Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Ôn tập cuối kỳ kết cấu thép 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.95 KB, 18 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CHƯƠNG I. DẦM CẦU CHẠY</b>

- Dùng các đường ảnh hưởng để xác định các nội lực thiết kế: + Xác định Mmax tại khoảng giữa dầm.

+ Xác định Vmax tại đầu dầm.

<b>I.1 Xác định moment tính toán:</b>

- Xác định Mmax tại nhịp dầm đơn giản theo ngun lý Vinkle. - Trình tự tính Mmax:

+ Xếp hai cầu trục sát nhau lên cùng một nhịp. + Xác định số lượng bánh xe cầu chạy trên dầm. + Xác định vị trí của hợp lực F.

<b>+ Dịch chuyển đoàn tải trọng: hợp lực F và một lực P (gần F nhất) đối xứng nhau quatiết diện chính giữa nhịp  Mmax</b>

- Xác định M tính tốn do các tải đứng: M<small>x</small>  M<small>max</small>

<i> là hệ số kể đến TLBT dầm cầu chạy, dầm hãm (nếu có), hoạt tải sửa chữa dầm. </i>

+ Xếp hai cầu trục lên cùng một nhịp, sao cho: nhiều bánh xe cầu chạy gần gối nhất, và có một bánh xe đặt trực tiếp lên gối.

+ Vmax = phản lực gối tựa của dầm đơn giản, hay vẽ đường ảnh hưởng của …

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>I.3 Kiểm tra các điều kiện:</b>

<i><b>I.3.1 Kiểm tra bền (Cường độ):</b></i>

+ Tại thớ biên dưới của bản bụng:      <small>o1</small><sup>2</sup> 3 <small>1</small><sup>2</sup> 1.15 f <small>c</small>

- Tại thớ biên trên của bản bụng có xét đến ảnh hưởng của tải tập trung do bánh xe cầu

   là hệ số tăng tải tập trung do sự không bằng phẳng của ray và đặc trưng động của tải, thường lấy 1.1

I<small>c</small> là moment quán tính chung của tiết diện gồm cánh trên dầm và ray.

<i><b>I.3.2 Kiểm tra biến dạng (Độ võng):</b></i>

Xét một cầu chạy hoạt động, chỉ dùng P<small>n</small><sup>max</sup><sub>để tính</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>Câu 1 (15-12-2014): Kiểm tra (Ứng suất thớ trên, ứng suất thớ dưới, độ võng) dầm</b></i>

<b>cầu chạy là dạng dầm đơn giản, nhịp của nhà công nghiệp L = 24.0m, bước cột B =6.0m, sức trục Q = 15.0T, móc mềm, cầu trục chế độ làm việc trung bình. Dầm cầuchạy là dầm định hình I-600×200×11×17mm. Ray có TLBT g<small>R</small> = 0.24kN/m.</b>

*Lưu ý:

Idcc = Ix của dcc đối với trục x-x

yA là khoảng cách từ trục x-x đến thớ biên trên của tiết diện dcc.

Idh là moment quán tính của tiết diện cánh trên dcc và dầm hãm đối với trục x’- x’

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

+ Xác định số lượng bánh xe có thê xếp trong 1 nhịp của dầm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

B18) độ vỏng=

<i><sup>M</sup><small>vỏng</small>× L</i><sup>2</sup> <i>I<sub>x</sub>× E × 10</i>

<b>CHƯƠNG II. BỂ TRỤ ĐỨNG</b>

<b>II.1 Tính tốn và kiểm tra thân bể (bền và ổn định):</b>

<i><b>II.1.1 Theo điều kiện bền:</b></i>

- Tải trọng:

+ Chứa đầy nguyên liệu: <b><small>n1</small></b> (Lực/Thể tích) + Áp lực hơi tiêu chuẩn: <b><small>nd</small></b> (Lực/Diện tích)

 Gây kéo thân bể.

+ Gm (TL mái + Thiết bị / Chu vi bể)

+ Gs (TL thân + Lớp cách nhiệt / Chu vi bể)  Gây nén thân bể.

- Xác định sơ bộ chiều dày: cho toàn bộ thân bể, hay cho từng đoạn thân bể có chiều cao Li , theo lực vịng N2 tại điểm A (Cách dáy bể 30 cm).

f <sub> là cường độ chịu kéo tính tốn của đường hàn đối đầu hay thép có dấu “+” nếu là </sub>

kéo, có dấu “–“ nếu là nén.

 Chọn ti ≥ ti min và thỏa yêu cầu cấu tạo (hàn,gỉ..)

<i>- Kiểm tra bền chiều dày bể đã chọn, liên kết hàn đối đầu tại điểm A – nơi không hiệu</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>- Kiểm tra bền chiều dày bể đã chọn tại sát đáy bể - nơi có hiệu ứng biên (có M<small>c </small>=M<small>1</small>):</i>

<small></small> Xác đinh M1 (gần đúng) cho dải thân bể có b = 1 (đơn vị chiều dài) + Thân – đáy là ngàm cứng (bể chứa chất lỏng): H là chiều cao tối đa của nguyên liệu chứa.

<small></small> Kiểm tra chiều dày bể:

<i>- Kiểm tra bền đường hàn liên kết thân – đáy bể (chịu N<small>1 </small>và M<small>1</small> như trên):</i>

<small></small> Đường hàn đối đầu:

<i><b>II.1.2 Theo điều kiện ổn định tổng thể: ứng suất theo phương đường sinh (</b></i><i><b><small>1</small>) vàứng suất theo phương vòng (</b></i><i><b><small>2</small>):</b></i>

- Tải trọng tại điểm khảo sát:

<small></small> Trọng lượng mái: <sup>m</sup> <sup>m Q1</sup> <sup>tole</sup> <sup>cn</sup> <sup>Q2</sup> gtole (lực/ diện tích): Trọng lượng lớp Tole phủ ngồi.

gcn (lực/ diện tích): Trọng lượng lớp cách nhiệt.

gm (lực/ diện tích): Trọng lượng kết cấu mái và thiết bị.

<small></small> Trọng lượng thân bể:  G<small>s</small>  <small>s Q1</small>

t L<small>ii</small> (g<small>tole</small>g )<small>cn</small> <small>Q2</small>

L<small>i</small> <sub>kN/m</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

 <small>s</small> 78.5 kN/m<small>3</small>;

L<small>i</small><sub>tổng chiều cao các khoang có cùng chiều dày ti</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

wn là áp lực tiêu chuẩn của gió phụ thuộc vào vùng xây dựng (kN/m<small>2</small>) Qw = 0.8 là hệ số vượt tải gió tốc mái của bể chứa tròn.

Cw = -0.8 là hệ số khí động có mái bể có mặt bằng trịn. Cow = 0.5 là hệ số khí động thành bể, lấy trung bình. K là hệ số ảnh hưởng bởi độ cao.

<i>- Kiểm tra ổn định theo phương đường sinh (</i><i><small>1</small>): </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

L là chiều dài thân bể hay khoảng cách giữa các sườn vòng (≥ 0.5r)

<i>- Kiểm tra ổn định theo hai phương </i><i><small>1</small> và </i><i><small>2</small>:</i>

đặt sườn vòng gia cường dể tăng cr2)

<b>Câu 4 (2015-2016): Cho bể trụ đứng bằng thép có đáy phẳng trên nền cát tại Tp. Hồ Chí Minh, địa hình A. Đường kính, chiều cao và chiều dày thành bể lần lượt là D = 10m, H = 15m và t = 10mm. Biết: Mái bể phẳng, trọng lượng mái và các thiết bị đặt trên mái g<small>m</small> = 0.4 kN/m<small>2</small></b>; Trọng lượng riêng chất lỏng <b><small>L</small> = 9 kN/m<small>3</small></b>; Áp lực dư trong

<b>không gian hơi p<small>d</small> = 2 kN/m<small>2</small>; Áp lực chân không p<small>o</small> = 0.25 kN/m<small>2</small></b>; Lớp cách nhiệt bọc

<b>quanh bể và mái có trọng lượng riêng g<small>cn</small> = 0.2 kN/m<small>2</small></b>. Hãy kiểm tra:

<i>a/ Độ bền của đường hàn đối đầu theo phương đường sinh nối các đoạn thành bể ở vị </i>

<small></small> Xác đinh M1 (gần đúng) cho dải thân bể có b = 1 (đơn vị chiều dài) + Thân – đáy là ngàm cứng (bể chứa chất lỏng):

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>d/ Ổn định thành bể theo phương đường sinh, phương vòng và kết hợp:</i>

*Theo phương đường sinh:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG III. CỘT ĐẶC CHỊU NÉN LỆCH TÂM</b>

<i><b>III.2.1 Trong mặt phẳng uốn (theo trục x):</b></i>

- Bước 1: Tính e<b><small>x</small>, r<small>x</small> và m<small>x</small></b> theo cơng thức trên

và tính <small>x</small>theo cơng thức trên. - Bước 3: Tra hệ số h<b><small>x</small></b> dựa vào các giá trị:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Bước 4: Tra hệ số j<b><small>e</small></b> từ m<small>ex </small>và <small>x</small>theo bảng sau:

+ Bước 5: Áp dụng công thức ở hình trên để kiểm tra ổn định trong mặt phẳng uốn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>III.2.2 Ngoài mặt phảng uốn (theo trục y):</b></i>

Xem slide thầy Trần Tiến Đắc.

</div>

×