Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Báo cáo thực hành tài chính doanh nghiệp công ty cổ phần tập đoàn hòa phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.13 KB, 56 trang )

lOMoARcPSD|39514913

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

---------------

BÁO CÁO THỰC HÀNH
Mơn học: Tài chính doanh nghiệp

Mã môn:

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Cơng ty cổ phần Tập đồn Hịa Phát

Nhóm thực hiện: 07
Danh sách nhóm: 1. Lê Thị Linh Chi (MSV: 2021601181)

2. Vũ Hồng Nhung (MSV: )
3. Nguyễn Thị Diệu Thúy
4. Nguyễn Thị Minh Tâm
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

Hà Nội, 07/2023

Downloaded by XINH BONG ()

lOMoARcPSD|39514913

1. Nội dung đánh giá:



Mục Nội dung đánh giá Chương,

tiêu bài

KN1. Xác định chính xác mức khấu hao TSCĐ, giá trị VCĐ tại

các thời điểm và nhu cầu VLĐ của DN. Đánh giá được hiệu quả Chương 2

sử dụng vốn trong các tình huống cụ thể.

Kỹ KN2. Lựa chọn nguồn tài trợ phù hợp cho DN trong các tình Chương 3

năng huống cụ thể

KN3. Tính tốn chính xác doanh thu, chi phí, lợi nhuận, điểm

hòa vốn của doanh nghiệp; Đồng thời, tính tốn chính xác và Chương 4

giải thích ý nghĩa của các chỉ tiêu tài chính đặc trưng.

1.u cầu thực hành:
1.1. Tiến trình thực hiện: từ tuần 1 (20/3 – 26/3/2023) đến hết tuần 6 (24/4 – 30/4/2023)

2

Downloaded by XINH BONG ()

lOMoARcPSD|39514913


Tuần Thời gian Các nhiệm vụ Hoạt động của sinh viên Đã hoàn
thực hiện thành phần thành
Buổi 10/7-15/7 SV tập hợp theo nhóm và nắm
1 SV nhận đề bắt được những thơng tin chính
10/7-15/7 cương thực hành, về DN
Buổi GV chia nhóm Sử dụng chỉ tiêu, tính tốn, phân
2 17/07-/22/07 tích và đánh giá hiệu quả sử
Thực hiện yêu dụng TSCĐ
Buổi 17/07-/22/07 cầu 1 Sử dụng chỉ tiêu, tính tốn, phân
3 tích và đánh giá hiệu quả sử
24/07-/28/07 Hoàn thiện yêu dụng TSDH
Buổi 24/07-/28/07 cầu 1 Sử dụng chỉ tiêu, tính tốn, phân
4 tích và đánh giá hiệu quả sử
Thực hiện yêu dụng TSNH
Buổi cầu 2 Sử dụng chỉ tiêu, tính toán, phân
5 tích và đánh giá hiệu quả sử
Buổi Hoàn thiện yêu dụng TSNH
6 cầu 2 Xác định cơ cấu nguồn vốn cho
Buổi các thời điểm đầu năm, cuối năm
7 Thực hiện yêu
Buổi cầu 3 Xác định nguồn tài trợ vốn
8 Thực hiện yêu
Buổi cầu 4 Xác định các chỉ tiêu tài chính
9 Thực hiện yêu
Buổi cầu 5 Đánh giá khá quát tình hình tài
10 Hoàn thiện yêu chính
Buổi cầu 5
11 Tổng hợp nội SV hoàn thiện nội dung báo cáo
dung báo cáo thực hành và nộp cho giảng viên
thực hành

Nộp báo cáo thực SV tự đánh giá kết quả báo cáo
hành thực hành

LỜI CẢM ƠN
3

Downloaded by XINH BONG ()

lOMoARcPSD|39514913

Nhóm 7 chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc tới cô giáo TS. Nguyễn Thị Hồng
Nhung đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ chúng em trong suốt q trình hồn thiện bài báo
cáo thực hành này. Do kiến thức thực tiễn và trình độ lý luận cịn hạn chế nên bảo báo cáo
khơng tránh khỏi những sai sót, nhóm chúng em rất mong nhận được những nhận xét và
đóng góp của cơ để bài báo cáo của chúng em được hồn thiện hơn.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn cô!

4

Downloaded by XINH BONG ()

lOMoARcPSD|39514913

LỜI MỞ ĐẦU
Với mọi nền kinh tế, các doanh nghiệp đóng một vai trị vơ cùng quan trọng để thúc đẩy sự
phát triển bền vững. Tại Việt Nam, môi trường kinh doanh ngày càng được mở rộng từ khi
nước ra gia nhập các tổ chức khu vực và thế giới. Đây luôn là cơ hội lớn cho các doanh
nghiệp nâng cao vị thế trong nước và vươn ra thế giới. Để làm được điều đó, mỗi doanh
nghiệp cần tích cực hơn nữa trong việc tìm ra hướng đi đúng đắn, tạo được sức mạnh trong
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, tạo được sự vững mạnh tài chính và đảm bảo đời

sống cho người lao động cũng như đảm bảo nghĩa vụ kinh tế với Nhà nước.
Để đánh giá một doanh nghiệp làm việc hiệu quả hay yếu kém, doanh nghiệp đó có phải là
nơi đầu tư tốt nhất hay là một doanh nghiệp có khả năng và uy tín trong việc thanh tốn các
nợ vay...hay khơng, chúng ta sẽ đi phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp đó. Việc
phân tích tài chính giúp cho chính doanh nghiệp nhìn ra những điểm mạnh, điểm yếu của
chính bản thân mình, từ đó có những biện pháp nâng cao những điểm mạnh và khắc phục
những điểm yếu. Ngồi ra những thơng tin từ việc phân tích tài chính cịn được các nhà đầu
tư, các tổ chức tín dụng và các cơ quan quản lý Nhà nước sử dụng để có cái nhìn tổng qt,
đúng đắn nhất trước khi ra các quyết định đầu tư.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề phân tích tài chính trong doanh nghiệp, Nhóm 7
chúng em đã chọn đề tài “Phân tích tình tình tài chính của Cơng ty cổ phẩn Tập đồn Hịa
Phát giai đoạn 2020-2022” để làm chủ đề cho bài báo cáo của mình.

5

Downloaded by XINH BONG ()

lOMoARcPSD|39514913

Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 5
Phần 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HỊA PHÁT....................9

1.1. Thơng tin về Tập đồn..............................................................................................9
1.2. Thơng tin về cổ phiếu của Tập đoàn.........................................................................9
1.3. Ngành nghề kinh doanh chính...................................................................................9
1.4. Vị thế của Tập đồn..................................................................................................9
1.5. Sơ đồ tổ chức Tập đồn Hịa Phát...........................................................................10
Phần 2 SỬ DỤNG CHỈ TIÊU, TÍNH TỐN, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG TS CỐ ĐỊNH.....................................................................................................11

2.1. Tổng quan về Tập đồn Hịa Phát năm 2021 so với năm 2020................................11
2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định..............................................................15
2.3. Tăng giá trị doanh nghiệp: hiệu suất sử dụng tài sản cố định cao hơn có thể dẫn đến
tăng giá trị doanh nghiệp. điều này có thể thu hút các nhà đầu tư và tạo ra cơ hội cho
doanh nghiệp để mở rộng và phát triển............................................................................16
2.4. Hàm lượng vốn cố định...........................................................................................16
2.5. Hiệu suất sử dụng VCĐ..........................................................................................17
2.6. Tỷ suất sinh lời trên tài sản dài hạn.........................................................................18
Phần 3 Sử dụng chỉ tiêu, tính tốn, phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH........20
3.1. Tổng quan về tài sản cố định của CTCP Hoà phát..................................................24

3.1. Tiền và các khoản tương ứng tiền.....................................................................25
3.1. Đầu tư tài chính ngắn hạn.................................................................................26
3.1. Các khoản phải thu ngắn hạn............................................................................27
3.1. Hàng tồn kho....................................................................................................27
3.1. Tài săn ngắn hạn khác......................................................................................28
3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của CTCP Hòa Phát..........................28
3.3. Đánh giá chung về tình hình TSNH của CTCP Hịa Phát........................................32
3.3. Ưu điểm............................................................................................................ 32

6

Downloaded by XINH BONG ()

lOMoARcPSD|39514913

3.3. Hạn chế............................................................................................................33
Phần 4 Xác định cơ cấu nguồn vốn cho các thời điểm đầu năm và cuối năm..................34

4.1. Cuối năm 2019 và cuối năm 2020...........................................................................34

4.2. Cuối năm 2020 và cuối năm 2021...........................................................................36
4.3. Cuối năm 2021 và cuối năm 2022...........................................................................38
4.4. Tổng kết sơ lược về cơ cấu nguồn vốn từ cuối năm 2019 đến cuối năm 2022........40
Phần 5 Xác định nguồn vốn tài trợ..................................................................................41
Phần 6 Xác định các chỉ tiêu tài chính của Cơng ty cổ phần Tập đồn Hịa Phát............42
6.1. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động...............................................42
6.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài chính.....................................................43
6.3. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hệ số thanh tốn....................................................44
6.4. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời...................................................46
Phần 7 ĐÁNH GIÁ KHÁI QT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐỒN HỊA PHÁT..........................................................................................48
7.1. Những kết quả đạt được về mặt tài chính................................................................48
7.2. Hạn chế và nguyên nhân.........................................................................................49

7.2. Hiệu quả sử dụng tài sản..................................................................................49
7.2. Quản lý tiền mặt...............................................................................................50
7.2. Kế hoạch tài chính............................................................................................50
7.2. Hoạt động phân tích tài chính...........................................................................51
7.3. Giải pháp nâng cao hoạt động tài chính của Cơng ty cổ phần Tập đồn Hịa Phát..51
7.3. Nâng cao vai trò và hiệu quả của cơng tác phân tích tài chính.........................51
7.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn........................................................................52
7.3. Quản lý tốt hàng tồn kho và các khoản phải thu...............................................53
7.3. Chủ động tiền mặt và quản lý tốt tiền mặt........................................................54
7.3. Thực hiện tốt cơng tác kế hoạch hóa tài chính..................................................55
Kết luận................................................................................................................................ 57
Tài liệu tham khảo................................................................................................................ 58

7

Downloaded by XINH BONG ()


lOMoARcPSD|39514913

Phần 1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HỊA PHÁT
1.1. Thơng tin về Tập đoàn

- Tên tiếng Việt: Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hịa Phát.

- Tên tiếng anh: Hoa Phat Group Joint Stock Company.

- Trụ sở chính: Khu Cơng nghiệp Phố Nối A, xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ,

tỉnh Hưng Yên.

- Triết lý kinh doanh “Hòa hợp cùng phát triển”, Hòa Phát dành ngân sách hàng

trăm tỷ đồng mỗi năm để thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với cộng

đồng.

1.2. Thông tin về cổ phiếu của Tập đoàn
- Vốn điều lệ: 3.178.497.600.000 đồng

- Mã chứng khoán: HPG

- Sàn niêm yết: HOSE

- Ngày bắt đầu niêm yết: 15/11/2007

- Số lượng cổ phiếu lưu hành: 317.849.760 cổ phiếu


1.3. Ngành nghề kinh doanh chính
Tập đoàn hoạt động trong 5 lĩnh cực

- Gang thép (thép xây dựng, thép cuộn cán nóng)

- Sản phẩm thép (gồm Ống thép, tôn mạ, thép rút dây, thép dự ứng lực)

- Nông nghiệp

- Bất động sản

- Điện máy gia dụng

Sản xuất theo là lĩnh vực cốt lõi chiếm tỷ trọng 90% doanh thu và lợi nhuận tồn Tập

đồn. Với cơng suất 8.5 triệu tấn thép thơ/năm, Hịa Phát là doanh nghiệp sản xuất

thép lớn nhất khu vực Đông Nam Á.

1.4. Vị thế của Tập đoàn
Tập đồn Hịa Phát giữ thị phần số 1 Việt Nam về thép xây dựng, ống thép; Top 5 về

tôn mạ. Hiện nay, Hòa Phát nằm trong Top 5 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt

Nam, Top 50 DN niêm yết hiệu quả nhất, Top 30 DN nộp ngân sách Nhà nước lớn

nhất Việt Nam, Top 3 DN có vốn điều lệ lớn nhất thị trường chứng khoán, Top 10 cổ

phiếu có vốn hóa lớn nhất thị trường chứng khốn Việt Nam.


8

Downloaded by XINH BONG ()

lOMoARcPSD|39514913

1.5. Sơ đồ tổ chức Tập đồn Hịa Phát
Sơ đồ tổ chức Tập đồn Hịa Phát

9

Downloaded by XINH BONG ()

lOMoARcPSD|39514913

Phần 2 SỬ DỤNG CHỈ TIÊU, TÍNH TỐN, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TS CỐ ĐỊNH
2.1. Tổng quan về Tập đồn Hịa Phát năm 2021 so với năm 2020.

Để có cái nhìn tổng quát nhất về tài sản cố định của CTCP Hồ Phát, căn cứ vào báo cáo tài chính ta có số liệu như sau:

Năm 2022 Năm 2020 Năm 2021 Chênh lệch(2022/2021) Chênh
lệch(2021/2020)
Chỉ tiêu Số tiền Số tiền Số tiền
89.820.810.78 Tỷ 74,764,176,19 Tỷ 84,081,562,70 Tỷ +(-) % +(-) %
TỔNG 2.676 trọng 1,827 trọng 9,945 trọng 5.739.248.072.7 6.83%
TSDH 894.484.456.3 100 305,165,547,4 100 809,234,947,9 100 31 9,317,386,51 12,46
I, Các khoản 79 % 31 % 69 % 8,118 %
phải thu dài
hạn 101.693.561.7 1% 96,007,238,80 0,41 118,401,369,2 0,96 85.249.508.410 10.53% 504,069,400, 165,2

1,Phải thu về 14 0 % 80 % 538 %
cho vay dài 792.790.894.6 0.11 209,158,308,6 690,833,578,6
hạn 65 % 31 0,13 89 0,14 - 22,394,130,4 23,32
2,Phải thu về 70.832.915.65 0.88 65,561,657,18 % 69,280,841,78 % -16.707.807.566 80 %
dài hạn khác 7.865 % 0,137 4,004
II, Tài sản cố 70.199.153.68 78,86 65,307,819,87 0,28 68,744,125,93 0,82 14.11% 481,675,270, 230,3
định 1.536 % 7,543 % 9,109 % 058 %
1, Tài sản cố 633.761.976.3 78.15 253,837,302,5 49,85 536,715,844,8 38,87 101.957.315.976 14.76% 3,719,184,60 5,67
định hữu % % % 3,867 %
hình 0.71 1.552.073.873.8 2.24%
2, Tài sản cố 87,35 81,76 61 3,436,306,06 5,00
% % 1,566 %
1.455.027.742.4 2.12%
0,34 0,64 27 282,878,542, 52,7

97.046.131.434 18.08%

Downloaded by XINH BONG ()

lOMoARcPSD|39514913

định vô hinh 29 % 94 % 95 % 301 %

III, Bất động 629.111.776.9 0.70 564,296,973,8 0,755 548,210,755,1 0,65 80.901.021.837 14.76% -
(16,086,218,6
sản đầu tư 60 % 01 % 23 % 37.78%
2,85
- 78)
97.95%
%

60.86%
IV, Tài sản 13.363.274.91 14.88 6,247,213,506 8,36 9,698,699,397 11,53 3.664.575.514.6 3,451,485,89 55,25
2.355 % ,994 % ,713 % 42 - 0,719 %
dở dang dài - 89.58%
28.953.988.21 0.03 918,470,731,9 1,23 1,409,414,047 1,67 1.380.460.058.8 - 490,943,315, 53,45
hạn 2 % 46 % ,105 % 93 100.00 159 %
1, Chi phí 5.045.035.573.5 %
13.334.320.92 14.85 5,328,742,775 7,13 8,289,285,350 9,86 35 0.00% 2,960,542,57 55,55
sản xuất 4.143 % ,048 % ,608 % 5,560 %
171,085,206,3 -6.015.955.617
kinh doanh 700.000.000 0.00 11 0,23 6,715,955,617 0,008 (164,369,250, -
% % % -6.015.955.617
dài hạn 0 385,206,311 6,015,955,617 0 694) 96,07
2, Xây dựng 700.000.000 0.00 700,000,000 0,001 700,000,000 0,007
% % % 5,630,749,30 1462
cơ bản dở 0.00 0,001 0,001
% % % 6 %
dang
V, Đầu tư tài - 0%

chính dài

hạn
1, Đầu tư

vào các cơng

ty liên kết
2, Đầu tư


góp vốn vào

11

Downloaded by XINH BONG ()

lOMoARcPSD|39514913

đơn vị khác
3, Đầu tư

nắm giữ đến 0 0.00 170,000,000,0 0,023 - 0% 0 (170,000,000, -

ngày đáo % 00 % 000) 100%

hạn 1,914,757,777 2,56 3,737,859,869 4,45 362.464.109.598 9.70% 1,823,102,09 95,21
VI, Tài sản 4.100.323.979 4.57 757.861.768.197 23.90% 2,366 %

dài hạn khác .117 % ,153 % ,519 % 1,525,287,66 92,66
9,742 %
1, Chi phí trả 3.929.243.956 4.37 1,646,094,518 2,20 3,171,382,188 3,77

trước dài .403 % ,464 % ,206 %

hạn

2, Tài sản

thuế thu 83.071.062.71 0.09 225,553,308,0 0,30 529,355,730,6 0,63 - - 303,802,422, 134,7
%

nhập hoàn 8 % 24 % 48 % 446.284.667.930 84.31% 624

lại

3, Lợi thế 88.008.959.99 0.10 43,109,950,66 0,06 37,121,950,66 0,04 50.887.009.331 137.08 -
% (5,988,000,00
thương mại 6 % 5 % 5 %
13,9
0)

%

12

Downloaded by XINH BONG ()

lOMoARcPSD|39514913

Tài sản dài hạn của doanh nghiệp tăng 9,317,386,518,118 VNĐ tương ứng tốc độ
tăng 12,46% ; năm 2022 tài sản dài hạn của tập đoàn so với năm 2021 tăng
5.739.248.072.731 VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 6,83%. Nguyên nhân là do:
Tập đoàn đã hoàn thành đầu tư cơ bản tại Khu Liên hợp Gang thép Dung Quất giai
đoạn 1, dự án đã đi vào vận hành ổn định.

 Năm 2021 các khoản phải thu dài hạn của doanh nghiệp là
809,234,947,969 VNĐ chiếm 0,45% tăng 504,069,400,538 VNĐ so với năm
2020 tương ứng với tỷ lệ tăng 165,18%; năm 2022 các khoản phải thu dài hạn
của tập đoàn là 894.484.456.379 VNĐ chiếm 1% tăng 85.249.508.410 VNĐ
so với năm 2021 tương ứng với tỷ lệ tăng 10,53%. Các khoản phải thu dài hạn
năm 2020 so với năm 2021 đã có sự tăng lên cho thấy doanh nghiệp có nợ xấu

và số nợ xấu biến động đã tăng. khoản phải thu dài hạn sẽ phản ánh một sự
giảm sút về các khoản phải thu mà công tu dự kiến thu vào trong tương lai.
Điều này có thể xuất phát từ việc giảm về số lượng khách hàng hoặc từ việc
khách hàng không trả nợ đầy đủ và đúng hạn. Sự giảm này có thể tạo ra các
vấn đề về dòng tiền cho công ty và cho thấy tiềm ẩn rủi ro trong quá trình hoạt
động của cơng ty vì vậy Hồ Phát nên để ý quản lý về vấn đề này.
 Năm 2020 tài sản cố định là 65,561,657,180,137 triều đồng chiếm
49,58% tổng tài sản dài hạn doanh nghiệp. đến năm 2021 thì con số này đã
tăng lên là 69,280,841,784,004 đồng tăng 3,719,184,603,867 VNĐ so với năm
ngoái với tốc độ tăng trưởng là 5,67%. Con số này vẫn tiếp tục tăng cho đến
năm 2022 là 70.832.915.657.865 đồng với tốc độ tăng trưởng là 2.24% năm
2022 lớn hơn năm 2021 1.552.073.873.861 đồng, tăng khá nhẹ so với năm
2021/2020 nhưng nó cũng cho thấy cơng ty sử dụng được nhiều tài sản, tài
nguyên và nguốn lực hơn so với những năm cũ. Điều này chỉ ra sự phát triển
và mở rộng của công ty và tạo ra cơ hội để tăng doanh thu và lợi nhuận trong
tương lai. Ngồi ra, tài sản dài hạn cũng có thể cho thấy sự ổn định đáng tin
cậy của công ty trong việc quản lý tài nguyên và đáng tin cậy của công ty trong
việc quản lý tài nguyên và xử lý các quyết định liên quan đến đầu tư và mở
rộng.

Downloaded by XINH BONG ()

lOMoARcPSD|39514913

 Bất động sản đầu tư cũng tăng qua các năm. Năm 2021 giảm đi
16,086,218,678 đồng so với năm 2020 chiếm tỷ trọng 0,65 % so với tổng tài
sản dài hạn năm 2021. Nhưng đến năm 2022 thì chỉ số này tăng lên
80.901.021.837 đồng với tốc độ tăng trưởng là 14,76%
 Năm 2020-2022 tài sản dở dang dài hạn của CTCP Hoà Phát tăng nhẹ và
đều qua các năm cụ thể năm 2021 tăng 9,698,699,397,71 đồng tức tăng lên

3,451,485,890,719 đồng so với năm 2020 chiếm tỷ trọng là 11,53% so với tổng
tài sạn của công ty cùng năm. Tương tự cho đến năm 2022 chỉ số này cũng
tăng nhẹ là 13.363.274.912.355 đồng tăng lên 3.664.575.514.642 đồng so với
năm ngoái với tốc độ tăng trưởng là 37,78%. Tài sản dở dang dài hạn là một
trong những tiêu chí dùng để tổng họp và phản ánh giá trị của chi phí sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đang cịn dang dở hay là những chi phí xây dựng
dài hạn vẫn còn dang dở ngay tại thời điểm báo cáo. Con số này cho thấy việc
sản xuất các hàng tồn kho của của doanh nghiệp bị tồn đọng quá nhiều nên
con số nay đã liên tục tăng nhẹ qua 3 năm vậy nên công ty cần có các biện phát
để giải quyết vấn đề này
 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn giảm mạnh, năm 2021 là
6,715,955,617 đồng giảm mạnh 164,369,250,694 đồng tương ứng với 96,07%
so với năm 2020 ; năm 2022 các khoản đầu tư tài chính dài hạn là 700.000.000
đồng giảm mạnh 6.015.955.617 đồng tương ứng với 0,008% do công ty không
tham gia vào các kênh đầu tư tài chính dài hạn.
 Các khoản mục tài sản dài hạn khác của doanh nghiệp năm 2021 tăng so
với năm 2020 là 1,823,102,092,366 đồng tương ứng với tỷ lệ 95,21% trong đó
chi phí trả trước dài hạn tăng, tài sản thuế thu nhập hoãn lại của doanh nghiệp
cũng tăng cao hơn so với năm trước ; năm 2022 các khoản mục tài sản dài hạn
khác của doanh nghiệp tăng so với năm 2021 là 362.464.109.598 đồng tương
ứng với tỷ lệ 9,70% trong đó chi phí trả trước dài hạn tăng, tài sản thuế thu
nhập hoãn lại của doanh nghiệp cũng giảm mạnh hơn so với năm trước.
2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định

14

Downloaded by XINH BONG ()

lOMoARcPSD|39514913


Hiệu quả

sử dụng tài Tăng/giảm

sản cố định 2020 2021 2022

Chỉ tiêu 2021/2020 2022/2021

Hiệu suất
sử dụng 1,86
2,22 2,44 0,36 0,22

TSCĐ

Bảng 2.1: hiệu quả sử dụng tài sản cố định

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định là một chỉ số cho biết cứ một đồng nguyên giá bình
quân tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh sản xuất thì sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu thuần hoặc làm ra được bao nhiêu giá trị sản lượng. Một số ảnh
hưởng của doanh nghiệp khi hiệu suất sử dụng tài sản cố định tăng:

 Tăng cường hiệu quả sản xuất: khi tài sản cố định được sử dụng hiệu quả hơn, công
ty có thể sản xuất nhiều sản phẩm hơn trong cùng một thời gian. Điều này giúp tăng
doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.

 Giảm chi phí vận hành: khi tài sản cố định được sử dụng tốt hơn, chi phí vận
hành và bảo trì có thể giảm xuống. Doanh nghiệp có thể tiết kiệm tiền bảo trì
và sửa chữa, và tập trung vào việc sử dụng tài sản hiệu quả hơn.

 Nâng cao cạnh tranh: khi doanh nghiệp có thể sử dụng tài sản cố định một cách

tối ưu, nó có thể tăng cường lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Doanh nghiệp
có thể cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt hơn, vượt qua các đối thủ cạnh tranh
và thu hút khách hàng.

 Tăng giá trị doanh nghiệp: hiệu suất sử dụng tài sản cố định cao hơn có thể dẫn đến
tăng giá trị doanh nghiệp. điều này có thể thu hút các nhà đầu tư và tạo ra cơ hội cho
doanh nghiệp để mở rộng và phát triển

Nhìn vào bảng 2.1 ta có thể thấy hiệu suất sử dụng tài sản cố định qua các năm 2020-
2022 ta thấy con số có sự tăng nhẹ qua từng năm. Cụ thể năm 2020 hiệu suất sử dụng
TSCĐ là 1,86 có nghĩa là cứ một đồng ngun gía bình qn tài sản cố định tham gia
vào hoạt động kinh doanh sản xuất thì sẽ tạo ra 1,86 đồng doanh thu thuần. Sang đến

15

Downloaded by XINH BONG ()

lOMoARcPSD|39514913

năm 2021 con số này tăng lên 2,22 tức so với năm trước thì năm trước tăng lên 0,36.
Và so với năm 2021 thì năm 2022 nó đã tăng lên 0,22 và con số đó là 2,44
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSCĐ càng cao chứng tỏ TSCĐ được luân chuyển hiệu
quả. Còn nều chỉ tiêu này thấp, chứng tỏ tài sản ln chuyển chậm. Hồ Phát có chỉ
tiêu hiệu suất sử dụng TSCĐ tăng đều qua các năm cho thấy qua từng năm thì tài sản
luân chuyển càng tăng lên, đây là tín hiệu tốt và cần được tiếp tục phát huy.

2.3. Hàm lượng vốn cố định
Chỉ tiêu hàm lượng vốn cố định phản ánh việc để tạo ra một đồng doanh thu trong kỳ
cần bao nhiêu đồng vốn cố định. Hệ số này càng bé chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng
vốn cố định có hiệu quả và ngược lại.

Dưới đây là bảng 3.1 hàm lượng vốn cố định của CTCP Hoà Phát qua các năm 2020-
2022 sẽ cho chúng ta thấy cái nhìn rõ hơn về chỉ tiêu này đối với công ty.

Hàm Tăng/giảm
lượng 2020 2021 2022 2021/2020
2022/2021
VCĐ 0,54 0,45 0,50 -0,09 0,04

Bảng 3.1: hàm lượng vốn cố định của CTCP Hoà Phát

Bảng 3.1 cho ta thấy chỉ tiêu hàm lượng VCĐ tăng giảm không đều qua các năm.
Năm 2020 là 0,54 tức là để tạo ra một đồng doanh thu trong kỳ cần 0,54 đồng vốn cố
định. Và so với năm 2021 thì con số này đã giảm đi 0,09 so với năm 2020. Nhưng
đến năm 2022 thì con số này lại tăng lên 0,50 tức đến năm 2022 thì chỉ tiêu này đã
tăng kên 0.04 so với năm 2021. Như vậy ta có thể thấy trong 3 năm thì chỉ tiêu hàm
lượng VCĐ của năm 2021 là nhỏ nhất trong 3 năm, có nghĩa là vào năm 2021 thì cho
thất doanh nghiệp sử dụng vốn cố định có hiệu quả nhất. Vì vậy cơng ty cần phải đưa
ra những chiến lược hiệu quả để đẩy mạnh sức luân chuyển của vốn cố định tăng lên.

2.4. Hiệu suất sử dụng VCĐ
Bảng 4.1: hiệu suất sử dụng VCĐ

16

Downloaded by XINH BONG ()

lOMoARcPSD|39514913

Hiệu suất Tăng/giảm


sử dụng 2020 2021 2022

vốn cố 2021/2020 2022/2021

định 1,86 2.22 2.01 0,35 -0,20

Như đã thấy ở bảng 4.1 thì qua các năm 2020-2022 có sự tăng giảm khơng đều, từ

năm 2020 hiệu suất sử dụng vốn cố định là 1,86 và đến năm 2021 nó tăng lên 2,22

tức tăng lên 0,35 đồng so với năm trước. tức là cứ một đồng vốn cố định trong năm

2021 sẽ taọ ra 1 đồng doanh thu nhiều hơn nam 2020. Nhưng đến năm 2022 thì nó lại

giảm đi 0,20 đồng so với năm 2021, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của năm này

không được cao. Tổng quan trong 3 năm thì năm 2021 có hiệu suất sử dụng vơn cố

định cao nhất, hiệu suất sử dụng vốn cố định càng lớn thì hiệu quả sử vụng vốn càng

cao, kéo theo hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao và ngược lại vậy nên

Hoà Phát cần phải cải thiện hiệu suất sử dụng vốn cố định của cơng ty trong nhứng

năm tới

Có một số biện pháp để cải thiện hiệu quả sử dụng vốn cố định :

 Huy động tối đa TSCĐ hiện có của doanh nghiệp vào hoạt động sản
xuất, kinh doanh.

 Điều chỉnh cơ cấu TSCĐ sao cho hợp lý để có thể tận dụng hết cơng suất
của chúng.
 Chú trọng đến đổi mới TSCĐ kịp thời để nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp trên thị trường.
 Thực hiện khấu hao TSCĐ một cách hợp lý, tính khấu hao đúng để đảm
bảo thu hồi đầy đủ, kịp thời vốn cố định.
 Đánh giá lại giá trị TSCĐ khi giá thị trường thay đổi hoặc khi nền kinh
tế đang có mức lạm phát cao.
 Cho thuê, nhượng bán hay thanh lý kịp thời các TSCĐ không dùng đến,
chưa dùng đến hay đang dùng nhưng kém hiệu quả.

17

Downloaded by XINH BONG ()

lOMoARcPSD|39514913

 Cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro, bảo toàn vốn như: mua
bảo hiểm tài sản, trích lập dự phịng…
 Cần thực hiện tốt việc bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ nhằm kéo dài tuổi thọ
của TSCĐ.
 Thực hiện nghiêm chế độ, trách nhiệm cũng như quyền lợi vật chất với
người bảo quản, sử dụng TSCĐ.
 Sử dụng địn bẩy kinh tế để nâng cao cơng suất sử dụng của máy móc,
thiết bị hiện có như ban hành chế độ thưởng, phạt về bảo quản, sử dụng
TSCĐ…
2.5. Tỷ suất sinh lời trên tài sản dài hạn

Tỷ suất sinh lời 2020 2021 2022
9,71%

trên TSDH 18,49% 43,46%

Bảng 5.1: tỷ suất sinh lời trên tài sản dài hạn

Mức tăng đáng kể vào năm 2021 cho thấy nếu đầu tư 100 đồng thì doanh nghiệp thu về
43,46 đồng sau thuế, đây có thể coi là mức tăng trưởng khá ấn tượng trong năm của Hịa
Phát vì năm 2020, tỷ suất lợi nhuận chỉ xấp xỉ khoảng 18,49%, tức kém hơn 2 lần ; và với
mức đầu tư 100 triệu đồng năm 2022 thì doanh nghiệp thu về 9,71 đồng sau thuế, mức giảm
đi mạnh vì trong năm 2021, tỷ suất lợi nhuận khoảng 43,46%, tức gấp hơn 4 lần.

18

Downloaded by XINH BONG ()

lOMoARcPSD|39514913

Phần 3 Sử dụng chỉ tiêu, tính tốn, phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH
Bảng 2.1: Bảng tình hình tài sản ngắn hạn của công ty Cổ phần Tập đồn Hịa Phát

Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Chênh lệch (2022/2021) Chênh lệch (2021/2020
Số tiền Số tiền Số tiền
Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ +(-) % +(-) %
trọng trọng trọng

TỔNG 56,747,258,197,0 94,154,859,648,3 80.514.710.854. 100,0 - - 37,407,601,451, 65,9
TÀI SẢN 10 100% 100% 0% 13,640,148,793,8 14,49
NGẮN 48 % 294 %
HẠN 13,696,099,298,2 04 456
I,Tiền và 28
các khoản 24,13 22,471,375,562,1 23,86 8.324.588.920.2 10,34 - - 8,775,276,263,9 64,0

tương 2,094,314,298,22 % 30 % 27 % 14,146,786,641,9 62,95
đương 8 03 % 02 %
tiền 3,69 6,316,299,666,51 6,71 3.458.049.733.1
1,Tiền %0 % 04 4,29 - - 4,221,985,368,2 201,

20,44 16,155,075,895,6 17,16 4.866.539.187.1 % 2,858,249,933,40 45,25 82 %
% 20 % 23
6 %
14,32 18,236,152,616,0 19,37 26.268.246.676.
2, Các 11,601,785,000,0 6,04 - - 4,553,290,895,6 39,2
khoản 00
tương % 11,288,536,708,4 69,88 20 %
đương 8,126,992,675,38
tiền 97 %
II, Đầu tư
32,63 8,032,094,060,27 44,04 10,109,159,940, 124,

Downloaded by XINH BONG ()

lOMoARcPSD|39514913

tài chính % 78 % 354 %6 % 698 %
0

ngắn hạn
1, Đầu tư

nắm giữ 8,126,992,675,38 14,32 18,236,152,616,0 19,37 26.268.246.676. 32,63 8,032,094,060,27 44,04 10,109,159,940, 124,

đến ngày 0 % 78 % 354 %6 % 698 %


đáo hạn

III, Các

khoản 6,124,790,460,29 10,79 7,662,680,796,64 8,14 9.892.869.502.3 12,29 2,230,188,705,66 29,10 1,537,890,336,3 25,1

phải thu 1 %5 % 09 %4 % 54 %

ngắn hạn

1, Phải

thu ngắn 3,949,486,943,25 6,96 4,973,095,672,34 5,28 2.958.587.125.3 3,67 - - 1,023,608,729,0 25,9

hạn của 0 % 3 % 37 % 2,014,508,547,00 40,51 93 %

khách 6 %

hàng
2, Trả

trước cho 1,303,037,835,82 2,29 1,722,371,823,27 1,83 5.366.254.068.7 6,66 3,643,882,245,46 211,5 32,1
1 6% 419,333,987,449
người bán 9 % 8 % 39 %
%

ngắn hạn 981,799,066,828 1,04 1.482.978.249.0 1,84 501,179,182,203 51,05 71,433,564,157 7,85
3, Phải 910,365,502,671 1,60


20

Downloaded by XINH BONG ()


×