Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của chi cục thuế khu vực kim môn tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.63 MB, 108 trang )

BQ GIAO DUC VA DAO TAO

TRUONG DAI HQC THUONG MAI

NGUYEN THI TRONG

QUAN LY THUE THU NHẬP DOANH NGHIỆP CUA CHI CUC THUÊ

KHU VUC KIM MON, TINH HAI DUONG

Hà Nội - 2023

BQ GIAO DUC VA DAO TAO

TRUONG DAI HQC THUONG MAI
NGUYÊN THỊ TRONG

QUẢN LÝ THUÊ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA CHI CỤC THUÊ

KHU VUC KIM MON, TINH HAI DUONG

Nganh : Quản lý kinh tế

Mã số : 8310110

ĐÈ ÁN TÓT NGHIỆP THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học:

'TS.Nguyễn Bích Thủy


Hà Nội - 2023

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả cam đoan rằng, Đề án tốt nghiệp “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp

của Chỉ cục Thuế khu vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương” là cơng trình nghiên cứu

của riêng tơi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Đề án tốt nghiệp là trung
thực và chưa hề được sử dụng, công bố trong bắt kỳ một cơng trình khoa học nào.
Tơi cũng xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Đề án tốt nghiệp
này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Đề án tốt nghiệp đã được chỉ
rõ nguồn géc./.

Hải Dương. ngày — thắng - năm 2023
Tác giả

Nguyễn Thị Trong

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu Đề án tốt nghiệp, tôi đã nhận được

sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Tơi xin được bảy tỏ sự cảm ơn

sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thê đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi.

Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường,
Phòng Quản lý Đào tạo sau Đại học, các Khoa, các Phòng của Trường Đại học


Thương mại, đã tạo mọi điều kiện về tỉnh thần và vật chất giúp đỡ tơi hồn thành

chương trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn

TS.Nguyễn Bích Thủy.
Tơi cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến quý báu của các nhà khoa

học, các thầy giáo, cô giáo.

Va tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban lãnh đạo Chỉ cục Thuế khu vực Kim

Môn, các Đội thuế chức năng cùng các anh em và bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ,

cung cấp số liệu khách quan đề tơi hồn thành Đề án tốt nghiệp này.

Tác giả xin trân trọng cảm ơn! Hải Dương. ngày — thắng - năm 2023
Tác giả

Nguyễn Thị Trong

ii

LỜI CAM ĐOAN. NGHIỆP.
LỜI CẢM

DANH MỤC CAC TU VIET TAT.
DANH MUC BANG BIEU, SO DO.
TOM TAT NOI DUNG DE AN TOT


PHAN MO DAL

1. Tính cấp thiết của đề tài đề án

2. Mục tiêu nghiên cứu

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

4. Phương pháp nghiên cứu

Y nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6. Kết cấu của đề án.
CHUONG 1
MOT SO VAN DE LY LUAN VA KINH NGHIỆM THỤ
LÝ THUÊ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.
1.1. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.2. Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghỉ
1.1.4. Nội dung cơ bản của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và tiêu chí đánh
giá Thuế TNDN, 10
1.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nợ; 16
16

17
21

23

1.3.1. Yéu t6 chai quan... 26


26

1.3.2. Yếu tố khách quan... 28

1.4. Kinh nghiệm quản lý của một số Chỉ Cục thuế về quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp và một số bài học kinh nghiệm rút ra cho Chỉ cục Thuế khu vực
Kim Môn, tỉnh Hải Dương
1.4.1. Kinh nghiệm của mí sơ Chỉ Cục th
nghỉ
1.4.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho Chỉ cục Thuế khu vực Kim Môn,
tĩnh Hải Dương. 32
CHƯƠNG 2.. 35
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUÊ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CUA CHI
CUC THUE KHU VUC KIM MON, TINH HAI DUONG.. 35
2.1. Khái quát về Chỉ cục Thuế khu vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
2.1.2. Tổ chức bộ má;

2.1.3. Chức năng và nhị

khu vực Kim Môn.

2.1.5. Kết quả quản

vực Kim Mơn giai đoạn 2018-2023.
2.2. Phân tích thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tạ
khu vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương...
2.2.1. Công tác lập và thực hiện dự toán thu thuế TNI
2.2.2 Quản lý miễn giảm thuế TNDN


2.2.3. Quản lý đăng ký thuế, cấp mã số thuế thuế.. THU NHẬP 65
2.2.4. Quan ly khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế
TINH HAI 65
2.2.5. Kiểm tra thuế LÝ THUÊ 67

2.2.6. Quản lý nợ và cưỡng e KIM MON, 5
2.2.7. Quản tuyên truyền, hỗ trợ người nộp
2.3. Đánh giá chung. DOANH

2.3.1. Ưu điểm và nguyên nhân. DUONG
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
5
CHUONG 3...

GIẢI PHAP NHAM HOAN THIEN QUAN

NGHIỆP CỦA CHI CỤC THUÊ KHU VỰC

ii

3.1. Quan điểm, mục tiêu, phương hướng hoàn thiện quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Chỉ cục Thuế khu vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương.
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến quản lý thuế TNDN ở CI
Thuế khu vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương...
3.1.2. Phương hướng quản lý thuế TNDN trên địa bàn Chỉ cục Thuế khu vực
im Môn, tỉnh Hải Dương 76
3.1.2.1 Mục tiêu hoàn 76
3.1.2.2. Quản lý thuế TNDN gắn với cải cách hệ thống thuế và quản lý thuế nói
chung 71

3.1.2.3. Quảnlý thu thuế TNDN theo hướng thực ác khâu trong
quản lý thu. 78
3.1.2.4. Quản lý thuế TNDN ở địa phương theo hướng tuân thủ nghiêm pháp
luật, chính sách của Nhà nước 79
3.1.2.5. Tăng cường quản lý thuế TNDN theo hướng hiện đại hóa 80
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tai
Chỉ cục Thuế khu vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương. 81
3.2.1. Hồn thiện cơng tác quản lý khai thuế, nộp thu 81
n công tác kiểm tra thui 8
3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế 85
3.2.4. Hoàn thiện cơng tác tun truyền hỗ trợ NNT .
3.2.5. Hồn thiện công tác phối kết hợp với các sở ban ngành liên quan...
88

3.2.6 Cũng cố, hoàn (| bộ máy quản lý thuế, chất lượng cán bộ cơng chức
thu

3.3.1. Kiến nghị sửa đổi chính sách pháp luật thuế TNDN do Bộ tài chính ban
hành 9đ"
3.3.2. Hoàn thiện quy chế phối hợp giữa các ngành chức năng.
3.3.3 Đối với Cục thuế tỉnh Hải Dương.
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.

li

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TÁT

DN : Doanh nghiệp


HSKT : Hồ sơ khai thuế

KK-KTT&TH : Kê khai kế toán thuế và tin học

NNT : Người nộp thuế

NSNN : Ngân sách Nhà nước

SXKD : Sản xuất kinh doanh

TNDN : Thu nhập doanh nghiệp

HĐND-UBND : Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân

GTGT: giá trị gia tăng
TNCN: thu nhập cá nhân

CCT: Chỉ cục thuế

iv

DANH MỤC BẢNG BIEU, SO DO

Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ..

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy hoạt động của Chỉ cục thuế khu vực Kim Mơn......... 36.

Bảng 2.: Các loại hình Doanh nghiệp tại Chỉ cục Thuế khu vực Kim Môn .

Bang 2.2: Bảng kết quả thu thu:


Bang 2.3: Kết quả thu thuế TNDNỀ

Bang 2.4: Bảng phân tích số thu thuế TNDN giai đoạn 2018-2023.

Bảng 2.5: Tình hình thực hiện dự tốn thuế TNDN trên địa bàn thị xã Kinh Môn
năm 2021-2023

Bảng 2.6 Kết quả miễn giảm thuế TNDN tại chi Cuc Th Khu vực Kim Mơn ....4‡
Bảng 2.7: Cập nhật tình hình các DN đang quản lý trên địa bàn thị xã Kinh Môn tại
Chỉ cục thuế khu vực Kim Môn qua các năm 2018-2023.....
Bảng 2.8: Tình hình xử lý phạt vi phạm hành chính. -53

Bang 2.9: Bảng kết quả kiểm tra thuế tại Chỉ cục Thuế khu vực Kim Môn.......... 57

Bảng 2.10: Bảng tổng hợp tình hình nợ thuế. 62

TOM TAT NOI DUNG DE AN TÓT NGHIỆP.

Đề án tốt nghiệp “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của Chỉ cục Thuế khu vực
Kim Môn, tỉnh Hải Dương” đã cố gắng nghiên cứu toàn diện cả về lý luận và thực
tiễn nhằm tìm giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN của Chỉ cục Thuế

khu vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương, Đề án tốt nghiệp đã đạt được các kết quả chủ

yếu sau

Một là, làm rõ được những vấn đề lý luận chung về thuế TNDN, quy trình quản lý
thuế TNDN, các nhân tố ảnh hưởng và bài học kinh nghiệm trong quản lý thuế


TNDN của Chỉ cục Thuế khu vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương học tập được từ các
Chỉ cục khác.

Hai là, phân tích được thực trạng cơng tác quản lý thuế TNDN của Chỉ cục Thuế

khu vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương, chỉ ra những kết quả đạt được và những hạn

é, tồn tại, nguyên nhân của những hạn chế.

Ba là, xuất phát từ thực trạng công tác quản lý thuế TNDN của Chỉ cục Thuế khu

vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương, Đề án tốt nghiệp đã mạnh dạn đưa ra một số giải

pháp và các kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác này.

PHÀN MỞ ĐÀU

1. Tính cấp thiết của đề tài đề án
Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và

phát triển của Nhà nước. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước
(NSNN) và là công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mơ nền kinh tế, góp phần đảm bao
cơng bằng xã hội, kích thích sản xuất phát triển. Do có vai trị rất quan trọng nên
các quốc gia đều quan tâm đến thuế và đưa ra nhiều biện pháp quản lý và thu thuế

Trong các sắc thuế đang áp dụng ở Việt Nam hiện nay, thuế TNDN không.

chỉ là loại thuế đem lại nguồn thu lớn cho NSNN, nó cịn là một cơng cụ dé Nhà

nước thực hiện chính sách công bằng xã hội và điều tiết các hoạt động kinh doanh

của doanh nghiệp trong nên kinh tế thị trường. Đây cũng là loại thuế khó quản lý và

dễ gây thất thu lớn. Tinh Hải Dương cũng không là ngoại lệ của thực tiễn đó. Làm
thế nào để quản lý thuế TNDN vừa đảm bảo thu ngân sách, thực hiện cơng bằng
giữa các chủ thể kinh doanh, vừa kích thích phát triển sản xuất ~ kinh doanh đang là
bài toán khó.

Sau nhiều năm thực hiện Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đến nay, đã

phát huy tác dụng tích cực trong việc khuyến khích phát triển kinh doanh; khuyến

khích xuất khâu và đầu tư; thúc đẩy hạch toán kinh doanh của doanh nghiệp tạo

nguồn thu lớn và ôn định cho ngân sách nhà nước. Đến hết năm 2022, toàn tỉnh
98.248 doanh nghiệp với tổng số vốn lên tới 20.298 tỷ đồng. Quản lý thu thuế

TNDN được chú trọng. Chỉ cục Thuế khu vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương đã triển

khai thực hiện tốt Luật thuế TNDN, Luật Quản lý thuế, các quy định của Trung

ương về quản lý thuế TNDN, có biện pháp quản lý, thu thuế TNDN đối với các đối

tượng khó thu... Nhờ đó, số thuế TNDN tăng nhanh, năm 2022 đạt 148,8 tỷ đồng

gấp 6 lần so với năm 2012 và là khoản thu lớn, ồn định của thị xã.

Tuy vay, vé mat thực tiễn bên cạnh những thành tựu nêu trên cơng tác quản

lý thuế TNDN hiện cịn nhiều trở ngại trong cơ chế chính sách, quy trình quản lý
thu cịn nhiều vướng mắc, trình độ năng lực cán bộ chưa đáp ứng, ý thức chấp hành


nghĩa vụ của người nộp thuế (NNT) còn thấp. Một số hiện tượng tiêu cực cịn phổ

biến như: Bỏ ngồi số sách nhiều khoản thu nhập (thu nhập chính từ SXKD, thu

nhập khác); tăng tài sản không đúng quy định; đưa thêm nhiều khoản chỉ phí khác
để hạch tốn vào giá trị tài sản; đăng ký ngành nghề để ưu đãi nhưng không thực
hiện đúng đăng ký; đăng ký địa bàn hoạt động nhưng sau đó di chuyển địa bàn; đầu

tư mở rộng, nhưng không tách riêng phần lợi nhuận tăng thêm do đầu tư mà tính ưu

đãi trên tổng lợi nhuận của DN . Chính tình trạng này dẫn đến thất thu thuế vẫn còn

xảy ra , nguồn thu thuế vẫn còn chưa được khai thác một cách triệt đề, nợ đọng thuế

vẫn chiếm tỷ trọng khá lớn, việc phát hiện các sai sót và kết quả truy thu thuế

TNDN qua cơng tác kiêm tra cần hồn thiện hơn nữa.

Trong bối cảnh phát triển nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tại Chỉ

cục Thuế khu vực Kim Môn tăng lên nhanh chóng cả về số lượng lẫn qui mơ. Việc

đây mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam đang đặt ra yêu cầu đổi

mới căn bản của pháp luật, cơ chế chính sách quản lý từ Trung ương đến địa

phương. Điều đó đặt ra yêu cầu đổi mới căn bản quản lý thuế TNDN nói chung và

quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn Thị xã Kinh Mơn, Tỉnh Hải Dương nói riêng.

Việc nghiên cứu để tìm ra những giải pháp mới, cải tiến qui trình, thủ tục, cũng

như đề xuất đổi mới pháp luật, chính sách để làm tăng thêm hiệu lực, hiệu quả của

công cụ thuế trở nên rất bức thiết. Đề tài "Quản lý thuế thu nhập doanh nghỉ:

của Chỉ cục Thuế khu vực Kii Môn, tỉnh Hải Dương" được lựa chọn nghiên

cứu nhằm đáp ứng địi hỏi bức thiết đó của thực tiễn.

2. Tình hình nghiên cứu liên quan

Trong những năm gần đây đã có khá nhiều luận văn nghiên cứu về vấn đề

này, tuy nhiên, chưa có cơng trình nảo nghiên cứu một cách hệ thống và trực tiếp về

công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tạ Chỉ cục thuế khu vực Kim Mơn.

Do đó tác giả đã tích cực tìm hiểu, tiến hành thu thập thơng tin, tham khảo các cơng.
trình, luận văn khoa học:

~ Phạm Thanh Bình (2013), "Hồn thiện cơng tác thanh kiểm tra thuế đối với
các doanh nghiệp tại văn phòng Cục Thuế tỉnh Hưng Yên”. Tác giả này đã đánh giá

thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Hưng Yên; đồng thời,

đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác thanh tra, kiểm tra tại Cục thuế

tỉnh Hưng Yên.


~ Trần Thanh Sơn (2016), „“Hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với doanh

nghiệp xây dựng tại cục thuế Khánh Hòa”“”. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng đối với tình

hình quản lý thuế trong lĩnh vực xây dựng tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa cũng đã gặp

khơng ít những khó khăn, vướng mắc. Kết quả khảo sát 100 doanh nghiệp xây dựng,

trên địa bàn cho thấy, hiện nay việc thanh toán qua ngân hàng với các đơn hàng có giá

trị trên 20 triệu đồng thường ít được các doanh nghiệp thực hiện. Lý giải cho vấn đề

này thường các doanh nghiệp mua hàng từ các đại lý và thực hiện thanh toán ngay

bằng tiền mặt. Thực tế đây là một trong những phương thức mà các doanh nghiệp sử

dụng để giảm giá trị đơn hàng theo cách có lợi trong thanh tốn thuế.
- Nguyễn Thị Mỹ Linh (2017), “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập

doanh nghiệp tại chỉ cục thuế thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam”. Nghiên cứu chỉ

ra các hạn chế: chính sách bắt hợp lý, cơng tác thu thuế cịn nhiều hạn ché, cơng tác

thanh tra, kiểm tra thuế TNDN còn chưa hiệu quả. Kết quả khảo sát cán bộ làm

công tác thanh tra, kiểm tra thuế về tình trạng sai phạm của doanh nghiệp trên địa

bàn mình phụ trách cho thấy, hiện nay tuy các doanh nghiệp có xuất hóa đơn bán

hàng nhưng thường lập hóa đơn và kê khai doanh thu thấp hơn thực tế thanh tốn


tương đối phổ biến. Bên cạnh đó hình thức bán hàng thơng qua các hình thức giảm

giá, chiết khẩu được các doanh nghiệp sử dụng khá phô biến. Đặc biệt là các doanh.

nghiệp bán vật liệu xây dựng. Việc giảm giá, chiết khấu không chỉ giúp các doanh

nghiệp bán sản phâm nhanh hơn, giảm khối lượng hàng tồn kho, mà còn giúp doanh.

nghiệp giảm trừ được doanh thu và giảm thuế thu nhập doanh nghiệp. Đây cũng là

một trong những hình thức gian lận thuế phổ biến ở các

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu

Mục u tổng quát

Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng, từ đó đề xuất các

giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thị xã
Kinh Môn tại Chỉ cục thuế khu vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương

Mục cụ thể
Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập

doanh nghiệp tại chỉ cục thuế khu vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương.
Tập trung vào phân tích thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi

cục thuế khu vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương


Chỉ ra những hạn chế tồn tại trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chỉ
cục thuế khu vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện, quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chỉ cục thuế khu vực Kim Môn, tỉnh

Hải Dương trong thời gian tới
2.2. Câu hỏi nghiên cứu

Đề án cần trả lời các câu hỏi sau:

1) Thế nào là thuế thu nhập doanh nghiệp, nội dung quản lý thuế thu nhập

doanh nghiệp gồm những gì?
2) Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chỉ cục thuế

khu vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương hiện nay như thế nào?

3) Cần có những giải pháp nào đề hồn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.

tại chỉ cục thuế khu vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương trong những năm tiếp theo?

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đôi tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực tiễn

về quản lý thuế thu thu nhập doanh nghiệp của chỉ cục thuế.

3.2. Phạm vi nghiên cứu:

+ Vê nội dưng: Nghiên cứu hoạt động quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của


Chỉ cục thuế khu vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương.

- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên
địa bàn thị xã Kinh Môn giai đoạn 2018-2020 tại Chỉ cục thuế Kim Môn, tỉnh Hải
Dương.

~ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế thu nhập

doanh nghiệp trên địa bản thị xã Kinh Môn giai đoạn 2018-2020 tại Chỉ cục thuế
Kim Môn, tỉnh Hải Dương.

- Đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập noanh

nghiệp trên địa bản thị xã Kinh Môn, tại chỉ cục thuế Khu vực Kim Môn, tỉnh Hải

Dương đến năm 2025.
+ Về không gian: Nghiên cứu tại Chỉ cục thuế khu vực Kim Môn, tỉnh Hải

’é thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng giai đoạn 2018 - 2022. Các giải

pháp được đề xuất đến năm 2025.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thậi số liệu thứ cấp

Số liệ thứ cấp được thu thập từ các số liệu thống kê, các báo cáo chuyên đề,

các báo cáo tổng kết hàng năm của Chỉ cục Thuế khu vực Kim Môn, tỉnh Hải

Dương, của Tổng cục Thuế, các báo cáo được cơng bó của ngành Thống kê, Sở Kế


hoạch và Đầu tư, của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương, của Bộ Tài chính, tạp chí

Thu

4.2. Phương pháp xử lý số liệu và tong hop thong tin

- Dùng phương pháp phân tơ thống kê để hệ thống hố và tổng hợp tài liệu

theo các tiêu thức phủ hợp với mục đích nghiên cứu dựa vào các bảng biểu, đồ thi.

- Việc xử lý và tính tốn các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành.

trên máy tính theo các phần mềm Excel và phần mềm tin học của Tổng Cục Thuế.

4.3. Phương pháp phân tích thơng tin

- Phương pháp thống kê: Tác giả sử dụng các số liệu thống kê về kết quả thực
hiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp và các số liệu thống kê có liên

quan để phục vụ cho việc đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.

tại Chỉ cục Thuế khu vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương.
~ Phương pháp phân tích tổng hợp: Trên cơ sở phân tích từng nội dung cụ thể,

tác giả đưa ra những đánh giá chung về thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh

nghiệp tại Chỉ cục Thuế khu vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương dựa trên các chỉ tiêu do.

Tổng cục Thuế quy định.


- Phương pháp so sánh, đối chiếu: Công tác quản lý thuế thu nhập doanh

nghiệp của Chỉ cục Thuế khu vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương được xem xét trên cơ
sở có sự so sánh qua các năm, các giai đoạn, cũng như so sánh giữa xây dựng kế

hoạch và kết quả thực tế triển khai tại Chỉ cục.

5.Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn

Luận văn có những đóng góp chủ yếu sau đây:

~ Góp phần làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế nói chung

và quản lý thu thuế TNDN nói riêng trong điều kiện ngành thuế Việt Nam đang.

chuyển từ mơ hình quản lý theo đối tượng sang mơ hình quản lý theo chức năng.
- Phân tích, đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý thu thuế TNDN tại

Chỉ cục thuế khu vực Kim Môn giai đoạn 2019-2021, chỉ rõ những mặt tích cực đã

đạt được, những hạn chế và nguyên nhân.

~ Đề xuất được phương hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện

quản lý thu thuế TNDN tại Chỉ cục thuế khu vực Kim Môn. Kết quả nghiên cứu có thể

vận dụng cho những địa phương có điều kiện tương đồng với khu vực Kim Môn.

6. Kết cấu của đề án


Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung chính

của đề án được cấu trúc thành ba chương như sau:

Chương 1: Một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thuế

thu nhập doanh nghiệp

Chương 2: Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của Chi cục Thuế

khu vực Kim Môn, tỉnh Hải Dương

Chương 3: Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý

thuế thu nhập doanh nghiệp của Chỉ cục thuế Khu vực Kim Môn, tỉnh Hải

Dương.

CHUONG 1

MOT SO VAN DE LY LUAN VA KINH NGHIEM THUC TIEN VE QUAN
LY THUE THU NHAP DOANH NGHIEP

1.1. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế là một phạm trù mang tính chất lịch sử nó ra đời, tồn tại, phát triển cùng với


sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Để duy trì sự tồn tại của mình thì Nhà

nước cần có những nguồn lực về của cải vật chất đề chỉ tiêu và củng cố bộ máy cai
trị của mình. Nguồn lực về của cải vật chất được dùng đề chỉ cho các vấn đề mang.
tính chất chiến lược chủ yếu như: Quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế, xây dựng.

và phát triển các cơ sở hạ tằng kỹ thuật, nghiên cứu khoa học, phúc lợi cơng cộng,

các đơn vị hành chính sự nghiệp, về xã hội trước mắt và lâu dài

Việc huy động nguồn tài chính phục vụ cho chính sách phát triển bền vững của

Nhà nước được huy động thông qua các hình thức như: Phát hành cổ phiếu để vay

của dân, in tiền, vay của nước ngồi, bán có thời hạn một số đặc quyền của quốc

gia, dùng quyền lực Nhà nước bắt buộc dân phải đóng góp... Hình thức Nhà nước.

dùng quyền lực buộc dân đóng góp đề đáp ứng nhu cầu chỉ tiêu của mình sau này.

được gọi là Thuế.

Để hình thức huy động này trở thành nghĩa vu, trách nhiệm của người dân thì Nhà

nước phải xây dựng nó thành Hệ thống pháp luật, sau này được gọi là Hệ thống

pháp luật Thuế. Pháp luật Thuế quy định rõ đối tượng nộp thuế ,trách nhiệm, nghĩa

vụ, các sắc thuế hiện hành.


Trong đó thuế TNDN là một trong số 11 sắc thuế, phí và lệ phí đang được thực

hiện. Theo các tài liệu khác nhau thì khái niệm về thuế TNDN được đề như sau:

“Theo giáo trình thuế của Học viện tài chính năm 2009 định nghĩa “7hué TNDN là

sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế". Hay
theo giáo trình Bồi dưỡng nghiệp vụ thuế cho cơng chức mới của Trường bồi
dưỡng nghiệp vụ thuế, Tổng cục thuế năm 2009 thì “Thuế TNDN là một loại

thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh trong

Như vậy, thuế TNDN được hiểu là một loại thuế đánh vào thu nhập chịu

thuế của các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ tính thuế

1.1.2. Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN điều tiết trực tiếp vào các khoản thu nhập của các nhà sản xuất, các

nhà đầu tư và người cung cấp dịch vụ. Vì vậy, số thuế thu được từ thuế TNDN phụ
thuộc rất lớn vào kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

~ Về cách tính thuế TNDN: Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập.

chịu thuế và thuế suất. Nên số thuế TNDN phải nộp phụ thuộc rất lớn vào kết quả

kinh doanh của doanh nghiệp

thuế suất: Thuế TNDN là thuế trực thu. Nhưng nó khác đặc điểm của


loại thuế trực thu ở tính chất lũy tiến. Thuế suất thuế TNDN sử dụng là mức thuế
suất đồng nhất . Tuy nhiên do mục tiêu của chính sách phát triển kinh tế xã hội thì
mức thuế suất này có thể khác nhau trong việc áp mức thuế suất cho từng lĩnh vực,
địa bàn, ngành nghề.

- Về nghĩa vụ nộp thuế TNDN: Bao gồm tắt cả các tô chức, kể cả tổ chức

nước ngoài được thành lập theo Pháp luật Việt Nam có phát sinh thu nhập ở trong
hay ngồi nước thì đều phải có nghĩa vụ xác định số thuế TNDN phải nộp vào
NSNN Việt Nam.
1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghỉ;
~ Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của Ngân sách nhà nước (NSNN) đáp ứng

các nhu cầu chỉ tiêu của chính phủ, điều này thể hiện ở phạm vi áp dụng thuế

TNDN rit rộng rãi, bao gồm mọi cơ sở kinh doanh có thu nhập. Mặt khác, cùng với

xu hướng tăng trưởng và phát triển nền kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế

ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày cảng cao sẽ tạo ra nguồn thu về

thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN. Ở nước ta, thuế TNDN chiếm từ 11-13%
trong tông thu về thuế hàng năm của NSNN.

~ Thuế TNDN là công cụ để Nhà nước thực hiện việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế.

Thông qua các quy định về ưu đãi thuế, miễn giảm thuế và các yếu tố kỹ thuật trong.

tính thuế, quản lý thuế, thuế TNDN đã góp phần khuyến khích đầu tư, chuyên dịch


cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ phát triển theo định hướng của nhà nước

nhằm đảm bảo một cơ cấu kinh tế hợp lý.

~ Thuế TNDN là cơng cụ để Nhà nước điều hịa thu nhập, thực hiện chính sách

cơng bằng xã hội. Thuế TNDN được tính trên số thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi

tất cả những khoản chỉ phí hợp lý theo quy định với thuế suất ôn định cho nên

những doanh nghiệp có thu nhập cao phải nộp thuế nhiều. Ngược lại những doanh.

nghiệp có thu nhập thấp thì nộp thuế ít, doanh nghiệp khơng có thu nhập thì khơng phải

nộp thuế và được chuyển lỗ sang những năm sau. Do vậy tạo ra sự bình đẳng cơng
bằng trong khả năng đóng góp cho ngân sách nhà nước giữa các cơ sở kinh doanh,

khơng phân biệt đầu tư nước ngồi hay đầu tư trong nước, doanh nghiệp nhà nước hay.

doanh nghiệp tư nhân.
Thơng qua thuế TNDN, Nhà nước có thể thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát,
đánh giá tính hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Theo quy định của Luật

quản lý thuế, NNT phải tự tính, tự khai, tự nộp thuế vào NSNN. Do đó bằng các

cơng tác thanh tra, kiểm tra và phân tích số liệu về thuế TNDN phải nộp của từng
NNT, từng ngành nghề kinh doanh của từng địa phương khác nhau, Nhà nước có.

thể giám sát và đánh giá tính hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh trên


từng địa bàn. Nếu số thuế TNDN phải nộp của các doanh nghiệp tăng đồng đều qua

các năm điều đó chứng tỏ nền kinh tế có mức tăng trưởng khá và ngược lại.

1.1.4. Nội dung cơ băn của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và tiêu chí đánh giá

Thué TNDN

a) Nội dung cơ bản

Luật thuế TNDN của Việt Nam quy định về người nộp thuế, thu nhập chịu

thuế, thu nhập được miễn thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế và ưu đãi

thuế thu nhập doanh nghiệp. Những nội dung cơ bản về thuế TNDN như sau:

~ Người nộp thuế:

10


×