Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại cục thuế tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.95 KB, 85 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

VŨ THỊ HẢI LINH

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI CỤC THUẾ TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

VŨ THỊ HẢI LINH

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI CỤC THUẾ TỈNH HẢI DƯƠNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HOÀNG VĂN BẰNG

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các thông tin trong luận văn là do tôi thu thập, tìm hiểu, phân tích và phản
ánh một cách trung thực, phù hợp với tình hình thực tế.
Trong luận văn này có sử dụng các tài liệu, số liệu tại các nguồn tạp chí,
báo, công trình nghiên cứu, báo cáo tổng kết của Cục Thuế tỉnh Hải Dương
và các giáo trình, tài liệu liên quan trong quá trình học tập, nghiên cứu tại
khóa 18, cao học, quản trị kinh doanh – Trường Đại học kinh tế, Đại học
Quốc gia Hà Nội.
Học viên

Vũ Thị Hải Linh


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy hướng dẫn
PGS.TS. Hoàng Văn Bằng đã định hướng, chỉ bảo, dìu dắt tôi trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đối với tất cả các thầy cô của Khoa Quản trị
kinh doanh, Trường Đại học kinh tế - ĐHQGHN cùng tất cả các thầy cô
trường Đại học kinh tế - ĐGQGHN đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
cũng như nghiên cứu đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Cục Thuế tỉnh Hải Dương đã cung cấp số liệu,
tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.

Cuối cùng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc xin giành cho gia đình, bạn bè đã
giúp đỡ, động viên khích lệ tôi hoàn thành chương trình học tập và đề tài
nghiên cứu.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... ii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN . 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................... 4
1.2. Một số vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp ................................... 5
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm về thuế TNDN ............................................................ 5
1.2.2 Vai trò của thuế TNDN .................................................................................... 6
1.2.3 Các yếu tố cấu thành nên thuế TNDN ............................................................ 7
1.2.4 Nội dung cơ bản của quản lý thuế TNDN ..................................................... 11
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNDN........................................ 13
1.3. Ý nghĩa và mục tiêu của công tác quản lý thues TNDN ..................................... 18
1.3.1 Ý nghĩa của công tác quản lý thuế TNDN .................................................... 18
1.3.2 Mục tiêu của công tác quản lý thuế TNDN ................................................... 19
1.4. Kinh tế ngoài quốc doanh ..................................................................................... 19
1.4.1 Khái niệm doanh nghiệp NQD ...................................................................... 19
1.4.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngoài quốc doanh. ....... 19
1.4.3. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh. .............................................. 21
1.5. Kinh nghiệm Quốc tế trong công tác quản lý thuế ....................................... 22
1.5.1 Kinh nghiệm của Anh. .................................................................................... 23
1.5.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản. .......................................................................... 25
1.5.3 Những bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam và Hải Dương về hoàn

thiện công tác quản lý thuế. .................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI
CỤC THUẾ TỈNH HẢI DƯƠNG.......................................................................... 29


2.1 Tổ chức bộ máy quản lý thuế tại Cục thuế tỉnh Hải Dương và xu hướng phát
triển doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Hải Dương .......................................... 29
2.1.1 Tổ chức bộ máy quản lý thuế tại Cục thuế tỉnh Hải Dương ......................... 29
2.1.2 Xu hướng phát triển DN Ngoài quốc doanh tại Hải Dương. ....................... 35
2.2 Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Cục thuế Hải Dương..................................................................... 38
2.2.1 Nội dung quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp Ngoài quốc doanh
tại Cục thuế tỉnh Hải Dương................................................................................... 38
2.2.2 Đánh giá chung về quản lý thuế TNDN đối với kinh tế ngoài quốc doanh tại
Cục thuế tỉnh Hải Dương ........................................................................................ 46
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIÊP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI
CỤC THUẾ TỈNH HẢI DƯƠNG......................................................................... 50
3.1 Sự cần thiết phải tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
DN ngoài quốc doanh ở Việt Nam hiện nay. ....................................................... 50
3.2. Giải pháp cơ bản tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
DN ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Hải Dương. ........................................... 52
3.2.1. Đổi mới cơ cấu tổ chức và tăng cường sự phối hợp giữa các bộ phận chức
năng trong quản lý thuế. ......................................................................................... 52
3.2.2. Đổi mới quy trình quản lý thuế TNDN đối với DN NQD ............................ 53
3.2.3. Tăng cường quản lý đối tượng nộp thuế là các doanh nghiệp NQD .......... 58
3.2.4 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra căn cứ tính thuế đối với DN NQD 59
3.2.5 Nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra thuế .............................. 60
3.2.6 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tư vấn, hỗ trợ ĐTNT ............................... 64

3.2.7. Đổi mới hình thức chế tài áp dụng đối với các DN vi phạm pháp luật thuế
và pháp luật quản lý thuế TNDN ............................................................................ 65
3.2.8 Xây dựng dựng đội ngũ cán bộ thuế có tinh thần trách nhiệm và trình độ
chuyên môn cao ....................................................................................................... 66
3.3 Các điều kiện thực hiện ................................................................................... 66


3.3.1 Hoàn thiện hành lang pháp lý tạo thuận lợi cho quản lý thuế TNDN đối với
DN NQD .................................................................................................................. 66
3.3.2 Tăng cường về số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý thuế đối với
DN NQD .................................................................................................................. 68
3.3.3 Hiện đại hoá công tác quản lý thuế .............................................................. 69
3.3.4 Một số đề xuất với cơ quan quản lý cấp trên và các cơ quan có liên quan. 70
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 75


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

DN

Doanh nghiệp


2

NQD

Ngoài quốc doanh

3

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

4

SXKD

Sản xuất kinh doanh

5

TSCĐ

Tài sản cố định

6

CBCC

Cán bộ công chức


7

KTT

Kế toán thuế

8

TNCN

Thu nhập cá nhân

9

NNT

Người nộp thuế

10

NSNN

Ngân sách Nhà nước

11

QLT

Quản lý thuế


12

TKTN

Tự khai tự nộp

i


DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng

Tên bảng

1

Bảng 2.1

Tình hình thực hiện nhiệm vụ NSNN năm 2011-2014

37

2

Bảng 2.2


Dự toán thu thuế TNDN NQD từ năm 2011- 2014

39

3

Bảng 2.3

4

Bảng 2.4

5

Bảng 2.5

Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT

43

6

Bảng 2.6

Tình hình nợ thuế các năm từ 2011-2014

45

Số thuế thu trong khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
từ năm 2011- 2014

Doanh nghiệp NQD có số thuế TNDN truy thu lớn
năm 2014

ii

Trang

39

42


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT

Bảng

1

Biểu đồ 2.1

2

Biểu đồ 2.2

Tên bảng

Tăng trưởng số thu NSNN năm 2011-2014
Tỷ trọng số thu thuế TNDN các DN NQD năm

2011-2014

iii

Trang

38
40


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Thực hiện công cuộc đổi mới do Đảng đề ra, trong những năm qua Đất
nước ta đã đạt được nhiều thành tựu to lớn về chính trị, kinh tế xã hội ý nghĩa
hết sức quan trọng. Nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển và hội nhập
mạnh mẽ. Để đạt được những thành tựu đó, Nhà nước ta đã tạo điều kiện,
môi trường thuận lợi khuyến khích các tổ chức, các doanh nghiệp và các cá
nhân, các thành phần kinh tế phát triển và làm giàu trong khuôn khổ pháp
luật, phát huy tính năng động, sang tạo của mọi thành phần kinh tế phát triển
theo nền kinh tế thị trường có sự định hướng xã hội chủ nghĩa.
Trước yêu cầu hiện đại công tác quản lý thuế nhằm đảm bảo chính sách
động viên của Đảng và Nhà nước, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển,
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, góp phần bình
đẳng công bằng xã hội, phù hợp với nền kinh tế thị trường và chủ động hội
nhập quốc tế, tại Kỳ họp thứ 10 (Khoá XI), Quốc hội đã thông qua Luật quản
lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và có hiệu lực thi hành từ
01/7/2007. Bước chuyển quan trọng được đề cập trong Luật Quản lý thuế là
đề cao tính tự chủ của người nộp thuế trong quá trình khai thuế, nộp thuế vào
NSNN, đó là cơ chế người nộp thuế tự khai, tự nộp.

Trong những năm gần đây, loại hình doanh nghiệp Ngoài quốc doanh tại
Hải Dương phát triển một cách mạnh mẽ không những về số lượng mà còn
cả về quy mô kinh doanh. Chính những doanh nghiệp này đã góp phần quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế, hàng năm đóng góp một phần không nhỏ
vào Ngân sách nhà nước của Tỉnh đặc biệt là các doanh nghiệp có số vốn lớn
do Cục thuế trực tiếp quản lý. Tuy nhiên, do phạm vi hoạt động rộng, tính
chất và các mối quan hệ trong hoạt động kinh doanh và trong quản lý của các
1


DN NQD phức tạp, khi áp dụng cơ chế tự khai, tự nộp thuế lại chủ yếu dựa
vào sự tự giác của họ trong việc chấp hành Luật thuế và Luật quản lý thuế,
nên cũng có không ít các DN đã lợi dụng sự thông thoáng của pháp luật và cơ
chế quản lý để gian lận thuế, trốn thuế . Trong đó, tình trạng thất thu thuế là
nổi cộm, đặc biệt là thất thu thuế TNDN.
Vì vậy tôi lựa chọn đề tài “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Hải Dương” là cần thiết, qua đó góp
phần đề xuất giải pháp quản lý thuế TNDN tốt hơn đối với doanh nghiệp NQD.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực
tiễn về thuế TNDN và quản lý thuế TNDN của doanh nghiệp ngoài quốc
doanh. Vận dụng những kiến thức đó để phân tích thực trạng việc chấp hành
pháp luật thuế TNDN của các doanh nghiệp NQD và công tác quản lý thuế
TNDN đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong những
năm gần đây (2011 - 2014). Từ đó phát hiện những tồn tại hạn chế để đề xuất
những số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả quản lý thuế TNDN đối với
các doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Hải Dương.
- Nhiệm vụ nghiên cứu: Cơ sở lý luận quản lý thuế TNDN của doanh
nghiệp ngoài quốc doanh. Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế TNDN.
Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả quản lý thuế TNDN đối với các

doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Hải Dương.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề liên quan đến quản lý thuế TNDN đối với các NQD trên
địa bàn tỉnh Hải Dương.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Nội Dung: Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiệp NQD và giải pháp tăng cường công tác quản lý.
2


Địa điểm: Cục thuế tỉnh Hải Dương và các doanh nghiệp NQD trên
địa bàn tỉnh Hải Dương.
Thời gian nghiên cứu đề tài: từ năm 2011 đến năm 2014
4. Những đóng góp của luận văn
- Trên cơ sở chủ trương, đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước
về thuế qua các thời kỳ, luận văn nêu được cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu
quả quản lý thuế TNDN trong các doanh nghiệp.
- Luận văn làm rõ thực trạng quản lý thuế TNDN tại các doanh nghiệp
NQD trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Từ những nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm của các địa phương
trong nước và nước ngoài tác giả rút ra những bài học kinh nghiệm nhằm
nâng cao vai trò quản lý Nhà nước trong quản lý thuế đối với doanh nghiệp
NQD trong thời gian tới.
- Luận văn đã đề xuất một số phương hướng và giải pháp, nhằm nâng
cao vai trò Nhà nước trong quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD
trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong thời gian tới.
5. Kết cấu luận văn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận.

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Hải Dương.
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Hải Dương

3


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp không phải là vấn đề nghiên cứu mới
vì thế trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã có rất nhiều tác giả đã có rất
nhiều luận văn thạc sĩ và công trình nghiên cứu như các báo cáo khoa học,
các bài đăng trên các báo, tạp chí, giáo trình…đã nghiên cứu về vấn đề này.
Đây là nguồn tài liệu tham khảo phong phú trong việc nghiên cứu luận văn
thạc sĩ.
Luận văn thạc sĩ của trường Đại học Đà Nẵng năm 2012 của tác giả Trần
Phan Quốc Hưng “ Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Gia
Lai” Tác giả đưa ra được những hạn chế trong công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp và đưa ra các giải pháp như: Hiện đại hóa toàn diện công tác
quản lý thuế cả về phương pháp quản lý , thủ tục hành chính, bộ máy tổ chức,
đội ngũ cán bộ , áp dụng rộng rãi công nghệ thông tin để nâng cao hiệu lực ,
hiệu quả công tác quản lý, kiểm soát cho được tất cả các đối tượng chịu thuế,
đối tượng nộp thuế, hạn chế thất thu thuế ở mức thấp nhất, bảo đảm thu đúng,
thu đủ và kịp thời các khoản thu vào NSNN.
Luận văn thạc sĩ của trường Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội năm
2015 của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Mai “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Chi cục thuế huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc” Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

là phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Chi cục thuế huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc, trên cơ sở đó kết hợp với lý
luận quản lý Nhà nước về thuế thu nhập doanh nghiệp để chỉ ra những ưu điểm,
hạn chế của quá trình này. Từ đó đề xuất một số giải pháp có thể thực hiện được

4


để tăng cường công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế
huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Bài viết của tác giả Đỗ Huyền, 2014, Tạp chí Việt Nam Report “ Cải cách
chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp để thu hút đầu tư” bài viết thể hiện rõ
xu hướng xử lý của các nước trên thế giới đối với thuế thu nhập doanh
nghiệp là giảm thuế suất nhằm khuyến khích đầu tư bao gồm cả đầu tư trực
tiếp nước ngoài, nhằm cạnh tranh thuế trong điều kiện toàn cầu hóa.
Bài viết của tác giả TS. Lê Thị Thanh Huyền, 2014, Tạp chí thuế “ Kinh
nghiệm cải cách thủ tục hành chính thuế, hải quan tại một số nước” bài viết
chỉ ra 5 giải pháp quan trọng và kinh nghiệm cho Việt Nam:Thứ nhất, đơn
giảm hóa pháp luật về thuế. Thứ hai, tăng cường tuân thủ tự nguyện thông
qua tuyên truyền, giáo dục. Thứ ba, áp dụng một hệ thống quản lý thuế hiện
đại. Thứ tư, phát triển nguồn nhân lực quản lý thuế. Thứ năm, tăng cường
hợp tác với các nước trong khu vực tích hợp thuế với các nước trong khu vực
nhằm hướng tới cộng đồng Asean không biên giới.
1.2. Một số vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm về thuế TNDN
*Khái niệm.
- Khái niệm về Thuế: Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các
thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật
quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng.
Thuế gắn liền với sự tồn tại, phát triển của Nhà nước và là một công cụ

quan trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử dụng để thực thi chức năng, nhiệm
vụ của mình. Tuỳ thuộc vào bản chất của Nhà nước và cách thức Nhà nước.
Qua quá trình ra đời, tồn tại và phát triển của thuế, chúng ta thấy thuế
luôn thực hiện hai chức năng cơ bản đó là: chức năng huy động nguồn lực tài
chính cho Nhà nước và chức năng điều tiết kinh tế.

5


- Khái niệm Thuế TNDN: Thuế TNDN là sắc thuế tính trên Thu nhập chịu
thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. (Thuế thu nhập doanh nghiệp là
một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp).
Ở các nước tuy có sự khác nhau nhưng trong cách thiết lập thuế TNDN
đều quán triệt các nguyên tắc cơ bản nhất định như: phải bao quát được mọi
khoản thu nhập phát sinh trong hoạt động của các doanh nghiệp; thống nhất
cách xác định thu nhập chịu thuế; nguyên tắc khấu trừ chi phí khi xác định
thu nhập chịu thuế; quy định thời gian để xác định thu nhập chịu thuế; xác
định thuế suất thuế TNDN hợp lý.
*Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp.
-Thuế TNDN là thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập những người
có vốn góp vào công ty, có tính chất điều tiết kinh doanh
-Thuế TNDN tác động tới sự phân bố thu nhập, tác động tới sự lựa chọn
giữa vốn cổ phần và vốn vay trong trong khu vực công ty, tác động tới cả người
sản xuất, công nhân cổ đông và người tiêu dùng. Trong nền kinh tế mở, thuế
TNDN có tác động tới vị trí của các tổ chức kinh doanh đa quốc gia.
-Thuế TNDN đánh vào phần thu nhập có lãi sau khi đã trừ đi chi phí
liên quan để tạo ra thu nhập đó.
1.2.2 Vai trò của thuế TNDN
Trong nền kinh tế thị trường, ở nhiều nước đặc biệt là các nước đang phát triển
như Việt Nam ta thì sự tồn tại của thuế TNDN là tất yếu khách quan bởi những

vai trò sau đây của nó:
- Thứ nhất, thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của NSNN. Điều này được thể
hiện bởi phạm vi áp dụng thuế TNDN là rất rộng. Nó khai thác nguồn thu từ các
đối tượng nộp thuế có tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại thu nhập
ở mọi lĩnh vực, trên mọi địa bàn. Mặt khác, cùng với xu hướng tăng trưởng kinh
tế, quy mô của các hoạt động kinh doanh này ngày càng được mở rộng, hiệu quả

6


kinh doanh ngày càng cao, tích lũy từ nội bộ doanh nghiệp ngày càng nhiều sẽ
tạo nguồn thu về thuế TNDN cho ngân sách quốc gia ngày càng lớn.
- Thứ hai, thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết
nền kinh tế thông qua hệ thống thuế suất ưu đãi và các chế độ miễn, giảm góp
phần định hướng cho các nhà đầu tư trong nhiều ngành, lĩnh vực mà Nhà nước
cần khuyến khích đầu tư nhằm đảm bảo cơ cấu kinh tế hợp lý theo ngành và theo
địa bàn. Thuế TNDN còn góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển thông
qua các hình thức hỗ trợ về thuế đối với các cơ sở mới thành lập hoặc các cơ sở
khó khăn trong kinh doanh.
- Thứ ba, việc đánh thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm từng bước thu hẹp sự
phân biệt giữa đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước, giữa doanh nghiệp nhà
nước với doanh nghiệp tư nhân, đảm bảo trong sản sản xuất kinh doanh phù hợp
với chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần ở nước ta.

1.2.3 Các yếu tố cấu thành nên thuế TNDN
1.2.3.1 Đối tượng nộp thuế
Theo điều 1 và điều 2 luật thuế TNDN sửa đổi năm 2003: Các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập đều phải nộp
thuế TNDN. Trừ các trường hợp là hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác, hợp tác
xã sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi

trồng thuỷ sản ( trừ hộ gia đình và cá nhân nông dân sản xuất hàng hoá lớn có
thu nhập cao theo quy định của Chính phủ).
1.2.3.2 Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế của thuế TNDN là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế và thuế suất. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo
năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Thu nhập chịu thuế : Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. Thu nhập chịu thuế được xác định
bằng doanh thu trừ đi các khoản chi phí hợp lý có liên quan đến thu nhập
7


chịu thuế. Thu nhập chịu thuế khác bao gồm thu nhập từ chênh lệch mua, bán
chứng khoán, quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất; lãi từ chuyển nhượng, cho thuê,
thanh lý tài sản, tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; kết dư cuối năm các
khoản dự phòng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ nay đòi được; thu
các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; các khoản thu nhập từ kinh
doanh của những năm trước mới phát hiện ra và các khoản thu nhập khác.
Trong trường hợp hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà CHXHCN Việt Nam
ký kết có quy định khác về phương pháp xác định thu nhập chiu thuế đối với
cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định của hiệp định đó.
* Doanh thu: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền
cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được
hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Doanh thu
để tính thu nhập chịu thuế đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu không có thuế giá trị gia tăng.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao

gồm cả thuế giá trị gia tăng.
- Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với
hoạt động bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ là thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu hàng hoá, hoàn thành dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng, cung
ứng dịch vụ.
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp được
quy định cụ thể như sau:

8


+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hoá bán theo
phương thức trả góp được xác định theo giá bán hàng hoá trả một lần, không
bao gồm tiền lãi trả chậm;
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hoá, dịch vụ dùng
để trao đổi, biếu, tặng, tiêu dùng nội bộ được xác định theo giá bán của sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm trao đổi,
biếu, tặng, tiêu dùng nội bộ;
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động gia công hàng
hoá là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, nhiên liệu, động
lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá;
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản là
số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê
trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chị thuế được phân bổ cho số
năm trả tiền trước hoặc xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động tín dụng là
tiền lãi cho vay phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế;
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp khác
do Bộ tài chính quy định.
* Chi phí hợp lý: Các khoản chi phí hợp lý được trừ để tính thu nhập

chịu thuế bao gồm các khoản sau:
- Chi phí khấu hao của tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa thực tế sử
dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ liên quan đến doanh thu, thu
nhập chịu thuế trong kỳ được tính theo mức tiêu hao hợp lý, giá thực tế xuất kho
do cơ sở kinh doanh tự xác định và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

9


- Tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả cho người lao động theo quy
định của Bộ luật lao động.
- Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ; sáng kiến, cải tiến; y tế; đào
tạo lao động theo chế độ quy định; tài trợ cho giáo dục.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại, sửa chữa tài sản cố
định; kiểm toán; dịch vụ pháp lý; thiết kế, xác lập và bảo vệ nhãn hiệu hàng
hoá; bảo hiểm tài sản; chi trả tiền sử dụng các tài liệu kỹ thuật; bằng sáng
chế; giấy phép công nghệ không thuộc tài sản cố định, các dịch vụ kỹ thuật
và dịch vụ mua ngoài khác.
- Các khoản chi:
+ Các khoản chi cho lao động nữ.
+ Chi bảo hộ lao động theo quy định của Bộ Luật lao động.
+ Chi bảo vệ cơ sở kinh doanh; chi công tác phí .
+ Trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế
* Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế bao gồm:
1. Chênh lệch về mua, bán chứng khoán;
2. Thu nhập từ các hoạt động liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp,
quyền tác giả;
3. Thu nhập khác về quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản;

4. Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất;
5. Lãi từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản;
6. Lãi tiền gửi, cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm;
7. Chênh lệch do bán ngoại tệ, lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái;
8. Kết dư cuối năm của các khoản dự phòng theo chế độ quy định;
9. Thu các khoản nợ phải thu khó đòi đã xoá sổ kế toán nay đòi được;
10. Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ;

10


11. Các khoản thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của
những năm trước bị bỏ sót mới phát hiện ra;
12. Các khoản thu nhập nhân được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ ở nước ngoài.
13. Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hoá, cung cấp
dịch vụ không tính trong doanh thu, sau khi đã trừ các khoản chi phí theo quy
định của Bộ Tài chính để tạo ra khoản thu nhập đó.
14. Các khoản thu nhập khác.
1.2.3.3 Phương pháp tính thuế
Số thuế TNDN được tính như sau:
Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất
Thu nhập chịu thuế trong kỳ = Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
trong kỳ tính thuế - Chi phí hợp lý trong kỳ tính thuế + Thu nhập chịu thuế
khác trong kỳ tính thuế. Sau khi xác định thu nhập chịu thuế theo công thức
trên, cơ sở kinh doanh được trừ số lỗ của các kỳ tính thuế trước chuyển sang
trước khi xác định số thuế TNDN phải nộp theo quy định.
1.2.4 Nội dung cơ bản của quản lý thuế TNDN
Theo luật quản lý thuế, "quản lý thu thuế là quá trình thực thi các chức
năng quản lý, từ quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế tính thuế, ấn định thuế, nộp

thuế; kiểm tra, thanh tra thuế; cưỡng chế thi hành các quyết định hành chính
thuế; xử lý vi phạm pháp luật thuế và giải quyết khiếu nại tố cáo về thuế"
1.2.4.1 Lập dự toán thu thuế
Dự toán thu dựa trên kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và các chỉ tiêu
phát triển kinh tế của cả nước, từng ngành, địa phương, khu vực kinh tế.
Tổng cục Thuế giao kế hoạch thu thuế cho các Cục Thuế.Cục Thuế sẽ giao
nhiệm vụ thu ngân sách cho các Chi Cục Thuế.

11


Hằng năm vào quý IV các Chi cục Thuế lập dự toán thu theo khả năng
thu thuế ở địa phương, để báo cáo với Cục Thuế.
1.2.4.2 Quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế
a. Đăng ký thuế và cấp mã số thuế cho doanh nghiệp
Bao gồm việc nhận và xử lý hồ sơ đăng ký thuế, cấp mã số thuế cho
các DN mới thành lập.
b. Khai thuế, tính thuế
Khai thuế thu nhập doanh nghiệp là loại khai tạm tính theo quý,khai
quyết toán năm hoặc khai quyết toán đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh
doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ
chức lại doanh nghiệp.
c. Ấn định thuế
Khi người nộp thuế vi phạm các quy định của Pháp luật thuế thuộc quy
định cần phải ấn định thuế.
d. Nộp thuế
Định kỳ theo thời gian quy định, NNT tự kê khai, tính và nộp thuế vào
KBNN.
1.2.4.3. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế
Tuyên truyền: Công tác tuyên truyền là tác động vào những hành vi

tâm lý xã hội của NNT, tăng cường tính tự nguyện tuân thủ của NNT. Đồng
thời giảm chi phí quản lý hành chính thuế như các chi phí thanh tra, cưỡng
chế thuế.
Hỗ trợ: Dịch vụ hỗ trợ tư vấn là các dịch vụ thông tin mà cơ quan thuế
cung cấp cho NNT để họ có thể hoàn thành nghĩa vụ thuế.
1.2.4.4. Thanh tra, kiểm tra thuế
Mục đích, yêu cầu của thanh tra, kiểm tra thuế: phát hiện các sai phạm
của NNT khi thực hiện Pháp luật thuế, hạn chế thất thu thuế cho Nhà nước;
12


Kiến nghị các cơ quan chức năng sửa đổi, bổ sung kịp thời để hoàn thiện hệ
thống thuế.
Nội dung thanh tra, kiểm tra thuế: Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
những quy định về đăng ký, kê khai, căn cứ tính thuế và nộp thuế đầy đủ, kịp
thời số thu vào NSNN.
Các hình thức thanh tra, kiểm tra thuế đối với DN: toàn diện, chuyên đề
theo nội dung, thường xuyên và đột xuất theo yêu cầu của cơ quan cấp trên.
1.2.4.5. Thu nợ, cưỡng chế thuế và xử lý vi phạm về thuế
Công tác cưỡng chế thu nợ thuế là kịp thời phát hiện và xử lý các đối
tượng nộp thuế cố ý chây ỳ, nợ thuế, chiếm đoạt tiền thuế và các khoản tiền
phạt liên quan đến thuế, để đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản
thu vào NSNN, phù hợp với pháp luật thuế. Quản lý thu nợ thuế: là theo dõi,
đôn đốc số tiền thuế phải nộp của các DN vào NSNN.
Xử lý vi phạm về thuế là việc cơ quan thuế áp dụng các hình thức xử
lý vi phạm hành chính hoặc chuyển cơ quan chức năng xử lý hình sự khi
người nộp thuế vi phạm các quy định của Luật thuế làm thất thu cho Ngân
sách Nhà nước.
1.2.4.6. Xử lý khiếu nại, tố cáo các vấn đề về thuế
Xử lý khiếu nại, tố cáo là việc cơ quan thuế phải thực hiện giải quyết

giải quyết các yêu cầu của NNT theo quy trình: nhận các đơn từ phân tích hồ
sơ và kết quả xử lý có liên quan đến khiếu nại, tố cáo thu thập bằng chứng, tổ
chức thẩm tra, phúc tra và xử lý kết quả khiếu nại, tố cáo.
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNDN
1.2.5.1 Nhân tố Kinh tế - Xã hội
Quản lý thu thuế TNDN đối với các doanh nghiệp nói chung và các
doanh nghiệp Đầu tư nước ngoài nói riêng là hoạt động có liên quan đến mọi
mặt đời sống kinh tế - xã hội của một nước. Ở đâu có hoạt động kinh tế hay
13


có thu nhập đối với một tổ chức, cá nhân thì ở đó có hoạt động quản lý thu
thuế. Vì vậy, để thực hiện quản lý thu thuế TNDN đối với các doanh nghiệp
tốt, môi trường xã hội, môi trường pháp lý nói chung và về thuế nói riêng
phải được ban hành và thực hiện một cách đồng bộ. Một số tác động chủ yếu
của những môi trường này tác động đến quản lý thu thuế như sau:
- Về môi trường pháp luật của nước ta tuy đã được quan tâm và ngày
càng hoàn thiện nhưng hệ thống văn bản pháp luật vẫn còn chồng chéo, thiếu
những chế tài theo luật định. Điều này tạo nên nhiều kẻ hở mà khi phát hiện
lại không có chế tài pháp lý để ngăn chặn. Ngoài ra, tình trạng thiếu văn bản
hướng dẫn thi hành cùng với sự thay đổi liên tục của các văn bản khiến cả
doanh nghiệp và cán bộ thuế đều khó thực hiện trong quá trình áp dụng chính
sách thuế mới.
- Khủng hoảng tài chính tiền tệ thế giới đã làm cho tốc độ phát triển
kinh tế chậm lại trong thời gian đầu áp dụng thuế TNDN năm 2008. Nước ta
thuộc nước đang phát triển nhưng lại chưa thực hiện tốt chính sách tiết kiệm
trong tiêu dùng, dành vốn cho đầu tư.
- Trình độ thanh toán của nền kinh tế Việt Nam nói chung còn lạc hậu.
Phương thức thanh toán thông qua ngân hàng vẫn chưa được xem là phương
thức thông dụng và có hiệu quả đối với đa số người dân Việt Nam.

- Sự thắt chặt tín dụng, lãi suất ngân hàng quá cao cộng với sự chênh
lệch tỷ giá là một trong những khó khăn trong việc huy động vốn, duy trì
nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Bên cạnh những khó khăn trên, tình hình kinh tế nước ta cũng có những
thuận lợi đáng kể: Tuy kinh tế nước ta chịu tác động tiêu cực từ sự suy thoái
kinh tế thế giới, nhưng ở mức độ không nhiều. Tình hình chính trị, xã hội ổn
định đã và đang là nhân tố tích cực để các doanh nghiệp, hộ gia đình yên tâm
đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh.. Xu hướng phục hồi kinh tế cùng với
14


việc cải thiện môi trường đầu tư, mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu
của Chính phủ đã tác động đến niềm tin của các nhà đầu tư trong và ngoài
nước. Số lượng doanh nghiệp thành lập mới không ngừng tăng lên tăng lên
trong các năm 2009, 2010, 2011.
Về chính sách thuế và chiến lược cải cách hệ thống thuế, Việt Nam đã
phê chuẩn chiến lược cải cách thuế cho giai đoạn từ 2011-2020 để đáp ứng
nhu cầu của nền kinh tế thị trường đồng thời tăng cường các nguồn thu, tăng
năng lực sản xuất và nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp
trong nước.
1.2.5.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy và trình độ đội ngũ cán bộ quản lý thuế đối
với các doanh nghiệp
Năng lực, trình độ trách nhiệm của cơ quan thuế, cán bộ thuế phải đáp
ứng được yêu cầu quản lý, phù hợp với nền kinh tế xã hội, tận dụng được các
thành tựu quản lý thuế quốc tế sẽ tạo điều kiện cho quản lý thu thuế đạt hiệu
quả cao. Thể hiện ở những nội dung cơ bản sau đây:
- Tuyên truyền giáo dục, hướng dẫn chính sách thuế chưa thật đáp ứng
yêu cầu để nâng cao sự hiểu biết, tính tự giác trong việc chấp hành các chính
sách thuế của Nhà nước của các doanh nghiệp .
- Chức năng, tổ chức và quyền hạn của thanh tra, kiểm tra thuế đối với

các doanh nghiệp phải trở thành công cụ có hiệu lực để chống thất thu ngân
sách và răn đe, ngăn chặn các hành vi vi phạm về thuế. Thanh tra, kiểm tra
xử lý các hành vi vi phạm về thuế của cơ quan thuế phù hợp với thực trạng
của các doanh nghiệp. Cơ quan thuế phải có khả năng phát hiện và có biện
pháp ngăn chặn kịp thời hành vi gian lận trong việc tính thuế, kê khai thuế,
gian lận trong hoàn thuế, miễn giảm thuế. Mọi vi phạm hình sự về thuế đều
phải chuyển qua cơ quan pháp luật để điều tra khởi tố vụ án;
Nếu chế tài xử lý vi phạm về thuế chưa được quy định rõ ràng, các hình
15


×