Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Giải pháp phát triển bò h’mông tại địa bàn huyện bảo lạc, tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN XUÂN VĨNH

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỊ H’MƠNG TẠI ĐỊA BÀN
HUYỆN BẢO LẠC, TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

THÁI NGUYÊN - 2023

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN XUÂN VĨNH

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỊ H’MƠNG TẠI ĐỊA BÀN
HUYỆN BẢO LẠC, TỈNH CAO BẰNG

Ngành: Phát triển nông thôn
Mã số: 8 62 01 16

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Thị Thanh Tâm

THÁI NGUYÊN - 2023

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam mọi thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn
gốc.

Thái Nguyên, tháng 5 năm 2023
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Vĩnh

ii

LỜI CẢM ƠN

Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển bò H’Mông tại địa bàn huyện Bảo Lạc,
tỉnh Cao Bằng” đã được hoàn thành với nỗ lực rất lớn của bản thân và sự giúp đỡ
quý báu của các thầy, cô ở Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên cũng như sự hỗ
trợ của các cô chú, anh chị cán bộ công chức, viên chức tại UBND huyện Bảo Lạc,
Cao Bằng.

Nhân dịp này, Em xin cảm ơn TS. Bùi Thị Thanh Tâm đã trực tiếp hướng
dẫn khoa học và giúp đỡ em trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận
văn.

Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm, Khoa
Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn của Nhà trường cùng các thầy, cô đã
giảng dạy em trong quá trình học tập.

Tôi cũng xin cám ơn các cơ quan: UBND Huyện Bảo Lạc; Phịng Nơng

Nghiệp và Phát triển nơng thơn huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng đã tạo điều kiện giúp
đỡ để tơi hồn thành được luận văn của mình.

Rất mong nhận được sự quan tâm và những ý kiến đóng góp quý báu của
thầy, cô và các nhà khoa học để luận văn được hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2023
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Vĩnh

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH ................................................................. vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3
3. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 4


Chương 1

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI...................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................ 5
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến phát triển bò............................................... 5
1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................ 14
1.2.1. Tình hình phát triển bị H’Mông ở Việt Nam ............................................. 14
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển đàn bị H’Mơng ở một số địa phương trong nước ... 15

1.2.3. Rút ra bài học kinh nghiệm cho phát triển bị H’Mơng trên địa bàn huyện Bảo

Lạc, tỉnh Cao Bằng ............................................................................................ 19
1.3. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan........................................................ 21

Chương 2

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 23
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu....................................................................... 23
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................... 23
2.1.2. Các nguồn tài nguyên của huyện Bảo Lạc ................................................. 25
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 32
2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 32
2.3.1. Phương pháp thu nhập tài liệu................................................................... 32

iv

2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 35

Chương 3


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................................... 37
3.1. Thực trạng chăn ni bị trên địa bàn huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng ............ 37
3.1.1. Số lượng hộ chăn ni bị trên địa bàn huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng........ 37
3.1.2. Quy mơ đàn bị trên địa bàn huyện Bảo Lạc gia đoạn 2020-2022................ 39
3.1.3. Cơ cấu đàn bị H’Mơng trên địa bàn huyện Bảo Lạc .................................. 40
3.1.3. Tình hình dịch bệnh và cơng tác thú y trên đàn bò ..................................... 44
3.1.4. Các hoạt động trong ngành hàng bò tại huyện............................................ 46
3.2. Thực trạng chăn ni bị H’Mơng tại các hộ được điều tra ............................ 52
3.2.1. Thông tin chung của các hộ điều tra .......................................................... 52
3.2.2. Tình hình chăn ni bị H’Mơng của nơng hộ trên địa huyện Bảo Lạc ........ 56

3.2.3. Tình hình kết quả và hiệu quả kinh tế từ chăn nuôi bị H’Mơng của nhóm hộ

điều tra.............................................................................................................. 64
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bị H’Mơng trên địa bàn huyện Bảo Lạc .... 71
3.3.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội .......................................................... 71
3.3.2. Yếu tố nội hàm của hộ chăn nuôi .............................................................. 72
3.3.3. Yếu tố công tác khuyến nơng trong phát triển bị H’Mơng ......................... 75
3.3.4. Yếu tố về khoa học kỹ thuật...................................................................... 76
3.3.5. Tình hình tiêu thụ bị H’Mơng .................................................................. 79
3.3.6. Chính sách nhà nước ................................................................................ 80
3.4. Phân tích swot ............................................................................................ 82
3.5. Định hướng và giải pháp phát triển bị H’Mơng trên địa bàn huyện Bảo Lạc.. 83
3.5.1. Định hướng của huyện Bảo Lạc ................................................................ 83
3.5.2. Giải pháp phát triển bị H’Mơng trên địa bàn huyện Bảo Lạc ..................... 84
KẾT LUẬN VĂN KIẾN NGHỊ ......................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 88

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa
1. BQ Bình quân
2. Cao đẳng, đại học
3. CĐ- ĐH Chi phí
4. CP Đơn vị tính
5. ĐVT Giá trị sản xuất
6. Hộ nông dân
7. GTSX (GO) Hợp tác xã
8. HND Chi phí sản xuất trung gian
9. HTX Kinh doanh
10. IC Ký sinh trùng
11. KD Kinh tế nông hộ
12. KST Lao động
13. KTNH Lở mồm long móng
14. LĐ Thu nhập hỗn hợp
15. LMLM Nghị định - Chính phủ
16. MI Nông nghiệp
17. NĐ-CP Phát triển kinh tế
18. NN Quyết định - Thủ tướng Chính phủ
19. PTKT Tổng chi phí
20. Giá trị tăng thêm
QĐ-TTg
TC
VA

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 2.1. Tình hình biến động đất đai ở huyện Bảo Lạc, giai đoạn 2020 - 2022 .......25
Bảng 2.2. Tình hình biến động giá trị sản xuất ở huyện Bảo Lạc, giai đoạn
2020 - 2022..........................................................................................30
Bảng 2.3. Tình hình dân số và lao động của huyện Bảo Lạc giai đoạn 2020-2022 ....31
Bảng 3.1. Số hộ chăn ni bị của huyện Bảo Lạc giai đoạn 2020 - 2022 ..........37
Bảng 3.2. Tình hình phân bổ đàn bò của huyện Bảo Lạc giai đoạn 2020 - 2022....39
Bảng 3.3. Cơ cấu đàn bị H’Mơng chia theo độ tuổi trên địa bàn huyện Bảo Lạc......40
Bảng 3.4. Tình hình dịch bệnh trên đàn bị tại huyện Bảo Lạc giai đoạn 2020 - 2022 ......44
Bảng 3.5. Kết quả tiêm phòng cho đàn gia súc giai đoạn 2020 - 2022 ...............45
Bảng 3.6. Các hoạt động chính trong ngành hàng bị..........................................48
Bảng 3.7. Thông tin chung của các hộ hộ điều tra ..............................................52
Bảng 3.8. Đất sử dụng của các nông hộ điều tra .................................................53
Bảng 3.9. Tình hình sử dụng vốn của các hộ chăn ni bị H’Mơng ..................54
Bảng 3.10. Nguồn cung cấp giống bị H’Mơng của các nơng hộ..........................55
Bảng 3.11. Hình thức chăn ni bị của nơng hộ...................................................56
Bảng 3.12. Tình hình sử dụng thức ăn cho bị H’Mơng ........................................57
Bảng 3.13. Tình hình tập huấn kỹ thuật chăn ni bị của các hộ điều tra............58
Bảng 3.14. Đối tượng mua bị của nhóm hộ điều tra.............................................61
Bảng 3.15. Thông tin về giá cả của hộ điều tra .....................................................62
Bảng 3.16. Cơ cấu thu nhập của hộ điều tra ..........................................................64
Bảng 3.17. Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn ni bị bình qn hộ điều tra
(phân theo hình thức chăn ni)..........................................................65
Bảng 3.18. Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn ni bị bình quân hộ điều tra ........68
Bảng 3.20. Tình hình sử dụng lao động trong chăn ni bị của hộ điều tra.........72
Bảng 3.21. Tình hình cơng tác thú y và quản lý dịch bệnh ở huyện Bảo Lạc
năm 2022 .............................................................................................78

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH

Biểu đồ 3.1: Cơ cấu đàn bị H’Mơng theo mục đích sử dụng ..................... 42
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu đàn bị H’Mơng theo giống ........................................ 43
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu hình thức tiêu thụ bị của hộ điều tra .......................... 60
Hình 3.1. Các khâu trong ngành hàng bò của huyện Bảo Lạc ............... 47
Hình 3.2. Sơ đồ ngành hàng bị ở huyện Bảo Lạc .................................. 50
Hình 3.3. Sự hình thành giá thịt bò qua các tác nhân ............................. 51

viii

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Nguyễn Xuân Vĩnh
Tên luận văn: Giải pháp phát triển bị H’Mơng tại địa bàn huyện Bảo Lạc,
tỉnh Cao Bằng
Ngành: Phát triển nông thôn, Mã số: 8 62 01 16
Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Thị Thanh Tâm
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
1. Mục tiêu nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về giải pháp phát
triển đàn Bị H’Mơng
- Đánh giá thực trạng phát triển đàn Bị H’Mơng trên địa bàn huyện Bảo Lạc
tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020 - 2022
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đàn Bị H’Mơng trên địa bàn
huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng
- Đề xuất về giải pháp phát triển đàn Bị H’Mơng trên địa bàn huyện Bảo Lạc
tỉnh Cao Bằng đến năm 2025 định hướng đến 2030.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập tài liệu thứ cấp và sơ cấp. Điều tra

chọn mẫu các hộ nông dân tại 3 xã đại diện cho 3 vùng trên địa bàn huyện Bảo Lạc
tỉnh Cao Bằng
Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp so sánh, phương pháp thống kê
mô tả và phương pháp chuyên gia chuyên khảo.
3. Kết quả nghiên cứu
Thông qua các tài liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập từ 90 hộ nông dân luận văn
đã nghiên cứu được thực trạng phát triển bị H’Mơng trên địa bàn huyện Bảo Lạc đã
chỉ rõ quy mô đàn, phương thức ni, hình thức tiêu thụ bị H’Mơng qua 3 năm.
Tác giả đã chỉ ra được 5 yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bị H’Mơng trên địa bàn
huyện Bảo Lạc. Luận văn chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức từ đó đề xuất 6 nhóm giải pháp phát triển bị H’Mơng trên địa bàn huyện Bảo
Lạc đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2030.

ix

4. Kết luận
Như các ngành sản xuất khác, ngành chăn ni bị H’Mơng là một ngành

kinh tế sản xuất hàng hóa và phụ thuộc rất nhiều vào cơ chế thị trường, điều kiện tự
nhiên, yếu tố nội tại của hộ chăn nuôi. Trong q trình nghiên cứu thực trạng phát
triển chăn ni bị H’Mơng trên địa bàn huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng, tác giả đã
phát hiện ra 5 yếu tố ảnh hưởng phát triển bị H’Mơng. Việc này sẽ là cơ sở để tính
tốn và đề xuất quy hoạch phát triển chăn ni hợp lý. Mục tiêu phát triển chăn ni
bị H’Mông là đảm bảo số lượng và chất lượng đàn bị H’Mơng, nâng cao hiệu quả
kinh tế và đời sống của người chăn nuôi, cũng như đảm bảo môi trường sinh thái
khu vực chăn nuôi.

Tuy nhiên, tình hình phát triển chăn ni bị H’Mơng trên địa bàn huyện Bảo
Lạc chưa đạt được kết quả cao so với tiềm năng và điều kiện thuận lợi có sẵn, và
chưa đem lại tính sản xuất hàng hóa rõ rệt. Tốc độ tăng trưởng của ngành này trong

giai đoạn 2020-2022 giảm mạnh cụ thể giảm 3,41%/năm, tương đương giảm 726,5
con/năm do ảnh hưởng của dịch COVID-19 và việc Trung Quốc đóng cửa khẩu,
gây ra sự suy giảm về năng suất và chất lượng của đàn bò H’Mơng. Ngồi ra, việc
chăn ni bị H’Mơng vẫn cịn mang tính tự phát, quy mơ nhỏ lẻ, thiếu quy hoạch
đồng bộ, và ảnh hưởng đến các ngành sản xuất khác và môi trường sinh thái.

Để đạt được mục tiêu phát triển chăn ni bị H’Mơng tại huyện Bảo Lạc,
cần thực hiện đồng bộ 6 nhóm giải pháp đã đề xuất, bao gồm: 1) Giải pháp về lao
động của hộ chăn ni bị; 2) Giải pháp về thức ăn; 3) Giải pháp về thị trường tiêu
thụ. 4) Giải pháp công tác khuyến nông; 5) Giải pháp về khoa học kỹ thuật; 6) Giải
pháp về chính sách và đề nghị một số ý kiến với huyện và tỉnh để phát triển bị
H’Mơng được bền vững và hiệu quả.

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Chăn ni bị H’Mơng là một phần quan trọng trong hệ thống canh nông của
người nông dân, đặc biệt là trong các hộ gia đình, mang lại nguồn thu nhập đáng kể.
Nếu được phát triển, nghề này sẽ giúp tăng thu nhập cho người dân nhanh chóng và
giảm sự phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt ở các xã vùng cao miền núi.
Điều này sẽ giúp xố đói giảm nghèo cho người dân vùng cao và đóng góp vào tăng
thu nhập cho nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, chăn ni bị H’Mơng ở nước ta vẫn
chưa đạt được quy mơ sản xuất hàng hố cao, đặc biệt là ở các huyện vùng cao. Một
trong những trở ngại lớn đối với hoạt động sản xuất là sự lo ngại của người dân về
việc tiêu thụ sản phẩm.

Bị H’Mơng là một trong những giống bò bản địa của Việt Nam và được nuôi
chủ yếu ở các vùng núi cao, đặc biệt là ở các tỉnh phía Bắc như Hà Giang, Cao

Bằng, Lào Cai và Yên Bái. Tuy nhiên, giống bò này đang gặp nhiều khó khăn trong
việc phát triển. Giống bị H’Mơng hiện nay đang có nguy cơ tuyệt chủng do không
được nuôi và giống cấy tốt, cũng như do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như thời tiết,
dịch bệnh, thức ăn, chăm sóc và ni dưỡng khơng đúng cách. Bị H’Mơng cũng
đang gặp khó khăn trong việc cạnh tranh với các giống bò nhập khẩu và các sản
phẩm thịt bò từ các nước khác. Việc phát triển giống bị H’Mơng khơng chỉ có ý
nghĩa về mặt kinh tế, mà cịn có ý nghĩa về mặt văn hóa và bảo tồn di sản văn hóa
của đồng bào dân tộc thiểu số ở các vùng núi cao.

Vì vậy, nghiên cứu giải pháp phát triển bị H’Mơng ở Việt Nam là rất cần
thiết để bảo vệ di sản văn hóa của dân tộc và đảm bảo nguồn cung cấp thực phẩm an
toàn, chất lượng cho người tiêu dùng. Nghiên cứu có thể tập trung vào các khía
cạnh như cải thiện chất lượng giống bị, đưa ra các phương pháp ni dưỡng và
chăm sóc tốt hơn, cải thiện quy trình sản xuất và tiếp thị sản phẩm thịt bị H’Mơng
để nâng cao giá trị kinh tế của giống bị này. Ngồi ra, cần tạo ra các chính sách và
chương trình hỗ trợ cho người dân ni bị H’Mơng, giúp họ có được nguồn tài
chính và kiến thức cần thiết để có thể phát triển sản xuất bị H’Mơng hiệu quả hơn
và đảm bảo nguồn cung cấp thực phẩm an toàn, chất lượng và tăng cường sự đa
dạng di truyền của động vật bản địa Việt Nam. Nghiên cứu này cũng có thể giúp tạo

2

ra cơ hội kinh doanh và tăng thu nhập cho người dân, đặc biệt là ở các vùng núi cao
đang gặp khó khăn về kinh tế. Ngồi ra, nghiên cứu giải pháp phát triển bị H’Mơng
cũng có thể hỗ trợ cho việc phát triển du lịch vùng núi, giúp tăng cường sự phát
triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo ở các khu vực núi cao của Việt Nam.

Bảo Lạc là một huyện biên giới nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Cao Bằng, với
tổng diện tích tự nhiên là 92.072,8 ha (sau khi chia tách huyện Bảo Lâm trước khi
phân giới cắm mốc 2008 có 91.918 ha, sau phân giới cắm mốc thêm 154 ha). Diện

tích đất nơng nghiệp chiếm 86.871,34 ha, đất phi nông nghiệp 3.637,27 ha và đất
chưa sử dụng 1.564,28 ha. Huyện có 17 đơn vị hành chính gồm 16 xã và 01 thị trấn,
trong đó có 05 xã biên giới (gồm 15 xóm giáp biên với 3.884 hộ/18.330 khẩu), với
chiều dài đường biên giới là 56,917 km và có 114 cột mốc từ mốc 530 đến mốc
612/1, tiếp giáp với huyện Nà Po, tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc. Dân số của huyện
là 54.681 người sống trong 11.116 hộ, với 07 dân tộc khác nhau bao gồm Tày
(27,08%), Nùng (27,05%), Mông (16,07%), Dao (23,87%), Sán Chỉ (1,79%), Lô Lô
(3,83%) và dân tộc kinh cùng một số dân tộc khác chiếm 0,31%. Tỷ lệ hộ dân tộc
thiểu số chiếm 99,69%, và tỷ lệ hộ nghèo trong năm 2020 là 35,62% (3.959 hộ),
trong khi năm 2021 là 53,43% (5.990 hộ nghèo) và năm 2022 là 47,19% (5.305 hộ)
(UBND huyện Bảo Lạc, năm 2022).

Thu nhập chủ yếu của các hộ dân là từ sản xuất nông nghiệp (trên 95% là hộ
thuần nông), trong đó chăn ni bị H’Mơng là một thế mạnh đáng chú ý của huyện.
Với điều kiện tự nhiên thuận lợi, chợ bò Nà Pằn nổi tiếng tỉnh Cao Bằng đem lại lợi
thế cho phát triển đàn bị H’Mơng và tiêu thụ sản phẩm của nó. Đặc biệt, chính
quyền các cấp đã quan tâm đến việc phát triển đàn bị H’Mơng về số lượng và chất
lượng. Các hộ dân trong huyện Bảo Lạc ln lao động chăm chỉ và có tập qn
chăn ni bị lâu đời. Hơn nữa, người dân vùng cao (dân tộc H’Mơng) có lợi thế
chăn ni bị với giống bị H’Mơng, có chuồng ni nhốt riêng và giữ được phương
thức chăn ni truyền thống. Do đó, họ sản xuất ra các sản phẩm an tồn, có giá trị
dinh dưỡng cao và đặc sản, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.

Dựa trên những cấp thiết trên chúng tôi lựa chọn tiến hành đề tài “Giải pháp
phát triển bị H’Mơng tại địa bàn huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng” làm đề tài luận
văn tốt nghiệp của mình. Nghiên cứu này sẽ là cơ sở để bảo tồn và phát triển chăn

3

ni bị H’Mơng tại địa phương, đồng thời góp phần nâng cao thu nhập và đóng góp

vào cơng cuộc xóa đói giảm nghèo chung tại địa phương. Các kết quả của đề tài
nghiên cứu sẽ giúp hiểu rõ hơn về tình hình chăn ni bị H’Mơng tại huyện Bảo
Lạc, đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt động này và đưa ra các giải pháp phát triển
bền vững cho hoạt động chăn ni bị H’Mơng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Đánh giá thực trạng trạng chăn ni bị H’Mơng, đề xuất một số giải nhằm
phát triển chăn ni bị H’Mơng tại huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của phát triển chăn ni bị
- Đánh giá được thực trạng chăn ni bị ở huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng
giai đoạn 2020 - 2022;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn ni bị H’Mơng ở
huyện Bảo Lạc.
- Đề xuất được một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển chăn ni bị
H’Mơng ở huyện Bảo Lạc.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến bị H’Mơng, chăn ni
bị H’Mơng trên địa bàn huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng. Khách thể nghiên cứu là
các hộ chăn ni bị H’Mơng, các tác nhân trong chuỗi giá trị bị H’Mơng,...
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung đánh giá thực trạng phát triển bị
H’Mơng trên địa bàn nghiên cứu, phân tích các yếu tố tác động đến việc phát triển
chăn ni bị H’Mơng trên địa bàn huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng, từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm phát triển bị H’Mơng tại địa phương.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao
Bằng.
- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu được thu thập từ

năm 2020 - 2022.

4

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học

Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận và cơ cở thực tiễn liên quan
đến phát triển chăn ni bị, do vậy luận văn là tài liệu tham khảo bổ ích cho giảng
viên và sinh viên các ngành kinh tế và phát triển nông thôn trong nghiên cứu và học
tập
5.2. Ý nghĩa thực tiễn

Là tài liệu để các cấp, các ngành của huyện Bảo Lạc tham khảo, đưa ra các
chính sách, giải pháp hợp lý nhằm phát triển chăn ni bị H’Mơng.

Góp phần khái quát thực tiễn về phát triển chăn ni bị, những vấn đề đặt ra
về vấn đề phát triển chăn ni bị trong hồn cảnh thực tiễn ở nước ta. Trên cơ sở
đó kiến nghị với địa phương để đưa ra các chính sách phù hợp

Kết quả nghiên cứu của Luận văn là tài liệu tham khảo có giá trị trong phát
triển chăn ni bị H’Mơng bền vững.

5

Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI

1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến phát triển bò

1.1.1.1. Một số khái niệm và thuật ngữ có liên quan

a. Khái niệm phát triển
Khái niệm "phát triển" thường ám chỉ sự tăng nhiều hơn về số lượng, phong
phú hơn về chủng loại và chất lượng, phù hợp hơn về cơ cấu và phân bố. Ngồi ra,
phát triển cịn bao gồm sự tăng lên bền vững về các tiêu chuẩn sống. Phát triển có
thể được hiểu là sự tiến bộ, do đó phát triển nghĩa là sự tăng trưởng kết hợp với sự
thay đổi về cấu trúc và thể chế liên quan đến mục đích hay mục tiêu chủ định nào
đó. Tuy nhiên, tăng trưởng chỉ là điều kiện cần, chưa đủ, vì nó chỉ nhấn mạnh đến
việc tăng cường phúc lợi kinh tế mà chưa đề cập đến các phúc lợi xã hội. Khơng
phải sự thay đổi nào cũng có sự phát triển, chỉ có những thay đổi hướng tăng trưởng
mới là tiền đề cho sự phát triển. Để đánh giá sự phát triển, cần xem xét một cách
toàn diện. Các giải pháp phát triển không chỉ tập trung vào việc tăng trưởng kinh tế
của ngành sản xuất, mà còn phải chú ý đến các vấn đề nhằm cải thiện chất lượng
sản phẩm, trên cơ sở bảo vệ tài nguyên, môi trường sinh thái và đảm bảo sức khỏe
cho con người (Vũ Thế Hùng, 2014).
Các chỉ tiêu thể hiện sự phát triển gồm các chỉ tiêu phản ánh về số lượng và
chất lượng. Các chỉ tiêu số lượng thể hiện sự phát triển của nền kinh tế thông qua sự
gia tăng của cải vật chất và dịch vụ. Sự phát triển của ngành sản xuất về số lượng
liên quan đến quy mô sản xuất, sự tăng trưởng về số lượng và giá trị sản lượng sản
xuất, cơ cấu sản xuất nội bộ ngành và với các ngành khác. Các chỉ tiêu chất lượng
thể hiện sự phát triển của một nền kinh tế liên quan đến sự tiến bộ về đời sống vật
chất, giáo dục, sức khỏe và môi trường. Với ngành sản xuất, sự phát triển liên quan
đến việc phát huy và khai thác hiệu quả các tiềm năng sản xuất, nâng cao chất lượng
sản phẩm sản xuất, tổ chức quy trình sản xuất hợp lý (Võ Thị Minh Nguyệt, 2013).

6

Các yếu tố quyết định sự phát triển của ngành sản xuất trong một nền kinh tế
là cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho sản xuất phải tiên tiến hiện đại, sử dụng các

tiến bộ kỹ thuật và công nghệ phù hợp vào sản xuất, thực hiện đồng bộ các cơng cụ
tài chính, pháp luật, chính sách, tổ chức để đảm bảo cho các ngành kinh tế phát
triển. Tóm lại, sự phát triển không chỉ là sự tăng trưởng về số lượng, mà còn là sự
tiến bộ về chất lượng, độ phong phú và tính bền vững trong các lĩnh vực kinh tế và
xã hội. Để đạt được sự phát triển, cần phải đánh giá toàn diện và áp dụng các giải
pháp phát triển đồng thời tập trung vào tăng trưởng kinh tế, nâng cao chất lượng sản
phẩm, bảo vệ tài nguyên và môi trường, và cải thiện chất lượng cuộc sống của con
người.

Phát triển là quá trình tăng trưởng, tiến bộ và thay đổi theo thời gian của một
cá thể, tổ chức, khu vực, hoặc tồn xã hội. Nó có thể được đo lường bằng nhiều tiêu
chí khác nhau, nhưng thường liên quan đến tăng trưởng kinh tế, cải thiện chất lượng
cuộc sống, nâng cao trình độ văn hóa, tăng cường quyền lực và sức mạnh của cá
nhân và tổ chức, và thúc đẩy sự tiến bộ và phát triển bền vững của xã hội.

Phát triển có thể được xem là q trình tăng cường các tài nguyên, năng lực
và tiềm năng của một cá thể hoặc tổ chức, bao gồm cả tài nguyên vật chất và phi vật
chất. Nó cũng có thể được xem là quá trình tăng cường khả năng tự chủ và quản lý
của cá thể hoặc tổ chức, cải thiện các quy trình và phương pháp hoạt động, tăng
cường năng lực cạnh tranh, và thích ứng với những thay đổi trong môi trường và xã
hội (Phạm Thị Lý, 2016).

Phát triển là một q trình phức tạp, địi hỏi sự kết hợp của nhiều yếu tố, bao
gồm các yếu tố kinh tế, xã hội, văn hóa, mơi trường và chính trị. Nó cũng liên quan
đến nhiều khía cạnh khác nhau, bao gồm phát triển kinh tế, phát triển xã hội, phát
triển bền vững và phát triển con người.

Để đạt được một quá trình phát triển bền vững, cần có sự cân bằng giữa các
yếu tố khác nhau và đảm bảo rằng các quá trình phát triển đó là bền vững trong thời
gian dài và không gây hại đến môi trường và các nguồn tài ngun. Ngồi ra, cần có

sự tham gia và đóng góp của nhiều đối tượng khác nhau, bao gồm Chính phủ, các tổ

7

chức quốc tế, các tổ chức phi Chính phủ, các doanh nghiệp và cộng đồng địa
phương. Sự đồng thuận và hợp tác giữa các bên là rất quan trọng để đạt được mục
tiêu phát triển bền vững.

b. Phát triển chăn ni bị
Phát triển chăn ni bị là q trình nâng cao cơng nghệ, quản lý và sản xuất
trong ngành chăn ni bị, nhằm tăng cường năng suất, cải thiện chất lượng sản
phẩm, giảm chi phí sản xuất và bảo vệ mơi trường. Nó bao gồm việc áp dụng các kỹ
thuật ni bị hiện đại, quản lý và sử dụng tài nguyên đất đai, nước, thức ăn và vật
tư hiệu quả hơn, đồng thời đưa ra các chính sách hỗ trợ và đào tạo nhân lực để nâng
cao trình độ kỹ thuật và quản lý của người chăn ni (Nguyễn Đình Đức, 2013).
Phát triển chăn ni bị cũng địi hỏi việc đưa ra các chương trình giám sát và
đánh giá hiệu quả ni bị, từ đó đưa ra các giải pháp cải tiến và nâng cao chất
lượng sản phẩm. Việc áp dụng các cơng nghệ ni bị hiện đại như chọn lọc giống,
sử dụng thức ăn và dinh dưỡng đúng cách, kiểm soát dịch bệnh và quản lý chăn
nuôi hiệu quả là những yếu tố quan trọng trong q trình phát triển chăn ni bị.
Để đạt được những mục tiêu này, cần đưa ra các chính sách hỗ trợ cho người
chăn nuôi, như tài trợ vốn, giảm thuế và đầu tư vào nghiên cứu và phát triển. Đồng
thời, đào tạo nhân lực để cải thiện năng lực quản lý và kỹ thuật ni bị, cũng là một
yếu tố quan trọng trong q trình phát triển chăn ni bị.
Phát triển chăn nuôi bị có ý nghĩa quan trọng trong nơng nghiệp và kinh tế
của một quốc gia. Nó tạo ra nguồn cung thịt và sữa, cung cấp việc làm cho nhiều
người và đóng góp vào nền kinh tế địa phương. Ngồi ra, phát triển chăn ni bị
cũng giúp tăng cường sức khỏe và chất lượng cuộc sống của người dân bằng cách
cung cấp các sản phẩm thực phẩm an toàn và dinh dưỡng. Tuy nhiên, việc phát triển
chăn ni bị cũng cần được quản lý và giám sát chặt chẽ để đảm bảo không ảnh

hưởng đến môi trường và sức khỏe con người.
c. Nội dung phát triển chăn ni bị
Phát triển chăn ni bị bao gồm nhiều nội dung, trong đó có những điểm cốt
lõi sau:

8

Nâng cao chất lượng giống bò: Đây là một trong những yếu tố quan trọng để
nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm của chăn ni bị. Các chương trình
chọn lọc giống bò, sử dụng phương pháp nhân giống hiện đại, kiểm soát và đánh giá
chất lượng giống đều là các giải pháp để nâng cao chất lượng giống bò.

Quản lý và sử dụng tài nguyên đất đai, nước, thức ăn và vật tư hiệu quả hơn:
Đây là những yếu tố quan trọng trong việc tối ưu hóa sản xuất và tăng cường năng
suất. Các giải pháp như tập trung vào sử dụng các loại thức ăn địa phương, tối ưu
hóa việc sử dụng nước và phân bón, sử dụng các kỹ thuật canh tác tiên tiến và đổi
mới công nghệ trong chăn ni bị đều có thể giúp tăng cường hiệu quả sử dụng tài
nguyên và giảm chi phí sản xuất.

Kiểm soát bệnh tật và phòng trừ các loại bệnh: Điều này là rất quan trọng để
giảm thiểu tỷ lệ tử vong và tăng cường sức khỏe cho đàn bò. Các giải pháp như tiêm
phòng định kỳ, kiểm tra sức khỏe định kỳ, tăng cường vệ sinh chuồng trại, và sử
dụng thuốc thú y đúng cách là những giải pháp quan trọng để kiểm sốt bệnh tật và
phịng trừ các loại bệnh.

Cải thiện quản lý và nâng cao trình độ kỹ thuật cho người chăn ni: Đây là
một yếu tố quan trọng để đảm bảo chất lượng sản phẩm, tăng cường hiệu quả sản
xuất và bảo vệ mơi trường. Nâng cao trình độ kỹ thuật của người chăn ni bị có
thể được đạt thơng qua các chương trình đào tạo, hướng dẫn kỹ thuật, tư vấn và hỗ
trợ kỹ thuật.


Áp dụng công nghệ hiện đại trong chăn nuôi bị: Các cơng nghệ mới như hệ
thống quản lý thơng minh, tự động hóa trong chuồng trại, hệ thống dinh dưỡng tự
động, và các thiết bị đo lường kỹ thuật số đều có thể giúp nâng cao hiệu quả sản
xuất và giảm chi phí.

Đưa ra chính sách hỗ trợ và đầu tư vào nghiên cứu và phát triển: Chính phủ
và các tổ chức liên quan cần đưa ra các chính sách hỗ trợ cho người chăn ni bị,
bao gồm tài trợ vốn, giảm thuế và đầu tư vào nghiên cứu và phát triển. Các chương
trình hỗ trợ này có thể giúp người chăn ni bị tăng cường năng lực quản lý và kỹ
thuật, đồng thời cải thiện chất lượng sản phẩm và tăng cường hiệu quả sản xuất.

9

Giám sát và đánh giá hiệu quả chăn ni bị: Để đạt được những mục tiêu
của phát triển chăn ni bị, cần đưa ra các chương trình giám sát và đánh giá hiệu
quả ni bị, từ đó đưa ra các giải pháp cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Các phương pháp giám sát và đánh giá hiệu quả bao gồm quản lý dữ liệu, đánh giá
năng suất, đánh giá chất lượng sản phẩm và đánh giá tác động của chăn ni bị đến
mơi trường và sức khỏe con người.
1.1.1.2. Vai trị phát triển chăn ni bị

Phát triển chăn ni bị có vai trò rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác
nhau, bao gồm: (Nguyễn Thị Nhung và công sự, 2018)

Cung cấp nguồn thực phẩm cho con người: Bò là nguồn cung thịt và sữa
quan trọng, cung cấp nguồn dinh dưỡng cần thiết cho con người. Phát triển chăn
ni bị đảm bảo cung cấp đủ thực phẩm cho dân số đông đảo của các quốc gia trên
thế giới.


Tạo nguồn thu nhập cho người dân: Chăn ni bị cung cấp lao động cho đông
đảo người dân ở các vùng nông thôn, đảm bảo nguồn thu nhập ổn định cho các hộ gia
đình.

Tăng cường xuất khẩu và phát triển kinh tế: Chăn ni bị là một ngành kinh
tế quan trọng và có tiềm năng xuất khẩu cao. Phát triển chăn ni bò giúp tăng
cường xuất khẩu và phát triển kinh tế đất nước, đóng góp vào sự phát triển của nền
kinh tế quốc gia.

Bảo vệ mơi trường: Chăn ni bị có thể tác động đến mơi trường, đặc biệt là
về vấn đề khí thải và chất thải. Tuy nhiên, nếu được quản lý và vận hành đúng cách,
chăn ni bị cũng có thể góp phần vào bảo vệ mơi trường, như sử dụng phân bón
hữu cơ để làm phân bón cho cây trồng, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Phát triển kỹ thuật và công nghệ: Việc phát triển chăn ni bị cũng đóng góp
vào việc phát triển kỹ thuật và công nghệ trong ngành nông nghiệp, đem lại sự tiên tiến
và hiệu quả cho sản xuất chăn ni bị. Các cơng nghệ mới như ni bò hiện đại, giám
sát sức khỏe bò bằng các thiết bị thông minh, và sử dụng thức ăn tự động đang được áp
dụng trong ngành chăn ni bị để tăng cường hiệu quả sản xuất và giảm chi phí.


×