Tải bản đầy đủ (.doc) (350 trang)

Chất lượng mối quan hệ giữa nông dân và các đối tác thu mua cà phê ở khu vực Tây Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.46 MB, 350 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM

HÀ THỊ THU HÒA

CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NÔNG DÂN
VÀ CÁC ĐỐI TÁC THU MUA CÀ PHÊ
Ở KHU VỰC TÂY NGUYÊN

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 9.62.01.15
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Thành phố Hồ Chí Minh – 2024

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM

HÀ THỊ THU HÒA

CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NÔNG DÂN
VÀ CÁC ĐỐI TÁC THU MUA CÀ PHÊ
Ở KHU VỰC TÂY NGUYÊN

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 9.62.01.15

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Nguyễn Bạch Đằng
TS. Đặng Lê Hoa



Thành phố Hồ Chí Minh – 2024

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Nghiên cứu sinh
Hà Thị Thu Hòa

i

LỜI CẢM ƠN

Nghiên cứu này được thực hiện theo chương trình đào tạo Tiến sỹ chuyên ngành
Kinh tế nông nghiệp của Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM. Lời đầu tiên tác giả xin
chân thành cảm ơn Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi
trong quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
trước sự giúp đỡ từ Ban Giám hiệu, Phịng Sau Đại Học của Trường Đại học Nơng
Lâm Tp.HCM trong suốt thời gian qua.

Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Bạch Đằng, TS. Đặng Lê Hoa,
TS. Phạm Thị Hồng Nhung đã tận tình hướng dẫn trong quá trình nghiên cứu. Xin cảm
ơn sự chỉ dạy, dẫn dắt và động viên của Thầy Cô trong thời gian qua.

Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Đặng Thanh Hà, TS. Lê Công Trứ,
TS. Thái Anh Hịa, TS. Lê Quang Thơng, TS. Đặng Minh Phương, TS. Nguyễn Ngọc
Thùy, TS. Hồng Hà Anh đã có nhiều nhận xét và góp ý q báu để nghiên cứu được
hồn thiện hơn.


Tác giả xin trân trọng cảm ơn cán bộ Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Đắk Lắk, Gia
Lai và Lâm Đồng; cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện
Krông Păk, Cư M’Gar, Di Linh, Lâm Hà, Chư Sê, Đăk Đoa; cán bộ và hộ trồng cà phê
ở xã Ea Kênh, Hịa Đơng, Ea Pok, Ea Kiết, Hịa Bắc, Gung Ré, Đạ Đờn, Ia Blang,
Nam Yang đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng tơi trong q trình thu thập tài
liệu, số liệu phục vụ cho đề tài.

Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã ln
sẵn sàng sẻ chia, đồng hành và giúp đỡ trong quá trình học tập.

Xin chân thành cảm ơn!

Tp.HCM, ngày ….. tháng ….. năm 2024
Nghiên cứu sinh

Hà Thị Thu Hòa

ii

MỤC LỤC

TRANG

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................vii

DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................viii

DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................................x


DANH MỤC PHỤ LỤC.................................................................................................xi

MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1

1. Đặt vấn đề.............................................................................................................1

2. Mục tiêu của nghiên cứu.......................................................................................4

2.1. Mục tiêu chung.................................................................................................4

2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................4

3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................4

4. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................5

5. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................5

6. Đóng góp của nghiên cứu......................................................................................5

6.1. Đóng góp về mặt khoa học................................................................................5

6.2. Đóng góp về mặt thực tiễn................................................................................6

7. Cấu trúc của đề tài.................................................................................................6

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.......................7

1.1. Tổng quan cơ sở lý luận của nghiên cứu...............................................................7


1.1.1. Cơ sở lý thuyết về chuỗi giá trị.......................................................................7

1.1.1.1. Khái niệm về chuỗi giá trị........................................................................7

1.1.1.2. Tác nhân trong chuỗi giá trị nông sản.......................................................8

1.1.1.3. Liên kết trong chuỗi giá trị nông sản........................................................8

1.1.2. Cơ sở lý luận về mối quan hệ kinh doanh Business – to – Business (B2B)..10

1.1.2.1. Khái niệm mối quan hệ kinh doanh B2B................................................10

1.1.2.2. Đặc điểm của mối quan hệ kinh doanh B2B...........................................11

1.1.2.3. Lý thuyết Marketing mối quan hệ...........................................................11

1.1.3. Cơ sở lý luận về chất lượng mối quan hệ.....................................................12

1.1.3.1. Khái niệm chất lượng mối quan hệ.........................................................12

1.1.3.2. Các khía cạnh đo lường chất lượng mối quan hệ....................................14

1.1.3.3. Kết quả của chất lượng mối quan hệ.......................................................15

1.1.4. Cơ sở lý luận về hiệu quả tài chính...............................................................17

iii

1.1.5. Lý thuyết thỏa dụng ngẫu nhiên (Random utility theory).............................17


1.1.6. Lý thuyết chi phí giao dịch TCE (Transaction cost economics Theory).......18

1.2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu thực nghiệm..................................................22

1.2.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến quyết định lựa chọn đối tác thu mua22

1.2.1.1. Thực trạng lựa chọn các đối tác thu mua nông sản.................................22

1.2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn đối tác thu mua nông sản 24

1.2.2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến chất lượng mối quan hệ...............29

1.2.2.1. Mối quan hệ giữa người mua và người bán trong kinh doanh nông sản...29

1.2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng và kết quả của CLMQH trong kinh doanh nông sản31

1.3. Tổng quan về phương pháp nghiên cứu...............................................................37

1.3.1. Phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu quyết định lựa chọn đối tác thu mua. 37

1.3.2. Phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu về chất lượng mối quan hệ............39

1.4. Khoảng trống nghiên cứu....................................................................................42

1.5. Khung lý thuyết của nghiên cứu..........................................................................43

1.6. Khung phân tích của nghiên cứu.........................................................................45

CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................46


2.1. Cách tiếp cận và quy trình nghiên cứu................................................................46

2.1.1. Cách tiếp cận nghiên cứu.............................................................................46

2.1.2. Quy trình nghiên cứu....................................................................................46

2.2. Chọn điểm nghiên cứu........................................................................................47

2.3. Phương pháp thu thập dữ liệu..............................................................................47

2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp...........................................................47

2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp............................................................47

2.3.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính.........................................................47

2.3.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng......................................................48

2.3.2.3. Phương pháp chọn mẫu..........................................................................48

2.4. Phương pháp phân tích số liệu.............................................................................50

2.4.1. Phương pháp phân tích thực trạng sản xuất và quan hệ giao dịch cà phê.....50

2.4.1.1. Phương pháp thống kê mô tả..................................................................50

2.4.1.2. Phương pháp phân tích Anova một yếu tố..............................................51

2.4.2. Phương pháp phân tích quyết định lựa chọn đối tác thu mua cà phê............51


2.4.3. Phương pháp phân tích CLMQH giữa nơng dân và các đối tác thu mua......54

2.4.3.1. Cơ sở đề xuất mơ hình CLMQH giữa nơng dân và các đối tác thu mua. .54

2.4.3.2. Thang đo mơ hình CLMQH giữa nơng dân và các đối tác thu mua........58

iv

2.4.3.3. Phương pháp phân tích mơ hình.............................................................60

CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................61

3.1. Địa bàn nghiên cứu..............................................................................................61

3.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của khu vực Tây Nguyên........................61

3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.............................................................................62

3.2. Thực trạng sản xuất và quan hệ giao dịch cà phê của nông dân ở Tây Nguyên...63

3.2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của các nông hộ sản xuất cà phê ở Tây Nguyên. .63

3.2.2. Tình hình sản xuất cà phê của nông hộ ở khu vực Tây Nguyên...................65

3.2.2.1. Thực trạng sản xuất cà phê của nông hộ ở khu vực Tây Nguyên...........65

3.2.2.2. Những khó khăn trong sản xuất cà phê ở khu vực Tây Nguyên.............69

3.2.3. Nhận thức rủi ro của nông hộ trong sản xuất cà phê ở Tây Nguyên.............72


3.2.4. Thực trạng quan hệ giao dịch của nông dân với các đối tác thu mua cà phê. .75

3.2.4.1. Tình hình quan hệ giao dịch của nơng dân với các đối tác thu mua cà phê75

3.2.4.2. Những khó khăn trong quan hệ giao dịch cà phê ở khu vực Tây Nguyên. 80

3.2.5. Liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân sản xuất cà phê ở Tây Nguyên.....81

3.2.6. So sánh hiệu quả tài chính giữa các nhóm hộ bán cà phê cho các đối tác thu mua83

3.2.6.1. Kết quả sảnxuấtvàhiệuquả tài chính củacácnơnghộ trồng càphê ở Tây Ngun83

3.2.6.2. So sánh hiệu quả tài chính giữa các nhóm hộ bán cà phê cho các đối tác thu mua
................................................................................................................ 86

3.3. Phân tích quyết định của nơng dân về việc lựa chọn đối tác thu mua cà phê.......88

3.3.1. Kiểm định giá trị thống kê trung bình giữa các nhóm nơng dân...................88

3.3.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của nông dân về việc lựa chọn đối tác thu mua…89

3.4. Phân tích mối quan hệ giữa nông dân và các đối tác thu mua cà phê ở Tây Nguyên96

3.4.1. Đặc điểm giao dịch giữa nông dân và các đối tác thu mua cà phê................96

3.4.1.1. Đặc điểm giao dịch giữa nông dân và thương lái thu gom......................96

3.4.1.2. Đặc điểm giao dịch giữa nông dân và đại lý thu mua.............................97

3.4.1.3. Đặc điểm giao dịch giữa nông dân và công ty chế biến/xuất khẩu.........98


3.4.2. Mối quan hệ giữa nông dân và các đối tác thu mua cà phê ở Tây Nguyên...99

3.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến CLMQH giữa nông dân và các đối tác thu mua..106

3.4.4. Kết quả của CLMQH giữa nông dân và các đối tác thu mua......................108

3.5. Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến CLMQH giữa nông dân và các đối tác thu mua109

3.5.1. Kiểm định thang đo....................................................................................109

3.5.1.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha các thang đo..........................................109

3.5.1.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA.........................................................111

3.5.1.3. Phân tích nhân tố khẳng định CFA.......................................................112

v

3.5.2. Phân tích và kiểm định mơ hình SEM........................................................114
3.5.2.1. Phân tích mơ hình SEM........................................................................114
3.5.2.2. Kiểm định ước lượng của mơ hình nghiên cứu.....................................117

3.5.3. Phân tích chất lượng mối quan hệ theo từng đối tác thu mua.....................117
3.5.3.1. Chất lượng mối quan hệ giữa nông dân và thương lái thu gom............117
3.5.3.2. Chất lượng mối quan hệ giữa nông dân và đại lý thu mua....................120
3.5.3.3. Chất lượng mối quan hệ giữa nông dân và công ty chế biến/xuất khẩu. .121

3.6. Một số hàm ý chính sách nhằm tăng cường CLMQH giữa nông dân và các đối tác
thu mua giúp phát triển việc tiêu thụ cà phê ở Tây Nguyên......................................125


3.6.1. Nâng cao hiệu quả của việc chia sẻ thông tin thị trường............................126
3.6.2. Nâng cao lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro cho các bên tham gia giao dịch...126
3.6.3. Thúc đẩy sự hợp tác giữa nông dân và các đối tác thu mua........................127
3.6.4. Giảm thiểu mất cân bằng quyền lực giữa nông dân và các đối tác thu mua. 128
3.7. Thảo luận chung về kết quả nghiên cứu............................................................129
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................136
1. Kết luận.............................................................................................................136
2. Kiến nghị...........................................................................................................137
2.1. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương...................................................137
2.2. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo........................................................138
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ............................................................139
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................140
PHỤ LỤC

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

B2B Business – to – Business (Mối quan hệ kinh doanh

B2B) BVTV Bảo vệ thực vật

BL Binary Logistic (Hồi quy logit nhị phân)

CFA Confirmatory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khẳng định)

CLMQH Chất lượng mối quan hệ

CLM Conditional Logit model (Mơ hình Logit có điều kiện)


EFA Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám

phá)

FAO Food and Agriculture Organization (Tổ chức Lương thực và Nông

nghiệp) GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)

HTX Hợp tác xã

ICO International Coffee Organization (Tổ chức cà phê quốc tế)

MNL Multinomial Logistic (Hồi quy Logit đa thức)

MXV Mercantile Exchange of Vietnam (Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam)

NN Nơng nghiệp

NN và PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

OLS Ordinary Least Square (Hồi quy OLS – Bình phương nhỏ nhất)

RFA Rainforest Alliance (Chứng nhận sản xuất bền vững RFA)

SEM Structural Equation Modeling (Mơ hình cấu trúc)

SPSS Statistical Product and Services Solutions (Phần mềm SPSS)

SXNN Sản xuất nông nghiệp


SUR Seemingly Unrelated Regression (Hồi quy dường như không liên quan)

TCE Transaction Cost Economics (Lý thuyết chi phí giao dịch)

TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh

VietGAP Vietnamese Good Agricultural Practices (Thực hành SXNN tốt ở Việt Nam)

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

TRANG

Bảng 1.1. Các đối tác thu mua nông sản........................................................................23
Bảng 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn đối tác thu mua của nông dân 25
Bảng 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ trong kinh doanh nông sản32
Bảng 1.4. Kết quả của chất lượng mối quan hệ..............................................................36
Bảng 1.5. Phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu quyết định lựa chọn đối tác thu mua. 38
Bảng 1.6. Phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu về chất lượng mối quan hệ..............40
Bảng 2.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu....................................................................50
Bảng 2.2. Mô tả các biến trong mơ hình lựa chọn đối tác thu mua cà phê của nông dân. 53
Bảng 2.3. Các giả thuyết nghiên cứu..............................................................................57
Bảng 2.4. Thang đo mơ hình CLMQH giữa nông dân và các đối tác thu mua...............59
Bảng 3.1. Đặc điểm của mẫu điều tra.............................................................................64
Bảng 3.2. Tình hình sản xuất cà phê của nông hộ..........................................................66
Bảng 3.3. Các loại sâu bệnh trên vườn cà phê của nông hộ...........................................68
Bảng 3.4. Tiếp cận thông tin thị trường và khuyến nông...............................................69
Bảng 3.5. Ý kiến của các nơng hộ về khó khăn trong sản xuất cà phê...........................71

Bảng 3.6. Nhận thức rủi ro của nông hộ.........................................................................73
Bảng 3.7. Nhận thức rủi ro của nông hộ bán cho các đối tác thu mua khác nhau...........74
Bảng 3.8. Tỷ lệ đối tác thu mua cà phê..........................................................................75
Bảng 3.9. Tình hình quan hệ giao dịch cà phê của nông hộ...........................................77
Bảng 3.10. Thời gian bán và sự thay đổi các đối tác thu mua........................................78
Bảng 3.11. Các quy định ràng buộc trong giao dịch giữa nông dân và các đối tác.........79
Bảng 3.12. Ý kiến của các nơng hộ về khó khăn trong quan hệ giao dịch cà phê..........80
Bảng 3.13. Chi phí đầu tư của các hộ nông dân trồng cà phê ở Tây Nguyên.................84
Bảng 3.14. Kết quả sản xuất và hiệu quả tài chính tính trên 01 ha năm 2020................85
Bảng 3.15. Kiểm định giá trị trung bình về kết quả sản xuất và hiệu quả tài chính giữa các nhóm
....................................................................................................................................... 86
Bảng 3.16. Kiểm định giá trị trung bình giữa các nhóm nơng dân bán cà phê cho đối tác 88
Bảng 3.17. Kết quả hồi quy mơ hình MNL quyết định lựa chọn đối tác thu mua cà phê. 90
Bảng 3.18. Tác động biên của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn đối tác thu mua 91
Bảng 3.19. Đánh giá về quan hệ giao dịch giữa nông dân và thương lái thu gom..........97
Bảng 3.20. Đánh giá về quan hệ giao dịch giữa nông dân và đại lý thu mua.................98

viii

Bảng 3.21. Đánh giá về quan hệ giao dịch giữa nơng dân và thương lái thu gom..........99
Bảng 3.22. Lợi ích của nông dân trong mối quan hệ giao dịch với các đối tác............100
Bảng 3.23. Sự hỗ trợ của các đối tác thu mua cà phê...................................................101
Bảng 3.24. Mối liên hệ giữa thời gian bán và mối quan hệ của nông dân với các đối tác102
Bảng 3.25. Mối liên hệ giữa mức giá và mối quan hệ của nông dân với các đối tác....102
Bảng 3.26. Đánh giá của nông dân về các khía cạnh của chất lượng mối quan hệ.......104
Bảng 3.27. Chất lượng mối quan hệ giữa nông dân và các đối tác thu mua cà phê......105
Bảng 3.28. Đánh giá của nông dân về các yếu tố ảnh hưởng đến CLMQH.................106
Bảng 3.29. Đánh giá của nông dân về kết quả của CLMQH........................................109
Bảng 3.30. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của các thang đo..............................110
Bảng 3.31. Ma trận tổ hợp các nhân tố sau khi xoay....................................................111

Bảng 3.32. Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo và ma trận tương quan......................113
Bảng 3.33. Quan hệ giữa các khái niệm trong mơ hình................................................115
Bảng 3.34. So sánh kết quả mơ hình CLMQH theo các đối tác thu mua......................116
Bảng 3.35. Tác động gián tiếp trong mơ hình CLMQH theo các đối tác thu mua........116
Bảng 3.36. Kết quả ước lượng Bootstrap với N = 1000...............................................117

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

TRANG
Hình 2.1. Yếu tố tác động đến quan hệ giao dịch trong lý thuyết TCE..........................19
Hình 2.2. Khung lý thuyết của nghiên cứu.....................................................................44
Hình 2.3. Khung phân tích của nghiên cứu....................................................................45
Hình 2.4. Quy trình nghiên cứu của đề tài......................................................................46
Hình 2.5. Mơ hình chất lượng mối quan hệ giữa nơng dân và các đối tác thu mua........55
Hình 3.1. Bản đồ khu vực Tây Nguyên..........................................................................61
Hình 3.2. Các kênh giao dịch cà phê ở khu vực Tây Nguyên.........................................76
Hình 3.3. Mức độ phát sinh mâu thuẫn........................................................................103
Hình 3.4. Kết quả phân tích nhân tố CFA....................................................................113
Hình 3.5. Kết quả phân tích SEM (mơ hình đã giản lược)...........................................114
Hình 3.6. Mơ hình chất lượng mối quan hệ giữa nơng dân và thương lái thu gom......118
Hình 3.7. Mơ hình chất lượng mối quan hệ giữa nơng dân và đại lý thu mua..............120
Hình 3.8. Mơ hình chất lượng mối quan hệ giữa nông dân và công ty chế biến/xuất khẩu 122

x

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Phiếu điều tra phỏng vấn hộ nông dân

Phụ lục 2. Dàn bài phỏng vấn sâu đối tác thu mua cà phê
Phụ lục 3. Kết quả phỏng vấn sâu đối tác thu mua cà phê
Phụ lục 4. Dàn bài phỏng vấn sâu cán bộ quản lý/chuyên gia
Phụ lục 5. Kết quả phỏng vấn sâu cán bộ quản lý/chuyên gia
Phụ lục 6. Dàn bài thảo luận nhóm hộ nơng dân
Phụ lục 7. Kết quả thảo luận nhóm hộ nơng dân
Phụ lục 8. Danh sách phỏng vấn sâu
Phụ lục 9. Kết quả xử lý số liệu mơ hình MNL – Logit đa thức
Phụ lục 10. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần 1
Phụ lục 11. Kết quả xử lý số liệu mơ hình CLMQH giữa nơng dân và các đối tác thu mua
Phụ lục 12. Kết quả xử lý số liệu mơ hình CLMQH giữa nơng dân và thương lái thu gom
Phụ lục 13. Kết quả xử lý số liệu mơ hình CLMQH giữa nơng dân và đại lý thu mua
Phụ lục 14. Kết quả xử lý số liệu mơ hình CLMQH giữa nơng dân và cơng ty chế biến/xuất
khẩu Phụ lục 15. Điều kiện sinh trưởng và phát triển cây cà phê
Phụ lục 16. Tổng quan về tình hình sản xuất cà phê ở Việt Nam và ở khu vực Tây
Nguyên Phụ lục 17. Tình hình xuất khẩu và biến động giá cà phê Việt Nam
Phụ lục 18. Một số hình ảnh về cây cà phê

xi

TÓM TẮT

Nghiên cứu này tìm hiểu về thực trạng sản xuất, quan hệ giao dịch, quyết định lựa
chọn đối tác thu mua và chất lượng mối quan hệ giữa nông dân với các đối tác trực
tiếp thu mua cà phê ở khu vực Tây Nguyên. Nghiên cứu tiến hành điều tra phỏng vấn
và xử lý số liệu với 584 phiếu khảo sát nông hộ trồng cà phê ở khu vực Tây Ngun.
Ngồi ra, nghiên cứu cịn sử dụng phương pháp quan sát, thảo luận nhóm 30 nơng dân,
đồng thời phỏng vấn sâu 06 đối tác thu mua và 04 cán bộ quản lý và các chuyên gia để
tìm hiểu về lĩnh vực sản xuất và tiêu thụ cà phê trên địa bàn. Kết quả cho thấy đa số
nơng dân có quy mô sản xuất nhỏ lẻ, manh mún (chủ yếu từ 1-2ha). Các đối tác

thường thu mua cà phê trên địa bàn gồm thương lái, đại lý thu mua và công ty chế
biến/xuất khẩu. Nghiên cứu cũng cho thấy mối quan hệ của các hộ nông dân với các
đối tác thu mua cà phê cịn khá lỏng lẻo, chưa có sự ràng buộc trong việc thực hiện các
giao dịch.

Nghiên cứu sử dụng lý thuyết chuỗi giá trị, cơ sở lý luận về mối quan hệ, lý thuyết
Marketing mối quan hệ, lý thuyết thoả dụng ngẫu nhiên (RUT) và lý thuyết chi phí
giao dịch (TCE) để phân tích quyết định lựa chọn đối tác thu mua cà phê và chất lượng
mối quan hệ giữa nông dân với các đối tác này. Phương pháp thống kê mô tả được
dùng để phân tích các số liệu về tình hình sản xuất và quan hệ giao dịch cà phê, mối
quan hệ giữa nông dân và các đối tác thu mua cà phê ở khu vực Tây Nguyên. Ngoài ra,
việc sử dụng giá trị bình qn nhằm xem xét tính hiệu quả tài chính trong sản xuất
thơng qua các chỉ tiêu như doanh thu, chi phí, lợi nhuận, lợi nhuận/chi phí, lợi
nhuận/doanh thu. Phương pháp hồi quy logit đa thức (MNL) được sử dụng để ước
lượng các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn các đối tác khác nhau của nông dân trồng
cà phê ở khu vực Tây Ngun. Mơ hình cấu trúc (SEM) được sử dụng để phân tích
chất lượng mối quan hệ giữa nông dân và các đối tác thu mua cà phê trên địa bàn.

Mơ hình hồi quy MNL cho thấy ảnh hưởng cận biên của các yếu tố kinh tế - xã hội
đối với quyết định lựa chọn đối tác thu mua của các nông dân sản xuất cà phê. Độ tuổi
và khoảng cách thị trường có ảnh hưởng tích cực đến quyết định lựa chọn thương lái
và đại lý thu mua so với công ty chế biến/xuất khẩu cà phê. Đồng thời, yếu tố giới tính,
trình độ học vấn, kinh nghiệm, diện tích canh tác, thời gian thanh tốn, khuyến nơng,
chun mơn hóa, và tiếp cận thơng tin thị trường có ảnh hưởng nghịch biến. Tác động
của yếu tố rủi ro sản xuất và rủi ro thị trường cho thấy nông dân nhận thức rủi ro thấp

xii

hơn có khả năng lựa chọn các cơng ty chế biến/xuất khẩu.


xiii

Kết quả mơ hình cấu trúc (SEM) cho thấy có năm yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng mối quan hệ, bao gồm sự hợp tác, cảm nhận về giá, chia sẻ lợi nhuận/rủi ro,
truyền thông hiệu quả, và bất cân xứng về quyền lực. Truyền thông hiệu quả và chia sẻ
lợi nhuận/rủi ro là hai yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng tích cực đến chất lượng mối
quan hệ giữa nông dân và các đối tác thu mua cà phê trong khi bất cân xứng quyền lực
ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng mối quan hệ này. Kết quả nghiên cứu cũng cho
thấy chất lượng mối quan hệ tác động tích cực đến lợi ích của nơng dân và ý định duy
trì mối quan hệ giữa nông dân và các đối tác thu mua.

Trên cơ sở đó, một số hàm ý chính sách được đề xuất để tăng cường chất lượng
mối quan hệ nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất và tiêu thụ cà phê tại cổng nông trại ổn
định. Nông dân và các đối tác thu mua cần tạo dựng được mối quan hệ trên cơ sở hợp
tác, giải quyết các vấn đề phát sinh; từ đó xây dựng lịng tin, sự hài lòng và sự cam kết
trong các giao dịch. Nghiên cứu cũng cung cấp cơ sở khoa học cho việc xây dựng các
chính sách phát triển tiêu thụ cà phê trên địa bàn thông qua tạo sự gắn kết chặt chẽ
giữa nông dân và các đối tác thu mua. Các nhà hoạch định chính sách nên xây dựng
các chương trình nhằm tăng cường sự liên kết, góp phần nâng cao hiệu quả trong sản
xuất cà phê của các nông hộ. Đồng thời, các chính sách nên tập trung vào việc tăng
cường tính minh bạch và chia sẻ thơng tin giữa nông dân và các đối tác thu mua để cải
thiện chất lượng mối quan hệ.
Từ khóa: sản xuất cà phê, chất lượng mối quan hệ, đối tác thu mua, nông dân

xiv

MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề
Việt Nam là một nước nông nghiệp với gần 70% lực lượng lao động của cả nước đang


sinh sống bằng nghề nông (Tổng cục Thống kê, 2020). Nông nghiệp được coi là nền tảng
của sự phát triển kinh tế. Hai chỉ số về tầm quan trọng của ngành nông nghiệp đối với nền
kinh tế Việt Nam là đóng góp hơn 13,5% vào Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và vai trò
cung cấp sinh kế cho hàng nghìn người dân nơng thơn. Sự phát triển của ngành SXNN có
ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển của cả nền kinh tế, tới an ninh lương thực quốc gia và
sự ổn định chính trị - xã hội của đất nước. Xuất khẩu nông sản của Việt Nam đứng hàng
thứ hai, thứ ba trên thế giới đối với nhiều mặt hàng như gạo, cà phê, hồ tiêu, điều, cao su.

Trong các loại nông sản, cà phê là một trong những nông sản xuất khẩu chủ yếu của
nước ta, hiện có mặt ở gần 80 quốc gia trên thế giới. Giá trị xuất khẩu cà phê đứng thứ
hai sau gạo. Năm 2022, khối lượng cà phê xuất khẩu của Việt Nam đạt trên 1,77 triệu tấn
mang lại kim ngạch trên 4,05 tỷ đô la. Đây là mức kim ngạch xuất khẩu cà phê cao nhất
trong những năm qua (MXV, 2023). Vào đầu những năm 1980, cả nước có khoảng 20
nghìn hecta cà phê với sản lượng cà phê nhân khoảng 5 nghìn tấn/năm. Sau hơn 30
năm, diện tích đã đạt trên 700.000 hecta với sản lượng khoảng hơn 1,5 triệu tấn/năm.

Trong đó, Tây Ngun có diện tích sản xuất cà phê của tồn vùng hơn 600 nghìn ha,
chiếm hơn 90% diện

tích sản xuất cà phê của cả nước (Bộ NN và PTNT, 2020).
Mặc dù vậy, SXNN ở Việt Nam chủ yếu có quy mơ sản xuất manh mún, nhỏ lẻ, kỹ

thuật canh tác chưa hợp lý; khâu tiêu thụ, xuất khẩu cịn yếu. Nơng dân vẫn khơng tìm
được đầu ra cho sản phẩm, khâu sản xuất đang gặp nhiều khó khăn và thiếu bền vững,
thiếu liên kết với thị trường tiêu thụ. Đối với việc tiêu thụ nông sản, nông dân phải đối
mặt với việc lựa chọn các đối tác thu mua cho sản phẩm của họ (Xaba và Masuku, 2013;
Mehdi và ctv, 2019). Cho đến nay, cơ chế liên kết giữa nông dân và các đối tác thu mua
cịn khá nhiều bất cập, nơng dân vẫn bị các đối tác thu mua ép giá, phá giá (Đỗ Thị Nga
và Lê Đức Niêm, 2017). Các đối tác thu mua đóng vai trị quan trọng trong việc đáp ứng

các mục tiêu chung về nông nghiệp bền vững, đặc biệt với nông dân sản xuất nhỏ ở các
nước đang phát triển (Melese và ctv, 2018; Siddique và ctv, 2018; Thamthanakoon và
ctv, 2022). Trước đây, khi cơ sở hạ tầng đường xá còn hạn chế, thương lái thu mua là
kênh tiêu thụ chính. Trong những năm gần đây, khi cơ sở hạ tầng đã được cải thiện, cho
phép nông dân thay đổi dần việc lựa chọn thêm các kênh tiêu thụ khác như đại lý thu
mua, HTX, công ty chế biến/xuất khẩu (Hồ Quế Hậu, 2012). Sự lựa chọn đối tác thu mua

1

là yếu tố quan trọng giúp tiêu thụ cà phê trên thị trường (Mmbando và ctv, 2016; Safi và
ctv, 2018), rất cần thiết để

2

phát triển các kênh tiêu thụ và giúp tăng thu nhập cho nông hộ (Soe và ctv, 2015; Zhang
và ctv, 2017; Zeleke, 2018), đặc biệt là đối với sản xuất cà phê quy mô nhỏ.

Trong số những khó khăn thách thức đang đặt ra đối với SXNN thì vấn đề xây dựng
mối quan hệ giữa nơng dân với các đối tác thu mua nông sản được coi là một trong những
vấn đề then chốt, có ảnh hưởng quyết định tới việc sản xuất và tiêu thụ nông sản (Trần
Thị Lam Phương và ctv, 2015; Nandi và ctv, 2018). Mối quan hệ giữa nông dân và các
đối tác thu mua giúp hạn chế và khắc phục những bất lợi của tự nhiên, tăng tính cạnh
tranh của sản phẩm trên thị trường, ổn định sản xuất, tránh tình trạng được mùa mất giá,
bị ép giá (Phan Thị Thanh Trúc và Nguyễn Thị Thúy Hạnh, 2017). Mối quan hệ có chất
lượng khơng những tạo được nguồn sản phẩm chất lượng cao với chi phí thấp hơn, ổn
định cho nhu cầu thị trường, mà cịn góp phần nâng cao nhận thức trong hoạt động quản
lý và sản xuất nông sản (Nhân và Takeuchi, 2012). Đồng thời, chất lượng mối quan hệ
được cải thiện sẽ góp phần làm tăng hiệu quả hoạt động cho các bên, tạo sự ràng buộc với
nhau trong việc tiêu thụ sản phẩm đầu ra.


Trong những năm gần đây, việc hình thành và phát triển mối quan hệ giữa hộ nông
dân và các đối tác thu mua ở Tây Nguyên bước đầu có tác động tích cực đối với việc sản
xuất và tiêu thụ cà phê. Tuy nhiên, mối quan hệ này còn lỏng lẻo và chưa có cơ chế chính
sách đầy đủ, đồng bộ nhằm hài hịa lợi ích giữa các bên (Phan Thị Thanh Trúc và Nguyễn
Thị Thúy Hạnh, 2017). Người nơng dân khơng được ở thế chủ động, chưa có tiếng nói đủ
mạnh trong mối quan hệ với các đối tác thu mua nên thường chịu thiệt thòi trong các giao
dịch mua bán (Hồ Quế Hậu, 2012; Đàm Quang Thắng và Phạm Thị Mỹ Dung, 2019).
Ngoài ra, các đối tác thu mua cà phê ở Tây Nguyên không xây dựng mối quan hệ bền
vững lâu dài mà chỉ quan tâm đến lợi nhuận từ các giao dịch mua bán trong ngắn hạn.
Chính vì thế, người chịu thiệt hại nhiều nhất là nông dân (dù giá cả cao hay thấp), đồng
thời, hiệu quả sản xuất, chất lượng cà phê chưa tương xứng với tiềm năng của ngành.

Việc phân tích chất lượng mối quan hệ giữa nơng dân và các đối tác thu mua ngày
càng được coi trọng nhằm quản lý các mối quan hệ này trên cơ sở giảm thiểu chi phí giao
dịch. Hầu như chưa có nghiên cứu nào chỉ rõ mối liên hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng mối quan hệ liên quan đến từng khía cạnh cụ thể của lý thuyết chi phí giao
dịch TCE. Chất lượng mối quan hệ dựa trên sự tin cậy, hài lòng và cam kết giữa các bên,
giúp giảm chi phí giao dịch từ đó gia tăng sự đồng thuận, giảm rủi ro và cải thiện hiệu
quả giao dịch. Chi phí giao dịch phát sinh từ mối quan hệ trao đổi giữa nông dân và các
đối tác thu mua trên thị trường. Chi phí giao dịch là hiện thân của các rào cản đối với sự
tham gia thị trường của các hộ sản xuất nhỏ và là yếu tố chịu trách nhiệm cho những thất
bại thị trường ở các nước đang phát triển (Nandi và ctv, 2018). Khi chi phí giao dịch
thấp, các bên có động cơ mạnh mẽ, khuyến khích hành vi tối đa hóa sự hợp tác; từ đó

3

thúc đẩy xây dựng mối quan
4



×