Tải bản đầy đủ (.pptx) (72 trang)

Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 72 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LÝ THUYẾT LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI

TIÊU DÙNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LÝ THUYẾT LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI

TIÊU DÙNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LÝ THUYẾT LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI

TIÊU DÙNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LÝ THUYẾT LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI

TIÊU DÙNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

LÝ THUYẾT LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI

TIÊU DÙNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Tiêu dùng

<b>Là hành động nhằm thỏa mãn những nguyện vọng tin tưởng riêng và các nhu </b>

<b>cầu về tính cảm,vật chất của một cá nhân </b>

<b>hoặc một hộ gia đình nào đó thơng qua </b>

<b>việc mua sắm và sử dụng các sản phẩm• Lợi ích: thỏa mãn nhu cầu có được từ việc </b>

sử dụng hàng hóa dịch vụ

<b>• Chi phí của việc tiêu dùng số tiền cùng với </b>

những chi phí khác phải bỏ ra để mua hàng hóa dịch vụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Mục tiêu

nghiên cứu

Phân tích, nghiên cứu hành vi hợp lí của NTD để tìm ra

nguyên tắc lựa chọn phương án tiêu dùng tối ưu

Xây dựng đường cầu cá nhân và đường cầu cho cả thị trường

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

A.Phân tích cân bằng tiêu dùng

bằng lý thuyết hữu dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>• Tổng số hữu dụng (TD) số lượng thỏa </b>

mãn đạt được của người tiêu dùng khi tiêu thụ một số lượng hàng hóa nhất định trong một đơn vị thời gian.

• Đối với một người tiêu thụ, khi số lượng của một loại hàng hóa tiêu thụ tăng lên trong một đơn vị thời gian, tổng số hữu

<b>dụng sẽ tăng lên với tốc độ giảm dần.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hữu dụng biên

• Sự thay đổi trong tổng số hữu dụng khi thay đổi một đơn vị hàng hóa được tiêu thụ

• Hữu dụng biên đo lường sở thích của NTD • Cơng thức

tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Quy luật

hữu dụng biên giảm dần

• Hữu dụng biên có xu hướng giảm dần khi số lượng hàng hóa,dịch vụ tiêu thụ tăng lên

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Mục đích và giới hạn của người tiêu dung

<b>• Mục đích của người tiêu dùng là tối đa </b>

hóa thỏa mãn, nhưng khơng thể tiêu dùng tất cả thứ họ mong muốn vì họ ln bị giới hạn về ngân sách

<b>• Giới hạn ngân sách của người tiêu dùng </b>

thể hiện ở mức thu nhập của họ và giá sản phẩm họ muốn mua

→ Do đó NTD phải lựa chọn phương án đảm bảo thỏa mãn tối đa với ngân sách có được

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Ví dụ 1: A có thu nhập là I=7đvt dùng để mua hai sản </b>

phẩm X và Y. Vậy A có thể mua bao nhiêu X, bao nhiêu Y? Sở thích của A được thể hiện qua bảng hữu dụng biên dưới đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Để có thể thỏa mãn tối đa chi tiêu 7 đvt, A sẽ chọn phương án tiêu dùng tối ưu là mua 4 đvt cho X và 3 đvt cho Y

=> hữu dụng biên của đvt 2 sản phẩm là bằng nhau đều thỏa mãn 28 đvhd theo 2 công thức:

+ = = 28 đvhd

+ (max) = 40 +36 + 32 + 28 + 30 +29 +28 = 233 đvhd

Þ Ngun tắc tối đa hóa hữu dụng là trong khả năng chi tiêu có giới hạn,

người tiêu dùng sẽ mua số lượng sản phẩm sao cho hữu dụng biên tính trên 1 đơn vị tiền tệ cuối cùng của các sản phẩm được mua phải bằng nhau:

=

X + Y = I

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Khi X và Y được tính bằng đơn vị hiện vật với đơn giá là Px và Py, công thức được viết lại:

<b> = </b>

<b>X. + Y. = I</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Ví dụ 2: Giả sử cá nhân B có thu nhập là 14 đvt, chỉ mua hai sản </b>

phẩm với đơn giá các sản phẩm là = 2 đvt/kg và =1 đvt/lít. Sở thích của B đối với hai sản phẩm được thể hiện qua biểu hữu dụng biên trong bảng dưới đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Để tối đa hóa thỏa mãn, cần đáp ứng đủ 2 điều kiện sau:

<b>TU(X, Y) -> max</b>

Phân phối tổng số tiền chi tiêu cho 2 sản phẩm nằm trong giới hạn thu nhập:

<b> = => = = = 2 (*)</b>

Để thỏa điều kiện (*) ta chọn các phối hợp sao cho

hữu dụng biên của X gấp 2 lần hữu dụng biên của Y (=2)

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

• Trong đó chỉ có x=4; y=6 thỏa điều kiện 4 2 + 6 1 = 14 đvt • Như vậy phương án tối ưu là X=4kg và Y=2lít

• Lúc này hữu dụng biên tính trên 1 đvt cuối cùng của hai sản phẩm là 7 đvhd:

<b> = = 7 đvhd</b>

= TU + TU = 125 đvhd

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Ví dụ 3: Nếu thu nhập B tăng lên I2= 15 đvt để chi mua </b>

hai sản phẩm thì phối hợp tối ưu mới là gì? +14 đvt coi như đã hợp lý, còn đvt 15 so sánh:

<b> đvt 15 sẽ chỉ mua kg X</b>

Phương án tiêu dùng tối ưu: X=4.5kg và Y=6 lít

<b> = 6 đvhd < = 7 đvhd (không thoả điều kiện)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Nhưng không cách nào phân phối tốt hơn.

Do đó trong thực tế, để tối đa hóa hữu dụng ta chọn các phối hợp giữa các sản phẩm thỏa mãn 2 điều kiện:

<b> </b>

<b>Hay - minx. + y. = I</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Thực tế khơng có nhiều lựa chọn để đạt đủ nguyên tắc lý thuyết.

Do đó để tối đa hóa được thỏa mãn, NTD phải phân phối thu nhập nhất định của mình cho các sản phẩm sao cho 1 đơn vị tiền tệ cuối cùng của sản phẩm này phải tương đương với hữu dụng biên trên 1 đơn vị tiền tệ cuối cùng của sản phẩm khác.

MUx/Px MUy/Py MUz/Pz

Sao cho: X.Px + Y.Py+ Z.Pz...=I

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

III. Sự hình thành đường cầu của thị trường

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Đường cầu

demand curve) là một đường cầu tổng hợp từ các đường cầu cá nhân của sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Các bước hình thành

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

mỗi người tiêu dùng muốn mua ở mỗi mức giá sản phẩm, trong điều kiện

các yếu tố khác không đổi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Giả sử một người tiêu dùng A có thu nhập I= 350 đvt để mua hai sản phẩm X và Y với giá các sản phẩm lần lượt là P</small><sub>X1</sub><small> = 20 đvt/spvà P</small><sub>Y1 </sub><small>= 10 đvt/sp. Sở thích của A đối với hai sản phẩm được thể hiện qua bảng sau: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Ban đầu, nếu người tiêu dùng A mua 10 sản phẩm X (X

<sub>1</sub>

) và 15 sản phẩm Y (Y

<sub>1</sub>

) thì ta có:

X

<sub>1</sub>

. P

<sub>X1</sub>

+ Y

<sub>1</sub>

. P

<sub>Y1</sub>

= 10.20 + 15.10 = 350 = I (2)

=> Tối ưu

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Khi ta tăng giá sản phẩm X lên P

<sub>X2 </sub>

= 30 đvt/sp, trong khi các yếu tố khác như (Py, I, sở thích khơng đổi) và A vẫn muốn mua 10 sản phẩm X (X

<sub>1</sub>

) thì ta phải giảm số lượng mua sản phẩm Y đến Y’ là 5 sp

X

<sub>1</sub>

. P

<sub>X2</sub>

+ Y’.P

<sub>Y1</sub>

= 10.30 + 5.10 = 350 = I

<i>Nhưng khi đó sẽ khơng thể thỏa mãn tối đa vì</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

X

<sub>2</sub>

. P

<sub>X2</sub>

+ Y

<sub>2</sub>

. P

<sub>Y1</sub>

= 8.30 + 11.10 = 350 = I (2)

Giảm mua sản phẩm X thì MUx sẽ tăng và tăng mua sản phẩm

<b>Y thì MUy sẽ giảm. (quy luật hữu dụng biên giảm dần)</b>

Bấy giờ NTD đó chỉ mua 8 sản phẩm X (X

<sub>2</sub>

) và 11 sản phẩm Y (Y

<sub>2</sub>

) thì sẽ thỏa 2 điều kiện:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Trong các điều kiện của các yếu tố khác không đổi, khi giá sp X tăng lên thì người tiêu dùng có xu hướng giảm số </b>

<b>lượng X được mua; ngược lại khi giá sp X giảm xuống thì </b>

<b>người tiêu dùng có xu hướng tăng số lượng X được mua.</b>

<b>Quy luật cầu:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Khi P

<sub>X</sub>

tăng, I, P

<sub>Y</sub>

và sở thích khơng đổi thì có 3 trường hợp xảy ra:

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Giả sử trên thị trường sản phẩm X chỉ có hai cá

<b>nhân NTD A và B, thì lượng cầu thị trường là </b>

<b>tổng lượng cầu của hai cá nhân ở mỗi mức giá.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>35</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Ví dụ 4: Hàm cầu của A có dạng: q</b>

<sub>A</sub>

= -P/2+200, và hàm cầu của B là q

<sub>B</sub>

<b> = -P+300, thì hàm số cầu </b>

<b>thị trường là: </b>

Q

<sub>D</sub>

= q

<sub>A</sub>

+q

<sub>B </sub>

= -3P/2+500

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Ví dụ 5: Giả sử trên thị trường có N = 1000 NTD </b>

giống nhau và hàm số cầu của mỗi NTD đều có dạng: P = -20Q+500 (*)

Thì hàm số cầu thị trường sẽ có dạng thế nào?

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Từ hàm số cầu của mỗi NTD P = -20Q+500, chúng ta có thể viết lại dưới dạng:

P = -20Q+500 => Q = -1/20.P+25

Hàm số cầu thị trường có dạng:

QD = N.Q = 1000.(-1/20.P+25) = -50P+25000Hay P = -1/50.Q+25 (**)

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Nếu trên thị trường có N người tiêu dùng giống nhau và hàm số cầu của mỗi người tiêu dùng đều có dạng: P = aQ+b

Thì hàm số cầu thị trường sẽ có dạng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

theo thứ tự mức thỏa mãn mà các phối hợp khác nhau giữa hai hay nhiều hàng hóa có thể mang lại.

VD:Phối hợp A gồm 1 ly kem và 5 chiếc bánh ngọt Phối hợp B gồm 2 ly kem và 2 chiếc bánh ngọt

Nếu là người thích ăn bánh ngọt thì phối hợp A mang lại mức thỏa mãn (TU) cao hơn phối hợp B; NTD sẽ ưa

thích và ưu tiên chọn phối hợp A hơn là phối hợp B.

 Biểu thức: TU<sub>A </sub>> TU<sub>B</sub>

 Ngược lại thì, biểu thức: TU<sub>B</sub> > TU<sub>A</sub>

<small>41</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

I.Một số vấn đề

cơ bản

<b>1. Ba giả thiết cơ bản về sở thích của người tiêu dùng:</b>

NTD ln thích có nhiều hàng hóa hơn là có ít hàng hóa (đối với các hàng hóa tốt).

Sở thích có <i><b>tính bắc cầu</b></i>:

TU

<sub>A </sub>

> TU

<sub>B</sub>

và TU

<sub>B </sub>

> TU

<sub>C</sub>

TU

<sub>A</sub>

> TU

<sub>C</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>2. Đường đẳng ích (hay Đường bàng quan – U):</b>

<b>a) KN: là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa hai sản </b>

phẩm cùng mang lại một mức thỏa mãn cho NTD.

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<small> </small><b>b) Đặc điểm:</b>

• Dốc xuống về bên phải

• Các đường đẳng ích khơng cắt nhau. • Lồi về phía góc O.

<b> c) Mối quan hệ giữa MRS<sub>XY</sub> với MU<sub>X</sub> và MU<sub>Y</sub>:</b>

- Tổng hữu dụng giảm do giảm sử dụng sp Y: TU = Y.MU<sub>Y</sub> - Tổng hữu dụng tăng do tăng sử dụng sp X: TU = X.MU<sub>X</sub> Để đảm bảo tổng hữu dụng khơng đổi thì:

Y.MU<sub>Y </sub>+ Y.MU<sub>X </sub>= 0

 = = MRS

<sub>XY</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>d) Các dạng đặc biệt của đường đẳng ích: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<small>47</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b><small>3</small>. Đường ngân sách:</b>

<b>a) KN: là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa 2 sản phẩm mà </b>

người tiêu dùng có thể mua được, với cùng một mức chi tiêu và giá sản phẩm đã cho.

PT ngân sách có dạng:

XPx + YPy = I

HayY =

<i>X là lượng sp X được muaY là lượng sp Y được muaPx là giá sp X</i>

<i>Với: Py là giá sp Y</i>

<i>I là thu nhập của NTD</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<small>49</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>b) Đặc điểm:</b>

<small></small>

<b>Đường ngân sách là đường thẳng dốc xuống về phía </b>

<small></small>

Độ dốc của đường ngân sách là tỷ giá giữa hai sản phẩm (Px/Py) thể hiện tỉ lệ phải đánh đổi giữa hai sản phẩm trên thị trường, muốn tăng mua một sản phẩm này phải giảm tương ứng bao nhiêu sản phẩm kia khi thu nhập không đổi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>c) Sự dịch chuyển đường ngân sách:</b>

 Thu nhập thay đổi

 Giá sản phẩm thay đổi

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

II. Nguyên tắc tối đa

hóa hữu dụng

<b>- Mục tiêu: Đạt tổng hữu dụng tối đa </b>

<b>- Vấn đề đặt ra: NTD nên chọn phối hợp nào </b>

giữa X và Y để tổng hữu dụng đạt được là cao nhất?

 <i>Phối hợp tối ưu là một đường ngân sách là tiếp điểm của đường ngân sách với đường đẳng ích, tại đó (E) độ dốc của hai đường là bằng nhau</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

Trên đồ thị: phối hợp tối ưu là người tiêu dùng sẽ mua X<sub>1</sub> sản phẩm X và Y<sub>1</sub> sản phẩm Y, để đạt mức thỏa mãn tối đa là U<sub>1</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>• Giải pháp góc</b>

Khi người tiêu dùng chỉ mua duy nhất một loại sản phẩm, phương án

<i>tối ưu nhất là nằm trên trục tọa độ, ta gọi đó là giải pháp góc được thể </i>

hiện trên đồ thị 3.12b và 3.12c:

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<i><b><small>Ví dụ 6: </small></b></i><small>Đối với Huy 1 lon nước ngọt X 300ml và 1 lon nước ngọt Y 300ml có mức thỏa mãn bằng nhau, nghĩa là nước ngọt X hoàn toàn thay thế cho nước ngọt Y theo tỉ lệ 1:1, các đường đẳng ích của Huy là những đường thẳng MN,AB,…có độ dốc là -1 (Hình 3.12d). Huy dành 60.000 đồng để mua nước ngọt, giả sử giá nước ngọt X là 5.000 đồng/lon, giá nước ngọt Y là 6.000 đồng/lon, đường ngân sách của Huy có dạng: 5X + 6Y = 60, được thể hiện là đường ngân sách MB trên đồ thị 3.12d:</small>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

 Để đạt tổng hữu dụng tối đa, Huy sẽ mua 12 lon X, không mua Y; thể hiện trên đồ thị 3.12d là phương án B (12,0) nằm trên trục

hoành, tổng hữu dụng tối đa đạt được là U<sub>1 </sub>.  Đây là trường hợp về giải pháp góc.

 Phương án tiêu dùng tối ưu trong giải pháp góc sẽ khơng thỏa điều kiện tỷ lệ thay thế biên bằng tỉ lệ giá của 2 sản phẩm :

MRS ≠ Px/Py

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

III. Sự hình thành đường cầu

thị trường

<b>1. Đường cầu cá nhân đối với sản phẩm X</b>

Đường tiêu dùng theo giá là tập hợp các phối hợp tối ưu giữa hai sản phẩm khi giá một sản phẩm thay đổi, các điều kiện cịn lại khơng đổi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<small>Giả sử một người tiêu thụ có thu nhập là I1 để mua 2 sản phẩm X và Y với giá các sản phẩm là Px1 và Py1, thì đường ngân sách tương ứng là MN (hình 3.13.a). Phối hợp tối ưu ban đầu là E (x1, y1), là tiếp điểm của đường ngân sách MN với đường đẳng ích U1. Do đó, ta xác định điểm E (X1, Px1) trên đồ thị (3.13.b).Giả sử giá sản phẩm X tăng lên là Px2 (Px2 > Px1), giá sản phẩm Y và thu nhập khơng đổi, thì đường ngân sách mới là MH. Điểm phối hợp tối ưu mới là điểm F (x2,y2) là tiếp điểm của đường ngân sách MH với đường đẳng ích U0 trên đó thị (3.13.a) ⟹ ta xác định điểm F (x2,Px2) trên đồ thị ta xác định điểm F (x2,Px2) trên đồ thị (3.13.b).Nối các điểm phối hợp tối ưu E (x1,y1) và F (x2, y2) trên đồ thị (3.13.a), ta có đường tiêu dùng theo giá.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<b>2. Khi giá sp X tăng, trong khi thu nhập, sở thích và giá sp Y khơng thay đổi thì có 3 trường hợp:</b>

+ |E<sub> D(x) </sub>|<1: P <sub>x</sub> tăng =>X giảm, TR <sub>x </sub>tăng =>TR <sub>y </sub>giảm =>Y giảm

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

+ |E<sub> D(x) </sub>|>1: P <sub>x</sub> tăng =>X giảm, TR <sub>x </sub>giảm =>TR <sub>y </sub>tăng =>Y tăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

+ |E<sub> D(x) </sub>|>1: P <sub>x</sub> tăng =>X giảm, TR <sub>x </sub>và TR <sub>y </sub>không đổi =>Y không đổi

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

IV. CÁC VẤN ĐỀ KHÁC

<b><small>1. Đường Engel</small></b>

Đường Engel phản ánh mối quan hệ giữa sự thay đổi lượng cầu sản phẩm với sự thay đổi thu nhập, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.

<i>Với MPC: khuynh hướng tiêu dùng cận biên APC: khuynh hướng tiêu dùng bình quân : hệ số co giãn thu nhập của nhu cầu </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

<small>63</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<b>a) Tác động thay thế: là lượng sản phẩm X giảm xuống </b>

( tăng lên) khi giá sản phẩm X tăng lên ( hay giảm

<b>xuống) trong điều kiện mức thoả mãn khơng đổi. Do </b>

<b>đó tác động thay thế luôn mang dấu âm.</b>

<b>b) Tác động thu nhập: Khi giá sản phẩm X tăng lên làm </b>

thay đổi lượng cầu sản phẩm X do sức mua giảm

xuống (thu nhập thực giảm) và làm thay đổi mức thoả mãn, thể hiện bằng sự dịch chuyển đường đẳng ích.

<b>c) Hiện tượng Giffen: Nếu X là sản phẩm thơng thường </b>

thì tác động thay thế và tác động thu nhập là cùng chiều, đều giảm khi giá sản phẩm tăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

Nếu X là sản phẩm cấp thấp thì tác động thay thế và tác động thu nhập ngược chiều nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

<b>Ngoại tác hệ thống thuận</b>

Ngoại tác hệ thống thuận là người tiêu dùng mong muốn khao khát có

<b>được sản phẩm này bởi phần lớn người khác đều có sản phẩm này.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">

<b>Ngoại tác hệ thống nghịch</b>

Ngoại tác hệ thống nghịch là người tiêu dùng mong muốn sở

<b>hữu những loại sản phẩm riêng biệt – độc nhất vô nhị.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72">

<b>“</b>

<small>72</small>

CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE!

</div>

×