Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Ảnh hưởng của trải nghiệm du lịch đáng nhớ đến lòng trung thành của du khách – trường hợp điểm đến du lịch đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.93 MB, 145 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHAN THỊ HOÀI LINH
ẢNH HƢỞNG CỦA NHỮNG TRẢI NGHIỆM DU LỊCH ĐÁNG

NHỚ ĐỐI VỚI LÒNG TRUNG THÀNH CỦA DU KHÁCH:
NGHIÊN CỨU ĐỐI VỚI ĐIỂM ĐẾN ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2023

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHAN THỊ HOÀI LINH

ẢNH HƢỞNG CỦA NHỮNG TRẢI NGHIỆM DU LỊCH ĐÁNG
NHỚ ĐỐI VỚI LÒNG TRUNG THÀNH CỦA DU KHÁCH:
NGHIÊN CỨU ĐỐI VỚI ĐIỂM ĐẾN ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 834.01.01

N ƣờ ƣớn ẫn o ọ : TS NGU ỄN THỊ BÍCH THỦY

Đà Nẵng - Năm 2023



iii



MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 4
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Kết cấu luận văn.................................................................................... 5
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 5

CHƢƠNG 1. CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .............. 8
1.1. TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH..................................................................... 8

1.1.1. Khái niệm du lịch ............................................................................ 8
1.1.2. Khách du lịch .................................................................................. 8
1.1.3. Sản phẩm du lịch............................................................................. 8
1.1.4. Điểm đến du lịch ............................................................................. 9
1.2. TRẢI NGHIỆM DU LỊCH ĐÁNG NHỚ .................................................. 9
1.2.1. Khái niệm trải nghiệm (Experience)............................................... 9
1.2.2. Trải nghiệm du lịch (Tourist Experience)..................................... 10
1.2.3. Ký ức của du khách về một điểm đến du lịch............................... 11
1.2.4. Trải nghiệm du lịch đáng nhớ (Memorable tourism experience) . 11
1.2.5. Các thành phần của trải nghiệm du lịch đáng nhớ........................ 13
1.3. LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH DU LỊCH ............................... 14
1.3.1. Ý định mua lặp lại và ý định quay trở lại của du khách ............... 14
1.3.2. Lòng trung thành điểm đến của du khách..................................... 15
1.4. PHÁT TRIỂN CÁC GIẢ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU..... 16
1.4.1. Sự hƣởng thụ và lòng trung thành của du khách .......................... 16
1.4.2. Sự mới lạ của trải nghiệm và lòng trung thành của du khách ...... 17


iv

1.4.3. Sự thƣ giãn của trải nghiệm và lòng trung thành của du khách ... 18
1.4.4. Sự tham gia vào trải nghiệm và lòng trung thành của du khách... 19
1.4.5. Sự ý nghĩa của trải nghiệm và lòng trung thành của du khách..... 19
1.4.6. Trải nghiệm về văn hóa địa phƣơng và lòng trung thành của du
khách ............................................................................................................... 20
1.4.7. Kiến thức đạt đƣợc với trải nghiệm và lòng trung thành của du
khách ............................................................................................................... 21
1.5. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT.................................................... 21
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.............................................................................. 120
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU................................................... 24
2.1.GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG . 24
2.1.1. Tổng quan về thành phố Đà Nẵng ................................................ 24
2.1.2. Tổng quan về du lịch thành phố Đà Nẵng .................................... 24
2.1.3. Khách du lịch nội địa đến Đà Nẵng trong thời gian qua .............. 26
2.2. QUY TRÌNH VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................................ 29
2.2.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................... 29
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu định lƣợng .................................................... 30
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.............................................................................. 138
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................... 42
3.1 THỐNG KÊ MẪU KHẢO SÁT ............................................................... 42
3.1.1 Thông tin về nhân khẩu học........................................................... 42
3.1.2. Thông tin của du khách đến Đà Nẵng........................................... 44
3.2 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO .................................................... 47
3.2.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ............................................... 47
3.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................. 50
3.2.3. Phân tích hồi quy tƣơng quan ...................................................... 55
3.2.4. Kiểm định sự tƣơng quan.............................................................. 58


v

3.2.5. Kiểm định đa cộng tuyến: ............................................................. 60
3.2.6. Đánh giá của du khách nội địa về các yếu tố ảnh hƣởng đến Lòng
trung thành của du khách nội địa đối với địa điểm du lịch tại Đà Nẵng ........ 62
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 64
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ............................ 65
4.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 65
4.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH ........................................................................... 67
4.3. HẠN CHẾ VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TRONG TƢƠNG LAI.......... 71
4.3.1. Những hạn chế của nghiên cứu..................................................... 71
4.3.2. Hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai................................................ 72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4................................................................................ 73
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Giải thích
MTEs Memorable tourism experience
MICE Meeting Incentive Conference Event
EFA Exploratory factor analysis
UNWTO Tổ chức du lịch thế giới

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG


Số Tên bảng Trang
hiệu

2.1 Số lƣợt khách du lịch đến Đà Nẵng 26

2.2 Doanh thu du lịch Đà Nẵng trong 5 năm gần đây 27

2.3 Thang đo nhân tố Sự hƣởng thụ 31

2.4 Thang đo nhân tố Sự mới lạ 31

2.5 Thang đo nhân tố Sự thƣ giãn 32

2.6 Thang đo nhân tố Sự tham gia 33

2.7 Thang đo nhân tố Sự ý nghĩa 33

2.8 Thang đo nhân tố Văn hóa địa phƣơng 34

2.9 Thang đo nhân tố Sự Kiến thức 35

2.10 Thang đo nhân tố Lòng trung thành 35

3.1 Đặc điểm nhân khẩu học của mẫu nghiên cứu 42

3.2 Kết quả kiểm định Cronbach‟s Alpha 48

3.3 Kết quả kiểm định KMO 51


3.4 Ma trận xoay nhân tố cho biến độc lập 52

3.5 Kết quả kiểm định KMO 54

3.6 Kết quả ma trận xoay nhân tố 54

3.7 Kiểm định mối tƣơng quan giữa các biến độc lập và biến 55
phụ thuộc “Lòng trung thành của du khách ”

3.8 Kết quả phân tích hệ số tƣơng quan 57

3.9 Đánh giá độ phù hợp của mơ hình 58

3.10 Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính 59

viii

Số Tên bảng Trang
hiệu

3.11 Kết quả mơ hình hồi quy tuyến tính về “Lịng trung 59

thành”

3.12 Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến Lòng trung 62

thành của du khách nội địa tại điểm đến Đà Nẵng

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ

Số hiệu hình, Tên hình Trang
biều đồ
1.1 Mơ hình nghiên cứu đề xuất 22
2.1 Tiến trình nghiên cứu 29
3.1 Số lần đến Đà Nẵng 44
3.2 Mục đích đến Đà Nẵng 45
3.3 Lần gần nhất đến Đà Nẵng 46
3.4 Thời gian lƣu trú trung bình đến Đà Nẵng 46
3.5 Hình thức đi du lịch đến Đà Nẵng 47

1

MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết củ đề tài
Trải nghiệm du lịch đã bắt đầu đƣợc quan tâm từ trong các nghiên cứu

của McCannell (1973), Cohen (1979) … Có thể nói du lịch là lĩnh vực tiên
phong quan tâm đến trải nghiệm (Hosany và Witham, 2009). Trong lĩnh vực
trải nghiệm du lịch, trải nghiệm du lịch đáng nhớ (Memorable tourism
experience - một trải nghiệm du lịch đƣợc ghi nhớ và có thể hồi tƣởng sau khi
sự kiện đã diễn ra (Kim và cộng sự, 2012) nổi lên nhƣ một chủ đề nhận đƣợc
nhiều sự quan tâm bởi có khá nhiều nghiên cứu cho rằng đây là một yếu tố tác
động mạnh mẽ đến ý định, hành vi cũng nhƣ các quyết định lựa chọn của
khách du lịch (Kerstetter và Cho, 2004; Kim, Ritchie, và Tung, 2010;
Chandralal và Valenzuela, 2013).

Bắt nguồn từ những nghiên cứu riêng lẻ khác nhau, các nghiên cứu đã

phát hiện rất nhiều trải nghiệm du lịch đƣợc ghi nhớ liên quan đến những cảm
xúc, trạng thái, hoạt động ... (Tung và Ritchie, 2011). Trong gần 15 năm trở
lại đây, bên cạnh một số ít nghiên cứu tiếp tục khai thác các khía cạnh mới,
các nghiên cứu về trải nghiệm du lịch đáng nhớ bắt đầu tổng hợp các thành
phần khác nhau đã đƣợc nghiên cứu để xây dựng thang đo nhƣ nghiên cứu
của Kim và cộng sự (2012) và quan tâm tới mối quan hệ giữa trải nghiệm du
lịch đáng nhớ với những yếu tố khác nhau trong du lịch, trong đó có lịng
trung thành của du khách nhƣ các nghiên cứu của Kim và cộng sự (2010),
Kim và cộng sự (2012, 2013), Kim (2017) và Chandaral (2013), Chandaral và
cộng sự (2015), Counounaris và Sthapit (2017). Các kết quả nghiên cứu đã
góp phần làm rõ hơn một số vấn đề đáng chú ý nhƣ các thành phần của trải
nghiệm du lịch đáng nhớ và thang đo của chúng, chiều hƣớng, mức độ tác
động của trải nghiệm du lịch đáng nhớ nói chung và một số thành phần nói
riêng tới lịng trung thành của du khách trong nhiều bối cảnh du lịch khác

2

nhau. Khơng ít nghiên cứu về trải nghiệm du lịch đáng nhớ đã khẳng định vai
trị tích cực của nó đối với ý định hành vi trong du lịch, đặc biệt là ý định
quay lại điểm đến nhƣ của Kim và cộng sự (2010), Kim (2017), Chandaral và
cộng sự (2015), Counounaris và Sthapit (2017),… Tuy nhiên tác giả nhận
thấy vẫn còn những khoảng trống cần đƣợc tiếp tục bổ sung.

Đà Nẵng – thành phố tọa lạc ở vị trí trung độ của đất nƣớc, mang trong
mình nhiều tiềm năng thu hút khách du lịch trong nƣớc và quốc tế. Ngoài tổ
hợp tài nguyên hấp dẫn nhƣ tài nguyên biển, rừng, cảnh quan, di sản văn hóa,
nghệ thuật truyền thống, lễ hội, bờ biển dài với nhiều bãi biển trắng mịn,… du
lịch Đà Nẵng còn đƣợc biết đến với sự vƣợt trội về hạ tầng du lịch chẳng hạn
nhƣ sân bay quốc tế hiện đại, cảng biển, hệ thống lƣu trú, khách sạn,… đó là
những lợi thế lớn của du lịch Đà Nẵng. Bên cạnh đó, những năm qua, Đà

Nẵng đã không ngừng phát triển đa dạng và chất lƣợng các loại hình dịch vụ:
du lịch biển, nghỉ dƣỡng và du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, lịch sử, làng
nghề, thắng cảnh,… đáp ứng nhu cầu khác nhau của du khách. Du lịch đang
từng bƣớc trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của thành phố, đóng góp đáng kể
cho sự phát triển của Đà Nẵng.

Theo số liệu thống kê của Sở Du lịch Đà Nẵng, số lƣợt khách nội địa
gia tăng đáng kể và chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu khách du lịch của thành
phố. Năm 2019, tổng lƣợt khách đến tham quan, du lịch Đà Nẵng ƣớt đạt 8,6
triệu lƣợt, trong đó khách nội địa ƣớt đạt hơn 5 triệu lƣợt, chiếm khoảng
59,3% tỷ trọng cao trong cơ cấu khách du lịch của thành phố. Vì thế, các nhà
quản lý điểm đến du lịch Đà Nẵng và các công ty du lịch không chỉ quan tâm
đến thị trƣờng khách du lịch quốc tế nhƣ trƣớc đây mà chuyển hƣớng chú
trọng đầu tƣ cho cả nhóm khách nội địa đầy tiềm năng này.

Tuy nhiên, với sức ép cạnh tranh đang ngày một gia tăng, các nhà
nghiên cứu trong lĩnh vực này không chỉ hƣớng vào cải thiện chất lƣợng sản

3

phẩm và dịch vụ mà còn tập trung xây dựng và phát triển lòng trung thành du
lịch tồn diện bởi nó đƣợc xem là một trong những yếu tố quan trọng tác động
đến ý định của du khách. Ý định của du khách gồm ý định thăm viếng trong
tƣơng lai, ý định quay trở lại và sẵn lòng giới thiệu cho ngƣời khác về một
điểm đến. Ý định quay trở lại đóng góp quan trọng vào việc cắt giảm chi phí
quảng cáo, gia tăng doanh thu và lợi nhuận của các điểm đến du lịch.

Chính vì vậy mà nghiên cứu về ý định quay trở lại của khách du lịch
nhận đƣợc sự chú ý từ trƣớc đến nay. Một vài nghiên cứu điển hình trên thế
giới nhƣ nghiên cứu của Baker và Crompton (2000), Yoon và Uysal (2005),

Chou (2013); tại Việt Nam có thể kể đến nghiên cứu của Hồ Huy Tựu và Trần
Thị Ái Cẩm (2012), Dƣơng Quế Nhu, Nguyễn Tri Nam Khang, và Lƣơng
Quỳnh Nhƣ (2013). Nghiên cứu truyền thống thƣờng xem xét mối quan hệ
giữa ý định quay trở lại với các biến số phổ biến; ví dụ nhƣ: hình ảnh điểm
đến, động cơ du lịch, sự hài lòng, chất lƣợng cảm nhận. Trong khi đó, những
năm gần đây, khái niệm trải nghiệm du lịch đáng nhớ thu hút sự quan tâm
trong nghiên cứu và quản lý. Trải nghiệm du lịch đáng nhớ đƣợc xem là yếu
tố có ảnh hƣởng lớn nhất đến dự định hành vi của du khách (Kim, 2017), là
nguồn thông tin quan trọng nhất khi một cá nhân quyết định quay trở lại điểm
đến hoặc giới thiệu điểm đến cho ngƣời khác (Oh và cộng sự, 2007). Tuy
nhiên, nghiên cứu về trải nghiệm du lịch đáng nhớ cịn ít, nhất là mối quan hệ
giữa trải nghiệm du lịch đáng nhớ và lòng trung thành của du khách. Hơn nữa,
việc xác định và đo lƣờng bản chất của trải nghiệm đáng nhớ tại điểm đến cụ
thể sẽ cung cấp thông tin xác thực hơn cho các nhà quản lý điểm đến (Kim và
cộng sự, 2012; Kim và Ritchie, 2014). Vì những lý do trên, tác giả quyết định
chọn đối tƣợng khách du lịch nội địa đến Đà Nẵng để thực hiện đề tài nghiên
cứu: “Ảnh hưởng của trải nghiệm du lịch đáng nhớ đến lòng trung thành
của du khách – Trường hợp điểm đến du lịch Đà Nẵng”. Kết quả nghiên

4

cứu sẽ làm cơ sở đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao trải nghiệm
đáng nhớ cho du khách, từ đó thu hút du khách quay trở lại và giới thiệu điểm
đến Đà Nẵng.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung của nghiên cứu này nhằm phân tích ảnh hƣởng của trải
nghiệm du lịch đáng nhớ đối với lòng trung thành của du khách nội địa với
điểm đến Đà Nẵng, qua đó đề xuất một số hàm ý chính sách đối với ngành du
lịch Đà Nẵng với những mục tiêu cụ thể là:


+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về trải nghiệm du lịch đáng nhớ tại một
điểm đến du lịch.

+ Phát triển và kiểm định thang đo trải nghiệm du lịch đáng nhớ cho
điểm đến du lịch Đà Nẵng.

+ Phân tích ảnh hƣởng của các thành phần xác định trải nghiệm du lịch
đáng nhớ đối với lòng trung thành của du khách đối với điểm đến Đà Nẵng.

+ Đƣa ra một số hàm ý chính sách cho nhà quản lý điểm đến Đà Nẵng
nhằm thu hút du khách thông qua nâng cao trải nghiệm đáng nhớ.
3 Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là trải nghiệm du lịch đáng nhớ đối với
điểm đến du lịch.

- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu đối với du khách nội địa
của điểm đến du lịch Đà Nẵng.
4 P ƣơn pháp nghiên cứu

Đề tài này sử dụng kết hợp phƣơng pháp nghiên cứu định tính và nghiên
cứu định lƣợng để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu đã xác định.

- Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp phỏng vấn
chuyên sâu 03 nhà quản trị có kinh nghiệm và thâm niên trong ngành du lịch
Đà Nẵng và 05 du khách vừa thực hiện xong chuyến du lịch tại Đà Nẵng để

5


khám phá và điều chỉnh nội dung thang đo trải nghiệm du lịch đáng nhớ phù
hợp với điểm đến du lịch Đà Nẵng, kiểm tra từ ngữ sử dụng trong bản câu
hỏi, giúp để xác định lựa chọn cách thức thu thập dữ liệu hiệu quả.

- Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp điều tra với
bản câu hỏi đã thiết lập từ nghiên cứu định tính, kiểm định mơ hình thang đo
và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các thành phần trải nghiệm du lịch đáng
nhớ đối với lòng trung thành của du khách. Sau khi thu thập dữ liệu, tác giả sẽ
phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS 22.
5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, kết cấu luận văn gồm 4 chƣơng
cụ thể nhƣ sau:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận.
Chƣơng 2: Thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu.
Chƣơng 4: Kết luận và hàm ý chính sách.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Hiện nay, trên thế giới nhiều cơng trình nghiên cứu phát triển thang đo
về trải nghiệm du lịch đáng nhớ. Để luận văn đƣợc hoàn thiện và bám sát với
đề tài nghiên cứu, tác giả đã thu thập tài liệu về các luận văn của những ngƣời
đi trƣớc, các bài báo trong và ngoài nƣớc, sau đây là nội dung tham khảo một
số tài liệu:
Nghiên cứu phát triển một thang đo để đo lƣờng trải nghiệm du lịch đáng
nhớ của Kim, Ritchie và McCormick (2012). Mục tiêu của nghiên cứu là phát
triển thang đo trải nghiệm du lịch đáng nhớ đảm bảo tính hiệu lực và độ tin
cậy cao, từ đó nâng cao hiểu biết về khái niệm này và cải thiện hiệu quả quản
lý trải nghiệm đáng nhớ. Nghiên cứu này đã tìm ra thang đo gồm 24 chỉ báo
đƣợc ghép thành 7 nhóm nhân tố : sự hƣởng thụ (hendonism), sự thƣ giãn


6

(refreshment), sự mới lạ (novetly), văn hóa địa phƣơng (local culture), kiến
thức (knowledge), sự ý nghĩa (meaningfulness) và sự tham gia (involvement).
Đây đƣợc xem là nghiên cứu đầu tiên xây dựng và kiểm định mơ hình thang
đo trải nghiệm du lịch đáng nhớ. Một phát hiện khác của nghiên cứu là các cá
nhân có xu hƣớng nhớ lại những trải nghiệm tích cực hơn là trải nghiệm tiêu
cực.

Nghiên cứu sự phát triển của thang đo để đo lƣờng các thuộc tính của
điểm đến gắn liền với những trải nghiệm đáng nhớ của Kim và Ritchie
(2014). Nghiên cứu này mở rộng từ mơ hình thang đo trải nghiệm du lịch
đáng nhớ của Kim và cộng sự (2012), nhằm kiểm định tính hiệu lực của thang
đo khi áp dụng ở các quốc gia khác nhau. Với mẫu điều tra là ngƣời dân Đài
Loan, nghiên cứu đã xác nhận tính hiệu lực của thang đo trải nghiệm du lịch
đáng nhớ. Ngoài ra, nghiên cứu cũng đã kiểm định mối quan hệ giữa các
thành phần thang đo trải nghiệm du lịch đáng nhớ và dự định hành vi, bao
gồm ý định quay trở lại điểm đến du lịch, ý định tham gia lại các hoạt động du
lịch và ý định giới thiệu điểm đến du lịch với ngƣời khác. Kết quả phân tích
du lịch dữ liệu cho thấy 5 trong 7 nhân tố của mơ hình có ảnh hƣởng đến dự
định hành vi, đó là : sự hƣởng thụ (hedonism), sự thƣ giãn (refreshment), sự
mới lạ (novelty), văn hóa địa phƣơng (local culture) và sự tham gia
(involvement)

Mối quan hệ giữa trải nghiệm đáng nhớ, gắn kết địa điểm và ý định hành
vi của du khách. Nghiên cứu của Tsai (2016) đã ứng dụng thang đo trải
nghiệm du lịch đáng nhớ của Kim và cộng sự (2012) vào nghiên cứu trong
bối cảnh du lịch ẩm thực địa phƣơng tại Đài Loan. Nghiên cứu này đã cho
thấy thang đo của Kim và cộng sự có thể áp dụng trong bối cảnh du lịch ẩm

thực. Đồng thời, nghiên cứu cũng khẳng định tác động trực tiếp và gián tiếp
của trải nghiệm đáng nhớ đến hành vi thông qua gắn kết địa điểm.

7

Cung cấp bằng chứng lý thuyết và thực nghiệm về mối quan hệ giữa các
thành phần trong thang đo trải nghiệm du lịch đáng nhớ của Kim và cộng sự
(2012) với biến số cảm giác khỏe mạnh và hạnh phúc (subjective well-being).
Nghiên cứu của Sthapit và Coudounaris (2017) đã cho thấy sự hƣởng thụ
(hedonism) và sự ý nghĩa (meaningfulness) có ảnh hƣởng tích cực và đáng kể
đến cảm giác khỏe mạnh và hạnh phúc (subjective well-being) của du khách.
Nghiên cứu này còn phát hiện sự khác biệt về mức độ ảnh hƣởng của các
thành phần thang đo trải nghiệm du lịch đáng nhớ đến cảm giác khỏe mạnh và
hạnh phúc (subjective well-being) của du khách khác nhau theo giới tính, độ
tuổi và quốc tịch.

Nghiên cứu phát triển một mơ hình lý thuyết về tác động của trải nghiệm
du lịch đáng nhớ đối với ý định hành vi bằng cách xem xét các mối quan hệ
cấu trúc giữa hình ảnh điểm đến, sự hài lòng của khách du lịch, ý định thăm
lại và truyền miệng của Kim, (2017). Kết quả nghiên cứu cho thấy trải
nghiệm du lịch đáng nhớ ảnh hƣởng trực tiếp đến dự định hành vi tƣơng lai
thơng qua hình ảnh điểm đến và sự hài lòng tổng thể. Trải nghiệm du lịch
đáng nhớ đƣợc coi là yếu tố quyết định có ảnh hƣởng nhất đến các ý định
hành vi. Nghiên cứu đã khẳng định vai trò quan trọng của trải nghiệm du lịch
đáng nhớ trong việc hình thành lịng trung thành của điểm đến.

Nhƣ vậy, trải nghiệm du lịch đáng nhớ đóng vai trị quan trọng trong
ngành du lịch và thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu. Tuy nhiên,
thang đo trải nghiệm du lịch đáng nhớ vẫn chƣa thống nhất. Trên thế giới,
chƣa có nhiều nghiên cứu đo lƣờng ảnh hƣởng trực tiếp của trải nghiệm du

lịch đáng nhớ đến hành vi. Tại Việt Nam, trải nghiệm du lịch đáng nhớ là khái
niệm mới và chƣa đƣợc thấy nhiều trong các nghiên cứu. Vì thế, tác giả hi
vọng rằng nghiên cứu này sẽ đóng góp đáng kể vào chính sách phát triển
điểm đến du lịch Đà Nẵng.

8

CHƢƠNG 1

CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU

1.1. TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH
1.1.1. Khái niệm du lịch
Hoạt động du lịch xuất hiện rất sớm trong đời sống con ngƣời dƣới nhiều

hình thức khác nhau. Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, hoạt động này
đang trở thành hiện tƣợng phổ biến, khơng chỉ mang lại lợi ích tinh thần và
cải thiện chất lƣợng cuộc sống cho con ngƣời mà còn trở thành ngành kinh tế
mũi nhọn, góp phần vào sự phát triển cho nhiều quốc gia trên thế giới.

Theo tổ chức du lịch thế giới (UNWTO): “ Du lịch là hoạt động về một
chuyến đi đến một nơi khác với môi trường sống thường xuyên của con người
và ở lại đó để thăm quan, nghỉ ngơi, vui chơi giải trí hay các mục đích khác
ngồi các hoạt động mang lại thu nhập ở nơi đến với thời gian liên tục ít hơn
1 năm” .

Theo Luật du lịch (Quốc Hội, 2017): “ Du lịch là các hoạt động có liên
quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời
gian không quá 1 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ
dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục

đích hợp pháp khác”.

1.1.2. Khách du lịch
Theo Luật du lịch (Quốc Hội, 2017): “ Khách du lịch là người đi du lịch
hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc để nhận thu nhập ở
nơi đến ”.
1.1.3. Sản phẩm du lịch
Theo Smith (1994) lập luận sản phẩm du lịch bao gồm 5 thành phần
chính, đó là yếu tố vật chất (physical plant), dịch vụ (service), sự hiếu khách

9

(hospitality), các lựa chọn (freedom of choice) và sự tham gia (involvement).
Smith (1994) cho rằng đầu ra của quá trình sản xuất trong ngành du lịch là các
trải nghiệm. Otto và Ritchie (1996) nhận định rằng sản phẩm du lịch không
chỉ là chất lƣợng và năng suất mà còn hàm chứa những phản ứng và những
cảm xúc chủ quan của du khách.

1.1.4. Đ ểm đến du lịch
Theo Luật du lịch (Quốc hội, 2017): “ Điểm đến du lịch là nơi có tài
nguyên du lịch, khai thác phục vụ khách du lịch ”. Điểm đến bao gồm các sản
phẩm dịch vụ, các hoạt động và trải nghiệm và là một đơn vị cơ bản về du
lịch.Điểm đến có thể đƣợc phân thành các nhóm sau dựa trên quy mơ: thứ
nhất là các điểm đến cấp độ châu lục (Megadestination) ví dụ nhƣ khu vực
Đông Nam Á, Châu Á, Châu Âu…; thứ hai là các điểm đến cấp độ quốc gia
(Macrodestination) ví dụ nhƣ Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ…; thứ ba là các
điểm đến cấp độ địa phƣơng (Microdestination) ví dụ các vùng, các tỉnh,
thành phố, huyện thị thậm chí một xã, một thôn, bản… trong một quốc gia.
Nhiều điểm đến kết nối với nhau có thể tạo thành một điểm đến lớn hơn.
1.2. TRẢI NGHIỆM DU LỊCH ĐÁNG NHỚ

1.2.1. Khái niệm trải nghiệm (Experience)
Trải nghiệm vừa là một danh từ, vừa là một động từ và là một khái niệm
khá khó nắm bắt (Jenning, 2006). Trải nghiệm có thể đƣợc định nghĩa là quá
trình thu nhận kiến thức hoặc kỹ năng thông qua làm việc, quan sát hoặc cảm
nhận mọi thứ xung quanh (từ điển Oxford, theo Sharpley và Stone, 2012).
Từ thập kỷ 90 của thế kỷ trƣớc, các nghiên cứu về trải nghiệm bắt đầu
phát triển ra ngồi khn khổ từ điển. Holbrook và Hirsman (1982) đã xem
xét trải nghiệm khách hàng trong các nghiên cứu về hành vi ngƣời tiêu dùng.
Holbrook và Hirsman (1982) là những ngƣời đầu tiên cho rằng các yếu tố
thuộc về trải nghiệm nhƣ niềm vui, ý nghĩa biểu tƣợng, sự sáng tạo… có thể


×