Tải bản đầy đủ (.doc) (180 trang)

Nghiên cứu biến đổi nồng độ ST2 hòa tan huyết thanh và giá trị tiên lượng ở bệnh nhân suy tim mạn tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 180 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y

DƯƠNG HỒNG NIÊN

NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ ST2 HÒA TAN
HUYẾT THANH VÀ GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG
Ở BỆNH NHÂN SUY TIM MẠN TÍNH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

HÀ NỘI - 2024 BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN QUÂN Y

DƯƠNG HỒNG NIÊN

NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ ST2 HÒA TAN
HUYẾT THANH VÀ GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG
Ở BỆNH NHÂN SUY TIM MẠN TÍNH

Ngành: NỘI KHOA
Mã số: 97 20 107
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. LƯƠNG CÔNG THỨC
2. PGS. TS. VŨ XUÂN NGHĨA

HÀ NỘI - 2024




LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi với sự hướng
dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn.

Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và được công bố một phần
trong các bài báo khoa học. Luận án chưa từng được cơng bố. Nếu có điều gì
sai tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.

Tác giả luận án

Bs Dương Hồng Niên

MỤC LỤC

Trang

TRANG PHỤ BÌA BÌA

LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................3
1.1. Suy tim mạn tính.....................................................................................3


1.1.1. Định nghĩa...........................................................................................3
1.1.2. Dịch tễ và tiến triển của suy tim.........................................................4
1.1.3. Sinh lý bệnh của suy tim.....................................................................6
1.1.4. Triệu chứng và chẩn đoán suy tim.......................................................7
1.1.5. Điều trị suy tim mạn tính..................................................................10
1.1.6. Tiên lượng của suy tim mạn tính......................................................10
1.2. Các dấu ấn sinh học trong suy tim......................................................13
1.2.1. Đặc điểm của một dấu ấn sinh học lý tưởng......................................13
1.2.2. Các dấu ấn sinh học trong suy tim....................................................15
1.2.3. ST2 và hệ trục IL-33/ST2.................................................................18
1.3. Các nghiên cứu về sST2 ở bệnh nhân suy tim.....................................29
1.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới...............................................................29
1.3.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam.............................................................32
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........34
2.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................34

2.1.1. Nhóm bệnh nhân suy tim....................................................................34
2.1.2. Nhóm chứng.......................................................................................35
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................35
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................35
2.2.2. Cỡ mẫu của nghiên cứu......................................................................35
2.2.3. Các bước tiến hành.............................................................................36
2.2.4. Các tiêu chuẩn chẩn đốn và các thơng số trong nghiên cứu.............37
2.2.5. Phương pháp và quy trình xét nghiệm nồng độ sST2........................50
2.2.6. Hạn chế sai sót trong nghiên cứu.......................................................55
2.2.7. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................55
2.3. Đạo đức trong nghiên cứu.....................................................................57
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................59
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu............................................................59

3.2. Biến đổi nồng độ sST2 và đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng..............69
3.3. Mối liên quan với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vai trò tiên
lượng ngắn hạn của nồng độ sST2 của đối tượng nghiên cứu..................73
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN.............................................................................88
4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu.....................................................88
4.1.1. Đặc điểm chung..................................................................................88
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu...................................93
4.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng.......................................................................96
4.1.4. Đặc điểm về điều trị nội khoa..........................................................100
4.2. Đặc điểm biến đổi nồng độ sST2 ở bệnh nhân suy tim mạn tính.....102
4.2.1. Đặc điểm nồng độ sST2 khi xét nghiệm các bộ kít khác nhau........102
4.2.2. Đặc điểm nồng độ sST2 của đối tượng nghiên cứu.........................104
4.2.3. Biến đổi của nồng độ sST2 sau một đợt điều trị..............................104
4.3. Mối liên quan với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vai trò tiên
lượng ngắn hạn của nồng độ sST2 ở bệnh nhân suy tim mạn tính.........107

4.3.1. Mối liên quan giữa nồng độ sST2 với các đặc điểm lâm sàng.........107
4.3.2. Mối liên quan của nồng độ sST2 với các đặc điểm cận lâm sàng....112
4.3.3. Vai trò tiên lượng của sST2 với các biến cố tái nhập viện - tử vong......114
HẠN CHẾ ĐỀ TÀI......................................................................................120
KẾT LUẬN..................................................................................................121
KIẾN NGHỊ.................................................................................................123
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC I: BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC II: NGUYÊN NHÂN SUY TIM
PHỤ LỤC III: LIỀU LƯỢNG CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ SUY TIM
PSTMTT GIẢM THEO ESC 2016
PHỤ LỤC IV: CA LÂM SÀNG

PHỤ LỤC V: DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU TẠI BỆNH
VIỆN QUÂN Y 103
PHỤ LỤC V: DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU TẠI BỆNH
VIỆN 19 – 8 BỘ CÔNG AN

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ

ACC American College of Cardiology (Trường môn Tim
1 mạch Hoa Kỳ)

2 AHA American Heart Association (Hội Tim mạch Hoa Kỳ )

3 ANP Atrial-type natriuretic peptide ( Peptide lợi niệu loại nhĩ)

4 AUC Area Under Curve (Diện tích dưới đường cong)

ARNI Agiotensin receptor neprilysin inhibitor (ức chế thụ thể
5
angiotensin neprilysin)
6 BB Beta Blocker (Nhóm chẹn beta giao cảm)
7 BMI Body mass index (Chỉ số khối cơ thể)
8 BNP Brain Natriuretic Peptide (Peptide lợi niệu loại B)
9 BTTMCB Bệnh tim thiếu máu cục bộ
10 CI Confidence interva (Khoảng tin cậy)
11 ĐMV Động mạch vành
12 ĐTĐ Đái tháo đường
13 EDTA Ethylenediamiestera acid
14 EF Ejection fraction (Phân số tống máu thất trái)

Enzyme linked immunosorbent assay (Kỹ thuật miễn
ELISA
15 dịch gắn enzym)
European Society of Cardiology (Hội Tim mạch Châu Âu)
16 ESC Growth Differentiation Factor 15 (Yếu tố biệt hóa tăng
GDF-15
trưởng 15)
17
High Density Lipoprotein Cholesterol (Lipoprotein tỷ
HDL
trọng cao)
18

HFmrEF Heart Failure with Mildly Reduced Ejection Fraction
19
(Suy tim với phân suất tống máu thất trái giảm nhẹ)
HFpEF Heart Failure with Preserved Ejection Fraction (Suy tim
20
với phân suất tống máu thất trái bảo tồn)
HFrEF Heart Failure with Reduced Ejection Fraction (Suy tim
21
với phân suất tống máu thất trái giảm)

TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ

22 HR Harzard Ratio (Chỉ số nguy cơ)

23 hs - TnI/T high sensitive - Troponin I/T (Troponin tim siêu nhạy)

24 IL Interleukin


IVSd Interventricular Septal Diastolic (Độ dày vách liên thất
25
cuối thì tâm trương)
IVSs Interventricular Septal Systolic (Độ dày vách liên thất
26
cuối thì tâm thu)
KDIGO Kidney disease improving global outcomes (Hội thận
27
28 LAD học quốc tế)

Left Atrium Dimension (Đường kính nhĩ trái)

LVDd Left Ventricular end Diastolic Dimension (Đường kính
29
thất trái cuối thì tâm trương)
LVDs Left Ventricular end Systolic Dimension (Đường kính
30
thất trái cuối thì tâm thu)
LVEF Left Ventricular Ejection Fraction (Phân suất tống máu
31
32 LVM thất trái)
Left Ventricular Mass (Khối lượng cơ thất trái)

33 LVMI Left ventricle mass index (Chỉ số khối lượng cơ thất trái)

LVPWd Left ventricular posterior wall diastolic (Độ dày thành
34
sau thất trái cuối thì tâm trương)
LVPWs Left ventricular posterior wall systolic (Độ dày thành

35
sau thất trái cuối thì tâm thu)
MRA Mineralocorticoid receptor antagonist (Ức chế thụ thể
36
Mineralocorticoid)
37 MLCTƯĐ Mức lọc cầu thận ước đoán
MDRD Modification of Diet in Renal Disease (Cơng thức tính

38 MLCTƯĐ)
Nhồi máu cơ tim
39 NMCT N-terminal pro B-type Natriuretic Peptide
40 NT-proBNP

TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ

41 PSTMTT Phân suất tống máu thất trái

42 OR Odds ratio (Tỉ suất chênh)

RAAS Renin-Angiotensin-Aldosterone system (Hệ thống renin
43 – Angiotensin – Aldosterone)

44 ROC Receiver operating characteristic (Đường cong ROC)

45 RVDd Đường kính thất phải cuối thì tâm trương

46 SGLT2 Nhóm thuốc ức chế kênh đồng vận natri-glucose 2

47 ST2 Suppression of tumorigenicity 2 (Ức chế sinh khối u 2)


48 sST2 Soluble isoform of ST 2 (ST2 dạng hòa tan)

49 ST2L Transmembrane isoform of ST2 (ST2 dạng xuyên màng)

50 THA Tăng huyết áp

51 UCMC/CTTA Ức chế men chuyển/Chẹn thụ thể Angiotensin

VNHA Vietnam National Heart Association (Hội tim mạch học
52 Việt Nam)

53 WHO World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới)

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng Tên bảng Trang

1.1. Triệu chứng của suy tim theo Hội Tim Châu Âu 2016....................7
1.2. Hiệu suất phân tích của các xét nghiệm đối với sST2....................29
2.1. Chẩn đoán suy tim theo phân suất tống máu của ESC 2016...........38
2.2. Phân độ suy tim theo NYHA..........................................................42
3.1. Đặc điểm về tuổi, giới và thể trạng.................................................59
3.2. Đặc điểm phân độ NYHA...............................................................61
3.3. Đặc điểm phân bố theo nguyên nhân suy tim/bệnh đồng mắc........61
3.4. ĐẶC ĐIỂM PHÂN LOẠI SUY TIM THEO PHÂN SUẤT TỐNG
MÁU THẤT TRÁI.........................................................................62
3.5. Đặc điểm triệu chứng cơ năng........................................................62
3.6. Đặc điểm triệu chứng thực thể........................................................62
3.7. Đặc điểm tần số tim, huyết áp.........................................................63
3.8. Đặc điểm xét nghiệm huyết học......................................................63

3.9. Đặc điểm xét nghiệm sinh hóa........................................................64
3.10. Đặc điểm điện tim của đối tượng nghiên cứu.................................65
3.11. Đặc điểm các chỉ số siêu âm tim thời điểm nhập viện....................66
3.12. Đặc điểm các nhóm thuốc điều trị nội khoa....................................67
3.13. Đặc điểm nồng độ sST2 theo giới...................................................68
3.14. Đặc điểm các triệu chứng lâm sàng................................................69
3.15. Biến đổi nồng độ sST2 sau một đợt điều trị....................................70
3.16. Đặc điểm nồng độ sST2 với các triệu chứng lâm sàng...................70
3.17. Biến đổi giá trị của sST2, NT-proBNP, EF....................................71
3.18. Biến đổi phân độ NYHA.................................................................71
3.19. Biến đổi của sST2, NT-proBNP và EF...........................................72

3.20. Phân tích hồi quy tuyến tính đơn biến dự đoán biến đổi phân độ
NYHA bằng sự thay đổi nồng độ sST2, NT-proBNP và EF..........72

3.21. Mối tương quan giữa sST2, NT-proBNP với các đặc điểm chung. 73
3.22. Mối liên quan giữa nồng độ sST2 với chỉ số khối cơ thể...............74
3.23. Mối liên quan giữa sST2 với phân độ NYHA................................74
3.24. Mối liên quan giữa sST2 với phân suất tống máu thất trái.............75
3.25. Mối liên quan giữa sST2 với nguyên nhân/bệnh đồng mắc............75
3.26. Mối liên quan giữa sST2 với số nguyên nhân/bệnh đồng mắc.......76
3.27. Mối tương quan giữa sST2 với các chỉ số xét nghiệm....................76
3.28. Mối liên quan giữa sST2, NT-proBNP với đặc điểm điện tim.......77
3.29. Mối tương quan giữa sST2 và NT-proBNP với các thông số siêu âm

tim thời điểm nhập viện..................................................................78
3.30. Mối tương quan giữa giá trị nồng độ sST2 lúc nhập viện với các

thơng số siêu âm tim theo phân nhóm EF.......................................79
3.31. Tỷ lệ bệnh nhân tái nhập viện - tử vong sau 6 tháng theo dõi........80

3.32. Phân bố theo nguyên nhân/bệnh đồng mắc ở bệnh nhân tái nhập

viện - tử vong..................................................................................81
3.33. Giá trị tiên lượng tái nhập viện - tử vong của nồng độ sST2 với

phân suất tống máu thất trái............................................................82
3.34. Giá trị đường cong ROC trong tiên lượng tái nhập viện - tử vong của

nồng độ sST2 thời điểm nhập viện tồn bộ nhóm suy tim..................83
3.35. Giá trị tiên lượng tái nhập viện - tử vong của nồng độ sST2 thời điểm

nhập viện ở nhóm HFrEF.................................................................83
3.36. Thơng số của đường cong ROC trong tiên lượng tái nhập viện - tử vong

của nồng độ sST2 lúc nhập viện ở bệnh nhân HFmrEF và HFpEF....84
3.37. Giá trị tiên lượng của nồng độ sST2, NT-proBNP thời điểm nhập

viện với biến cố tái nhập viện - tử vong ở nhóm HFrEF................84

3.38. Giá trị tiên lượng biến biến cố tái nhập viện - tử vong khi phân tích
hồi quy COX đa biến của tồn bộ nhóm suy tim............................85

3.39. Giá trị tiên lượng biến biến cố tái nhập viện - tử vong khi phân tích
hồi quy COX đa biến ở nhóm có HFmrEF và HFpEF....................86

3.40. Giá trị tiên lượng biến biến cố tái nhập viện - tử vong khi phân tích
hồi quy COX đa biến ở nhóm bệnh nhân HFrEF............................87

3.41. Giá trị tiên lượng biến biến cố tái nhập viện - tử vong khi phân tích
hồi quy COX đơn biến ở nhóm bệnh nhân HFrEF.........................87


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ Tên biểu đồ Trang

3.1. PHÂN BỐ CÁC NHÓM TUỔI......................................................60

3.2. PHÂN BỐ ĐẶC ĐIỂM BMI CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU.........60

3.3. PHÂN BỐ MỨC LỌC CẦU THẬN ƯỚC ĐOÁN........................65

3.4. PHÂN BỐ CỦA NỒNG ĐỘ NT-PROBNP THỜI ĐIỂM NHẬP

VIỆN...............................................................................................67

3.5. PHÂN BỐ NỒNG ĐỘ SST2 THỜI ĐIỂM NHẬP VIỆN..............68

3.6. BIỂU ĐỒ VÀ PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH SỰ

THAY ĐỔI PHÂN ĐỘ NYHA VỚI THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ SST2

SAU MỘT ĐỢT ĐIỀU TRỊ............................................................73

3.7. BIỂU ĐỒ MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA SST2 VÀ NT-PROBNP. 77

3.8. BIỂU ĐỒ KAPLAN-MEIER THEO DÕI NỒNG ĐỘ SST2 LÚC

NHẬP VIỆN VÀ BIẾN CỐ TÁI NHẬP VIỆN - TỬ VONG THEO

THỜI GIAN....................................................................................80


3.9. GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG TÁI NHẬP VIỆN - TỬ VONG.............82

3.10. Đường biểu diễn tái nhập viện - tử vong theo nồng độ sST2 và NT-

proBNP lúc nhập viện ở nhóm bệnh nhân HFrEF..........................85

Hình DANH MỤC CÁC HÌNH Trang
Tên hình

1.1. BẢN ĐỒ TỶ LỆ HIỆN MẮC SUY TIM TRÊN TOÀN THẾ

GIỚI.................................................................................................4

1.2. BIỂU ĐỒ TỶ LỆ MẮC SUY TIM TRÊN TOÀN THẾ GIỚI....5

1.3. SƠ ĐỒ CHẨN ĐOÁN SUY TIM...................................................8

1.4. TỔNG QUAN VỀ CÁC DẤU ẤN SINH HỌC SUY TIM VÀ

CON ĐƯỜNG SINH LÝ BỆNH LIÊN QUAN..........................14

1.5. Cấu trúc gen của ST2......................................................................19

1.6. Cấu trúc hai đồng dạng ST2 chính: ST2L và sST2.........................20

1.7. CÁC BIẾN THỂ ST2: (1) ST2L, (2) SST2, (3) ST2V, (4) ST2LV

.........................................................................................................21


1.8. CON ĐƯỜNG TÍN HIỆU IL-33/ST2..........................................24

2.1. QUY TRÌNH ĐIỀU TRỊ SUY TIM TÂM THU MẠN TÍNH

THEO ESC 2016...........................................................................43

2.2. Máy siêu âm Doppler màu Philips EPIQ 7C..................................47

2.3. MÁY PHÂN TÍCH ELISA DAR 800 CỦA MỸ.........................52

2.4. BỘ HÓA CHẤT XÉT NGHIỆM ĐỊNH LƯỢNG SST2

INVITROGEN................................................................................54

ĐẶT VẤN ĐỀ

Suy tim là một hội chứng lâm sàng phức tạp, là hậu quả của những tổn
thương cấu trúc hay rối loạn chức năng của tim làm cho tim không đủ khả
năng tiếp nhận máu hoặc tống máu, tỷ lệ mắc suy tim năm 2021 ở Hoa Kỳ là
hơn 6 triệu người, chiếm gần 1,8% tổng dân số. Đến năm 2030, suy tim có xu
hướng tăng lên ở nhóm bệnh nhân cao tuổi, dự kiến lên tới 8,5% ở những
người từ 65 đến 70 tuổi [1]. Chi phí điều trị suy tim đang ngày càng tăng là
gánh nặng cho kinh tế toàn cầu [2]. Theo Tổ chức y tế Thế giới (WHO), suy
tim ảnh hưởng đến hơn 64 triệu người trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, các số
liệu thống kê chưa thống nhất, tuy nhiên nếu dựa trên dân số trên 90 triệu
người và tần suất tương ứng của châu Âu, sẽ có từ 360.000 đến 1,8 triệu
người suy tim cần điều trị [3]. Suy tim mạn tính là hậu quả của nhiều bệnh lý
khác nhau như bệnh van tim, bệnh cơ tim, tăng huyết áp, bệnh động mạch
vành, rối loạn nhịp tim… Việc quản lý tốt các bệnh lý này cùng với khám và
chẩn đốn sớm tình trạng suy tim xuất hiện, điều trị kịp thời sẽ cải thiện thời

gian sống thêm, nâng cao chất lượng cuộc sống, tiết kiệm chi phí điều trị cho
gia đình bệnh nhân và xã hội [3].

Vai trò của N-terminal pro B-type natriuretic peptide (NT-proBNP)
trong suy tim đã được chứng minh và đưa vào khuyến cáo của các hiệp hội
tim mạch trên thế giới và Hội Tim mạch Việt Nam. NT-proBNP là công cụ
giúp sàng lọc và đưa ra định hướng điều trị suy tim [4]. Tuy nhiên, NT-
proBNP bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố như tuổi, giới, mức lọc cầu thận hay
thừa cân, béo phì. Trong số các dấu ấn sinh học đang được tập trung nghiên
cứu, chất ức chế khối u-2 dạng hòa tan huyết thanh (sST2) hứa hẹn giải quyết
phần nào những hạn chế của NT-proBNP, đặc biệt trong tiên lượng ở bệnh
nhân suy tim.

sST2 huyết thanh là một thành viên của gia đình thụ thể interleukin-1
được tìm thấy trong máu, hoạt động như một thụ thể mồi cho interleukin-33.
Nồng độ sST2 và IL-33 tăng lên khi có quá tải áp lực, xơ hóa, tái cấu trúc,
hay tình trạng viêm trong suy tim [5]. Tăng IL-33 có tác dụng bảo vệ tim
mạch như giảm xơ hoá, giảm phì đại cơ tim, bảo tồn phân suất tống máu và
cải thiện tiên lượng sống. Khi sST2 tăng có tác dụng ngược lại làm mất tác
dụng bảo vệ tim mạch của IL-33 [6]. Bayers-Genis A. (2010) thấy rằng nồng
độ sST2 giúp phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân suy tim cấp mất bù [7]. Theo
Gaggin H.K. (2014), định lượng sST2 ở bệnh nhân suy tim mạn tính có thể
giúp điều chỉnh tốt hơn các thuốc trong quá trình điều trị [8]. Sciatti E. (2023)
chỉ ra sST2 có vai trị tiên lượng và theo dõi ở bệnh nhân suy tim, ít bị ảnh
hưởng bởi chức năng thận, tuổi, hay BMI so với NT-proBNP [9].

Tại Việt Nam một số tác giả như Lê Ngọc Hùng nghiên cứu khoảng
tham chiếu của sST2 trên người khỏe mạnh, Phạm Nguyễn Vinh nghiên cứu
nồng độ sST2 trên đối tượng bệnh nhân suy tim cấp, Lê Khắc Hiệp nghiên
cứu ở đối tượng bệnh nhân suy tim mạn nhập viện nhưng chỉ xét nghiệm

sST2 một lần khi nhập viện, theo dõi trong thời gian ngắn với nhiều bộ kít xét
nghiệm sST2 huyết thanh khác nhau[10], [11], [12]. Tuy nhiên sự biến đổi
nồng độ sST2 huyết thanh trong quá trình điều trị cũng như vai trò tiên lượng
của sST2 ở bệnh nhân suy tim mạn tính chưa được nghiên cứu đầy đủ, vì vậy
chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu biến đổi nồng độ ST2
hòa tan huyết thanh và giá trị tiên lượng ở bệnh nhân suy tim mạn tính”
với hai mục tiêu:
1. Khảo sát biến đổi nồng độ ST2 hòa tan huyết thanh và đặc điểm lâm

sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân suy tim mạn tính.
2. Đánh giá mối liên quan với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vai trò

tiên lượng ngắn hạn tái nhập viện-tử vong của nồng độ ST2 hòa tan
huyết thanh ở bệnh nhân suy tim mạn tính.

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

I.1. Suy tim mạn tính
I.1.1. Định nghĩa

Suy tim là một hội chứng lâm sàng phức tạp, là hậu quả của nhiều
bệnh lý khác nhau. Hiện nay, bệnh suy tim với tỷ lệ mắc ngày càng tăng tại
Việt Nam và trên thế giới, ảnh hưởng tới chất lượng sống và tiện lượng của
bệnh nhân.

Năm 2021, dựa trên đồng thuận của Hội tim mạch Hoa Kỳ (AHA) cùng
Hội Tim mạch châu Âu (ESC) và Hội tim mạch Nhật Bản đã đồng thuận định
nghĩa suy tim là một hội chứng lâm sàng có từ trước hoặc hiện tại với các
triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng do bất thường cấu trúc và/hoặc chức năng

tim, và kèm theo ít nhất một trong những yếu tố: (1) Tăng nồng độ peptid lợi
niệu natri, (2) Bằng chứng khách quan về sung huyết phổi hoặc sung huyết hệ
thống qua các phương thức chẩn đốn, như chẩn đốn hình ảnh hoặc thăm dò
huyết động lúc nghỉ hoặc khi gắng sức [13].

Các dấu hiệu và triệu chứng của suy tim là biểu hiện bởi tổn thương cấu
trúc hoặc chức năng của quá trình đổ đầy hoặc tống máu của tâm thất. Các
triệu chứng biểu hiện rõ ràng đầy đủ trên lâm sàng và cũng có thể trước khi
triệu chứng xuất hiện, bệnh nhân đã có bất thường rối loạn chức năng tâm thu
hoặc tâm trương là tiền đề cho suy tim tiến triển [14].

Theo Hội tim mạch học Việt Nam 2022: “Suy tim là một hội chứng lâm
sàng do biến đổi cấu trúc và/hoặc chức năng của tim do nhiều nguyên nhân
bệnh học khác nhau. Hậu quả là tăng áp lực trong buồng tim và/hoặc giảm
cung lượng tim khi gắng sức hay khi nghỉ” [15].

Tóm lại, các định nghĩa về suy tim hiện tại bao gồm 3 yếu tố: bằng
chứng rối loạn cấu trúc và/hoặc chức năng tim, tiền sử triệu chứng suy tim và
dấu hiệu khách quan thường thấy trong suy tim.

I.1.2. Dịch tễ và tiến triển của suy tim

Hình 1.1. Bản đồ tỷ lệ hiện mắc suy tim trên toàn thế giới

*Nguồn: theo Amy Groenewegen (2020) [16]

Tỷ lệ hiện mắc suy tim được chuẩn hóa theo độ tuổi thay đổi đáng kể
giữa các quốc gia và khu vực, theo thống kê năm 2017 trên tồn cầu có
khoảng 64,3 triệu người được chẩn đốn suy tim, tỷ lệ mắc suy tim cao nhất
được quan sát thấy ở Trung Âu, Bắc Phi và Trung Đông, dao động 1133–

1196 trên 100 000 dân, trong khi Đông Âu và Đơng Nam Á có tỷ lệ lưu hành
suy tim thấp hơn, dao động khoảng 498–595 trên 100 000 dân [17]. Tỷ lệ suy
tim ở Ấn Độ phần lớn là không rõ và được báo cáo từ 0,5 -1,7 người/1000
dân/năm [2].

Ở Hoa Kỳ, trong nghiên cứu quần thể quận Olmsted, tỷ lệ mắc suy tim
sau khi hiệu chỉnh theo tuổi và giới tính đã giảm từ 3,2 xuống còn 2,2
người/1000 dân/năm trong khoảng thời gian từ năm 2000 đến 2010. Dự đoán,
đến năm 2030 sẽ có hơn 8 triệu người Mỹ sẽ bị suy tim, và trong đó có
khoảng 2 triệu người trên 80 tuổi chiếm hơn 26% tổng số bệnh nhân suy tim.
Tỷ lệ mắc suy tim sẽ tăng lên khoảng 3,0% vào năm 2030 [18].

Các nước Châu Âu ước tính có khoảng 15 triệu người suy tim. Tỷ lệ nhập
viện do suy tim chiếm 1-2% trong cơ cấu các bệnh phải nhập viện nói chung.
Tỷ lệ mắc suy tim tăng lên theo tuổi: khoảng 1% bệnh nhân < 55 tuổi và >
10% bệnh nhân > 70 tuổi. Tiên lượng của suy tim cải thiện hơn trong những
năm gần đây, tuy nhiên tỷ lệ tử vong của suy tim vẫn còn cao. Tại Việt Nam
ước tính tỷ lệ mắc suy tim nằm trong khoảng từ 1% - 3% của dân số người
trưởng thành nói chung, tương ứng có khoảng 320.000 đến 1,6 triệu người
mắc bệnh suy tim. Nhờ những tiến bộ trong chẩn đoán, điều trị và quản lý
giúp cải thiện tiên lượng sống của bệnh nhân suy tim ngày càng tốt hơn [14].

Tỷ lệ BN/1000 dân/năm
Hình 1.2. Biểu đồ tỷ lệ mắc suy tim trên toàn thế giới

*Nguồn: theo Hội tim mạch Vương quốc Anh, Hội tim mạch Hoa Kỳ [2]


×