Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Tăng cường kiểm soát thu thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế thành phố quy nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.88 KB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG
TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT THU
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

ĐỀ ÁN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Bình Định - Năm 2023

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG
TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT THU
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngành: Kế toán
Mã số : 8340301

ĐỀ ÁN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Người hướng dẫn: PGS. TS. TRẦN THỊ CẨM THANH

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng: số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề án này là hoàn
toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào tại Việt Nam.



Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề án này đã được
cảm ơn và mọi thơng tin tham khảo, trích dẫn trong đề án đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Bình Định, ngày tháng năm 2023
Tác giả đề án

Nguyễn Thị Hương Giang

LỜI CẢM ƠN

Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn cơ PGS.TS. Trần Thị Cẩm Thanh đã có
rất nhiều đóng góp ý kiến, đợng viên, giúp đỡ tơi trong śt q trình học tập, nghiên
cứu và thực hiện đề án.

Với tình cảm chân thành nhất, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới:
Trường Đại học Quy Nhơn, các thầy cô Phòng Đào tạo Sau đại học và tất cả các
thầy cơ tham gia giảng dạy khóa học đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu
làm nền tảng cho việc thực hiện đề án này.

Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các Đội thuế chức năng thuộc Chi cục
Thuế Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp
sớ liệu phục vụ cho q trình nghiên cứu và hoàn thành Đề án.

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng Đề án này khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của q thầy, cơ giáo và
tất cả bạn bè.

MỤC LỤC


TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT ..................................................................................................... 7
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TẠI CƠ QUAN THUẾ..................................................................................................................8

1.1. Lý luận chung về thuế thu nhập cá nhân. ............................................................................. 8
1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập cá nhân ............................................................................. 8
1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân ............................................................................ 8
1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân ................................................................................ 8
1.1.4. Các văn bản quy phạm pháp luật về thuế thu nhập cá nhân ........................................ 9
1.1.5. Nội dung cơ bản của Luật thuế thu nhập cá nhân ...................................................... 11

1.2. Khái quát về kiểm soát thu thuế thu nhập cá nhân.............................................................18
1.2.1. Khái quát về kiểm soát ................................................................................................ 18
1.2.2. Khái quát về kiểm soát thuế ........................................................................................ 19
1.2.3. Khái quát về kiểm soát thuế thu nhập cá nhân ........................................................... 20

1.3. Nợi dung cơ bản kiểm sốt thu th́ thu nhập cá nhân tại cơ quan thuế ............................ 20
1.3.1. Kiểm soát ở khâu đăng ký thuế ................................................................................... 20
1.3.2. Kiểm soát ở khâu kê khai, nộp thuế............................................................................. 21

1.3.3. Kiểm soát ở khâu hồn thuế, quyết tốn thuế ............................................................. 22
Việc hoàn thuế được thực hiện với thuế TNCN, cá nhân lập hồ sơ hoàn thuế theo quy định
của Luật thuế gửi kèm với các hoá đơn chứng từ đến Cơ quan Thuế. Cơ quan Thuế sẽ kiểm
tra hồ sơ hoàn thuế và thực hiện hoàn thuế cho cá nhân. ...................................................... 22
1.3.4. Kiểm soát ở khâu nợ thuế ............................................................................................ 22
1.3.5. Kiểm soát ở khâu tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ................................................ 22

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................................ 23
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI
CỤC THUẾ THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH...............................................24

2.1. Khái quát về Chi cục th́ Thành phớ Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ................................... 24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi cục Thuế Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định. ...................................................................................................................................... 24
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục Thuế Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ....... 25
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Chi cục Thuế Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định....27

2.1.4. Tình hình thu ngân sách nhà nước và thu thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế
Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2022 ................................................ 31
2.2. Thực trạng kiểm soát thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế Thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định .................................................................................................................................. 33
2.2.1. Về kiểm soát đăng ký, kê khai, nộp thuế......................................................................33
2.2.2. Về kiểm soát thanh tra, kiểm tra thuế, kiểm soát người nộp thuế ............................... 42
2.2.3. Về kiểm sốt quyết tốn thuế, hồn thuế ..................................................................... 47
2.2.4. Về kiểm soát nợ thuế ................................................................................................... 50
2.2.5. Kiểm soát ở khâu tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ................................................ 51
2.3. Đánh giá chung về cơng tác kiểm sốt thu th́ thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế Thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ................................................................................................. 52
2.3.1. Những kết quả đạt được .............................................................................................. 52
2.3.2. Hạn chế, nguyên nhân. ................................................................................................ 54

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................................ 63
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT THU THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ................. 64
3.1. Quan điểm và phương hướng tăng cường kiểm soát thu thu nhập cá nhân tại Chi cục Th́
Thành phớ Quy Nhơn, tỉnh Bình Định......................................................................................64
3.1.1. Quan điểm ................................................................................................................... 64
3.1.2. Phương hướng.............................................................................................................65
3.2. Các giải pháp chủ yếu để hoàn thiện kiểm soát thu thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Th́
Thành phớ Quy Nhơn, tỉnh Bình Định......................................................................................66
3.2.1. Tăng cường kiểm soát ở khâu đăng ký thuế ................................................................ 66
3.2.2. Tăng cường kiểm soát kê khai, nộp thuế ..................................................................... 67
3.2.3. Tăng cường kiểm sốt hồn thuế, quyết tốn thuế......................................................68
3.2.4. Tăng cường kiểm soát nợ thuế .................................................................................... 69
3.2.5. Tăng cường cơng tác tun truyền chính sách, pháp luật thuế đến người nộp thuế...70
3.3. Kiến nghị với các cơ quan quản lý.....................................................................................71
3.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính và Tổng Cục Thuế ........................................................... 71
3.3.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân Thành phố Quy Nhơn ............................................... 72
3.3.3. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan .............................................................. 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................................75
KẾT LUẬN .................................................................................................................................. 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 77

DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ

1 BĐS Bất động sản

2 CBCC Cán bộ công chức


3 CCCD Căn cước công dân

4 CNTT Công nghệ thông tin

5 CMND Chứng minh nhân dân

6 CQT Cơ quan thuế

7 DN Doanh nghiệp

8 ĐKT Đăng ký thuế

9 HĐND Hội đồng nhân dân

10 HSKT Hồ sơ khai thuế

11 KSNB Kiểm sốt nợi bợ

12 MST Mã số thuế

13 MSDN Mã số doanh nghiệp

14 NNT Người nộp thuế

15 NSNN Ngân sách nhà nước

16 QLT Quản lý thuế

17 SXKD Sản xuất kinh doanh


18 TMS Hệ thống QLT tập trung

19 TNCN Thu nhập cá nhân

20 TNCT Thu nhập chịu thuế

21 TNDN Thu nhập doanh nghiệp

22 UBND Ủy ban nhân dân

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH

STT TÊN BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH TRANG
Bảng 1.1 Biểu thuế suất từng phần 12
Bảng 1.2 Biểu thuế suất toàn phần 13
Bảng 1.3 Kiểm soát ban đầu về kê khai thuế và kê toán thuế 17
Kết quả thu NSNN trên địa bàn Thành phố Quy Nhơn giai
Bảng 2.1 đoạn 2020-2022 28
Kết quả thu thuế TNCN giai đoạn 2020-2022
Bảng 2.2 Tình hình cấp MST giai đoạn 2020-2022 28
Bảng 2.3 Kết quả lập bộ đầu năm 32
Bảng 2.4 Kết quả điều chỉnh thuế cuối năm 36
Bảng 2.5 Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNCN giai đoạn 37
2020-2022
Bảng 2.6 Kết quả công tác giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN giai 40
đoạn từ năm 2020 đến năm 2022
Bảng 2.7 Số liệu nợ thuế TNCN của đơn vị chi trả từ năm 2018-2020 46
Ứng dụng cấp MST và tra cứu thông tin cá nhân cho NNT
Bảng 2.8 Tổ chức bộ máy Chi cục Thuế Thành phố Quy Nhơn 47
Hình 2.1 Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế 31

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ thủ tục kiểm soát thu thuế TNCN tại Chi cục 27
Sơ đồ 2.2 Thuế Thành phố Quy Nhơn 40

Sơ đồ 2.3 41

1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thu ngân sách là một trong những nội dung quan trọng của hệ thớng tài chính,
vì nó tạo ra ng̀n vốn tập trung của nhà nước để chi cho các nhu cầu kinh tế - xã
hội theo sự phát triển của đất nước, góp phần vào việc giữ vững ổn định về kinh tế,
chính trị, xã hợi trong cơng c̣c phát triển đất nước. Đặc biệt trong nền kinh tế thị
trường ở nước ta hiện nay, thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế theo định
hướng xã hợi chủ nghĩa, khún khích đầu tư, xuất khẩu, thúc đẩy chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, phát triển kinh tế, tăng tích luỹ nhằm thực hiện cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nước, hợi nhập q́c tế. Để tạo ng̀n thu cho ngân sách, bảo vệ kích
thích phát triển sản xuất trong nước, nhà nước đã sử dụng nhiều công cụ, địn bẩy
kinh tế như chính sách huy đợng vớn, giá cả, lãi suất, tín dụng,... trong đó th́ là
địn bẩy có tầm quan trọng đặc biệt.
Phạm vi và đối tượng tác động của thuế rất rộng, liên quan đến mọi ngành, mọi
cấp và công dân, khơng chỉ là cơng dân trong nước mà cịn tác động đến công dân
nước ngoài (sinh sống làm ăn tại Việt Nam), các q́c gia có liên quan đến lợi ích
kinh tế, có thể nói hệ thớng chính sách, pháp luật th́ Nhà nước có vai trị, vị trí vơ
cùng quan trọng của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, của việc bảo
vệ đợc lập chủ quyền quốc gia và hội nhập quốc tế.
Thuế thu nhập cá nhân ra đời rất lâu trong lịch sử thuế khóa và được coi là loại
thuế quan trọng nhất để thực hiện mục tiêu công bằng xã hội. Cho đến nay, thuế thu
nhập cá nhân đã trở thành một loại thuế cơ bản, giữ vai trị trung tâm trong hệ thớng

th́ của các q́c gia trên thế giới, đặc biệt là các nước phát triển. Bởi ngoài mục
tiêu phân phối lại, thuế thu nhập cá nhân cịn là hình thức th́ có tỷ trọng đóng góp
cao trong tổng ng̀n thu ngân sách nhà nước.
Ở Việt Nam, tiền thân của thuế thu nhập cá nhân là thuế lợi tức lương bổng năm
1962, sau đó từ năm 1972 chuyển thành thuế thu nhập cá nhân. Ngày 27/12/1990,
nhà nước ban hành pháp lệnh Th́ thu nhập đới với người có thu nhập lương cao.
Qua một thời gian áp dụng Pháp lệnh, bên cạnh những mặt tích cực, cũng có những

2

bất cập nhất định như chưa công bằng, hiệu quả... nên đã hạn chế vai trò quan trọng
của thuế TNCN.

Ngày 21/11/2007, Q́c hợi khóa XII ban hành Luật th́ TNCN và chính thức
có hiệu lực từ tháng 01/2009. Hệ thớng văn bản chính sách th́ TNCN bao gồm 03
Luật (Luật số 04/2007/QH12; Luật số 26/2012/QH13; Luật số 71/2014/QH13); 03
Nghị định hướng dẫn; 02 văn bản hợp nhất và 08 Thơng tư hướng dẫn do Bợ Tài
chính ban hành. Việc ban hành Luật Thuế TNCN và các văn bản hướng dẫn là một
bước tiến trong nỗ lực cải cách thuế TNCN ở Việt Nam, tạo cơ sở pháp lý góp phần
kiểm sốt thu nhập. Tuy nhiên, việc thực thi luật như thế nào để vừa phát huy tính
hiệu quả, vừa đảm bảo tính cơng bằng của th́ TNCN là một vấn đề gây nhiều tranh
cãi trong các nhà kinh tế cũng như toàn xã hội. Bên cạnh những kết quả đạt được,
hệ thớng chính sách th́ TNCN vẫn cịn mợt sớ hạn chế cần được đánh giá và khắc
phục để tăng cường bình đẳng, hiệu quả. Mợt sớ quy định tại Luật Thuế TNCN hiện
hành còn phức tạp, phát sinh thủ tục hành chính, chưa tạo thuận lợi cho người nợp
th́ và khó khăn cho cơng tác quản lý th́; chưa có chính sách th́ phù hợp nhằm
thu hút cá nhân là nhân lực cơng nghệ cao; chính sách th́ đới với cá nhân có thu
nhập từ trúng thưởng chưa phù hợp...Việc tiếp tục hoàn thiện thuế TNCN được đặt
ra trong điều kiện hiện nay là vấn đề cấp thiết, nhằm đáp ứng yêu cầu của công cuộc
đổi mới cơ chế chính sách tài chính q́c gia nói chung và phục vụ thiết thực cho

công cuộc cải cách th́ đạt kết quả cao. Ngày 18/11/2016, Bợ Chính trị đã ban hành
Nghị quyết số 07-NQ/TW về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại NSNN, quản lý nợ
công để đảm bảo nền tài chính q́c gia an toàn, bền vững. Tại Nghị quyết số 07-
NQ/TW đã đưa ra mục tiêu cơ cấu lại NSNN theo hướng đảm bảo nền tài chính q́c
gia an toàn, bền vững, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô. Đồng thời, đưa ra một trong
các giải pháp thực hiện mục tiêu nêu trên là tập trung cơ cấu lại ng̀n thu; hoàn
thiện chính sách thu gắn với cơ cấu lại NSNN theo hướng bao quát toàn bộ các
nguồn thu, mở rộng cơ sở thu, nhất là các nguồn thu mới phù hợp với thông lệ quốc
tế; tăng tỷ trọng thu nội địa, bảo đảm tỷ trọng hợp lý giữa thuế gián thu và thuế trực
thu, khai thác tốt thuế từ tài sản, tài nguyên, bảo vệ môi trường, hạn chế tối đa việc

3

lồng ghép chính sách xã hợi trong các sắc th́ và chính sách miễn, giảm thuế, đảm
bảo tính trung lập của thuế, góp phần tạo mơi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi,
cơng bằng, khún khích đầu tư, điều tiết thu nhập hợp lý. Do đó, để thể chế hóa
chủ trương, quan điểm của Đảng, Nhà nước về chính sách th́ nói chung và thuế
TNCN nói riêng là cần thiết, góp phần xây dựng hệ thớng chính sách th́ đờng bợ,
phù hợp với thông lệ và xu hướng cải cách thuế trên thế giới, đảm bảo cơng bằng và
khún khích người dân lao đợng, làm giàu hợp pháp.Trong hệ thớng chính sách
th́ hiện hành ở Việt Nam, thuế thu nhập cá nhân là mợt trong những sắc th́ có
vai trị rất quan trọng khơng chỉ trên góc đợ là cơng cụ điều tiết vĩ mơ nền kinh tế,
khún khích đầu tư mở rợng sản xuất kinh doanh hợp lý, mà cịn về ý nghĩa đóng
góp sớ thu lớn cho ngân sách Nhà nước hàng năm.

Trong những năm qua, cơng tác kiểm sốt thu th́ thu nhập cá nhân tại Chi cục
Thuế Thành phố Quy Nhơn đã đạt được mợt sớ kết quả nhất định, góp phần vào việc
hoàn thành dự toán thu ngân sách Nhà nước được giao hàng năm. Tuy nhiên, theo
Báo cáo tổng kết của Chi cục Th́ Thành phớ Quy Nhơn, tỉnh Bình Định từ năm
2020 đến 2022, số thu thuế thu nhập cá nhân chiếm tỷ trọng rất thấp so với tổng thu

NSNN. Bên cạnh đó, tình trạng trớn th́, lách th́ thu nhập cá nhân vẫn còn diễn
ra phổ biến dưới nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện, sớ th́ thu nhập cá nhân bị
thất thoát ngày càng lớn.

Xuất phát từ tầm quan trọng đó, nhằm góp phần khai thác ng̀n thu và đảm
bảo sự cơng bằng, bình đẳng giữa những người nợp th́ với nhau, chớng thất thu
NSNN. Với ý nghĩa đó, tơi chọn đề tài: “Tăng cường kiểm soát thu thuế thu nhập cá
nhân tại Chi cục Th́ Thành phớ Quy Nhơn, tỉnh Bình Định” làm đề án nghiên cứu.

2. Tổng quan các đề tài đã nghiên cứu có liên quan
Qua tìm hiểu, tác giả nhận thấy có khá nhiều cơng trình khoa liên quan đến

kiểm soát thuế. Cụ thể như:
Nghiên cứu của Nguyễn Hoàng Hà (2015) với đề tài “Hoàn thiện hệ thớng

kiểm sốt nội bộ trong công tác thu thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục th́ thành phớ
Biên Hịa, tỉnh Đờng Nai”. Tác giả tập trung đi sâu phân tích sự ảnh hưởng của hệ

4

thống kiểm sốt nợi bợ đến cơng tác thu th́ thu nhập cá nhân tại Chi cục Th́
thành phớ Biên Hịa, tỉnh Đồng Nai.

Nghiên cứu của Nguyễn Hải Ninh (2016) với đề tài, “Kiểm soát thu nhập của
người nợp th́ trong q trình thực hiện pháp luật thuế thu nhập cá nhân ở Việt
Nam”. Luận án Tiến sĩ Tài Chính – Ngân Hàng, Trường Đại Học Luật Hà Nội. Tác
giả tập trung đi sâu phân tích, đánh giá tính hiệu quả của các quy định hiện hành về
kiểm soát thu nhập cá nhân trong thực tiễn thi hành pháp luật thuế TNCN thông qua
việc phân tích thực trạng pháp luật và thực tiễn áp dụng pháp luật thuế TNCN thời
gian qua, trên cơ sở so sánh, đới chiếu với kinh nghiệm kiểm sốt thu nhập của người

nộp thuế theo pháp luật một số nước và từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cần
thiết và hữu ích cho Việt Nam trong điều kiện hiện tại.

Nguyễn Thúy Quỳnh (2017) với nghiên cứu “Hoàn thiện kiểm soát thu thuế
Thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế Tỉnh Bình Định” đã hệ thớng hóa và làm rõ
những vấn đề lý luận về kiểm soát thu thuế TNDN, khảo sát, đánh giá thực trạng
kiểm soát thu thuế TNDN tại Cục Thuế Tỉnh Bình Định; kết hợp hệ thớng hóa những
quan điểm mới về kiểm sốt phù hợp với vai trị quản lý của Nhà nước trong lĩnh
vực thuế, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát thu thuế TNDN tại
Cục Thuế Tỉnh Bình Định.

Tác giả Trương Thị Như Ngọc (2018), trong nghiên cứu “Hoàn thiện công tác
quản lý thuế Thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình”. Tác giả tập trung đi
sâu phân tích và hệ thớng hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu thuế
thu nhập cá nhân tại cơ quan thuế cấp tỉnh. - Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác
quản lý thuế TNCN ở Cục thuế tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014-2016, chỉ ra những
hạn chế và nguyên nhân của nó. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình.

Nghiên cứu của Đỗ Thành Nguyên (2020) “Hoàn thiện kiểm soát thu thuế Giá
trị gia tăng tại Chi cục Th́ thành phớ Quy Nhơn, tỉnh Bình Định” đã đề cập đến
những vấn đề kiểm soát quản lý, kiểm soát quy trình th́ GTGT trên địa bàn thành
phớ Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Tác giả đã phân tích thực trạng kiểm soát thu thuế

5

GTGT tại địa bàn thành phớ Quy Nhơn. Từ đó, đưa ra những giải pháp nhằm hoàn
thiện bợ máy kiểm sốt thu th́, cơng tác thanh tra, kiểm tra, kiểm sốt thu thuế
GTGT bằng nghiệp vụ thông qua doanh thu và thuế GTGT đầu ra, thơng qua kiểm
tra xác minh hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ,....


Nghiên cứu của Huỳnh Tấn Phát (2021) “Tăng cường kiểm soát thu thuế Giá
trị gia tăng tại Chi cục Thuế thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên” đã đề cập đến những
vấn đề kiểm soát quản lý, kiểm soát quy trình th́ GTGT trên địa bàn thị xã Sơng
Cầu, tỉnh Phú Yên. Tác giả đã phân tích thực trạng kiểm sốt thu th́ GTGT tại địa
bàn thị xã Sơng Cầu. Từ đó, đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện bợ máy kiểm
sốt cơng tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát thu thuế, nợ thuế, hoàn thuế, quyết toán
thuế GTGT.

Nghiên cứu của Lê Văn Nam (2021) “Hoàn thiện kiểm soát thu thuế Thu nhập
cá nhân tại Chi cục Thuế thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên”. Tác giả tìm hiểu và đánh
giá thực trạng kiểm soát thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Th́ thị xã
Sơng Cầu, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân gây ra những hạn chế, từ đó đề xuất
các giải pháp cụ thể, nhằm hoàn thiện kiểm soát thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế thị xã Sông Cầu.

Qua những nghiên cứu trên cho thấy, kiểm soát theo từng loại thuế gắn với
yêu cầu đặc điểm của từng đơn vị cụ thể. Ở Chi cục Thuế thành phớ Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định chưa có nghiên cứu nào về kiểm sốt th́ TNCN. Vì thế nghiên cứu này
ở Chi cục Th́ Thành phớ Quy Nhơn, tỉnh Bình Định có ý nghĩa trong việc tìm ra
mợt sớ giải pháp để phát hiện và kiểm soát thuế TNCN, ngăn chặn các hình thức làm
thất thu cho NSNN đới với các khoản thu từ thuế TNCN.

3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt thu

th́ TNCN giai đoạn 2020-2022 tại Chi cục Thuế thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường cơng tác kiểm sốt thu th́
TNCN tại Chi cục Thuế Chi cục Thuế thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.


Từ mục tiêu tổng quát nêu trên, đề tài hướng đến các mục tiêu cụ thể như sau:

6

- Thứ nhất, đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt thu th́ TNCN tại Chi cục
Th́ thành phớ Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

- Thứ hai, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát thu thuế TNCN
tại Chi cục Th́ thành phớ Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đới tượng nghiên cứu: Kiểm sốt thu th́ thu nhập cá nhân trên địa bàn

Thành phớ Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: các cá nhân trên địa bàn Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình

Định do Chi cục Th́ Thành phớ Quy Nhơn trực tiếp quản lý.
+ Về thời gian: Số liệu được thu thập trong thời gian 3 năm từ năm 2020 đến

năm 2022.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu để giải

quyết từng mục tiêu của đề tài, cụ thể như sau:
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ Chi cục Thuế Thành phố Quy Nhơn, tỉnh

Bình Định, ngoài ra tác giả cịn khảo cứu tài liệu, phỏng vấn những đới tượng có liên
quan để tìm hiểu về cơng tác kiểm sốt th́. Đề án sử dụng các phương pháp phân
tích, thớng kê, so sánh, tổng hợp để đưa ra các nhận định và các đề xuất cho Chi cục.


6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Về mặt lý luận: Về cơ bản, đề án đã góp phần hệ thớng hóa cơ sở lý luận về

kiểm soát thu thuế TNCN.
Về mặt thực tiễn:
- Đánh giá thực trạng kiểm sốt thu th́ TNCN tại Chi cục Th́ Thành phớ

Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường kiểm soát thu thuế

TNCN tại Chi cục Thuế Thành phớ Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
7. Kết cấu của đề tài

7

Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề án được chia thành 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về kiểm soát thu thuế thu nhập cá nhân tại cơ quan
thuế
Chương 2. Thực trạng kiểm soát thu thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Th́
Thành phớ Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Chương 3. Giải pháp tăng cường kiểm soát thu thuế thu nhập cá nhân tại Chi
cục Th́ Thành phớ Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

8

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT THU THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN TẠI CƠ QUAN THUẾ

1.1. Lý luận chung về thuế thu nhập cá nhân.

1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập nhận được của
cá nhân trong mợt kỳ tính th́ nhất định (thường là mợt năm, có thể từng tháng, q
hoặc từng lần phát sinh) không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập.
1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân
Là một sắc thuế trong hệ thống thuế, ngoài những đặc điểm chung, thuế thu
nhập cá nhân cũng có những đặc điểm riêng sau đây:
Một là, thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu, theo đó nhà nước sẽ trực tiếp thu
mợt phần thu nhập của người nợp th́ và đưa vào ngân sách. Vì vậy, người nộp thuế
không thể chuyển giao các khoản thuế của mình sang cho người khác.
Hai là, thuế thu nhập cá nhân đánh thuế theo nguyên tắc có thể xem xét đến khả
năng trả thuế hay hoàn cảnh cá nhân của người nộp thuế bằng việc quy định mợt sớ
khoản được khấu trừ có tính chất xã hợi trước khi tính th́.
Ba là, việc đánh thuế thu nhập cá nhân thường áp dụng theo nguyên tắc thuế
suất lũy tiến từng phần, áp dụng các thuế suất tăng dần đối với các nhóm đới tượng
chịu th́. Điều này có nghĩa là thu nhập càng cao thì thuế suất sẽ càng tăng.
Bốn là, thuế thu nhập cá nhân khơng bóp méo giá cả hàng hóa, dịch vụ bởi thuế
thu nhập cá nhân không phải là yếu tố cấu thành trong giá hàng hóa, dịch vụ.
Năm là, thuế thu nhập cá nhân luôn gắn với chính sách xã hợi. Việc nợp th́ là
để phục vụ cho ngân sách nhà nước, đóng góp vào các chính sách an sinh xã hợi
cũng như vì các mục đích cơng cợng.
1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân
Thứ nhất, thuế thu nhập cá nhân là một trong những ng̀n thu chính cho ngân
sách nhà nước

9

Thứ hai, thuế thu nhập cá nhân giúp thực hiện cơng bằng xã hợi, theo đó th́
thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với các cá nhân có thu nhập cao hơn mức khởi
điểm thu nhập chịu thuế. Trong trường hợp này, những người có thu nhập càng cao

thì mức thuế thu nhập cá nhân áp dụng với họ càng cao. Ngược lại, với những người
có thu nhập thấp, chỉ đủ nuôi sống bản thân và gia đình ở mức cần thiết thì sẽ khơng
phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

Thứ ba, thuế thu nhập cá nhân góp phần phát hiện thu nhập bất hợp pháp, thực
tế đã chứng minh nhiều khoản thu nhập của một số cá nhân nhận được từ việc thực
hiện các hành vi bất hợp pháp hoặc bằng cách lợi dụng kẽ hở pháp luật như tham ô,
buôn bán quốc cấm, trốn tránh nghĩa vụ thuế, nhận hối lộ... Những hành vi này gây
ảnh hưởng xấu đến đời sớng kinh tế - xã hợi. Vì vậy, th́ thu nhập cá nhân là một
trong những biện pháp hữu hiệu để ngăn chặn và chống lại hành vi trên.

Tóm lại, thuế thu nhập cá nhân đóng vai trị rất quan trọng đới với sự phát triển
của mỗi q́c gia. Tuy nhiên, vì cơng tác quản lý thuế thu nhập cá nhân còn nhiều
hạn chế nên những vai trò này vẫn chưa thực sự được phát huy ở những nước đang
phát triển.

1.1.4. Các văn bản quy phạm pháp luật về thuế thu nhập cá nhân
Các văn bản quy phạm pháp luật về thuế thu nhập cá nhân
Luật Thuế thu nhập các nhân số 04/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập các nhân số
26/2012/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2012;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập các nhân số
71/2014/QH13 ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Nghị định sớ 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế Thu nhập cá nhân;
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;


10

Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 08 năm 2013 của Bợ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập các nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
06 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết mợt sớ điều của Luật Thuế thu nhập
cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;

Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bợ Tài chính sửa đổi, bổ
sung mợt sớ điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số
111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số
85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014
và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bợ Tài chính để cải cách, đơn
giản các thủ tục hành chính về th́;

Thơng tư sớ 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bợ Tài chính hướng dẫn
thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đới với cá nhân cư trú có
hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Luật thuế sốn 71/2014/QH13 ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014
và Nghị định sớ 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung
một số điều của các Nghị định về thuế.

Một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý thuế Thu nhập cá
nhân hiện hành

Luật Quản lý th́ sớ 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Q́c hợi có hiệu lực
từ ngày 01/7/2020;


Nghị quyết số 954/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 02/6/2020 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh về thuế thu nhập cá nhân;

Nghị định sớ 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết mợt sớ điều của Luật Quản lý th́ có hiệu lực từ ngày 05/12/2020 và các văn
bản hướng dẫn thực hiện.

11

Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục Thuế về việc ban
hành Quy trình quản lý khai th́, nợp th́ và kế tốn th́.

Thơng tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bợ Tài chính Hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết mợt sớ điều của Luật Quản lý
thuế.

1.1.5. Nội dung cơ bản của Luật thuế thu nhập cá nhân
Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân
Luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành của Việt Nam quy định, đối tượng nộp
thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và
ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh
trong lãnh thổ Việt Nam.
Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú
Theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân, cá nhân cư trú là cá nhân đáp
ứng một trong các điều kiện:
- Có mặt (hiện diện) tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong mợt năm dương
lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên đến Việt Nam, ngày đến và
ngày đi được tính là mợt ngày.
- Có nơi ở đăng ký thường xuyên (thường trú hoặc tạm trú) theo quy định của

Pháp luật về cư trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam với thời hạn các hợp đồng
thuê từ 183 ngày trở lên trong mợt năm tính th́. Trường hợp cá nhân có nơi ở
thường xuyên tại Việt Nam theo quy định nhưng thực tế có mặt tại Việt Nam dưới
183 ngày trong năm tính th́ mà cá nhân khơng chứng minh được là cá nhân cư trú
của nước nào thì cá nhân đó là cá nhân cư trú tại Việt Nam.
- Đối với quy định nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, Luật thuế Thu nhập cá
nhân và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn đưa ra quy định nơi thường xuyên
của cá nhân cư trú phải phù hợp với quy định của Luật cư trú (đối với người Việt
Nam) và Pháp lệnh Xuất nhập cảnh (đới với người nước ngồi).

12

Theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân, cá nhân không cư trú là người
không đáp ứng điều kiện quy định về cá nhân cư trú.

Thu nhập chịu thuế
Luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành quy định thu nhập chịu thuế gồm 10 loại
thu nhập. Mỗi loại thu nhập có phương pháp xác định thu nhập tính thuế và áp dụng
thuế suất theo biểu thuế phù hợp, cụ thể:
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh bao gồm:
+ Thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tḥc tất
cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật như:
Sản xuất, kinh doanh hàng hoá, xây dựng vận tải, kinh doanh ăn uống, kinh doanh
dịch vụ, kể cả dịch vụ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác trừ
thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi
trồng, đánh bắt thủy sản đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế theo quy định.
+ Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề
được cấp giấp phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
+ Tiền lương, tiền cơng và các khoản có tính chất tiền lương, tiền cơng dưới

các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
+ Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của
pháp luật về ưu đãi người có cơng; phụ cấp q́c phịng, an ninh; phụ cấp độc hại,
nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có ́u tớ đợc hại,
nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp
khó khăn đợt xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi
sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp
hưu trí mợt lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định
của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hợi và các khoản phụ cấp,
trợ cấp khác khơng mang tính chất tiền lương, tiền cơng theo quy định của Chính
phủ.


×