Tải bản đầy đủ (.pdf) (227 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG Dự án: Trạm nghiền Xi măng Long Sơn tại Khu kinh tế Nghi Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (33.86 MB, 227 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BÁO CÁO ĐỀ XUẤT </b>

<b>CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>Chương I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 1 </b>

1. Tên chủ dự án đầu tư: ... 1

2. Tên dự án đầu tư: ... 1

<i>2.1. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư ... 1 </i>

<i>2.2. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến mơi trường của dự án đầu tư ... 1 </i>

<i>2.3. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ... 2 </i>

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư ... 8

<i>3.1. Công suất của dự án đầu tư. ... 8 </i>

<i>3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ của dự án đầu tư ... 8 </i>

<i>3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư ... 11 </i>

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư ... 11

<i>4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án ... 11 </i>

<i>4.2. Điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án ... 12 </i>

5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư ... 14

<b>Chương II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 16 </b>

1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường. ... 16

2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường ... 16

<b>Chương III: KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 17 </b>

1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải: ... 17

<i>1.1. Thu gom, thoát nước mưa: ... 17 </i>

<i>1.2. Thu gom, thốt nước thải ... 18 </i>

2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ... 23

3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường... 43

<i>3.1. CTR sinh hoạt ... 43 </i>

<i>3.2. CTR sản xuất ... 45 </i>

4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ... 45

5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ... 47

6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong q trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành ... 47

<i>6.1. Giảm thiểu sự cố hỏng hệ thống xử lý bụi ... 47 </i>

<i>6.2. Giảm thiểu sự cố đối với quá trình vận hành trạm XLNT ... 48 </i>

<i>6.3. Giảm thiểu sự cố cháy nổ, hỏa hoạn ... 48 </i>

7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ... 49

<b>Chương IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 53 </b>

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ... 53

<i>1.1. Nguồn phát sinh nước thải ... 53 </i>

<i>1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa ... 53 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>1.3. Dòng nước thải và lưu lượng xả nước thải tối đa ... 53 </i>

<i>1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải ... 53 </i>

<i>1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận ... 55 </i>

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: ... 55

<i>2.1. Nguồn phát sinh bụi, khí thải ... 56 </i>

<i>2.2. Dịng khí thải ... 56 </i>

<small> </small><i>2.3. Phương thức xả……….……...66 </i>

<i>2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dịng khí thải </i> ………66

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ... 67

<small> </small>4. Nội dung về quản lý chất thải, phịng ngừa và ứng phó sự cố môi trường..……..68

<b>Chương V: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ... 70 </b>

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án: ... 70

1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm ... 70

1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị xử lý chất thải ... 70

2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật. ... 73

<i>2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ ... 73 </i>

<i>2.2. Quan trắc môi trường tự động ... 73 </i>

3. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường hằng năm. ... 74

<b>Chương VI: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 75 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC HÌNH </b>

Hình 1.1 : Sơ đồ cơng nghệ sản xuất của Trạm nghiền...9

Hình 3.1: Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa...17

Hình 3.2: Hệ thống cống thốt nước dọc sân đường nội bộ...18

Hình 3.3: Sơ đồ cơng nghệ thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt...19

Hình 3.4: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại...20

Hình 3.5: Mơ hình ngun lý hoạt động của Bể Bastaf 5 ngăn...21

Hình 3.4: Thiết bị lọc bụi túi vải được lắp tại công đoạn định lượng nghiền xi...25

Hình 3.5: Băng tải vận chuyển có bao che kín...25

Hình 3.6: Cấu tạo thiết bị lọc bụi túi vải...28

Hình 3.7: Thùng chứa rác thải sinh hoạt, rác thải tái chế và rác thải rắn...44

Hình 3.8: Kho chứa chất thải rắn...44

Hình 3.9: Kho chứa chất thải nguy hại...47

<b>DANH MỤC BẢNG </b> Bảng 1.1: Tọa độ khép góc khu vực bố trí các hạng mục chính của Dự án (diện tích 44.800m<small>2</small>)...1

Bảng 1.2: Hạng mục các cơng trình xây dựng của dự án...3

Bảng 1.3: Danh mục máy móc thiết bị phục vụ dự án...3

Bảng 1.4: Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu chính của dự án...14

Bảng 1.5: Nhu cầu sử dụng hóa chất chính của dự án...15

Bảng 1.6: Nhu cầu nước sử dụng cho hoạt động làm mát thiết bị...16

Bảng 1.7: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước giai đoạn hoạt động của Dự án...17

Bảng 3.1: Hệ thống thoát nước nước mưa chảy tràn đã xây dựng...21

Bảng 3.2. Thống kê lượng nước sử dụng cho sinh hoạt và sản xuất tại tại Dự án...22

Bảng 3.3: Thơng số kỹ thuật các hạng mục chính của hệ thống xử lý nước thải...24

Bảng 3.4: Thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc tự động khí...31

Bảng 3.5: Thông số kỹ thuật thiết bị lọc bụi túi vải...32

Bảng 4.1: Giới hạn nồng độ các chất ơ nhiễm chính có trong nước thải sinh hoạt...55

Bảng 4.2: Giới hạn giá trị nồng độ trong nước thải cơng nghiệp...55

Bảng 4.3: Tọa độ các vị trí ống thốt khí...58

Bảng 5.1 : Thời gian vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải...70

Bảng 5.2 : Quan trắc môi trường lao động...73

<b>Bảng 5.3: Quan trắc ống thốt khí thiết bị lọc bụi túi vải……….………...…….73 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Chương I </b>

<b>THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH Công nghiệp Long Sơn </b>

- Địa chỉ văn phịng: xóm Trường Sơn, phường Đơng Sơn, TX. Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa - Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông Trịnh Quang Hải - Chức vụ: Giám đốc

- Điện thoại: 0229.3762.389

- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số: 2802562783 ngày 13/9/2018 do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp.

<b>2. Tên dự án đầu tư: Trạm nghiền Xi măng Long Sơn tại Khu kinh tế Nghi Sơn </b>

<i><b>2.1. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư </b></i>

Khu vực thực hiện Dự án thuộc KKT Nghi Sơn, nằm trong địa phận xã Hải Hà, cách trung tâm thị xã Nghi Sơn khoảng 25km về phía Bắc, cách trung tâm tỉnh Thanh Hóa khoảng 65km về phía Bắc. Ranh giới Dự án tiếp giáp như sau:

- Phía Bắc, phía Nam, phía Tây giáp Cảng tổng hợp Long Sơn (cùng Chủ đầu tư).

- Phía Đơng giáp đường Đơng Tây 4.

Tọa độ các điểm khép góc khu vực Dự án thể hiện tại bảng 1.1 sau:

<i><b>Bảng 1.1:Tọa độ khép góc khu vực bố trí các hạng mục chính của Dự án (diện tích </b></i>

<i><b>2.2. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư </b></i>

- Công văn số 1282/BQLKKTNS&KCN-QLQH ngày 21/5/2000 của của Ban Quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp về việc thống nhất Tổng mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/500 dự án Trạm nghiền xi măng Long Sơn của Công ty cổ phần xi măng Long Sơn.

- Công văn số 2067/BQLKKTNS&KCN ngày 3/07/2020 của Ban QL KKT Nghi Sơn và cá KCN về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở dự án: Trạm

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

nghiền Xi măng Long Sơn tại Khu kinh tế Nghi Sơn của Công ty TNHH Công nghiệp Long Sơn

- Công văn số 2434/BQLKKTNS&KCN ngày 26/8/2020 về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật cơng trình: Trạm nghiền Xi măng Long Sơn tại Khu kinh tế Nghi Sơn của Công ty TNHH Công nghiệp Long Sơn.

- Giấy phép xây dựng số 2487/GPXD ngày 28/8/2020 của Ban Quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp cấp cho công ty TNHH Công nghiệp Long Sơn được phép xây dựng cơng trình thuộc dự án Trạm nghiền xi măng Long Sơn.

- Giấy phép môi trường thành phần: Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 265/GP-UBND ngày 20/12/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

<i><b>2.3. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường </b></i>

- Quyết định số 125/QĐ-BQLKKTNS&KCN ngày 8 tháng 6 năm 2020 của Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp về việc phê duyệt “Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Trạm nghiền xi măng Long sơn tại khu Kinh tế Nghi Sơn”.

<i><b>2.4. Quy mô của dự án đầu tư </b></i>

- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công). Dự án có tổng vốn đầu tư của dự án là 1.400 tỷ đồng (theo quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư số 2740/QĐ-UBND ngày 13/7/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa). Theo tiêu chí phân loại của Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019, cơ sở thuộc loại dự án nhóm B.

Dự án thuộc nhóm II theo quy định tại Mục 2 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Dự án đã được phê duyệt Báo cáo ĐTM theo quyết định số 125/QĐ-BQLKKTNS&KCN ngày 8 tháng 6 năm 2020 của Trưởng Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp. Dự án thuộc đối tượng giao khu vực biển thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh Thanh Hóa; thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn & KCN, tỉnh Thanh Hóa (theo ủy quyền của UBND tỉnh Thanh Hóa). Dự án có tổng diện tích là 44.800m<sup>2</sup>, đã được cấp UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mã số CT10449 ngày 21 tháng 11 năm 2019.

- Các hạng mục cơng trình đã được xây dựng thể hiện tại bảng sau:

<i><b>Bảng 1.2: Hạng mục các cơng trình xây dựng của dự án </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>STT Hạng mục <sup>diện tích </sup>(m<small>2</small>) </b>

<i>[Nguồn: Cơng ty TNHH cơng nghiệp Long Sơn] </i>

<i><b>Bảng 1.3: Danh mục máy móc thiết bị phục vụ dự án </b></i>

1 Máy đập phụ gia PCF1818 Đập nguyên liệu phụ gia năng suất 300-350t/h

Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

2 Cấp liệu tấm B2000x18000 Cấp nguyên liệu vào máy đập

Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

3 Cấp liệu tấm B2000x5355 Nhập phụ gia: tro bay ẩm Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

4 Gạt hồi lưu B2000 Hồi lưu liệu dưới cấp liệu tấm

Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

5 Tời điện CDI-5 Nâng hạ phục vụ lắp đặt,

Tuyến băng tải vận chuyển nguyên liệu phụ gia sau khi đập để rải nguyên liệu vào

Đầu tư mới

8 Trạm dầu thủy lực JDO-1250II(D)T

Nâng hạ cần rải Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

9 Máy cào phụ gia NCJ277- Cào nguyên liệu từ kho phụ Sinoma – Đầu tư mới

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>STT Tên Máy móc, thiết bị Cơng năng sử dụng Xuất xứ Tình trạng </b>

10 Trạm dầu QU80 Bơi trơn xích máy cào Sinoma –

Băng tải vận chuyển phụ gia sau máy cào lên định

Tách từ RCYD-10 Phân tách kim loại trước khi vào định lượng

Cấp liệu clinker vào silo và cấp liệu chuyển đi vào định

Đầu tư mới

18 Băng tải B1200x213455mm Băng tải vận chuyển xuất clinker ra Cảng

Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

19 Silo clinker sức chứa Tập kết chứa clinker sức

Các băng tải vận chuyển phụ gia và clinker vào silo và các két chứa định lượng

Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

21 Silo định lượng clinker:

Đầu tư mới

22 5 két định lượng: φ7x16.5m két chứa nguyên liệu phụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>STT Tên Máy móc, thiết bị Cơng năng sử dụng Xuất xứ Tình trạng </b>

23

Hệ thống băng cân: a. 6 băng cân DELL1032 b. 6 băng cân DEM1232

Cân băng định lượng, phối

Tuyến băng tải vận chuyển nguyên liệu sau khi phối cân băng vào công đoạn nghiền và clib cân băng

Đầu tư mới

26 2 máy cán ép CLF180140 Cán sơ bộ nguyên liệu Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

27 2 Trạm dầu CLYYZ-14II Tạo lực ép con lăn cán ép Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

28 2 Trạm dầu XYZ-160 Bôi trơn hộp giảm tốc Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

29 Tách từ RCYD-8 Phân tách kim loại trước khi vào nghiền

Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

30 Gầu nâng sau máy cán

Gầu nâng NBH600HF-K100 Vận chuyển nguyên liệu đầu ra máy nghiền cấp vào phân ly phân tách

Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

32 Máy nghiền 442D12 Nghiền ra thành phẩm 250t/h

Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

33 Phân ly TSS-5000 Phân tách nguyên liệu sau cán

Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

34 Phân ly JV9620 Phân tách nguyên liệu sau cán

Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

35 Phân ly O-SPA5000 Phân tách hạt liệu sau

Lọc bụi PPCA96-8 Thu hồi sản phẩm ở nhà nghiền, lưu lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>STT Tên Máy móc, thiết bị Cơng năng sử dụng Xuất xứ Tình trạng </b>

38 Quạt Y5-48-11No12.5D Quạt thơng gió máy nghiền Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

39 Quạt 3000DiIBB24 Tuần hồn cơng nghệ Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

40 Tách từ RCGZ-16X6 Phân tách kim loại Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

41 Két cán D3400mm, 40m3 Chứa nguyên liệu Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

42 Cyclon lắng JND-2-D4200 Thu hồi nguyên liệu Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

43 Trạm dầu GRD-5x2/80 Trạm dầu bôi trơn bạc đầu vào, đầu ra máy nghiền

Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

44 Trạm dầu XYZ-400 Bôi trơn hộp giảm tốc máy nghiền

Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

45 Trạm dầu XYZ-25 Bôi trơn động cơ chính máy nghiền

Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

46 Tời điện CD1-5t Vận chuyển và sửa chữa khu vực silo xi măng

Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

47 3 Gầu nâng N-TGD800 Gầu nâng cấp liệu silo xi măng 350t/h, max 400t/h

Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

48 Silo xi măng: 6 quả Chứa xi măng 10000t/ 1silo Sinoma –

Đầu tư mới

50 6 Quạt sục JTS-150 Sục linh động xi đáy silo Sinoma –

Đầu tư mới

52 Vòi xả xi rời Xả xi rời đáy silo 350t/h Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

53 4 gầu nâng N-TGD500 Vận chuyển nguyên liệu, Sinoma – Đầu tư mới

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>STT Tên Máy móc, thiết bị Cơng năng sử dụng Xuất xứ Tình trạng </b>

54 4 Sàng rung DZS(SN)-200 Sàng lọc dị vật Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

55 4 Két 3660x3660x7912mm Két chứa xi măng đóng bao Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

56 Máy đóng bao

Đầu tư mới

57 Tuyến băng tải SB(ZN)-800A Đổ bao, nắn bao vận

Đầu tư mới

59 Máng xuất QDZ(ZN)-750C Xuất xi và xếp bao Sinoma –

Đầu tư mới

61 Tời điện CDI-2 Nâng hạ vỏ bao và phục vụ sửa chữa

Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

62 Tời điện CDI-5 Nâng hạ thiết bị lắp đặt, sửa

Đầu tư mới

66 Lọc bụi kho phụ gia: 2 cái

Đầu tư mới

69 Lọc bụi đỉnh silo xi măng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>STT Tên Máy móc, thiết bị Cơng năng sử dụng Xuất xứ Tình trạng </b>

Đầu tư mới

72 Lọc bụi khu đóng bao 50kg: 4 lọc bụi JQM96-4

Thu hồi sản phẩm Sinoma – Trung Quốc

Đầu tư mới

<i>[Nguồn: Công ty TNHH công nghiệp Long Sơn] </i>

<b>3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư </b>

<i><b>3.1. Công suất của dự án đầu tư: </b></i>

Theo Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày 13/7/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Trạm nghiền Xi măng Long Sơn tại khu kinh tế Nghi Sơn, công suất thiết kế khoảng 1,45 tấn xi măng/năm.

<i><b>3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ của dự án đầu tư </b></i>

- Công nghệ của Dự án: sử dụng máy nghiền bi để nghiền xi măng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>Hình 1.1 : Sơ đồ cơng nghệ sản xuất của Trạm nghiền </b></i>

Thuyết minh sơ đồ công nghệ sản xuất xi măng:

- Nguyên liệu gồm: Đá vôi, Sét đen, thạch cao, xỉ được vận chuyển về trạm nghiền bằng xe ô tô, tại trạm tiếp nhận nguyên liệu phụ gia xi măng gồm có hai phễu nhập. Tại phễu tiếp nhận trước máy đập phụ gia, những nguyên liệu có kích thước nhỏ hơn (max 500x500x500mm) chiếm 90%, lớn hớn 500mm là 10% và các nguyên liệu thô khác, được xe đổ thẳng vào phễu tiếp nhận số 1 (273HP01) sau đó được hệ thống cấp liệu tấm vận chuyển đổ vào máy đập búa (273CR01) có năng suất 350 t/h đập nhỏ nguyên liệu về kích thước yêu cầu (0-45mm chiếm 95%), dưới

<i>cấp liệu tấm có xích cào làm sạch 273SR01 </i>

<i>- Nguyên liệu sau khi được đập nhỏ được các băng tải cao su 273-BC01, </i>

283-BC01 có năng suất 450 t/h vận chuyển vào kho dài và qua hệ thống máy rải liệu

<i>283ST01 nguyên liệu được rải thành các đống riêng biệt theo từng loại nguyên liệu. </i>

<i>- Tại trạm tiếp nhận những ngun liệu có kích thước đạt yêu cầu sẽ được đổ </i>

trực tiếp vào phễu 273HP02 và được cấp liệu tấm 273-AF02 đổ xuống hệ thống

<i>băng tải để vận chuyển vào kho chứa. </i>

Đá vôi, phụ gia (thạch cao, đá bazan…)

Trạm đập thạch cao, phụ gia

Kho chứa thạch cao, phụ gia

Định lượng nghiền xi măng (clinker, đá vôi, phụ gia)

Nghiền xi măng

Silo chứa xi măng

Đóng bao và xuất xi măng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>- Tại mỗi điểm đổ đều được thiết kế hệ thống lọc bụi túi nhằm thu hồi bụi để </i>

giảm thiểu tối đa lượng bụi phát sinh môi trường nhằm đáp ứng yêu cầu quy định tại Quyết định số 60/QĐ

- Tại kho dài các nguyên liệu được rải thành các đống riêng biệt khác nhau và được máy cào 283RE01 cào xuống hai băng tải 283BC02,03 sau đó đổ xuống hệ thống băng tải vận chuyển lên trạm định lượng (283BC04,05).

- Tại trạm định lượng gồm có 5 silo chứa các loại nguyên liệu khác nhau, và để chuyển đổi đổ vào các silo chứa, trên đỉnh các silo chứa được lắp đặt hai băng tải có thể đảo chiều (553BC01 và 553BC02) trong đó băng tải 553BC02 có khả năng di chuyển trên đường ray để lựa chọn các cửa đổ phù hợp với từng loại phụ gia đưa vào các két định lượng, đồng thời có thể đảo chiều quay để chọn cửa đổ theo mong muốn.

- Băng tải đảo chiều 553BC01 đổ vào hai silo chứa 553SI03 và 06.

- Băng tải đảo chiều và di chuyển được vận chuyển nguyên liệu đổ vào 3 silo chứa là 553SI 02, 04 và 05.

- Clinker, thạch cao và phụ gia được tháo từ các két chứa riêng biệt và được định lượng qua các cân băng định lượng theo các giá trị đã được đặt trước theo bài đơn phối, vào két cân máy cán, nhờ hệ thống băng tải vận chuyển và được loại bỏ kim loại nhờ thiết bị tách kim loại. Liệu được cấp vào máy cán ép con lăn thông qua hệ thống van que và van điện thuỷ lực (van điện có tác dụng điều hướng liệu đổ vào máy cán). Tại máy cán ép con lăn, nguyên liệu đi qua 2 rulo cán dưới tác dụng của lực cán và ép của hệ thống thủy lực 575/576LQ03 nguyên liệu được cán nhỏ, phá vỡ cấu trúc về kích thước theo yêu cầu (<2mm, 65% và <009mm, 20-25%). Liệu sau máy ép được đưa tới máy phân ly V (575/576SR01) thông qua gầu nâng 575/576BE01, tại đây những hạt liệu có kích thước lớn sẽ được đưa trở lại két cán để ép lại còn những hạt liệu có kích thước nhỏ hơn sẽ được hút lên phân ly 3 cấp (576/576SR02) nhờ sức hút của hệ thống quạt 575/576FN04. Tại phân ly 3 cấp nguyên liệu được phân tách thành 3 cấp kích cỡ hạt khác nhau. Ở lần phân tách cấp 1, những hạt liệu thô sẽ được thu hồi và đưa về lại két cán trung gian, lần phân tách thứ 2 sẽ tách những hạt kích thước lớn để đưa tuần hồn lại két cán hoặc có thể đưa một phần vào máy nghiền qua cơ cấu van hai ngả 575/576 DG01, để điều chỉnh lượng liệu tuần hoàn về két cán hay cho vào máy nghiền ta dựa vào kết quả kiểm tra kích thước liệu đầu ra sau khi phân tách lần 2 của QC từ máy lấy mẫu 575/576 SM01, liệu sau khi qua tách lần 2 sẽ được đưa lên buồng phân tách lần 3, tại đây những hạt thô tiếp tục được tách và thu hồi để đưa vào máy nghiền qua cơ cấu van 575/576 FG02, những hạt mịn sẽ được đưa qua hệ thống cyclon lắng thu hồi và được kiểm sốt chất lượng thơng qua việc QC lấy mẫu phân tích ở máy lấy mẫu 575/576SM02, nếu đạt sẽ được đưa xuống hệ thống máng khí động 575/576AS06,AS01 để vận chuyển về silo chứa xi măng thành phẩm, nếu không đạt sẽ tiếp tục đưa lại máy nghiền để nghiền lại. Từ silo chứa xi măng sẽ được cấp theo 2 cách khác nhau (xi măng rời hoặc để đóng bao):

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Đối với xi măng rời xuất bằng ôtô:

+ Xi măng thành phẩm được chứa trong các silo được rút xả trực tiếp vào xe ôtô dạng xe bồn kín qua các cửa xả tại đáy các silo (phương thức rút xi dựa vào các quạt sục khí tại đáy silo và vận chuyển ra chảy vào bồn chứa qua các cửa rút).

- Đối với công đoạn xuất xi măng rời trực tiếp xuống tàu biển:

<i>+ Xi măng ở các silo 1+2+3 được rút đổ xuống các máng khí động </i>

593AS02,03; xi măng ở các silo 4+5+6 được rút đổ xuống các máng khí động

<i>593AS04,05. </i>

<i>- Các máng khí động 593AS 02,03 và 593AS 04,05 vận chuyển xi măng từ đáy </i>

silo đổ vào các máng khí động vận chuyển tới 2 gầu nâng 613BE01,02 vận chuyển lên 4 két chứa 613BI01,02,03,04 (mỗi két 200 tấn) để xuất xi măng ra cầu cảng thông qua các máng khí động dưới đáy két 613AS05,06 rồi xuống hai gầu nâng 613BE03,04 và đổ vào hệ thống máng khí động 613AS07,08 rồi đưa vào hệ thống băng tải 613BC01,02,03,04,05 và 614BC01,02,03, xi măng từ hệ thống băng tải này sẽ được đưa vào hệ thống vịi rót để rót trực tiếp xuống tàu. Tại tất cả các cửa đổ chuyển tiếp đều được lắp hệ thống lọc bụi, để thu hồi bụi, tránh phát sinh bụi ra môi

<i>trường. </i>

- Đối với xi măng đóng bao: Xi măng từ silo chứa cấp qua máy đóng bao, để đóng thành từng bao loại 50kg giao đến từng phương tiện nhận hàng thông qua các băng tải vận chuyển từ máy đóng bao xuống xe và được các nhân viên bốc xếp chất lên xếp lên xe.

<i><b>3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư: </b></i>

Sản phẩm của Dự án là xi măng chủ yếu là PCB 30 và PCB 40 với công suất thiết kế 1,45 triệu tấn xi măng/năm.

<b>4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư </b>

Theo quyết định 2740/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2020, công suất thiết kế của dự án là 1,45 triệu tấn xi măng/1 năm. Vậy nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu, hóa chất...định mức cho cơng suất thiết kế của dự án cụ thể như sau:

<i><b>4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án </b></i>

Các nguyên liệu phục vụ hoạt động của dự án được thể hiện tại bảng 1.1. dưới đây:

<i><b>Bảng 1.4: Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu chính của dự án </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>TT Nguyên liệu <sup>Nhu cầu tiêu hao (tấn) </sup></b>

<i><b>Bảng 1.5: Nhu cầu sử dụng hóa chất chính của dự án và lọc bụi </b></i>

<b>II. Lọc bụi túi vải </b>

<i>[Nguồn: Công ty TNHH cơng nghiệp Long Sơn] </i>

<i><b>4.2. Điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án </b></i>

<i>4.2.1. Nguồn cung cấp, nhu cầu sử dụng nước *) Nguồn cấp </i>

Nguồn nước sử dụng cho cán bộ công nhân viên và nước sản xuất trong giai đoạn hoạt động hiện nay do Nhà máy nước Bình Minh cung cấp thơng qua hệ thống đường ống chính của khu kinh tế.

<i>*) Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt </i>

Khu vực sản xuất của trạm nghiền hoạt động với tổng số 145 CBCNV làm theo ca. Lượng nước chỉ dùng trong hoạt động rửa tay, chân và khu vực nhà vệ sinh phục vụ cho cán bộ CNV. Căn cứ nhu cầu sử dụng nước thực tế tại dự án qua theo dõi mức tiêu thụ nước 3 tháng gần nhất (tháng 6,7,8), tính trung bình tiêu thụ nước cho sinh hoạt của dự án là khoảng 6,5m<small>3</small>/ngày.

<i>*) Nhu cầu sử dụng nước sản xuất </i>

Theo số liệu thống kê thực tế tại dự án và theo hồ sơ môi trường đã được phê duyệt thì tồn bộ nước cấp cho hoạt động sản xuất là nước làm mát thiết bị được tuần hoàn tái sử dụng thông qua cơ chế như sau: nước làm mát được bơm từ bể làm mát tuần hoàn theo đường ống đến các vị trí cần làm mát trong dây chuyền sản xuất (động cơ, vòng bi, trục dẫn động...). Sau khi làm mát thiết bị, nước nóng theo đường ống

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

quay trở lại tháp làm mát của bể tuần hoàn. Tại đây nước nóng được phun mưa dạng tia nhỏ và có quạt tản nhiệt tại tháp giải nhiệt phía trên bể làm mát nước. Nước được làm mát xong sẽ rơi xuống bể tuần hồn phía dưới, rồi tiếp tục lặp lại quy trình cấp nước lên làm mát các thiết bị, để giảm lượng nước cấp bù nhà máy đã thực hiện phương án mua 100% nước sạch (nước đã được xử lý), để cấp cho hệ thống làm mát nhằm nâng cao hệ số cô đặc nên lượng nước cấp bù là 25m<small>3</small>/ngày.

Nước làm mát được bơm từ bể làm mát tuần hoàn theo đường ống đến các vị trí cần làm mát trong dây chuyền sản xuất (động cơ, vòng bi, trục dẫn động...). Theo dõi thực tế sản xuất tổng lượng nước cấp cho cho hoạt động làm mát thiết bị (máy nghiền xi măng và máy nén khí) thể hiện tại bảng sau:

<i><b>Bảng 1.6: Nhu cầu nước sử dụng cho hoạt động làm mát thiết bị </b></i>

- Nước PCCC: ước tính lượng nước cung cấp cho 1 đám cháy là 15 l/s, dự trù 2 đám cháy xảy ra đồng thời và tính tốn chữa cháy trong 3 giờ. Vậy lượng nước dự trữ cho chữa cháy trong 3 giờ là: 15x2x3x60x60 = 324.000 lít = 324m<sup>3</sup>. Lượng nước này chỉ dùng khi có sự cố về cháy nổ, do đó khơng tính vào lượng nước sử dụng thường xuyên của dự án. Hiện nay, nhà máy đã xây dựng 1 bể chứa nước PCCC có dung tích 500m<small>3</small>.

- Nước dùng cho tưới cây, rửa đường là: 30m<small>3</small>/ngày. Qua thực tế sử dụng lượng nước này được phân bổ như sau:

+ Nước dùng cho tưới cây là: 20m<small>3</small>/ngày. + Nước dùng cho rửa sân đường là: 10m<small>3</small>/ngày.

Như vậy, tổng lượng nước sử dụng thường xuyên của dự án gồm nước sinh hoạt, nước sản xuất và nước dùng tưới cây, rửa đường với lưu lượng là 61,5 m<small>3</small>/ ngày.

<i><b>Bảng 1.7: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước giai đoạn hoạt động của Dự án </b></i>

2 Nước dùng cho sản xuất cấp bổ sung 25 m<small>3</small>/ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>STT Hạng mục Lưu lượng </b>

4 Nước dùng cho PCCC( khơng tính tiêu hao/ ngày). 324 m<small>3</small>

<b>Tổng nước sử dụng thường xuyên khi dự án hoạt động ( 1+2+3) </b>

61,5 m<small>3</small>/ ngày

<i><b>4.2.2. Nguồn cung cấp, nhu cầu sử dụng điện </b></i>

<i>*) Nguồn cấp </i>

Nguồn điện cung cấp cho Dự án được lấy từ trạm điện chính 110/6,3kV (MS00); Trạm điện khu vực kho (TĐ01); Trạm điện khu vực đóng bao (TĐ02).

<i>*) Nhu cầu sử dụng điện </i>

Căn cứ vào số liệu thống kê và công suất của dự án, công suất tiêu thụ điện thực tế tại các công đoạn của quá trình sản xuất được thống kê cụ thể dưới bảng sau:

<i><b>Bảng 1.8: Nhu cầu sử dụng điện cho giai đoạn vận hành </b></i>

<i>[Nguồn: Công ty TNHH công nghiệp Long Sơn] </i>

<b>5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư </b>

Ngày 03/12/2018, Thủ tướng chính phủ đã có Cơng văn số 1707/TTg-CN đồng ý bổ sung giai đoạn II của Nhà máy xi măng Long Sơn, tỉnh Thanh Hóa với 02 dây chuyền (dây chuyền số 3&4), mỗi dây chuyền có cơng suất 2,3 triệu tấn xi măng/năm kết hợp xử lý rác thải bảo vệ môi trường và tạo ra các sản phẩm xi măng chất lượng cao, xi măng chịu mặn, bền sunfat phục vụ xây dựng các cơng trình ven biển và hải đảo vào Quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

định hướng đến năm 2030.

Ngày 12/06/2019, UBND tỉnh Thanh Hóa có quyết định số 2263/QĐ-UBND về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Trạm nghiền Xi măng Long Sơn tại Khu kinh tế Nghi Sơn và ngày 09/10/2019, UBND tỉnh Thanh Hóa ra quyết định số 4093/QĐ-UBND về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án với địa điểm thực hiện tại xã Hải Thượng, Nghi Sơn, Hải Hà huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. Ngày 13/7/2020 dự án điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quyết định số 2740/QĐ/UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa với cơng suất thiết kế khoảng 1,45 triệu tấn xi măng/năm, và tổng vốn đầu tư sau khi điều chỉnh khoảng 1.400 tỷ đồng; Quyết định số 378/QĐ-BQLKKTNS&KCN ngày 17/10/2019 BQL Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp về việc cho thuê đất thực hiện Dự án, địa điểm thực hiện Dự án tại xã Hải Hà, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. Dự án được UBND tỉnh Thanh Hóa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mã số mã số CT10449 ngày 21 tháng 11 năm 2019.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Chương II </b>

<b>SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </b>

<b>1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng mơi trường. </b>

Q trình triển khai Dự án có mối quan hệ chặt chẽ với các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch sản xuất xi măng; phù hợp với quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường. Cụ thể như sau:

- Sản phẩm xi măng của dự án phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định tại QCVN 16:2022/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa, vật liệu xây dựng.

- Quyết định Số 1266/QĐ-TTg ngày 18/8/2020 của Thủ tướng chính phủ về

<b>Phê duyệt Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, định </b>

hướng đến năm 2050.

<i><b>*) Mối quan hệ với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội </b></i>

- Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hố thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.

- Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 10/6/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch chung đơ thị Tĩnh Gia (tỉnh Thanh Hóa) đến năm 2035.

Dự án được thực hiện tại Khu kinh tế Nghi Sơn thuộc xã Hải Hà, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa với mục tiêu xây dựng trạm nghiền phục vụ cho dây chuyền sản xuất xi măng của Công ty Công nghiệp TNHH Long Sơn là phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế của KKT Nghi Sơn.

<i><b>*) Mối quan hệ với quy hoạch chung KKT Nghi Sơn </b></i>

- Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 7/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng KKT Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050. Tại quyết định trên thể hiện: Dự án thực hiện trên địa bàn xã Hải Hà là khu vực trọng điểm phát triển của KKT Nghi Sơn. Trong đó tập trung phát triển cơng nghiệp nặng, công nghiệp phụ trợ, tổng kho dầu thô và hóa chất, các kho xăng dầu, khí hóa lỏng, cảng biển, dịch vụ logistics, hậu cần cảng và một số chức năng khác. Như vậy, việc thực hiện Dự án phù hợp với mục tiêu chung của KKT Nghi Sơn nói riêng và của tỉnh Thanh Hóa nói chung.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường </b>

Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là nước biển ven bờ, do đó không thuộc

<b>đối tượng phải đánh giá sức chịu tải. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Chương III </b>

<b>KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ </b>

<b>1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải: </b>

<i><b>1.1. Thu gom, thoát nước mưa: </b></i>

Nước mưa trên mái các khu nhà xưởng, khu nhà điều hành… được thu gom bằng đường ống nhựa HDPE D90 dẫn vào cống thoát nước mưa và được bố trí dọc sân đường nội bộ trong khu vực trạm nghiền. Theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt của dự án thì lượng nước mưa chảy tràn của trạm nghiền là 0,197 m<small>3</small>/s tương đương với 17.020,8 m<small>3</small>/ngày.đêm.

Hệ thống thoát nước mặt của trạm được bố trí dạng cống hở có nắp đậy (B800-B1200). Dọc cống thốt nước mưa bố trí hố ga lắng cặn với khoảng cách 40-50 m/hố. Sau đó dẫn vào mương thốt nước tổng chạy dọc theo khu đất có kết cấu bằng đá hộc xây VXM mác 75 dày 25cm trên lớp đá dăm lót 2x4 dày 15m. Mương có chiều rộng B=1m, mái m=1m.

Toàn bộ nước mưa chảy vào hệ thống mương của trạm nghiền sẽ được đấu nối sang hệ thống thoát nước mưa của bến cảng số 7,8 tại 3 vị trí có toạ độ như sau: điểm đấu nối số 1: góc đầu kho jumbo (X: 2137362.519 ; Y: 585532.209) ; điểm đấu nối số 2: điểm dốc bệ nâng (X: 2137120.462 ; Y: 585590.599); điểm đấu nối số 3: Góc silo clinker (X: 2137072.421 ; Y: 585777.231). Sau đó từ mương thoát nước của bến 7,8 sẽ thoát ra vùng biển ven bờ xã Hải Hà.

<i><b>Hình 3.1: Vị trí điểm đấu nối thốt nước bề mặt của trạm </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Trong khu vực khuôn viên dự án tại các điểm thu gom nước mưa xuống hệ thống thoát nước phải bố trí lắp đặt các song chắc rác, định kỳ nạo vét mương thoát nước bảo đảm mương thoát nước mưa tiêu thốt tốt.

<i><b>Hình 3.2: Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa </b></i>

Tổng hợp hệ thống thoát nước mưa chảy tràn cơ sở đã xây dựng như bảng 3.1 dưới đây.

<i><b>Bảng 3.1: Hệ thống thoát nước nước mưa chảy tràn đã xây dựng </b></i>

<i>[Nguồn: Công ty TNHH công nghiệp Long Sơn] </i>

<i><b> Hình 3.3 : Hệ thống cống thoát nước dọc sân đường nội bộ </b></i>

Nước mưa trên

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>1.2. Thu gom, thoát nước thải </b></i>

Lưu lượng nước thải phát sinh từ dự án gồm: nước thải từ hoạt động sinh hoạt của CBCNV làm việc tại dự án; nước thải từ quá trình sục rửa hệ thống làm mát. Chi tiết tại Bảng sau:

<i><b>Bảng 3.2. Thống kê lượng nước thải tại Dự án </b></i>

2 Nước thải từ quá trình sục rửa hệ thống làm mát 2,5 m<sup>3</sup>/năm

<i>(Nguồn: Chủ đầu tư cung cấp) 1.2.1. Cơng trình thu gom nước thải sinh hoạt </i>

Nước thải sinh hoạt phát sinh dự án từ hoạt động của CBCNV khu sản xuất trạm nghiền từ khu nhà vệ sinh tại khu phía đơng kho dài gồm nước rửa tay, chân và nước xả bồn xí, tiểu là khoảng 6,5 m<sup>3</sup>/ngày. Lượng nước thải này được xử lý sơ bộ và sau đó đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung 72 m<small>3</small>/ngày.đêm của bến 7,8. Lượng nước thải phát sinh của trạm được chia thành 2 nhánh xử lý sơ bộ như sau:

- Đối với nước thải đen: nước thải từ khu vực nhà vệ sinh được thu gom bằng đường ống nhựa đi ngầm về 1 bể bastaff 03 ngăn với tổng dung tích là 9m<small>3</small> tại khu vực phía đơng kho dài.

- Nước thải xám: nước thải từ vệ sinh sàn nhà, vệ sinh chân tay, tắm giặt,.. được chảy qua song chắn rác để tách rác thải lẫn vào nước.

Toàn bộ nước thải của trạm nghiền (gồm nước thải đen và nước thải xám) sau khi xử lý sơ bộ sẽ được thu gom theo đường ống PVC DN200 có tổng chiều dài đường ống dẫn là 284m. đấu nối vào bể thu gom tập trung của hệ thống xử lý nước thải tập trung 72 m<small>3</small> của bến 7,8 vị trí điểm đấu nối có toạ độ (X= 2137399,812 ; Y= 585695,83). Quy trình cơng nghệ thu gom xử lý nước thải sinh hoạt của Dự án được thể hiện tại Hình 3.4.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Hình 3.4: Sơ đồ cơng nghệ thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt </b>

<i><b>* Đánh giả khả năng tiếp nhận của hệ thống xử lý nước thải tập trung của bến 7,8 </b></i>

- Theo giấy phép môi trường được cấp cho dự án bến 7,8 công suất thiết kế của hệ thống xử lý nước thải tập trung là 72m<small>3</small>/ngày (24h). Lượng nước thải sinh hoạt của bến 7,8 chảy vào bể xử lý được cấp phép là 17,1 m<sup>3</sup>/ngày.đêm do đó lượng nước thải sinh hoạt của trạm nghiền là 6,5 m<sup>3</sup>/ngày.đêm được đấu nối vào bể xử lý là nằm trong khả năng tiếp nhận xử lý của bể xử lý.

<i>1.2.2. Cơng trình, biện pháp thu gom nước thải sản xuất </i>

<b>* Nước làm mát thiết bị </b>

Toàn bộ lượng nước làm mát thiết bị được tuần hoàn tái sử dụng lưu chứa tại bể chứa dung tích 500m<small>3</small>. Nước sau khi làm mát lưu chứa tại bể chứa được bổ sung một số loại hóa chất tránh đóng cặn, ăn mịn và bám dính bề mặt. Do đó lượng nước này được tuần hồn tái sử dụng khơng phát thải ra ngồi mơi trường.

<b>* Nước thải từ q trình sục rửa hệ thống tháp làm mát </b>

Nước sục rửa hệ thống làm mát khoảng 2,5 m<small>3</small>/lần sục rửa (định kỳ mỗi năm sục rửa một lần tiến hành sục rửa một lần). Nước thải từ q trình này có thành phần chủ yếu là cặn lơ lửng được nhà máy bố trí 01 bể lắng thể tích 6m<small>3</small> với kích thước (2x3x1m) để lắng cặn. Lượng nước sau khi ra khỏi bể lắng này được tái sử dụng để dập ẩm vật liệu đầu vào như tro bay, thạch cao do đó khơng phát sinh thải ra ngồi mơi trường.

<small>Nước thải từ nhà vệ sinh </small>

<small>Bể thu gom tập trung </small>

<small>Hệ thống xử lý nước thải tập trung 72m3 của bến 7,8 </small>

<small>Bể tự hoại 3 ngăn Song chắn rác </small>

<small>Nước thải từ hoạt động tắm, giặt... </small>

<small>Vùng biển ven bở xã Hải Hà </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Ngồi ra, dự án cịn phát sinh nước thải trong qua trình về sinh sân đường nội bộ và nước thải từ xịt rửa bánh xe của các phương tiện vận chuyển sẽ được thu gom và hố

<b>gas trước khi đi vào hệ thống thu gom thoát nước mưa chung của dự án. </b>

<b>2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải </b>

Các nguồn phát sinh chính bụi và khí thải của trạm nghiền từ quá trình tiếp nhận clinker, silo chứa clinker, đập thạch cao, kho thạch cao, định lượng nghiền xi măng, nghiền xi măng, silo xi măng, đóng bao, xuất hàng rời lên tàu, lên xe bồn,.. khu vực tiếp nhận nguyên liệu vào trạm nghiền. Hiện nay, dự án đã áp dụng các biện pháp và xây dựng các cơng trình xử lý bụi, khí thải như sau:

<i><b>2.1. Biện pháp giảm thiểu bụi </b></i>

- Giảm thiểu bụi do các phương tiện vận tải: Do lưu lượng xe ra vào nhà máy vận chuyển nguyên vật liệu là rất lớn. Do đó, để giảm thiểu lượng bụi phát sinh từ nguồn này, nhà máy đã thực hiện các biện pháp kỹ thuật sau:

+ Phương tiện vận chuyển ngun vật liệu phải có thùng che kín hoặc phủ bạt kín.

+ Phun nước chống bụi vào các ngày nắng nóng, gió mạnh tại tuyến đường vận chuyển trong nội bộ khu vực Dự án với tần suất ít nhất là 1 ngày/lần hoặc có thể nhiều hơn tùy thuộc vào tình hình thời tiết và thời điểm sản xuất, xịt rửa bánh xe trước khi ra vào dự án; bố trí đội dọn vệ sinh sân, đường nội bộ hằng ngày.

- Giảm thiểu bụi tại các điểm phát sinh bụi nhiều như khu vực nạp liệu, hoặc tại phễu tiếp nhận tại trạm đập thạch cao và đá vôi liên tục có các xe chở nguyên liệu vào, bên cạnh việc lắp các thiết bị lọc bụi túi vải nhà máy còn sử dụng thêm các biện pháp như dùng rèm che bằng vật liệu nilong để chắn bụi phát sinh ra ngồi mơi trường, sử dụng hệ thống vòi phun nước dập bụi.

- Giảm thiểu bụi tại các băng tải vận chuyển trong nhà máy ở tất cả các cơng đoạn, đều có sử dụng bao che kín cục bộ.

- Đối với cán bộ, công nhân tham gia sản xuất được trang bị các trang thiết bị chống bụi như khẩu trang, mũ, quần áo bảo hộ…

- Trồng cây xanh trong khuôn viên dự án, để giảm thiểu một phần lượng bụi và tiếng ồn phát tán ra môi trường

<i><b>2.2. Biện pháp giảm thiếu tác động do máy phát điện dự phịng </b></i>

Q trình chạy máy phát điện sẽ phát sinh các chất ô nhiễm chủ yếu là: bụi cơ học, khí thải độc hại: CO<small>2</small>, SO<small>2</small>, NOx, CO…Để giảm thiểu tác động từ nguông này chủ dự án đã thực hiện các biện pháp:

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Các máy phát điện dự phòng được bố trí trong nhà đặt máy phát điện riêng và tách biệt xưởng sản xuất của dự án. Trong quá trình vận hành chủ đầu tư đảm bảo khi có sự cố, máy phát điện vận hành trong nhà đặt máy phát điện, không làm ảnh hưởng đến môi trường làm việc của công nhân.

- Các máy phát điện trang bị tại dự án có thiết kế đồng bộ máy phát điện toàn bộ khí thải phát sinh từ q trình đốt nhiên liệu dầu DO sẽ được theo ống dẫn khí Ø 200 đi qua thiết bị giảm thanh sau đó thốt lên ống thốt khí ở độ cao +8m. Ống thốt khí được thiết kế ống thép mạ kẽm với độ dày tiêu chuẩn, bọc bảo ôn bằng bông thủy tinh tải trọng 80-100 kg/m<small>3</small>, bên ngoài là lớp inox bảo vệ với khả năng chịu được nhiệt độ cao, miệng ống thốt khí nằm ngồi cơng trình nhà điều hành điện, khí nén.

- Chỉ sử dụng máy phát điện dự phòng khi có sự cố mất điện xảy ra.

- Trồng cây xanh theo quy hoạch đã được duyệt tại dự án để đảm bảo cây xanh trong khuôn viên dự án, tạo cảnh quan, giảm tiếng ồn, bụi, khí thải phát sinh từ dự án.

<i><b>2.3. Cơng trình xử lý bụi, khí thải </b></i>

Để giảm thiểu bụi và xử lý khí thải từ sản xuất cơng ty đã lắp đặt hệ thống lọc bụi túi vải tại các cơng đoạn của q trình sản xuất có nguy cơ phát sinh bụi. Đồng thời, lắp đặt một trạm khí nén để làm sạch túi lọc của hệ thống lọc bụi.

<i><b>Hình 3.5: Thiết bị lọc bụi túi vải được lắp tại công đoạn định lượng nghiền xi </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><b>Hình 3.6: Băng tải vận chuyển có bao che kín </b></i>

Cơng ty đã lắp đặt hệ thống lọc bụi túi vải với số lượng 53 thiết bị lọc bụi túi vải, công suất thu bụi 2.100 m<small>3</small>/h đến 350.000 m<small>3</small>/h và phân bố ở các vị trí như sau:

<b>- Cơng đoạn tiếp nhận clinker tại điểm chuyển băng 484BF01-04: 04 thiết bị, cụ thể: </b>

+ 2 lọc bụi 484BF01-02 được lắp đặt ngay tại phễu tiếp nhận đổ clinker (bệ 1-2). + 1 lọc bụi 484BF04 được lắp đặt tại cửa đổ từ cấp liệu tấm vận chuyển đổ xuống thiết bị gầu xiên,

+ 1 lọc bụi 484BF03 được lắp đặt ngay trên đỉnh silo chứa nhằm thu hồi bụi khi clinker được thiết bị gầu xiên đổ vào đỉnh silo chứa.

<b>- Công đoạn lưu chứa clinker tại silo clinker 524BF01-05: 5 thiết bị , cụ thể </b>

+ 3 lọc bụi 524BF01-02-03 được lắp đặt cuối mỗi băng tải rút cinker ở đáy silo chứa nhằm hút bụi từ các van xả đáy silo và cửa đổ từ mỗi băng tải xuống băng tải chung.

+ 1 lọc bụi 524BF04 được lắp đặt cuối băng tải chung 524BF04 đổ xuống băng tải 524BC05, 1 lọc bụi 524BF05 được lắp đặt tại phễu tiếp nhận clinker (bệ số 3).

<b>- Công đoạn đập phụ gia vào kho: 01 thiết bị. Cụ thể 1 lọc bụi 273BF01 được </b>

lắp đặt hút âm áp cho máy đập phụ gia và cửa đổ sau máy đập nhằm thu hồi bụi phát sinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>- Kho chứa nguyên liệu, phụ gia: 02 thiết bị </b>

+ 1 lọc bụi 283BF01 được lắp đầu băng tải vận chuyển nguyên liệu vào kho; + 1 lọc bụi 283BF02 được lắp đặt đầu băng tải 283BC05 rút nguyên liệu từ kho lên khu vực định lượng nguyên liệu.

<b>- Công đoạn định lượng và vận chuyển: 08 thiết bị, cụ thể </b>

+ 5 lọc bụi có mã 553BF01-05 được lắp đặt ngay trên các đỉnh két chứa clinker, sét đen, thạch cao, xỷ, đá vôi.

+ 2 lọc bụi 553BF06-07 được lắp đặt tại vị trí cửa đổ băng tải chung : 553BC03-04 đổ xuống băng tải 553BC05-06 nhằm thu hồi bụi tại các cửa đổ.

+1 lọc bụi 553BF08 lắp tại vị trí hút cửa đổ chung cửa đổ băng cân 553BW09-10.

<b>- Công đoạn nghiền xi măng và két tro bay nhà nghiền: 06 thiết bị. Cụ thể </b>

+ 4 lọc bụi thu hồi sản phẩm 575BF02-03 và 576BF02-03 được đặt ở đầu ra của máy nghiền xi măng nhằm thu hồi sản phẩm sau máy nghiền bi.

+ 2 lọc bụi 575BF01-02 được đặt trên đỉnh két tro bay nhằm mục đích tạo áp âm để xe bồn bơm tro bay lên đỉnh két, tránh phát sinh bụi.

<b>- Công đoạn lưu chứa xi măng tại silo xi măng và rút xả xi măng dưới đáy silo: Tổng số 23 thiết bị, Cụ thể: </b>

+ 2 lọc bụi 585BF04 và 586BF04 được lắp đặt tại chân gầu nâng vận chuyển xi măng lên đỉnh silo.

+ 2 lọc bụi 585BF05 và 586BF05 được lắp đặt tại đỉnh silo xi măng thu hồi liệu phát sinh trên đỉnh gầu nâng 585BE01,02 và 586BE01

+ 6 lọc bụi 585BF01-03 và 586BF01-03 được lắp đặt trên đỉnh 6 silo chứa xi măng.

+ 6 lọc bụi 594BF01-06 được lắp đặt tại các vòi xả rời xi măng cho các xe bồn nhằm thu hồi bụi và tạo âm áp bồn xe chứa tại các silo 1,2,4,5,

+ 7 lọc bụi 593BF01-07 được lắp đặt dọc 14 tuyến máng khí động vận chuyển xi từ đáy silo cho các khu vực đóng bao, zumbo, xuất rời xuống tàu biển nhằm tạo âm áp cho hệ thống và ngăn ngừa bụi phát sinh ở các cửa đổ.

<b>- Cơng đoạn đóng bao 50 kg xuống xe: 4 thiết bị lọc bụi, cụ thể: </b>

+ 4 lọc bụi 613BE01-02 vào lọc bụi 653BF03-04 được lắp đặt trên đỉnh 4 máy

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

đóng bao, mục đích hút âm áp buồng máy đóng bao, vị trí làm sạch bao, vị trí máng khí động và kết nối hút âm áp đỉnh gầu.

<i><b>Hình 3.7: Cấu tạo thiết bị lọc bụi túi vải </b></i>

Nguyên lý hoạt động: bụi được thu gom tại các vị trí phát sinh được đặt tại các vị

<i>trí khác nhau của cơng đoạn sản xuất (Vị trí và thơng số của thiết bị lọc bụi thể hiện </i>

<i>trong bảng 3.5) thông qua các chụp hút được nối với hệ thống ống dẫn vào thiết bị lọc </i>

bụi túi vải với chất liệu vải polyeste.

Thuyết minh quy trình vận hành của thiết bị lọc bụi túi vải: Khơng khí chứa bụi phát sinh tại các công đoạn được thu gom thông qua các chụp hút đấu nối với hệ thống ống dẫn vào thiết bị lọc bụi túi vải. Khơng khí chứa bụi khi qua màng lọc của túi lọc vải sẽ lăn qua ống theo phương tiếp tuyến với ống trụ và chuyển động xoáy trịn đi xuống phía dưới, khi gặp phễu dịng khơng khí bị đẩy ngược lên chuyển động xoáy trong ống. Trong quá trình chuyển động xốy ốc lên và xuống trong các ống, các hạt bụi dưới tác dụng của lực ly tâm sẽ va vào thành, mất quán tính và rơi xuống phía dưới. Ban đầu các hạt bụi lớn hơn khe sợi vải sẽ được giữ lại trên bề mặt màng lọc theo nguyên lý rây. Các hạt nhỏ hơn bám dính trên bề mặt màng lọc do va chạm, lực hấp dẫn và lực hút tĩnh điện, dần dần lớp bụi thu được dày lên tạo thành lớp màng trợ lọc, lớp màng này giữ được tất cả các hạt bụi có kích thước rất nhỏ. Khí sau khi qua thiết bị lọc bụi túi vải được dẫn ra ống thải và thốt ra ngồi khơng khí.

Biện pháp thu hồi, xử lý bụi từ hệ thống lọc bụi túi vải: định kỳ rung rũ bụi bằng thiết bị khí nén, được tái sử dụng làm nguyên liệu đầu vào, không thải ra mơi trường bên ngồi. Biện pháp bảo dưỡng hệ thống lọc bụi túi vải: các túi lọc được làm sạch theo chu kỳ bằng các xung khí nén thổi trực tiếp và các túi lọc bụi từ phía buồng khí sạch (thổi ngược đảm bảo bụi kết dính rơi xuống buồng chứa). Các ống thổi khí nén được bố trí theo từng hàng phía trên các hàng túi. Các xung khí được hướng thẳng xuống các túi lọc do các miệng khung túi lọc được lắp đặt theo chiều thẳng đứng dọc theo túi từ phía trên. Bộ phận điều khiển thời gian cấp xung khí được cài đặt theo chu

<i>ĐẶC TÍNH </i>

<i>Chụp hút: Thu hồi bụi tại các điểm phát tán bụi </i>

<i>Hệ ống hút: Dẫn dịng khí có nồng độ bụi cao về thiết bị lọc tay áo </i>

<i>Thiết bị lọc bụi túi vải: Dẫn dịng khí sạch thải ra môi trường. </i>

<i>Quạt hút: Tạo áp lực âm trên toàn hệt hống để thu hồi khí bụi tại các điểm phát thải bụi </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

kỳ vòng tròn. Thiết bị đo chênh lệch ấp suất giữa buồng lọc và buồng khí sạch sẽ giúp người vận hành kiểm tra trạng thái và chu kỳ làm sạch của hệ thống. Vì có đặc điểm là chu kỳ làm việc gián đoạn xen kẽ với chu kỳ hoàn nguyên nên thiết bị này bao giờ cũng có hai hay nhiều ngăn (hay nhiều block trong cùng 1 ngăn) để có thể ngừng làm việc từng ngăn (hay từng block) mà rũ bụi. Chu kì rũ bụi khoảng 1-10 phút,( phụ thuộc vào lọc bụi lớn ,nhỏ).

Vật liệu lọc của thiết bị lọc túi vải của hệ thống là polyeste với vật liệu này đảm bảo các điều kiện sau: hiệu quả lọc cao, giữ được khả năng cho khí xuyên qua tối ưu; độ bền cơ học cao khi nhiệt độ cao và môi trường ăn mòn. Định kỳ thay túi lọc 3-5 tháng/1 lần.

Thực hiện theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Dự án đã thực hiện việc lắp đặt thiết bị quan trắc tự động liên tục tại vị trí 02 ống thốt khí của 2 thiết bị lọc bụi (mã 575BF03 và 576BF03) có cơng suất lớn nhất là 350.000m<small>3</small>/h (công đoạn nghiền xi). Đến nay, 02 hệ thống quan trắc tự động, dữ liệu liên tục truyền về sở Tài nguyên và Mơi trường tỉnh Thanh Hóa để theo dõi và giám sát các thơng số chất lượng khơng khí. Thơng số đo của thiết bị quan trắc tự động bao gồm: bụi tổng, nhiệt độ, áp suất và lưu lượng bụi (Có các văn bản liên quan được đính kèm tại phần phụ lục)

Cấu tạo của thiết bị quan trắc tự động, bao gồm: thiết bị đo bụi tổng, thiết bị đo nhiệt độ, thiết bị đo áp suất, thiết bị đo lưu lượng, camera. Thông số của các thiết bị như sau:

<i><b>Bảng 3.4: Thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc tự động khí </b></i>

1 Đo bụi tổng DURAG Phạm vi đo: (0-300)<sup>o</sup>C, độ phân giải: 0,01 mg/Nm<sup>3</sup>

2 Đo nhiệt độ YUNY1 Phạm vi đo: (0-300)<small>o</small>C, độ phân giải: 1<small>o</small>C 3 Đo áp suất ROSEMOUNT Phạm vi đo: (0-190)kPa, độ phân giải: 1kPa

lượng

PCME Phạm vi đo: (2-30)m/s, độ phân giải: 0,1 m/s Phạm vi đo: (0-375000)Nm<small>3</small>/h, độ phân giải: 0,1 Nm<sup>3</sup>/h

5 Camera Hikvision Có khả năng quay ngang, dọc, có khả năng xem ban đêm, đảm bảo quan sát rõ ràng các đối tượng cần giám sát; có khả năng ghi lại hình ảnh theo khoảng thời gian, đặt lịch ghi hình

6 Thiết bị nhận, truyền, lưu

ADVANTECH Lưu trữ trên 60 ngày. Tín hiệu đầu ra dạng số; Định dạng file*txt; Khả năng lan truyền

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>STT Thiết bị Hãng sản xuất Tính năng </b>

giữ và quản lý dữ liệu

file text và truyền dữ liệu Ethemet dạng file txt qua giao thức FTP

<i>(Nguồn: Báo cáo đánh giá, kiểm sốt chất lượng hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục của Trạm Nghiền xi măng Long Sơn) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b>Bảng 3.5: Thông số kỹ thuật thiết bị lọc bụi túi vải </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>STT Vị trí bố trí Mã số lọc bụi Chủng loại Thơng số kỹ thuật Hình ảnh đính kèm theo </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>STT Vị trí bố trí Mã số lọc bụi Chủng loại Thơng số kỹ thuật Hình ảnh đính kèm theo </b>

Công suất quạt thổi: 30 Kw

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>STT Vị trí bố trí Mã số lọc bụi Chủng loại Thơng số kỹ thuật Hình ảnh đính kèm theo </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>STT Vị trí bố trí Mã số lọc bụi Chủng loại Thơng số kỹ thuật Hình ảnh đính kèm theo </b> 553BF07 JQM5A-150 Lưu lượng: 1.1600m<small>3</small>/ h

Nồng độ bụi đầu vào ≤ 200 mg /Nm<small>3 </small>

Nồng độ bụi đầu ra ≤30 mg /Nm<sup>3 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>STT Vị trí bố trí Mã số lọc bụi Chủng loại Thơng số kỹ thuật Hình ảnh đính kèm theo </b>

Cơng suất quạt thổi: 30KW

575BF01 JQM5A-150 Lưu lượng: 11.600m<small>3</small> / h

Nồng độ bụi đầu vào ≤ 200 mg /Nm<sup>3 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>STT Vị trí bố trí Mã số lọc bụi Chủng loại Thơng số kỹ thuật Hình ảnh đính kèm theo </b>

Tổng số túi: 80

Diện tích lọc bụi 60m<sup>2</sup> 575BF02 PPCA96-8 Lưu lượng: 50.000m<small>3</small> / h

Nồng độ bụi đầu vào ≤ 200 mg /Nm<sup>3 </sup>

575BF03 PPCA144-2X15 Lưu lượng: 350.000m<small>3</small> / h

Nồng độ bụi đầu vào ≤ 200 mg /Nm<small>3 </small>

576BF02 PPCA96-8 Lưu lượng: 50.000m<small>3</small>/h

Nồng độ bụi đầu vào ≤ 200 mg /Nm<small>3 </small>

</div>

×