Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án công ty cổ phần nước sạch quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.07 MB, 92 trang )

BO GIAO DUC VA DAO TAO

TRUONG DAI HQC THUONG MAI

NGUYEN VAN HIEU

QUAN LY CHI PHi DAU TU XAY DỰNG TẠI BAN QUAN LY

DU CONG TY CO PHAN NUGOC SACH QUANG

DE AN TOT NGHIEP THAC SY

HA NOI - 2024

BO GIAO DUC VA DAO TAO

TRUONG DAI HQC THUONG MAI

NGUYEN VAN HIEU

QUAN LY CHI PHi DAU TU XAY DỰNG TẠI BAN QUAN LY
DU AN - CONG TY CO PHAN NUOC SACH QUANG NINH

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số :8310110

DE AN TOT NGHIEP THAC SY

Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS PHAM THI THU THUY



HA NOI - 2024

LOI CAM DOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi.

Nội dung, số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong đề án là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bắt kỳ cơng trình nào.

Tác giả đề án

Nguyễn Văn Hiếu.

MUC LUC Rw NN

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt "ae 5

Danh mục các bảng.
Danh mục các hình vẽ

MỞ ĐÀU
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

5. Phương pháp nghiên cứu.

6. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài


7. Kết quả đạt được và tồn tại của đề án.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ THỰC TIỀN VẺ CÔNG TÁC QUAN LÝ

CHI PHi BAU TƯ XÂY DỰNG CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VĨN NHÀ NƯỚC

NÁM GIỮ CƠ PHÀN CHI PHĨI
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp có vốn Nhà nước nắm giữ cỗ phần chỉ phối.

1.2 Tổng quan về chỉ phí dự án đầu tư xây dựng thuộc doanh ng
vốn Nhà nước nắm giữ cỗ phần chỉ phối

1.2.1 Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng.

1.2.2 Khái niệm chỉ phí dự án đầu tr xây dựng.

1.3 Lý luận về quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng thuộc doanh ngợi
có vốn Nhà nước nắm giữ cỗ phần chỉ phối
1.3.1 Khái niệm về quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng.

1.3.2 Nguyên tắc quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng thuộc doanh nghiệp

có vốn Nhà nước nắm giữ cổ phần chỉ phối

1.3.3 Nội dung quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng.

1.3.3.1 Quản lý tổng mức đầu tư của dự án đâu tư xây dựng.

1.3.3.2 Quản lý dự tốn cơng trình xây dựng


1.3.3.3 Quản lý giá gói thâu, giá hợp đơng 12

1.3.3.4 Quản lý định mức, đơn giá xây dựng. 19

1.3.3.5 Quản lý thanh toán và quyết toán 20

1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng. 23

1.3.4.1 Các nhân tố khách quan. 25

1.3.4.2 Các nhân tổ chủ quan. 25

1.4 Cơ sở pháp lý về quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng thuộc doanh 26

có vốn Nhà nước nắm giữ cỗ phần chỉ phối

1.4.1. Các văn bản Luật do Quốc 27

1.4.2. Các Nghị định của Chính phủ 27

1.4.3. Thông tư của các Bộ và các văn bản pháp lý khác có quan 27

1.5. Cơ sở thực tiễn của công tác quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng 27
1.5.1 Các nghiên cứu trước đây có liên quan
28

1.5.2 Kinh nghiệm quản lý chỉ phí dự án đầu tr xây dựng của các doanh 28

nghiệp có vốn Nhà nước nắm giữ cổ phân chỉ phối


1.5.2.1. Kinh nghiệm quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng của Ban quản ý Cơng 28

trình Cấp nước và Lệ sinh thành phố - Công ty cô phân cắp nước Hải Phòng.

1.5.2.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cho Ban quản 28

lý dự án - Công ty cô phần nước sạch Quảng Ninh.

CHƯƠNG 2: THỰC TRANG CONG TAC QUAN LY CHI PHi DAU TU" 30

XÂY DỰNG CUA BAN QUAN LY DU AN - CONG TY CO PHAN

NUOC SACH QUANG INH

thiệu tổng quan về Ban quản lý dự án - Công ty cỗ phần nước 31

sạch Quảng h.

2.1.1. Lịch sử hình thành phát triển của Ban quản lý dự án - Công ty cỗ 31

phân nước sạch Quảng Ninh

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án - Công ty cỗ phần nước 31

sạch Quảng Ninh

2.1.3 Cơ câu tô chức của Ban quản dự án - Công ty cỗ phần nước sạch 31

Quảng Ninh

2.1.4. Thực trạng nguồn lực của Ban quản lý dự án - Công ty cỗ phần 33

nước sạch Quảng Ninh

2.2 Tổng quan về các dự án do Ban Quản lý dự án đã thực đầu tư xây 36

dựng giai đoạn từ năm 2018:2022
2.2.1 Đặc ằm các dự án đầu tr xây dựng do Ban quản lý dự án - Công ty 40

cỗ phần nước sạch Quảng Ninh quản lý.

3.2.2 Đánh giá thực trạng tình hình hoạt động của Ban quản lý dự án - 40

Công ty cỗ phần nước sạch Quảng Ninh

2.2.2.1 Các dự án đâu tư xây dựng đã và đang thực hiện do Ban quản lý dự án 41

- Công ty cô phân nước sạch Quảng Ninh quản lÿ với vai trò đại diện Chủ đâu

tne trong giai đoạn 20182022 4I
3.2.2.2 Đánh giá chung thực trạng quản lý dự án của Ban quản lý dự án -

Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh.

2.3 Phân tích thực trạng cơng tác quan ly chi phi dau tư xây dựng của Ban 42

quản lý dự án - Công ty cỗ phần nước sạch Quảng Ninh 4

2.3.1 Thực trạng công tác quản lý Tổng mức đầu tr 4


2.3.1.1. Thực trạng công tác lập, thẩm định và phê duyệt tổng mức đầu tư.
2.3.1.2 Kết quả đạt được và các tôn tại, hạn chế trong quản lÿ tổng mức đâu 4

tư. 46

3.3.2 Thực trạng cơng tác quản lJ dự tốn xây dựng cơng trình 47
2.3.2.1 Tình hình thực hiện cơng tác quản lý dự tốn xây dựng cơng trình
47
2.3.3 Thực trạng cơng tác quản lý giá gói thầu, giá hợp đồng 49

2.3.4 Thực trạng công tác quản lý định mức, đơn giá SI
3.3.5 Thực trạng công tác quản lý thanh toán và quyết toán
33
2.3.5.1 Thực trạng quản lý thanh, quyết toán hợp đồng 34

2.3.5.2 Thực trạng quản lý quyết toán vốn đầu tư dự án hồn thành
3.3.6 Thực trạng cơng tác quản lý chỉ phí cho các cơng việc Ban quản lý dự. 34
án tự thực hiện. 55

2.4 Đánh giá chung và các nguyên nhân dẫn đến các tồn tại trong việc

thực hiện quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án - Công 57

ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh

2.4.1 Các kết quả đạt được.

2.4.2 Các tần tai 59

2.4.3 Các nguyên nhân của tồn tại. 59


2.4.3.1 Nguyên nhân chủ quan 59

2.4.3.2 Nguyên nhân khách quan. 60

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 60

CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN - CÔNG TY CO PHẢN NƯỚC SẠCH 60

QUẢNG NINH
3.1 Quy hoạch cấp nước tại các đô thị à khu công nghiệp tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
62

3.1.1. Mục tiêu quy hoạch cắp nước đô thị và KCN của tỉnh Quảng Ninh

3.1.2. Quy hoạch cắp nước tại các đô thị va KCN. 62

3.1.3. Định hướng cắp nước tại các đô thị và KCN đến năm 2050 62

3.2 Quan điểm và mục tiêu hồn thiện cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây 62
dựng tại Ban quản lý dự án
67

3.2.1 Quan điểm cơ bản trong việc hồn thiện cơng tác quản lý chỉ phí đầu tưr
xây dựng tại Ban quản lý dự án.
68

3.2.2 Mục tiêu hồn thiện cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban
QLDA

68

3.3 Đề xuất pháp quản lý e hí đầu tư xây dựng cho Ban quản lý dự

án-Cơng ty cỗ phần nước sạch Quảngì inh. 69

3.3.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo hướng tỉnh giảm biên

chế bộ phận kế tốn, hành chính; tăng cường cán bộ nghiệp vụ chuyên 70

trách quản lý chỉ phí dự án
3.3.2 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên môn của Ban quản lý dự ám 70
3.3.2.1 Đối với lãnh đạo Ban quản lý dự án

3.3.2.2 Đối với cán bộ Ban quản lý dự án

3.3.3 Kiểm sốt chặt chẽ chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình trong cơng tác

lập, thẩm tra, thẩm định và phê duyệt tổng mức đầu tư, tỗng dự toán

3.3.3.1 Kiểm sốt chặt ché chi phi đầu tư xây dựng cơng trình trong cơng tác

lập tổng mức đâu tr....................

3.3.3.2 Kiểm sốt chặt ché chi phi đầu tư xây dựng cơng trình trong cơng tắc
lập tổng dự tốn
3.3.4 Tăng cường quản lý chỉ phí trong quản lý hợp đồng xây dựng.....
3.3-4.1 Quản lý thắm định, phê duyệt phát sinh khối lượng các công việc trong.

thiết Ké.....


3.3.4.2 Quéin lý thắm định, phê duyệt phát sinh khối lượng ngoài thiết kế
3.3.4.3 Quéin lý tạm ứng, thanh tốn hợp đơng..............

3.3.5 Hoan tl quản lý chỉ phí trong khâu quyết tốn hợp đồng và vốn

đầu tư dự án hồn thành.............
3.3.5.1 Hồn thiện quản lý chỉ phí trong khâu quyết tốn hợp đơng..........
3.3.5.2. Hồn thiện cơng tác quyết tốn vốn đầu tư dự án hồn thành..............

3.4. 82

82

86

88

89

90

DANH MUC CAC kY HIEU, CHU VIET TAT

Chữ viết tắt “Thuật ngữ đầy đủ

CĐT Chủ đầu tư
CP
ĐTXD Chính phủ
GPMB

KCN Đầu tư xây dựng
ND
NSNN Giải phóng mặt bằng.
NMN
QD Khu công nghiệp
QLDA Nghị định
TMĐT "Ngân sách Nhà nước
Nhà máy nước
TT-BXD
TT-BTC Quyết định
UBND
XD Quản lý dự án
XDCT
“Tổng mức đầu tư

Thông tư.
Thông tư - Bộ Xây dựng
Thông tư - Bộ Tài chính
Ủy ban nhân dân
Xây dựng
Xây dựng cơng trình

ii

DANH MUC CAC BANG

Bảng 2.1: Đội ngũ nhân sự của các bộ phận về lĩnh vực chuyên môn 37

Bảng 2.2: Đội ngũ nhân sự của các bộ phận vẻ trình độ học van 37


Bảng 2.3: Dao tạo nghiệp vụ và chứng chỉ hành nghề 37

Bảng 2.4: ¡ ngũ nhân sự của các bộ phận về kinh nghiệm. 38

Bảng 2.5: Trang thiết bị phục vụ công việc của Ban QLDA 38

Bang 2.6: Tình hình cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng cơng trình các dự án

trong giai đoạn 2018+2022

Bảng 2.7: Số lượng dự án đầu tư xây dựng phải điều chinh TMĐT

Bảng 2.8: Thực trạng thay đổi TMĐT được duyệt và giá trị thực tế được 45

duyệt của một số dự án 48

Bảng 2.9: Thực trạng về điều chỉnh dự tốn xây dựng cơng trình

Bảng 2.10: Thực trạng chênh lệch giữa dự toán do tư vấn lập và giá trị dự

toán được duyệt của một số dự án 50

Bang 2.11: Thống kê số gói thầu của một số dự án phải điều chỉnh hợp đồng 52

của Ban QLDA trong các năm qua 34

Bảng 2.12: Thực trạng quản lý quyết toán hợp đồng xây dựng.

Bảng 2.13: Thực trạng quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành


giai đoạn 2018:2022 56

Bảng 2.14: Định mức các khoản chỉ phí hoạt động của Ban QLDA giai đoạn

2018:2022 57

Bang 3.1: ¡ ngũ nhân sự của Ban QLDA theo hướng tinh gọn 72

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hinh 2.1 Sơ đồ tơ chức bộ máy của Ban quản lý dự án 33
4
Hinh 2.2: Các bước lập tông mức đầu tư 48

Hinh 2.3: Các bước lập dự toán xây dựng cơng trình
Hinh 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Ban quản lý dự án theo hướng tỉnh gọn 70
76
Hinh 3.2: Đề xuất các bước lập tông mức đầu tư. 79

Hình 3.3 Đề xuất các bước lập dự tốn xây dựng cơng trình

Hình 3.4: Đề xuất quy trình quản lý thanh tốn giai đoạn

Hình 3.5: Đề xuất quy trình quản lý quyết tốn hợp đồng. 85

MO DAU

1. Lý do chọn đề tài

Hiện nay, Công ty Cổ phần nước sạch Quảng Ninh đang đây mạnh đầu tư

xây dựng hạ tầng kỹ thuật, huy động mọi nguồn lực trong đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng mới nhằm phát triển tồn diện, nâng cao quy mơ và năng lực, chất lượng

cấp nước trên toàn địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại

hóa, phù hợp với đồ án quy hoạch tinh. Để hoạt động đầu tư xây dựng thực sự có
hiệu quả, phục vụ tốt cho sự nghiệp phát triển kinh tế cần phải bảo đảm quá trình
đầu tư đúng thủ tục, quy trình, sử dụng hiệu quả vốn, đảm bảo chất lượng công trình
đầu tư xây dựng, đảm bảo đưa các cơng trình vào sử dụng đúng tiến độ.

Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện nhiệm vụ Đầu tư xây dựng tại Công ty
Cổ phần nước sạch Quảng Ninh cịn có lúc, có nơi chưa thực sự quan tâm đúng mức.

đến công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản dẫn đến các dự án thực hiện

chưa đúng kế hoạch được duyệt, phải kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân chậm...

ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của các dự án. Những tồn tại, khuyết điểm,
thiếu sót đã được các cơ quan Kiểm toán nhà nước, Bộ Kế hoạch - Đầu tư, Bộ Tài
chính chỉ ra trong các đợt thanh tra, kiểm toán.

Ban quản lý dự án (Ban QLDA) là một đơn vị trực thuộc của Công ty cổ
phần nước sạch Quảng Ninh được phân giao thực hiện nhiệm vụ quản lý các dự án

đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Trong quá trình

tổ chức triển khai thực hiện, Ban QLDA phải luôn chấp hành, tuân thủ các quy định
trong quản lý đầu tư xây dựng. Tuy nhiên, ngồi những thành cơng thì trong cơng

tác quản lý chỉ phí của Ban QLDA cịn bộc lộ tổn tại, hạn chế như: một số dự án


phải điều chinh tổng dự tốn, giá gói thầu chưa tính đúng, tính đủ, chưa phủ hợp với

giá cả thị trường xây dựng; nhiều hợp đồng có giá trị điều chinh lớn, nhiều lần, thời
gian thực hiện quyết toán các hợp đồng và quyết toán vốn đầu tư chậm trễ và kéo.

đài...

Xuất phát từ những lý do nêu trên, với nguồn số liệu thu thập được về Ban
quản lý dự án - Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh, tơi chọn đề tài: Quản Jý chỉ
phí đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án - Công ty cổ phần nước sạch Quảng
Ninh nhằm giải quyết các tồn tại và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện một bước

cơng tác quản lý chỉ phí của Ban QLDA - Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Mục tiêu chung: Nghiên cứu những vấn đề lý luận thực tiễn nhằm hệ thống
hóa về cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng.

Mục tiêu cụ thể: Phân tích tình hình thực trạng cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư
xây dựng của Ban quản lý dự án - Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh trong
giai đoạn từ năm 2018+2022, từ đó chỉ ra các nguyên nhân khách quan và chủ quan

dẫn tới những mặt tồn tại, hạn chế trong cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng.

Đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng của
Ban quản lý dự án - Công ty cô phần nước sạch Quảng Ninh.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


- Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng của Ban
quản lý dự án thuộc doanh nghiệp có Nhà nước nắm giữ cô phần chỉ phối.

- Phạm vi nghiên cứu:

+ Về nội dung: Đề tài tập trung chủ yếu vào nghiên cứu, thực trạng cơng tác
quản lý chỉ phí trong đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty cô phần Nước sạch Quảng

Ninh giai đoạn 2018 ~ 2022 về các Cơng tác quản lý trình tự, thủ tục lập dự án đầu
tư xây dựng cơ bản; Quản lý cơng tác thỉ cơng xây dựng dự án/cơng trình; Quản lý

chỉ phí đầu tư xây dựng; Quản lý nguồn nhân lực tham gia dự án; Quản lý rủi ro đầu

tư xây dựng cơ bản.... dưới góc độ Chủ đầu tư để từ đó có các giải pháp nâng cao.
hiệu quả Quản lý dự án xây dựng cơ bản tại Công ty Cổ phần nước sạch Quảng

Ninh giai đoạn đến 2025 và những năm tiếp theo.

+ Về không gian: Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Công ty Cô phần

nước sạch Quảng Ninh trên địa bản toàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018 - 2022;

+ Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơ bản
giai đoạn từ năm 2018-2022, đề xuất giải pháp có hiệu lực đến năm 2030.

4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp luận: Đề tài sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật


biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử đề tiếp cận đối tượng nghiên cứu.

Phương pháp nghiên cứu cu thé:
Phương pháp thu thập dữ liệu

Đề tài chỉ sử dụng dữ liệu thứ cấp để nghiên cứu. Các thông tin dữ liệu thứ cấp
được thu thập từ hai nguồn là: nguồn nội bộ và nguồn bên ngoài.

- Nguồn nội bộ: Bao gồm các dữ liệu về lịch sử hình thành, các tài liệu về kế

hoạch, ngồn vốn, báo cáo thường niên, báo cáo tài chính, các báo cáo tổng hợp

thơng tin liên quan tới việc quản lý chỉ phí, thanh quyết tốn các dự án đầu tư
XDCB của Ban QLDA - Công ty CP nước sạch Quảng Ninh.

~ Nguồn bên ngoài: Thu thập các tài liệu liên quan tới đề tài nghiên cứu các dữ
liệu thứ cấp từ các giáo trình, đề án thạc sĩ, các bài báo, cơng trình nghiên cứu liên
quan đến cơng tác quản lý các dự án đầu tư XDCB

Phương pháp xứ lý dữ liệu

Trên cơ sở những thông tin đã thu thập được tiến hành phương pháp thống kê,

so sánh, phân tích những dữ liệu đó. Cụ thê như sau:

- Phương pháp tông hợp: Những vấn đề sẽ được phân tích theo nhiều góc độ

khác nhau, phân tích từng chỉ tiêu rồi tổng hợp lại logic với nhau. Phân tích thực

trạng quản lý chỉ phí, thanh quyết tốn các dự án đầu tư XDCB của Ban QLDA -

Công ty CP nước sạch Quảng Ninh và qua đó chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu,
những hạn chế, tồn tại nhằm đề xuất những giải pháp có tính khả quan dé giải

quyết, khắc phục những hạn chế, tồn tại.

- Phương pháp so sánh: Được sử dụng trong q trình phân tích, đánh giá

thực trạng Quản lý các dự án đầu tư XDCB tại Công ty qua các năm. Tiến hành so.

sánh kết quả thực hiện Quản lý chỉ phí các dự án đầu tư XDCB tại Công ty CP nước.

sạch Quảng Ninh thống qua các số liệu giai đoạn nghiên cứu (2018 - 2022). Những

dữ liệu thu thập được, học viên tổng hợp và xử lý thơng tin dựa trên phần mềm

excel, từ đó rút ra những nhận xét, đánh giá tạo cơ sở cho các phương pháp phân
tích, tổng hợp...

5. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài

Co sở khoa học và pháp lý của đề tài: Trên cơ sở lý thuyết, phân tích thực
trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản của
Công ty Cô phần Nước sạch Quảng Ninh. Đề tài tập trung phân tích thực trạng quản

lý tư xây dựng cơ bản của Công ty Cô phần Nước sạch Quảng Ninh, Số liệu

được lấy trong Công ty từ năm 2020 đến năm 2022. Các giải pháp được đề xuất đến

năm 2025, tầm nhìn 2030. Hệ thống lý luận cơ bản về quản lý chỉ phí đầu tư xây


dựng và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

Cơ sở thực tiễn của đề tài: Thực trạng cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây

dựng trong thời gian từ 2018+2022 của Ban quản lý dự án - Công ty cổ phần nước.
sạch Quảng Ninh.

6. Kết quả đạt được và tồn tại của đề án
Kết quả đạt được: Đề án đã đề xuất một số giải pháp quản lý chỉ phí nhằm

hồn thiện cơng tác quản lý chỉ phí các dự án trong thời gian tới của Ban quản lý

dự án - Công ty cô phần nước sạch Quảng Ninh, góp phần nâng cao hiệu quả các
dự án đầu tư xây dựng tại Công ty cô phần nước sạch Quảng Ninh.

Những tồn tại của đề tài: Để các giải pháp này được áp dụng và phát huy
hiệu quả thiết thực trong công tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng thì cần phải có
điều kiện đề kiểm chứng và lộ trình áp dụng mỗi giải pháp cần phải được cụ thể

hơn.

CHUONG 1

CO SO PHAP LY VA THUC TIEN VE CONG TAC QUAN LY CHI PHi

DAU TƯ XÂY DUNG CUA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC NÁM.

GIỮ CƠ PHÀN CHI PHĨI

1.1 Tổng quan về doanh nghiệp có vốn Nhà nước nắm giữ cỗ phần chi phối


Để tìm hiểu thế nào là doanh nghiệp có vốn Nhà nước nắm giữ cơ phần chỉ

phối, trước tiên ta cần tìm hiểu thế nào là vốn Nhà nước tại doanh nghiệp. Tại

Khoản 8, Điều 3 Luật số 69/2014/QH13 ngày 26/11/2014 về quản lý, sử dụng vốn
Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp quy định: Vốn Nhà
nước tại doanh nghiệp bao gồm vốn từ ngân sách Nhà nước, vốn tiếp nhận có nguồn
gốc từ ngân sách Nhà nước; vốn từ quỹ đầu tư phát triển tại doanh nghiệp, quỹ hỗ
trợ sắp xếp doanh nghiệp; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư

phát triển của Nhà nước và vốn khác được Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp và
theo Khoản 5, Điều 4 của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính

phủ về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại
doanh nghiệp quy định: Vốn của Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác là vốn Nhà

nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

do cơ quan đại diện chủ sở hữu làm chủ sở hữu phần vốn góp.

Tiếp theo, ta cần tìm hiểu khái niệm cổ phần chỉ phối. Tại khoản 2 điều 144
Luật doanh nghiệp 2014 có nêu: Các nghị quyết khác được thông qua khi được số
cô đông đại diện cho ít nhất 51% tổng số phiếu biêu quyết của tất cả cô đông dự họp.

tán thành, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này; tỷ lệ cụ thé do

Điều lệ công ty quy định. Như vậy với con số 51% cô phần nắm trong tay, Người
đại diện phần vốn Nhà nước đầu tư tại công ty cô phần - mà theo khoản 6, điều 3


Luật số 69/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định là cá nhân được cơ quan đại diện

chủ sở hữu ủy quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện
chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, sẽ có
qun lực tự mình thơng qua các nghị quyết thơng thường (như: việc lựa chọn thị

trường, đối tác, bổ nhiệm nhân sự cấp thấp,..) mà không phải quan tâm đến việc
thuyết phục ai khác trong công ty, chủ động trong việc ban hành đa số các quyết
định thông thường của doanh nghiệp. Đối với quyết định quan trọng thì tỷ lệ sở hữu

này cũng vẫn đảm bảo được quyền chỉ phối quyết định quan trọng khác của doanh
nghiệp,

Nhằm tăng tính tương thích với hệ thống quy định pháp luật hiện hành, tại
Mục 1 Phần II Nghị quyết số 12/NQ-TW: ngày 03/6/2017 về tiếp tục cơ cấu lại, đổi

mới và nâng cao hiệu quả Doanh nghiệp Nhà nước đã đưa ra khái niệm: Doanh

nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc cổ
phần, vốn góp chỉ phối, được tổ chức hoạt động dưới hình thức Công ty cô phần

hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn. Như vậy, trong thời gian tới, khi Luật doanh

nghiệp sửa đổi được ban hành, nhiều khả năng Doanh nghiệp có vốn Nhà nước nắm.
giữ cô phần chỉ phối đơn giản sẽ được hiều là doanh nghiệp Nhà nước được tô chức

quản lý dưới hình thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên hoặc công.

ty cô phần.


'Những phân tích trên là định hướng quan trọng cho công tác quản lý chỉ phi

của các Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp có vốn Nhà nước nắm giữ cổ phần

chỉ phối là tương đồng như hoạt động của Ban quản lý dự án các cơng trình sử dụng.

100% vốn Nhà nước.

1.2 Chi phi dy an đầu tư xây dựng thuộc doanh nghiệp có vốn Nhà nước nắm
giữ cỗ phần chỉ phối

1.2.1 Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng

Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng
vốn đề tiến hành hoạt động xây dựng đề xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình
xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phâm,

dịch vụ trong thời hạn và chỉ phí xác định. Ban QLDA đóng vai trị Chủ đầu tư, trực

tiếp đại diện cho Công ty cô pha nước sạch Quảng Ninh trực tiếp giám sat thi
công, quản lý dự án, quản lý chỉ phí, thực hiện các thủ tục quyết tốn với nhà thầu

thi cơng. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông

qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu kha thi
đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng [18]

Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất về kỹ thuật - công nghệ, về
kinh tế - xã hội, về quản lý cho việc bỏ vốn đầu tư xây dựng cơng trình và vận hành


khai thác cơng trình xây dựng trong một thời gian xác định nhằm đặt được những

mục tiêu đầu tư đặt ra.

Dự án đầu tư có mục đích, kết quả xác định. Tất cả các dự án triển khai đều
phải có kết quả được xác định rõ. Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm

vụ cần được thực hiện. Mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có một kết quả riêng, độc lập. Tập

hợp các kết quả cụ thê của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án.

Nói cách khác, dự án xây dựng được phân chia thành nhiều bộ phận, phân hệ khác

nhau của một hệ thống phức tạp đề thực hiện và quản lý nhưng đều phải thống nhất
nhằm đảm bảo hoàn thành các mục tiêu chung về thời gian, chỉ phí với chất lượng

cao.

1.2.2 Khái niệm chỉ phí đầu tr xây dựng

Căn cứ theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chỉ phí

đầu tư xây dựng: Chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình là tồn bộ chỉ phí cần thiết để

xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng cơng trình xây dựng. Chỉ phí đầu tư
XDCT được lập theo cơng trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn đầu tư XDCT, các
bước thiết kế và các quy định của Nhà nước

Chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình được biểu thị qua chỉ tiêu tông mức đầu


tư của dự án 6 giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng cơng trình ở

giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng, giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tư

khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.

Tổng mức đầu tư bao gồm: chi phi xây dựng; chỉ phí thiết bị; chỉ phí
bồi thường hỗ trợ và tái định cư; chỉ phí quản lý dự án; chỉ phí tư vấn đầu tư

xây dựng; chỉ phí khác và chỉ phí dự phịng.

Dự tốn xây dựng cơng trình là tồn bộ chỉ phí cần thiết dự tính để đầu tư xây

dựng cơng trình, được xác định theo cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng. Dự

toán XDCT được xác định ở bước thiết kế kỹ thuật đối với trường hợp thiết kế 3
bước, thiết kế bản vẽ thi công đối với trường hợp thiết kế 2 bước và 1 bước. Dự

toán XDCT là căn cứ để quản lý chỉ phí xây dựng cơng trình.Dự tốn xây dựng
cơng trình bao gồm chỉ phí xây dựng, chỉ phí thiết bị, chỉ phí quản lý dự án, chỉ phí

dành cho tư vấn đầu tư xây dựng, chỉ phí khác và chỉ phí dự phịng của cơng trình.

Các cơng trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước
ngoài ngân sách sau khi hoàn thành đều phải thực hiện quyết tốn vốn đầu tư xây
dựng cơng trình. Chỉ phí đầu tư được quyết tốn là tồn bộ chỉ phí hợp pháp thực

hiện trong q trình đầu tư xây dựng để đưa cơng trình của dự án vào khai thác, sử
dụng. Chỉ phí hợp pháp là tồn bộ các khoản chỉ phí thực hiện trong phạm vi dự án,


thiết kế, dự toán được phê duyệt; hợp đồng đã ký kết; kế cả phần điều chỉnh, bổ

sung được duyệt theo quy định và đúng thâm quyền. Đối với các dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước, chỉ phí đầu tư được quyết tốn phải nằm trong giới hạn tổng
mức đầu tư được duyệt hoặc được điều chỉnh theo quy định của pháp luật [9].

1.2.2 Nội dung và cách xác định chỉ phí đầu tư xây dựng

Nội dung chỉ phí đầu tư xây dừn gồm những chỉ phí như: chỉ phí bồi thường;

hỗ trợ và tái định cư; chỉ phí xây dưng; chỉ phí thiết bị; chỉ phí quản lý dự án; chỉ

phí tư vấn đầu tư xây dựng; chỉ phí khác; chỉ phí dư phịng.

1.3 Lý luận về quan ly cl lự án đầu tư xây dựng thuộc doanh nghiệp có
vốn Nhà nước nắm giữ cỗ phần chỉ phối

1.3.1 Khái niệm về quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng

Quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng là quản lý các chỉ phí hình thành trong q

trình đầu tư xây dựng đề cơng trình được xây dựng theo đúng thiết kế được duyệt,

đảm bảo mục tiêu đầu tư và hiệu quả của dự án đầu tư với một ngân sách nhất định

đã xác định trước. Chủ đầu tư xây dựng cơng trình chịu trách nhiệm hồn tồn cho.

việc quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình trong giai đoạn chuẩn bị dự án đến

khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng.


1.3.2 Nguyên tắc trong quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng thuộc doanh
nghiệp có vốn Nhà nước nắm giữ cổ phần chỉ phối

~ Quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự

án đã được phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản

1 Điều 50 Luật Xây dựng [18] và nguồn vốn sử dụng. Chỉ phí đầu tư xây dựng phải

được tính đúng, tính đủ cho từng dự án, cơng trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với

u cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường tại

thời điểm xác định chỉ phí và khu vực xây dựng cơng trình.

~ Nhà nước thực hiện quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng thông qua việc ban
hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; hướng dẫn
phương pháp lập và quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng

- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng từ giai đoạn
chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử
dụng trong phạm vi tông mức đầu tư của dự án được phê duyệt gồm cả trường hợp
tông mức đầu tư được điều chỉnh theo quy định tại Điều 7 Nghị định này. Chủ đầu
tư được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chỉ phí đủ điều kiện năng lực theo quy

định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng đề lập, thâm tra, kiểm soát và
quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng.

~ Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chỉ phí đầu tư xây dựng phải được thực

hiện theo các căn cứ, nội dung, cách thức, thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây
dựng, dự toán xây dựng, dự tốn gói thầu xây dựng, định mức xây dựng, giá xây

dựng, chỉ số giá xây dựng của cơng trình đã được người quyết định đầu tư, chủ đầu
tư thống nhất sử dụng phù hợp với các giai đoạn của q trình hình thành chỉ phí
theo quy định về quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng.

1.3.3 Cơ chế chính sách về quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng.

1.3.3.1. Các văn bản Luật do Quốc hội ban hành

Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 của Quốc hội thông qua ngày 26/11/2014.

Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 của Quốc hội thông qua ngày 17/06/2020.

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội thông qua ngày 18/6/2014.
Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 của Quốc hội thông qua ngày 18/6/2014.

Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 của Quốc hội thông qua ngày 13/6/2019

Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 của Quốc hội thông qua ngày 26/11/2013.

1.3.3.2 Các Nghị định của Chính phú.
Nghị định 59/2015/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 18/6/2015 về quản lý

dự án đầu tư xây dựng và các Nghị định điều chỉnh, bổ sung cho Nghị định này.
Nghị định 37/2015/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 22/4/2015 về quy

định hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
Nghị định 32/2015/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 25/3/2015 về quản lý


chỉ phí đầu tư xây dựng.
Nghị định 63/2014/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 26/6/2014 hướng dẫn

thi hành Luật đầu thầu và lựa chọn nhà thầu theo luật xây dựng.
1.3.3.3 Thông tư của các Bộ và các văn bản pháp lý khác có liên quan

Thông tư 09/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 18/01/2016 về

việc quyết tốn dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.


×