết định
đào tạo nguồn nhân lực đó, vì vậy lại càng cần phải có sự đổi mới mạnh mẽ. Vấn
đề đặt ra là mối quan hệ giữa đội ngũ nhà giáo với phát triển nguồn nhân lực xã
hội; các nội dung về đào tạo, bồi dưỡng, chuẩn hoá, hiện đại hóa, đổi mới về nội
dung và phương pháp GD...đều mang tính thời sự, cấp thiết trong lý luận cần được
nghiên cứu, phát triển lên một tầm cao mới.
Những vấn đề lý luận đang đặt ra ở trên hiện nay đang trở thành một trong
những chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta. Chỉ thị số 40-CT/TW ngày
15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về xây dựng nâng cao chất lượng đội
ngũ nhà giáo và CBQL GD đã chỉ rõ: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và
CBQL GD theo hướng chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về
cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống,
16
lương tâm nghề nghiệp và trình độ chuyên môn của nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày
càng cao của sự nghiệp GD trong công cuộc đẩy mạnh CNH-HĐH đất
nước”.[1;Tr2]
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hải Phòng lần thứ XIV đã xác định
mục tiêu phát triển của thành phố đến năm 2015 là “Xây dựng Hải Phòng trở thành
một thành phố cảng văn minh, hiện đại, cửa chính thông ra biển, trung tâm công
nghiệp, dịch vụ thủy sản ở miền bắc, có kinh tế, văn hoá GD-ĐT, KH-CN, cơ sở
hạ tầng phát triển, quốc phòng - an ninh vững chắc, không ngừng nâng cao đời
sống nhân dân”. [23;Tr3] Trên cơ sở các định hướng kinh tế - xã hội Hải Phòng đã
xây dựng quy hoạch phát triển GD-ĐT của thành phố giai đoạn 2010-2020 nhằm
dự báo qui mô phát triển GD, đề xuất những định hướng đổi mới GD-ĐT từ mạng
lưới trường học, các điều kiện phát triển GD như đội ngũ nhà giáo, cán bộ QLGD,
CSVC, trang thiết bị, tài chính cùng với các giải pháp và chương trình để nâng cao
chất lượng, đưa GD Hải Phòng ngang tầm với một đô thị loại I cấp quốc gia.
Đề án quy hoạch phát triển đô thị của quận Ngô Quyền đến năm 2020 tầm
nhìn đến năm 2025 xác định: “Xây dựng quận trở thành một đô thị văn minh, hiện
đại trong đó GD phải đi trước một bước về quy mô, cơ cấu, chất lượng đào tạo mà
ở đó ĐNGV đóng vai trò quyết định đáp ứng nguồn nhân lực xây dựng và phát
triển quận”. [43;Tr2]
Nghị quyết số 06/NQ-QU ngày 05/11/2010 của BTV Quận uỷ về Phát triển
GDMN Quận Ngô Quyền đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 đã chỉ rõ
“Phát triển đa dạng mạng lưới trường lớp Mầm non phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của từng phường, địa bàn dân cư; phấn đấu có đủ trường lớp đáp ứng nhu
cầu đến trường của trẻ trong độ tuổi đến trường mầm non. Từng bước đầu tư cơ sở
vật chất, thiết bị phục vụ cho việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ trong các cơ
sở Mầm non theo hướng chuẩn và hiện đại; tham mưu với thành phố để giải quyết
cơ bản chế độ chính sách đối với đội ngũ GVMN ngoài biên chế, tạo điều kiện cho
bậc học Mầm non toàn quận ổn định và phát triển bền vững, góp phần nâng cao
chất lượng GDMN của Quận Ngô Quyền” [39;Tr2]
17
Việc nghiên cứu để tìm ra các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên mầm
non sát, đúng, đảm bảo tính thực tiễn và khoa học đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo
viên mầm non, đưa vào áp dụng thành công trong thực tế tại Quận Ngô Quyền, là
một yêu cầu thiết thực và thực sự bức thiết trong giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ lý do trên, với cương vị là Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào
tạo quận Ngô Quyền, được đào tạo chuyên ngành thạc sỹ QLGD, tôi đã chọn đề tài
“Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên mầm non Quận Ngô Quyền, thành phố
Hải phòng đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non” làm đề tài
luận luận văn tốt nghiệp với mong muốn góp phần khiêm tốn của mình vào việc
nâng cao chất lượng đội ngũ GVMN Quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng đáp
ứng chuẩn nghề nghiệp GVMN.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp phát triển
đội ngũ GVMN Quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng đáp ứng yêu cầu chuẩn
nghề nghiệp GVMN, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên bậc học
mầm non thuộc quận.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Hệ thống hóa những vấn đề về lý luận phát triển đội ngũ giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp.
3.2. Nghiên cứu, đánh giá thực trạng đội ngũ Giáo viên mầm non thuộc quận
Ngô Quyền, thành phố Hải phòng theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
3.3. Đề xuất những biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên mầm non Quận
Ngô Quyền thành phố Hải Phòng đáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo
viên mầm non.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác phát triển ĐNGV của các trường mầm non thuộc quận hiện nay.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển đội ngũ GVMN của Quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng theo
chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành.
18
5. Vấn đề nghiên cứu
Làm thế nào để đội ngũ giáo viên mầm non Quận Ngô Quyền, thành phố
Hải Phòng đáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng và thực thi được hệ thống biện pháp để phát triển ĐNGV
mầm non đủ về số lượng, đạt chuẩn chất lượng, sẽ giải quyết được các mâu thuẫn
trong quá trình phát triển, giúp đội ngũ giáo viên giáo viên mầm non quận Ngô
Quyền đáp ứng được các yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, thì sẽ
nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ, góp phần phát triển
GDMN của quận và thành phố.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung khảo sát thực tế tại các trường mầm non tại quận Ngô
Quyền, thành phố Hải phòng.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa lý luận
Tổng kết công tác phát triển đội ngũ Giáo viên mầm non Quận Ngô Quyền,
thành phố Hải phòng theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, chỉ ra những mặt
được và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để phát triển đội ngũ giáo viên mầm
non đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng cho các trường mầm non thuộc quận. Nó
có giá trị tham khảo cho các nhà quản lý thuộc quận trong việc hoạch định các
chính sách liên quan đến giáo dục mầm non
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Sưu tầm sách, tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu
- Phân tích, tổng hợp các tài liệu để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra xã hội học
- Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm
19
- Phương pháp chuyên gia
9.3. Nhóm phƣơng pháp hỗ trợ khác
- Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
- Phương pháp dự báo giáo dục
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
- Phương pháp khảo nghiệm.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục còn
gồm 03 chương:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên mầm non đáp ứng chuẩn
nghề nghiệp.
Chƣơng II: Thực trạng đội ngũ giáo viên và công tác phát triển đội ngũ giáo viên
quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng.
Chƣơng III: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên mầm non Quận Ngô Quyền,
thành phố Hải Phòng đáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
20
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN MẦM NON ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
Cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các quốc gia luôn coi trọng
phát triển giáo dục của nước mình nói chung và giáo dục mầm non nói riêng, nhằm
đáp ứng ngày càng cao về nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực. Giáo dục
mầm non tốt sẽ tạo ra một nền móng ban đầu vững chắc, tạo tiền đề cho các bậc
học tiếp theo.Trong lịch sử phát triển giáo dục của các nước, nhất là các nước có
nền kinh tế và khoa học kỹ thuật phát triển đều rất quan tâm đến việc phát triển
giáo dục mầm non. Trong đó vai trò của đội ngũ giáo viên mầm non mang tính
quyết định đến sự phát triển của nó, chính Usinxki đã từng khẳng định "Sự gương
mẫu của người thầy giáo là tia sáng mặt trời thuận lợi nhất đối với sự phát triển
tâm hồn non trẻ mà không có gì thay thế được". Vì vậy đội ngũ giáo viên mầm non
cần được lựa chọn, đào tạo khoa học, bài bản cùng với đó là chính sách đãi ngộ
xứng đáng về vật chất và tinh thần đối với những cống hiến của họ.
Quản lý dựa vào chuẩn là một trong những xu hướng của quản lý hiện đại.
Theo xu hướng này, yêu cầu chuẩn hóa, chuyên nghiệp hóa đội ngũ giáo viên là
một đòi hỏi tất yếu trong quản lý giáo dục hiện nay. Xuất phát từ nhận thức về vai
trò của giáo viên và tính chất chuyên nghiệp trong lao động nghề nghiệp của giáo
viên nên các vấn đề phát triển nghề nghiệp giáo viên tương đối phong phú. Nhiều
công trình nghiên cứu đã có những đánh giá thiết thực về công việc của giáo viên
và đề cao kỹ năng giảng dạy như một lĩnh vực chuyên nghiệp cần được đào tạo.
1.1.2. Ở trong nước
Trong quá trình phát triển của lịch sử dựng nước và giữ nước, vai trò của giáo
dục luôn đồng hành đối với sự thăng trầm của đất nước, nó luôn giữ một vai trò
quan trọng không thể thiếu được. Với truyền thống “ Tôn sư trọng đạo” người thầy
luôn có một vị trí xã hội cao, được xã hội kính trọng. Từ xa xưa ông cha ta đã dạy:
21
“Muốn sang thì bắc cầu Kiều, muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy”; “ Không thầy đố
mày làm nên”. Và rất nhiều người thầy đã được nhân dân ta tôn kính thờ phụng, coi
đó là một tấm gương để GD dạy dỗ thế hệ mai sau như thầy giáo Chu Văn An, thầy
giáo Nguyễn Trãi, thầy giáo Nguyễn Bỉnh Khiêm, thầy giáo Nguyễn Tất Thành... Thể
hiện ở sự cư xử rất kính trọng, từ cụ già đến trẻ nhỏ đều luôn tin tưởng vào đức độ
của những người làm nghề dạy học.
Cùng với sự phát triển của đất nước vai trò của giáo dục mầm non giữ một
vai trò quan trọng không thể thiếu được. Cha ông ta đã từng đề cao vai trò của giáo
dục mầm non như: “Uốn cây từ thưở còn non, dạy con từ thuở con còn ngây thơ”,
và sau này các nhà nghiên cứu về khoa học giáo dục cũng từng khẳng định “ Phi
mầm non bất thành nhân cách”. [4;Tr12]
Nghị quyết TW 4 (khoá VII), Nghị quyết TW 2 (khoá VIII) và Kết luận hội
nghị TW 6, Nghị quyết TW 9 (khoá IV), Thông báo số 242-TB/TW của Bộ chính trị
về tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW2 (khoá VIII) về công tác GD&ĐT đều coi việc
phát triển đội ngũ giáo viên như là một giải pháp trọng tâm để phát triển sự nghiệp
giáo dục. Đề án của Chính phủ về xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo
và cán bộ Quản lý giáo dục giai đoạn (2005-2010) đều đề cập đến nhiệm vụ xây
dựng đội ngũ giáo viên mầm non.
Có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý, phát triển đội ngũ giáo viên
tương đối phong phú. Các công trình nghiên cứu hướng vào giải quyết các vấn đề
về phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non.
Tuy nhiên do chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới được ban hành trong những
năm gần đây nên những công trình nghiên cứu theo hướng chuẩn hóa và từng bước
phát triển đội ngũ đội ngũ giáo viên mầm non đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên
mầm non còn hạn chế.
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Đội ngũ giáo viên mầm non
Điều 70 Luật GD năm 2005 đã đưa ra định nghĩa pháp lý đầy đủ về nhà giáo
và những tiêu chuẩn của nhà giáo:
22
1. Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường
hoặc các cơ sở giáo dục.
2. Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau:
- Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt.
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp.
- Lý lịch bản thân rõ ràng.
Luật GD cũng đã quy định rất cụ thể về tên gọi đối với từng đối tượng GD
theo cấp, bậc giảng dạy và công tác. Nhà giáo dạy ở các cơ sở GD Mầm non, GD
phổ thông, GD nghề nghiệp gọi là giáo viên. Nhà giáo giảng dạy và công tác ở các
cơ sở GD đại học và sau đại học gọi là giảng viên.
Như vậy, giáo viên mầm non là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục
trong các cơ sở giáo dục mầm non
Tập hợp những người làm nghề dạy học ở ngành học mầm non tạo thành đội
ngũ giáo viên mầm non. Đó có thể là đội ngũ giáo viên mầm non của cả nước, của
một tỉnh/thành phố, một quận/huyện; xã/ phường hay đội ngũ giáo viên mầm non
của một cơ sở giáo dục mầm non xác định.
Ở cấp độ cơ sở giáo dục mầm non, đội ngũ giáo viên mầm non là tập hợp các
giáo viên mầm non, được tổ chức thành một lực lượng, có chung lý tưởng, mục
đích, nhiệm vụ thực hiện mục tiêu giáo dục mầm non. Họ làm theo một kế hoạch
thống nhất và gắn bó với nhau thông qua lợi ích về vật chất và tinh thần trong
khuôn khổ quy định của Luật giáo dục và điều lệ nhà trường.
1.2.2. Quản lý, Quản lý GD, Quản lý nguồn nhân lực
1.2.2.1. Quản lý
Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động. Chính sự
phân công, hợp tác lao động nhằm đạt hiệu quả, năng suất cao hơn trong công việc
đòi hỏi phải có sự chỉ huy, phối hợp, điều hành, kiểm tra, chỉnh lý. Đây là hoạt
23
động để người lãnh đạo tập hợp sức mạnh của các thành viên trong nhóm, trong tổ
chức đạt được mục tiêu đề ra. Nói về điều này, Các-Mác từng viết: “Một người
chơi vĩ cầm riêng rẽ thì tự điều khiển mình nhưng một giàn nhạc thì cần có một
nhạc trưởng” [33, tr.30].
Trong quá trình tồn tại và phát triển của quản lý đặc biệt trong quá trình xây
dựng lý luận quản lý, khái niệm về quản lý được nhiều nhà lý luận cũng như thực
hành quản lý đưa ra:
W.Taylor-Người đầu tiên nghiên cứu quá trình lao động trong từng bộ phận
của nó cho rằng: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm
cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất”[15, tr. 25].
A.Fayon-Nhà lý luận quản lý kinh tế người Pháp, khi áp dụng lý thuyết vào
thực tiễn quản lý một xí nghiệp thì: “Quản lý là đưa xí nghiệp tới đích, cố gắng sử
dụng tốt nhất các nguồn lực (nhân, tài, vật lực) của nó” [37, tr.25].
Theo Từ điển tiếng Việt: “Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động
theo những yêu cầu nhất định” [40, tr.772].
Các tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải và Đặng Quốc Bảo cho rằng:
“Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [31, tr.12].
Còn tác giả Bùi Văn Quân cho rằng: “ Quản lý là quá tiến hành những hoạt
động khai thác, lựa chọn, tổ chức và thực hiện các nguồn lực, các tác động của chủ
thể quản lý theo kế hoạch chủ động và phù hợp với qui luật khách quan để gây ảnh
hưởng đến đối tượng quản lý nhằm tạo ra sự thay đổi hay tạo ra hiệu quả cần thiết
vì sự tồn tại ( duy trì), ổn định và phát triển của tổ chức trong một môi trường luôn
biến động” [37, tr.6].
Theo Giáo trình khoa học quản lý, ( NXB khoa học kỹ thuật - Hà nội ) thì:
Quản lý là các hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo sự hoàn thành công
việc qua những nỗ lực của người khác.
Quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những người
cộng sự khác cùng chung một tổ chức.
24
Quản lý là một hoạt động thiết yếu đảm bảo sự phối hợp nỗ lực các cá nhân
nhằm đạt được mục đích của nhóm.
Có tác giả lại cho rằng: quản lý là tác động vừa có tính khoa học vừa có tính
nghệ thuật vào hệ thống con người, nhằm đạt các mục tiêu kinh tế - xã hội.
Mỗi tác giả có một cách định nghĩa khác nhau nhưng các định nghĩa đều có
những nội dung cơ bản sau:
Chủ thể quản lý: Có thể là cá nhân hoặc nhiều người đóng vai trò là tác nhân
tạo ra các tác động, là trung tâm thực hiện những hoạt động tổ chức, những tác
động hướng đích, có chủ định đến đối tượng quản lý.
Đối tượng quản lý: Có thể là một hoặc nhiều người trong tổ chức và các yếu
tố được sử dụng làm nguồn lực của tổ chức. Đối tượng quản lý chịu sự tác động
của chủ thể quản lý.
Công cụ quản lý: Là phương tiện, giải pháp của chủ thể quản lý được sử
dụng để định hướng, dẫn dắt, khích lệ, phối hợp các hoạt động của con người và
các bộ phận trong một tổ chức trong việc thực hiện mục tiêu đề ra.
Như vậy, tuy có nhiều cách tiếp cận khác nhau song bản chất của khái niệm
quản lý có thể hiểu là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý nhằm làm cho hệ thống vận động theo mục tiêu đề ra và tiến
tới trạng thái chất lượng mới.
1.2.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục được hiểu theo nhiều cách hiểu khác nhau:
Quản lý giáo dục được hiểu theo nghĩa hẹp bao gồm: Quản lý hệ thống giáo
dục quốc dân (Quản lý tất cả các hoạt động giáo dục, đào tạo trong các đơn vị hành
chính cấp xã, huyện, tỉnh, quốc gia..) và quản lý nhà trường (Quản lý các hoạt
động giáo dục, đào tạo trong các cơ sở giáo dục)
Quản lý giáo dục được hiểu theo nghĩa rộng là hoạt động điều hành, phối
hợp của các lực lượng xã hội nhằm quản lý tất cả các hoạt động giáo dục, các hoạt
động mang tính chất giáo dục của bộ máy Nhà nước, các tổ chức xã hội và của hệ
thống giáo dục quốc dân.
25