Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Thuyết minh tổng hợp quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị quy trình đầu tư xây dựng một phần khu đô thị phía nam thành phố đồng xoài, tỉnh bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.52 MB, 78 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KỸ THUẬT HẠ TẦNG ĐƠ THỊ </b>

GVHD: Th.S ĐINH NGỌC SANG

TS. NGUYỄN THỊ MINH TRANG

THUYẾT MINH TỔNG HỢP

<b>QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐƠ THỊ </b>

<i>QUY TRÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỘT PHẦN KHU ĐƠ THỊ PHÍA NAM THÀNH </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small> TS. NGUYỄN THỊ MINH TRANG </small>

<b>MỤC LỤC </b>

PHẦN I: TỔNG QUAN ... 6

<b>1.LÝ DO LẬP QUY HOẠCH: ... 6</b>

1.1. Tổng quan về tỉnh Bình Phước, thành phố Đồng Xồi, khu quy hoạch ... 6

1.2. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch ... 6

<b>2.CƠ SỞ PHÁP LÝ ... 7</b>

2.1. Căn cứ pháp lý ... 7

2.2. Các văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Bộ ngành và tỉnh Bình Phước... 8

2.3. Các cơ sở số liệu, tài liệu, bản đồ ... 9

PHẦN II: QUY TRÌNH THỰC HIỆN ... 10

<b>A.GIAI ĐOẠN 1: CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ ... 10</b>

2.5. Hiện trạng hệ thống giao thông ... 13

2.5.1. Giao thông đối ngoại... 13

2.5.2. Giao thông đối nội ... 14

2.6. Hiện trạng cao độ nền ... 15

2.7. Hiện trạng hệ thống thoát nước mưa ... 15

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3.2Đánh giá tác động môi trường ... 23

3.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng ... 23

3.2.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động ... 24

<b>4.TỔNG MỨC ĐẦU TƯ SƠ BỘ ... 24</b>

<b>B.GIAI ĐOẠN 2: THỰC HIỆN ĐẦU TƯ ... 25</b>

<b>1.GIẢI PHÁP QUY HOẠCH ... 25</b>

1.1. Đề xuất sử dụng đất ... 25

1.2. Quy hoạch hệ thống giao thông ... 26

1.2.1 Cơ sở thiết kế ... 26

1.2.2 Phương án quy hoạch ... 26

1.2.3 Suất vốn đầu tư ... 28

1.3. Quy hoạch cao độ nền ... 30

1.3.1 Cơ sở thiết kế ... 30

1.3.2 Phương án quy hoạch ... 30

1.3.3 Suất vốn đầu tư ... 30

1.4. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa ... 35

1.4.1. Cơ sở thiết kế ... 35

1.4.2. Phương án quy hoạch ... 35

1.4.3. Suất vốn đầu tư ... 37

1.5. Quy hoạch hệ thống cấp nước ... 37

1.5.1. Cơ sở thiết kế ... 37

1.5.2. Phương án quy hoạch ... 38

1.5.3. Suất vốn đầu tư ... 39

1.6. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải ... 40

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small> TS. NGUYỄN THỊ MINH TRANG </small>

1.6.1. Cơ sở thiết kế ... 40

1.6.2. Phương án quy hoạch ... 40

1.6.3. Suất vốn đầu tư ... 41

1.7. Quy hoạch hệ thống cấp điện ... 42

1.7.1. Cơ sở thiết kế ... 42

1.7.2. Phương án quy hoạch ... 42

1.7.3. Suất vốn đầu tư ... 43

1.8. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc ... 45

1.8.1. Cơ sở thiết kế ... 45

1.8.2. Phương án quy hoạch ... 45

1.8.3. Suất vốn đầu tư ... 45

1.9. Phân cấp cơng trình – Tổng suất vốn đầu tư ... 47

<b>2.QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ ... 48</b>

5.1.3. Thiết kế bản vẽ thi công ... 53

6.2. Hồ sơ đấu nối hạ tầng kỹ thuật ... 54

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small> TS. NGUYỄN THỊ MINH TRANG </small>

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

<i>Bảng 1. Bảng đánh giá tổng hợp hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ... 20 </i>

<i>Bảng 2. Bảng thống kê tải lượng bụi, khí thải vận chuyển ... 23 </i>

<i>Bảng 3. Bảng đề xuất cơ cấu sử dụng đất ... 25 </i>

<i>Bảng 4. Bảng thống kê cơ cấu sử dụng đất ... 26 </i>

<i>Bảng 5. Bảng tổng hợp khối lượng giao thông khu vực quy hoạch ... 27 </i>

<i>Bảng 6. Suất vốn đầu tư cơng trình hạ tầng kỹ thuật - Hạng mục giao thông ... 29 </i>

<i>Bảng 7. Bảng thống kê chi phí sơ bộ công tác đào đắp từng hạng mục hạ tầng ... 34 </i>

<i>Bảng 8. Bảng thống kê chi phí nhân cơng và máy móc cho từng hạng mục hạ tầng kỹ thuật ... 34 </i>

<i>Bảng 9. Bảng thống kê chi phí phương tiện vận tải đường bộ ... 35 </i>

<i>Bảng 10. Bảng thống kê tổng hợp chi phí phục vụ cơng tác đào đắp từng hạng mục hạ tầng kỹ thuật ... 35 </i>

<i>Bảng 11. Suất vốn đầu tư cơng trình hạ tầng kỹ thuật - Hạng mục thoát nước mưa ... 37 </i>

<i>Bảng 12. Suất vốn đầu tư cơng trình hạ tầng kỹ thuật - Hạng mục cấp nước ... 39 </i>

<i>Bảng 13. Suất vốn đầu tư cơng trình hạ tầng kỹ thuật - Hạng mục thoát nước thải ... 41 </i>

<i>Bảng 14. Suất vốn đầu tư cơng trình hạ tầng kỹ thuật - Hạng mục cấp điện ... 44 </i>

<i>Bảng 15.Suất vốn đầu tư cơng trình hạ tầng kỹ thuật - Hạng mục thông tin liên lạc ... 46 </i>

<i>Bảng 16. Bảng phân cấp cơng trình khu vực quy hoạch ... 47 </i>

<i>Bảng 17. Bảng thống tổng kê suất vốn đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật một phần Khu đơ thị phía Nam thành phố Đồng Xồi ... 47 </i>

<i>Bảng 18. Bảng thống kê chi phí giải phóng mặt bằng ... 49 </i>

<i>Bảng 19. Bảng chi phí dự kiến đấu thầu ... 57 </i>

<i>Bảng 20. Bảng tiến độ thi công đội 1 ... 61 </i>

<i>Bảng 21. Bảng tiến độ thi công đội 2 ... 62 </i>

<i>Bảng 22. Bảng tiến độ thi công đội 3 ... 63 </i>

<i>Bảng 23. Bảng tiến độ thi công đội 4 ... 64 </i>

<i>Bảng 24. Bảng so sánh các khía cạnh về mặt môi trường của 2 phương pháp thi công lắp đặt cống đào hở và kích ống. ... 76 </i>

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b> <i>Hình 1. Khu đơ thị phía Tây Bắc hồ Suối Cam ... 10 </i>

<i>Hình 2. Sơ đồ liên hệ vùng, vị trí khu đất và đầu mối hạ tầng kỹ thuật ... 11 </i>

<i>Hình 3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất ... 11 </i>

<i>Hình 4. Đường ĐT.741 ... 13 </i>

<i>Hình 5. Đường huyện Bình Dương - Tiến Hưng ... 14 </i>

<i>Hình 6. Hiện trạng đường nội bộ ... 14 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>Hình 7. Biểu đồ phân tích cao độ nền ... 15 </i>

<i>Hình 8. Sơ đồ phân chia lưu vực và hệ thống thoát nước mưa ... 16 </i>

<i>Hình 9. Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước ... 17 </i>

<i>Hình 10. Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện... 18 </i>

<i>Hình 11. Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc ... 19 </i>

<i>Hình 12. . Trích dẫn nội dung quy định suất vốn đầu tư cơng trình hạ tầng kỹ thuật theo quy mơ ... 24 </i>

<i>Hình 13. Trích dẫn nội dung quy định phân cấp kỹ thuật đường ô tô ... 28 </i>

<i>Hình 14. Trích dẫn nội dung quy định suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình đường ơtơ .. 29 </i>

<i>Hình 15. Bảng đơn giá nhân cơng tỉnh Bình Phước 2018 ... 31 </i>

<i>Hình 16. Danh mục phân loại nhóm nhân cơng ... 32 </i>

<i>Hình 17. Danh mục chi phí máy móc ... 32 </i>

<i>Hình 18. Danh mục chi phí vận chuyển ... 33 </i>

<i>Hình 19. Trích dẫn nội dung quy định giá xây dựng tuyến cống thoát nước mưa ... 37 </i>

<i>Hình 20. Trích dẫn nội dung quy định giá xây dựng tuyến ống cấp nước ... 39 </i>

<i>Hình 21. Trích dẫn nội dung quy định giá xây dựng tuyến cống thốt nước thải ... 41 </i>

<i>Hình 22. Trích dẫn nội dung quy định suất vốn đầu tư cáp ngầm ... 43 </i>

<i>Hình 23. Trích dẫn nội dung quy định bảng giá vật tư - thiết bị điện ... 44 </i>

<i>Hình 24. Trích dẫn nội dung quy định giá xây dựng tuyến cáp quang ... 46 </i>

<i>Hình 25. Trích dẫn nội dung quy định giá xây dựng tuyến cống, bể kéo cáp thơng tin ... 46 </i>

<i>Hình 26. Trích dẫn nội dung quy định cơng tác đo vẽ bản đồ ... 49 </i>

<i>Hình 27. Ảnh minh họa mạng lưới thốt nước thải 1/500... 58 </i>

<i>Hình 28. Sơ đồ phân chia đội thi cơng ... 59 </i>

<i>Hình 29. Sơ đồ vị trí tập kết vật tư thi cơng ... 60 </i>

<i>Hình 30. Phần mềm WORKPLUS ... 68 </i>

<i>Hình 31. Đăng ký tài khoản ... 68 </i>

<i>Hình 32. Tạo mới dự án ... 69 </i>

<i>Hình 33. Thêm các thành viên vào nhóm dự án ... 69 </i>

<i>Hình 34. Chia sẻ dữ liệu và tải file lưu trữ dự án ... 69 </i>

<i>Hình 35. Phân chia thời gian thực hiện cho các giai đoạn ... 70 </i>

<i>Hình 36. Cập nhật tiến độ hoàn thành và lập biểu đồ Gantt báo cáo về tiến độ dự án .... 70 </i>

<i>Hình 42. Cơng nghệ khoan kích ngầm (Pipe jacking) ... 74 </i>

<i>Hình 43. Sơ đồ mơ phỏng quy trình thi cơng ... 75 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small> TS. NGUYỄN THỊ MINH TRANG </small>

<b>KHU ĐƠ THỊ PHÍA NAM THÀNH PHỐ ĐỒNG XỒI TỈNH BÌNH PHƯỚC</b>

<b>PHẦN I: TỔNG QUAN </b>

<b>1. LÝ DO LẬP QUY HOẠCH: </b>

1.1. Tổng quan về tỉnh Bình Phước, thành phố Đồng Xồi, khu quy hoạch

- Tỉnh Bình Phước thuộc vùng Đông Nam Bộ, vùng thành phố Hồ Chí Minh và vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, nằm cách thành phố Hồ Chí Minh 128km, có 240km đường biên giới Campuchia. Giao thông thuận lợi có Quốc lộ 13, 14 nối liền tỉnh Bình Phước với các tỉnh trong cả nước, nước bạn Campuchia qua các khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, Tà Vạt,… Với vị trí địa lý như trên, tỉnh Bình Phước có điều kiện mở rộng mối quan hệ giao lưu phát triển kinh tế với Campuchia, các tỉnh Tây Ngun và cả nước. Tỉnh Bình Phước cịn có vai trò hết sức quan trọng bảo vệ sinh thái vùng Đơng Nam Bộ, có vị trí chiến lược quan trọng về chính trị, quốc phịng và an ninh không những của vùng mà cả quốc gia.

- Thành phố Đồng Xồi nằm ở phía Đơng Nam tỉnh Bình Phước, là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế văn hóa và xã hội của tỉnh Bình Phước, có tổng diện tích 16732,15ha; dân số 150.052 người (năm 2018) bao gồm 6 phường và 2 xã. Thành phố có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, có vị trí thuận lợi mằn trên giao lộ giữa Quốc lộ 14 và đường ĐT.741 nối liền Tây Nguyên với thành phố TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương và Campuchia; điều kiện khí hậu thuận lợi, đất đai chủ yếu đất bazan thích hợp cây có hiệu quả kinh tế cao, là nguồn nguyên liệu phục vụ phát triển công nghiệp chế biến nơng lâm sản; có hồ Suối Cam cảnh quan sinh thái khai thác phát triển du lịch.

- Tiến Hưng là xã thuộc thành phố Đồng Xoài, đã sớm đạt chuẩn nông thôn mới và đang trong quá trình phấn đấu trở thành phường trong giai đoạn 2020 – 2025.

<i>1.2. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch </i>

- Khu đơ thị phía Nam TP. Đồng Xồi thuộc xã Tiến Hưng được cơng nhận là đô thị loại III trực thuộc tỉnh Bình Phước theo quyết định số 1388/QĐ-BXD ngày 25/11/2014 của Bộ Xây dựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Đến nay, do nhu cầu phát triển thực tế của thành phố Đồng Xồi và của tỉnh Bình Phước có những động lực mới so với những năm đã qua. Do tốc độ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, đơ thị hóa tăng nhanh, các khu cụm dân cư mới trên địa Khu đô thị cũng hình thành mạnh mẽ; các cơ sở kinh doanh, dịch vụ theo đó phát triển mạnh cả về số lượng và chất lượng,… Bên cạnh đó Khu đơ thị phía Nam thành phố Đồng Xồi là khu đơ thị công nghiệp – thương mại - dịch vụ (gắn với khu cơng nghiệp Đồng Xồi III), nằm trên trục hành lang kinh tế kết nối tỉnh Bình Phước với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và Tây Nguyên.

- Trước tình hình đó, cần thiết phải nghiên cứu các phân khu chức năng, tổ chức không gian xây dựng các khu chức năng theo quy hoạch một cách hợp lý và khoa học, góp phần phát triển đơ thị cho thành phố Đồng Xoài trong tương lai cũng như làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý, đầu tư xây dựng đơ thị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật hồn chỉnh, giải quyết nhu cầu ở cho nhân dân, tạo điều kiện ổn định để các thành phần hộ dân tham gia phát triển kinh tế. Góp phần tạo lực hấp dẫn thu hút các nhà đầu tư, thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Bình Phước nói chung và thành phố Đồng Xồi nói riêng.

<b>2. CƠ SỞ PHÁP LÝ </b>

2.1. Căn cứ pháp lý

- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009 ngày 01/01/2010;

- Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;

- Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;

- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small> TS. NGUYỄN THỊ MINH TRANG </small>

- Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;

- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Thông tư hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;

- QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;

- QCVN 07:2016/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng trình hạ tầng kỹ thuật;

- QCVN 06:2022/BXD, Quy chuẩn quốc gia về an tồn cháy cho nhà và cơng trình; - TCVN 13592:2022, Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế;

- TCVN 4054:2005, Đường ôtô – Yêu cầu thiết kế;

- TCVN 13606:2023, Cấp nước – Mạng lưới đường ống và cơng trình – Yêu cầu

- TCXDVN 333-2005, Chiếu sáng nhân tạo bên ngồi cơng trình cơng cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - tiêu chuẩn thiết kế;

- Quy phạm trang bị điện;

- Chương trình phát triển hạ tầng viễn thơng băng rộng đến năm 2020. 2.2. Các văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Bộ ngành và tỉnh Bình Phước

- Quyết định số: 2716/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2011 Phê duyệt đồ án Quy hoạch cấp nước vùng liên huyện tỉnh Bình Phước;

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Quyết định số 1388/QĐ-BXD ngày 25/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc cơng nhận thị xã Đồng Xồi là đơ thị loại III trực thuộc tỉnh Bình Phước;

- Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 01/7/2014 của UBND tỉnh phê duyệt đồ án quy hoạch vùng tỉnh Bình Phước;

- Quyết định số 2241/QĐ-UBND ngày 05/11/2012 của UBND tỉnh V/v phê duyệt điều chỉnh, mở rộng đồ án quy hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài đến năm 2025;

- Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự tốn chi phí lập điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị Đồng Xồi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;

- Quyết định số 2775/QĐ-UBND ngày 24/10/2019 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt đồ án quy hoạch và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đơ thị phía Nam, thành phố Đồng Xồi, tỉnh Bình Phước;

- Thơng báo số 349/TB-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Bình Phước về kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Trăm tại cuộc họp xem xét thông qua Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung đơ thị Đồng Xồi.

2.3. Các cơ sở số liệu, tài liệu, bản đồ

- Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố Đồng Xoài đến năm 2040;

- Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đơ thị phía Nam, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước;

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan thành phố Đồng Xoài; - Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật thành phố Đồng Xoài;

- Bản đồ định hướng phát triển giao thông thành phố Đồng Xoài;

- Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng thành phố Đồng Xoài; - Bản đồ định hướng phát triển hệ thống cấp nước thành phố Đồng Xoài;

- Bản đồ định hướng phát triển hệ thống thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang thành phố Đồng Xoài;

- Bản đồ định hướng phát triển hệ thống cấp điện thành phố Đồng Xoài;

- Bản đồ định hướng phát triển hệ thống thông tin liên lạc thành phố Đồng Xoài.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small> TS. NGUYỄN THỊ MINH TRANG </small>

<b>PHẦN II: QUY TRÌNH THỰC HIỆN </b>

<b>A. GIAI ĐOẠN 1: CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ 1. CHỦ ĐẦU TƯ </b>

1.1. Hồ sơ năng lực chủ đầu tư

- Chủ đầu tư: UBND TP Đồng Xoài.

- Địa chỉ: 1377 Phú Riềng Đỏ, phường Tân Phú, thành phố Đồng Xồi, Bình Phước. - Tổng thu ngân sách Nhà nước năm 2023 của UBND TP. Đồng Xoài: 1.504 tỷ đồng.

1.2. Dự án tiêu biểu

- Dự án: Dự án đầu tư xây dựng Khu đơ thị phía Tây Bắc hồ Suối Cam. - Quy mô: 324ha.

- Suất vốn đầu tư: 2.500 tỷ đồng.

<i>Hình 1. Khu đơ thị phía Tây Bắc hồ Suối Cam </i>

<b>2. TỔNG QUAN DỰ ÁN </b>

2.1. Vị trí

- Vị trí khu đất lập quy hoạch thuộc xã Tiến Hưng, TP. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước với tổng diện tích 220ha. Khu quy hoạch thuộc Khu đơ thị phía Nam TP. Đồng Xoài cách TP. Đồng Xoài khoảng 5km về hướng Bắc theo trục đường ĐT.741, cách TP.HCM 102km về hướng Tây, cách Đồng Nai 31km theo hướng Đơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Hình 2. Sơ đồ liên hệ vùng, vị trí khu đất và đầu mối hạ tầng kỹ thuật </i>

- Phạm vi giới hạn khu đất:

• Phía Bắc: Giáp KCN Đồng Xồi III.

• Phía Nam: Giáp đường ĐH.507 và một phần xã Tiến Hưng. • Phía Đơng: Giáp đất nơng nghiệp xã Tiến Hưng.

• Phía Tây: Giáp đất nơng nghiệp xã Tiến Hưng và nghĩa trang Đồng Xoài. 2.2. Hiện trạng sử dụng đất

Khu vực quy hoạch chủ yếu là đất ở hiện hữu chiếm 50% diện tích, bên cạnh đó đất nơng nghiệp với cây trồng lâu năm chiếm 30% . Các cơng trình cơng cộng chủ yếu tập trung dọc theo đường ĐT.741 và ĐH.507 với diện tích chiếm 8% diện tích tổng. 12% cịn lại là đất giao thơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small> TS. NGUYỄN THỊ MINH TRANG </small>

2.3. Điều kiện tự nhiên 2.3.1. Khí hậu

- Khí hậu: nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có nền nhiệt cao đều quanh năm, ít gió bão và khơng có mùa đơng lạnh.

- Nhiệt độ cao đều trong năm, khoảng 26,6<small>o</small>C. Nhiệt độ trung bình tối cao khơng q 33<sup>o</sup>C (31,7 - 32,2<sup>o</sup>C) và nhiệt độ trung bình tối thấp không dưới 20<sup>o</sup>C (21,5 – 22<sup>o</sup>C).

- Số giờ nắng bình quân trong ngày 6,2 - 6,6 giờ. Lượng mưa bình quân tương đối cao (2.045 - 2.315mm). Độ ẩm bình quân năm thấp nhất là 45,6 – 53,2%.

- Gió: mỗi năm có 2 mùa gió đi theo 2 mùa mưa và khô. Về mùa mưa, gió thịnh hành Tây – Nam. Về mùa khơ, gió thịnh hành Đơng – Bắc và Đơng – Nam.

2.3.2. Địa hình, địa mạo

- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam và Tây Nam. Có cao độ trung bình từ 83-107m. Địa hình cao, tương đối bằng phẳng, địa chất cơng trình tốt, quỹ đất xây dựng dồi dào, rất có điều kiện để xây dựng phát triển.

2.3.3. Địa chất

- Đá phiến sét có diện tích 2.136,61 ha, chiếm 12,74% diện tích toàn thành phố Đồng Xoài; phân bố thành khối chạy dọc phía Đơng thành phố từ phía Bắc xuống Nam, hiện diện ở các phường Tân Xuân, phường Tân Đồng, xã Tiến Hưng.

2.3.4. Thủy văn

- Ngoài lượng mưa hằng năm, các suối đóng vai trị quan trọng trong việc cung cấp nguồn nước cho sản xuất và đời sống của nhân dân. Trên địa bàn khu vực quy hoạch có các suối, hồ chính: suối Rạt, suối Rin, suối Bà Mụ, suối Nước Trong, hồ suối Cam, hồ Phước Hòa,… đều có hướng thốt xuống sơng Bé.

2.4. Điều kiện kinh tế xã hội 2.4.1. Xã hội

- Hiện trạng dân số toàn Khu đơ thị phía Nam (710 ha) năm 2018 khoảng 11.056 người và của khu vực quy hoạch (220 ha) là 3685 người. Trên cơ sở tính tốn mức độ dung nạp của quỹ đất, dự kiến khu vực quy hoạch có quy mơ dân số khoảng 15.507 người vào năm 2040.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Dân cư phần lớn ở tập trung tại trung tâm khu đất, các điểm dân cư trên tuyến giao thông ĐT.741 và các tuyến chính đơ thị thuận lợi đi lại và canh tác nơng nghiệp. Trong đó dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 59,94% hiện đang làm việc tại KCN Đồng Xoài III, KCN Bắc Đồng Phú.

2.4.2. Kinh tế

- Khu đô thị phía Nam là khu đơ thị Công nghiệp – Thương mại – Dịch vụ của thành phố Đồng Xồi.

- Vị trí khu quy hoạch nằm gần các khu công nghiệp Đồng Xoài I (153,49ha), KCN Đồng Xoài II (84,70ha), KCN Đồng Xoài III (120,33ha), KCN Bắc Đồng Phú ảnh hưởng tác động đến phát triển kinh tế, thu hút lao động đến thành phố Đồng Xoài.

- Đã hình thành các vùng chun canh cây cơng nghiệp như: cao su, điều; một số ít cà phê, tiêu, ca cao,… góp phần cung cấp ngun liệu cho cơng nghiệp chế biến và cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu.

- Ngành thương mại dịch vụ chủ yếu phát triển tập trung trên đường Phú Riềng Đỏ (ĐT.741). Nhìn chung, ngành thương mại dịch vụ cịn mang tính nhỏ lẻ, chủ yếu phục vụ nhu cầu của người dân địa phương.

2.5. Hiện trạng hệ thống giao thông 2.5.1. Giao thông đối ngoại

- Đường ĐT.741 vừa là giao thông đối ngoại vừa là trục đường chính của khu quy hoạch, kết nối hai tỉnh Bình Dương và Bình Phước. Quy mơ hiện trạng: mặt đường: 9,5mx2, dãy phân cách: 1m, vỉa hè 5mx2.

<i>Hình 4. Đường ĐT.741 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small> TS. NGUYỄN THỊ MINH TRANG </small>

- Đường ĐH.507 (Bình Dương – Tiến Hưng) kết nối từ ĐT.741 đi huyện Phú Giáo, Bình Dương có quy mơ đường cấp IV: mặt đường 7m, nền đường 9m.

<i>Hình 5. Đường huyện Bình Dương - Tiến Hưng </i>

2.5.2. Giao thông đối nội

- Mạng lưới giao thông nội khu được hình thành theo dạng ơ lưới.

- Các tuyến đường để di chuyển, kết nối các thơn, xóm chủ yếu là đường bê tơng. Chiều rộng khoảng 6 -10m phục vụ kết nối trong khu và dẫn ra các trục đường lớn.

<i>Hình 6. Hiện trạng đường nội bộ </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

2.6. Hiện trạng cao độ nền

- Địa hình cao ở hướng Tây Bắc và đổ thấp về các hướng Bắc, Đông Bắc, Đông, Đông Nam và Tây Nam.

- Khu quy hoạch được chia thành 3 mặt phẳng nền với hướng dốc cụ thể như sau:

• Từ phía Bắc đường ĐT.741 dốc về phía Bắc theo hướng Tây Bắc.

• Từ phía Tây đường Trường Chinh dốc về phía đường ĐH.507 theo hướng Tây Nam.

• Từ Phía Đơng đường Trường Chinh dốc về phía Đông khu quy hoạch theo hướng Đông Nam.

- Nhìn chung, đường Trường Chinh chia khu đất thành 2 khu vực với độ dốc địa hình bên trái đổ về hướng Tây Nam và bên phải đổ về hướng Đông Nam.

- Cao độ hiện trạng từ 83-107m. Cao nhất là 107.41m và thấp nhất là 83.33m. 2.7. Hiện trạng hệ thống thoát nước mưa

- Nguồn tiếp nhận nước mưa: 02 suối hiện hữu ở phía Tây Bắc, rìa Đơng Nam của khu quy hoạch sau đó chảy về suối Cái Bè, suối Chè (nằm ngoài khu quy hoạch).

- Mạng lưới:

+ Có tuyến cống trịn bê tơng cốt thép hiện hữu trên đường ĐT.741.

+ Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước chung giữa nước mưa và nước thải dọc theo đường ĐT.741. Nước thốt theo địa hình tự nhiên, tự thấm xuống đất và thốt ra Suối Rạt (nằm ở rìa Đơng Nam - ngoài ranh quy hoạch) và suối hiện hữu ở hướng Tây Nam của khu đất.

<i>Hình 7. Biểu đồ phân tích cao độ nền </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small> TS. NGUYỄN THỊ MINH TRANG </small>

<i>Hình 8. Sơ đồ phân chia lưu vực và hệ thống thoát nước mưa </i>

+ Lưu vực thoát nước: khu quy hoạch chia thành 3 lưu vực thốt nước chính, trong mỗi lưu vực chính phân ra các lưu vực phụ:

• Lưu vực số 1: Nước mưa ở phía Bắc đường ĐT.741 có hướng thốt xuống suối Chè.

• Lưu vực số 2: Nước mưa ở phía Đơng đường Trường Chinh, phía Nam đường ĐT.741 theo độ dốc địa hình chảy về phía Đơng Nam, hướng thoát nước xuống hệ thống suối hiện hữu nằm ở rìa Đơng Nam chảy ra suối Rạt. • Lưu vực số 3: Nước mưa ở phía Tây đường Trường Chinh, phía Bắc đường

ĐH.507 có hướng thoát nước xuống suối hiện hữu (nằm ở phía Tây khu vực quy hoạch).

+ Trong các khu vực đường bê tông: nước mưa chủ yếu chảy tràn trên bề mặt theo độ dốc địa hình chảy về các khu vực thấp hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

2.8. Hiện trạng hệ thống cấp nước

- Nguồn cấp: nguồn cấp nước cho khu quy hoạch là nhà máy nước Đồng Xoài được đưa vào khai thác năm 2015. Nguồn nước khai thác là nguồn nước mặt hồ Đồng Xoài, vị trí nhà máy nước được đặt tại xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú cách khu quy hoạch khoảng 11km về hướng Bắc.

- Mạng lưới: đường ống nước dẫn từ NMN Đồng Xoài về khu quy hoạch chỉ được triển khai trên đường Phú Riềng Đỏ với đường kính D300, vật liệu ống cấp nước chủ yếu là ống gang và HDPE. Khu vực dân cư có nguồn nước ngầm tốt, ổn định và dễ khai thác nên người dân vẫn sử dụng nước giếng đào hoặc giếng khoan phục vụ sinh hoạt, sản xuất.

2.9. Hiện trạng hệ thống thoát nước thải

- Nguồn tiếp nhận: nước thải thốt theo địa hình tự nhiên và tự thấm xuống đất, thoát ra các suối.

- Mạng lưới: có 2 tuyến cống thốt chung hiện hữu dọc theo đường ĐT.741. Nước thải thoát theo địa hình tự nhiên và tự thấm xuống đất thốt ra Suối Rạt (nằm ở rìa Đơng Nam - ngồi ranh quy hoạch) và suối hiện hữu ở phía Tây Nam của khu đất.

2.10. Hiện trạng hệ thống cấp điện

- Nguồn cấp điện: nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ trạm biến thế Đồng Xoài 110/23/15kV – 2x40MVA đặt tại phường Tân Xuân, trạm này nhận điện lưới qua tuyến 110kV từ nhà máy thủy điện Thác Mơ đến.

- Mạng lưới:

+ Lưới trung thế:

<i>Hình 9. Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small> TS. NGUYỄN THỊ MINH TRANG </small>

• Khu quy hoạch có tuyến điện 22kVđược kéo từ trạm biến áp Đồng Xoài, đi dọc theo trục đường ĐT.741 và song hành trên đường ĐH.507. • Tuyến trung thế có cấu trúc 3 pha 4 dây, trung tính nối đất trực tiếp và

lặp lại. Chủ yếu là đường dây trên không, sử dụng trụ bê tông ly tâm cao từ 10,5m đến 14m.

• Dây dẫn điện có tiết diện từ 95 –240mm². + Lưới hạ thế:

• Khu quy hoạch có mạng lưới hạ thế đi nổi tương đối hoàn chỉnh, lưới hạ thế lấy từ tuyến dây trung thế 22kV. Dây dẫn đi trên trụ điện bê tông ly tâm hoặc trụ bê tơng vng từ 6.5 đến 8.5m.

• Các trạm hạ thế có bán kính cấp điện vừa.

+ Trạm biến áp phân phối là loại đặt ngoài trời, kiểu trạm treo, trạm giàn hay trạm nền.

<i>Hình 10. Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

2.11. Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc

- Nguồn cấp: lấy từ Tổng đài Bưu điện tỉnh Bình Phước cách khu quy hoạch 5.5km về hướng Bắc theo trục đường ĐT.741.

- Mạng lưới: khu quy hoạch có tuyến thơng tin liên lạc đi dọc theo trục đường ĐT.741, Đường tránh QL.14 và đường ĐH.507 phục vụ cho nhu cầu của người dân. Các tuyến dây thông tin hầu hết là đi nổi.

<i>Hình 11. Bản đồ hiện trạng hệ thống thơng tin liên lạc </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>NHÓM 1: THE MASK ASKER </small>

<small> TS. NGUYỄN THỊ MINH TRANG </small>

<small>1. Giao thông đối ngoại: </small>

<small>- Đường ĐT.741 (Phú Riềng Đỏ) vừa là giao thông đối ngoại vừa là trục đường chính của khu quy hoạch, kết nối hai tỉnh Bình Dương và Bình Phước. Quy mơ hiện trạng mặt đường: 9,5mx2, dãy phân cách: 1m, vỉa hè 5mx2. </small>

<small>- Đường ĐH.507 (Bình Dương – Tiến Hưng) kết nối từ ĐT.741 đi huyện Phú Giáo, Bình Dương có quy mơ đường cấp IV: mặt đường 7m, nền đường 9m. </small>

<small>2. Giao thông đối nội: </small>

<small>- Mạng lưới giao thông nội khu được hình thành theo dạng ơ lưới. </small>

<small>- Các tuyến đường để di chuyển, kết nối các thơn, xóm chủ yếu là đường bê tông. Chiều rộng khoảng 6 đến 10m phục vụ kết nối trong khu và dẫn ra các trục đường lớn. </small>

<small>3. Giao thông công cộng: Tuyến giao thông công cộng liên huyện (tuyến xe buýt số 15) trên đường ĐT.71 đáp ứng nhu cầu sử dụng phương tiện cơng cộng để di chuyển giữa hai tỉnh Bình Phước và Bình Dương. </small>

<small>1. Có sẵn trục đường chính ĐT.741. Đường ĐH.507 là đường liên kết khu vực quy hoạch với các xã, huyện lân cận. </small>

<small>2. Mạng lưới giao thông nội bộ được tổ chức tương đối hoàn chỉnh và rõ ràng, kết nối trực tiếp với 2 trục đường chính. </small>

<small>3. Tuyến giao thông công cộng hoạt động ổn định, vận tải đồng thời nhiều hành khách đến các vị trí khác nhau. </small>

<small>1. Số lượng đường cấp khu vực chưa đủ để đảm bảo mật độ mạng lưới đường và khả năng kết nối các khu ở với các khu chức năng trong khu quy hoạch cũng như các vùng lân cận. </small>

<small>2. Đường cấp nội bộ kết nối trực tiếp với đường cấp đơ thị tạo ra nhiều vị trí giao cắt trên đường cấp đô thị. </small>

<small>3. Tuyến giao thông công cộng chỉ phân bố trên đường ĐT.741. Chưa có trạm chờ và vị trí dừng trả khách cố định. </small>

<small>1. Đường ĐT.741 là đầu mối giao thông quan trọng và là trục hành lang kinh tế đô thị quốc gia. Đường ĐT.741 và ĐH.507 liên kết khu quy hoạch với TP. Đồng Xoài – trung tâm tỉnh Bình Phước. </small>

<small>2. Giao thông nội bộ liên kết các khu ở với nhau và đáp ứng nhu cầu di chuyển đến các khu vực trung tâm thành phố Đồng Xoài. </small>

<small>3. Việc sử dụng giao thơng cơng cộng góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường và các vấn đề liên quan, kích thích nhu cầu lựa chọn sử dụng phương tiện công cộng của người dân trong việc di chuyển đến các khu vực với khoảng cách xa. </small>

<small>1. Áp lực giao thông lên 02 đường ĐT.741 và ĐH.507 lớn. 2. Mất khả năng kết nối an toàn giữa 2 cấp đường đô thị và nội bộ. Khả năng thông hành trên đường cấp đô thị bị gián đoạn. 3. Số lượng hành khách sử dụng dịch vụ còn hạn chế. Điểm đến của mỗi hành khách là khác nhau và mang tính ngẫu nhiên. </small>

<small>1. Bổ sung các tuyến đường khu vực giúp phân bổ đều lưu lượng và nhu cầu di chuyển, hạn chế gây áp lực lên đường ĐT.741 và ĐH.507. </small>

<small>2. Thiết kế thêm làn tiếp cận cho mỗi bên của đường ĐT.741 nhằm tránh việc giao cắt giữa 2 cấp đường đô thị và nội bộ với nhau, thuận tiện, an toàn cho việc di toàn và hiệu quả. Các trạm chờ xe buýt đặt trên vỉa hè, bố trí mỗi trạm cách nhau 300 – 700m và tránh bố trí trạm ở quá gần các ngã ba, ngã tư. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b><small>CAO ĐỘ NỀN </small></b>

<small>1. Khu quy hoạch có địa hình đồi núi với cao độ nền hiện trạng cao từ 83 đến 107m. Cao nhất là 107,41m và thấp nhất là 83,33m. 2. Địa hình cao ở hướng Tây Bắc và đổ thấp về các hướng Bắc, Đông Bắc, Đông, Đông Nam và Tây Nam. </small>

<small>1. Nền địa hình cao khơng bị ảnh hưởng ngập lụt bởi các con sông lớn. 2. Địa hình bằng phẳng, địa chất cơng trình tốt, quỹ đất xây dựng dồi dào. </small>

<small>1. Khu vực phía Tây Nam nền địa hình thấp hơn suối hiện hữu trong khu quy hoạch. </small>

<small>2. Cao độ nền của đường cấp thấp (tính từ sau con suối phía Tây Nam về phía Tây ranh giới quy hoạch) thấp hơn cao độ tự nhiên của tim đường các đường cấp khu vực trở lên. </small>

<small>1. Thuận tiện cho giao thơng và thốt nước mưa. </small>

<small>2. Thuận lợi cho việc ngầm hóa hệ thống hạ tầng. </small>

<small>1. Xác định và tính tốn để nước mưa được thoát một cách tối ưu và hợp lý đối với khu vực phía Tây Nam. </small>

<small>2. Phát sinh công tác đào đắp khi nâng, hạ cao độ để phù hợp với cao độ của các đường cấp lớn. </small>

<small>1. Tận dụng cao độ hiện trạng của các đường giao thông đô thị hiện hữu làm cao độ khống chế đối với các khu vực phía Tây </small>

<small>1. Nguồn tiếp nhận nước mưa: 2 suối hiện hữu ở phía Tây Bắc, rìa Đơng Nam của khu quy hoạch và suối Cái Bè, suối Chè (nằm ngoài khu quy hoạch). </small>

<small>2. Mạng lưới: </small>

<small>- Có tuyến cống trịn bê tơng cốt thép hiện hữu trên đường ĐT.741. </small>

<small>3. Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước chung. Nước thoát theo địa hình tự nhiên, tự thấm xuống đất và thoát ra Suối Rạt (nằm ở rìa Đơng Nam - ngoài ranh quy hoạch) và suối hiện hữu ở hướng Tây Nam của khu đất. </small>

<small>1. Nguồn tiếp nhận là 02 suối hiện hữu ở Tây Nam và rìa Đơng Nam của khu quy hoạch. </small>

<small>2. Có thể đấu nối các tuyến cống quy hoạch mới vào tuyến cống hiện hữu 3. Thuận tiện xây dựng mạng lưới </small>

<small>thoát nước mưa mới và tách riêng với nước thải. </small>

<small>1. Mạng lưới thoát nước chưa bao phủ hết khu quy hoạch. </small>

<small>2. Khơng có thơng tin cụ thể về tuyến cống hiện trạng </small>

<small>1. Dễ dàng đấu nối mạng lưới thoát nước mưa cho các khu vực gần suối Tây Nam. </small>

<small>2. Chiều dài cống dẫn ra cửa xả không đáng kể. </small>

<small>3. Dễ dàng, thuận lợi trong việc cải tạo, sửa chửa, đấu nối,… </small>

<small>1. Tốn kém chi phí đầu tư xây dựng mạng lưới mới hoàn toàn. 2. Tính tốn, thiết kế, chọn đường kính cống phù hợp phục vụ cho việc thoát nước mưa. 3. Cân nhắc việc có nên tận dụng tuyến cống hiện trạng. </small>

<small>1. Thiết kế hệ thống thoát nước mưa mới hoàn toàn và xác định khả năng tận dụng tuyến cống hiện hữu trên đường ĐT.741 </small>

<small>2. Toàn bộ nước mưa được thu gom bằng hệ thống cống trịn bê tơng cốt thép D600 – D2000 chơn ngầm dưới vỉa hè dẫn về các cửa xả. </small>

<small>3. Bố trí 5 cửa xả trong khu vực quy hoạch đảm bảo thời gian nước chảy trong cống và thoát về nguồn tiếp nhận là ngắn nhất. </small>

<b><small>CẤP NƯỚC </small></b>

<small>1. Nguồn cấp: Nước dẫn từ nhà máy nước Đồng Xồi cơng suất 20.000 m3/ngđ (khai thác từ hồ Đồng Xoài) cách khu quy hoạch khoảng 11km về hướng Bắc. </small>

<small>2. Mạng lưới: </small>

<small>- Đường ống nước dẫn từ nhà máy về khu quy hoạch chỉ được triển khai trên đường ĐT.741 với đường kính D300, vật liệu gang. </small>

<small>- Khu vực dân cư có nguồn nước ngầm tốt, ổn định và dễ khai thác nên người dân vẫn sử dụng nước giếng đào hoặc giếng khoan phục vụ sinh hoạt, sản xuất. </small>

<small>1. Nguồn nước có sẵn, đảm bảo lưu lượng và chất lượng cho khu quy hoạch không cần tốn chi phí để kéo từ nhà máy nước về tồn khu. </small>

<small>2. Từ đường ống D300 có thể đấu nối linh hoạt tại nhiều vị trí để dẫn nước vào tồn bộ khu quy hoạch. </small>

<small>3. Thuận lợi để kéo và xây dựng mới mạng vòng từ đường ống D300 vào các khu bên trong. </small>

<small>4. Có thêm nguồn nước ngầm để khai thác, dự phòng. </small>

<small>1. Mạng lưới chưa tiếp cận, bao phủ và phục vụ cho toàn khu quy hoạch </small>

<small>2. Phải đầu tư xây dựng toàn bộ mạng lưới mới. </small>

<small>3. Tuyến ống hiện trạng đi song song riêng biệt, khơng có sự kết nối với nhau và với khu quy hoạch. </small>

<small>4. Nguồn nước khai thác, sử dụng từ giếng khơng an tồn. </small>

<small>1. Cơng suất nguồn cấp được mở rộng trong tương lai nhằm đáp ứng, phục vụ nhu cầu phát triển đô thị đến năm 2040. </small>

<small>2. Dễ dàng, thuận lợi trong việc nâng cấp, cải tạo đường kính ống cấp nước hiện hữu trong tương lai. </small>

<small>3. Hạ cấp đường ống cho khu quy hoạch một cách rõ ràng. </small>

<small>4. Xây dựng mạng an toàn cấp nước cho hiện tại và tương lai. </small>

<small>1. Xây dựng trạm tăng áp đảm bảo đủ áp lực để cấp nước cho khu quy hoạch. </small>

<small>2. Chi phí đầu tư cao. </small>

<small>3. Thay đổi tập quán sử dụng nước của người dân. Giảm tỷ lệ sử dụng nước ngầm và tăng tỷ lệ sử dụng nước sạch. </small>

<small>4. Xóa bỏ, lấp giếng đúng kỹ thuật để không gây ô nhiễm. </small>

<small>5. Đảm bảo nước luôn được cấp cho khu quy hoạch. </small>

<small>1. Xây dựng mạng vòng cho khu quy hoạch để đảm bảo mức độ an toàn về lưu lượng. </small>

<small>2. Đấu nối tại 02 vị trí nhằm giảm rủi ro cấp nước và hạn chế ảnh hưởng đến kết cấu tuyến đường lớn ĐT.741. </small>

<small>3. Vạch tuyến mạng vòng bao phủ khu quy hoạch từ cấp đường khu vực trở lên. Đối với các đường phân khu vực sẽ đề xuất vạch tuyến cho quy hoạch chi tiết 1/500. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>NHÓM 1: THE MASK ASKER </small>

<small> TS. NGUYỄN THỊ MINH TRANG </small>

<small>22 </small>

<b><small>THOÁT NƯỚC THẢI </small></b>

<small>1. Nguồn tiếp nhận nước thải: nước thải thoát theo địa hình tự nhiên và tự thấm xuống đất thoát ra Suối Rạt (nằm ở rìa Đơng Nam - ngoài ranh quy hoạch) và suối hiện hữu ở hướng Tây Nam của khu đất. </small>

<small>2. Mạng lưới: </small>

<small>- Có tuyến cống trịn bê tơng cốt thép hiện hữu trên đường ĐT.741. </small>

<small>- Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước chung. </small>

<small>1. Có thể đấu nối các tuyến cống quy hoạch mới vào tuyến cống hiện hữu. </small>

<small>2. Thuận tiện xây dựng mạng lưới thoát nước mưa mới và tách riêng với nước thải. </small>

<small>3. Địa hình tự nhiên có độ dốc đảm bảo thốt nước thải. </small>

<small>1. Mạng lưới thoát thải chưa bao phủ hết khu quy hoạch. </small>

<small>2. Chưa xây dựng hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng </small>

<small>3. Chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt. Nước thải sinh hoạt nông thôn tự thấm và tự chảy theo độ dốc của địa hình, nước thải đơ thị thoát chung với hệ thống cống thốt nước mưa. </small>

<small>4. Nước thải khơng qua xử lý gây ô nhiễm sông, rạch. </small>

<small>1. Dễ dàng, thuận lợi trong việc cải tạo, sửa chửa, đấu nối,… </small>

<small>1. Tốn kém chi phí đầu tư xây dựng mạng lưới mới hoàn toàn. </small>

<small>2. Xác định vị trí, tính tốn nhu cầu, trạm xử lý chất thải và nguồn xả thải. </small>

<small>6. Tình trạng ơ nhiễm mơi trường nước mặt tại một số sông, kênh, rạch, ở các đô thị, thị trấn, thị tứ đang ở mức ô nhiễm nặng do chất thải sinh hoạt, chăn nuôi và sản xuất đưa vào nguồn nước chưa được kiểm soát và hạn chế đúng mức </small>

<small>1. Dự báo lượng nước thải cần xử lý tại khu dân cư tập trung và công cộng và dịch vụ đến năm 2040. </small>

<small>2. Xây dựng 2 hệ thống thoát nước mưa và nước thải đồng bộ với tiến độ xây dựng các trục giao thơng. </small>

<small>3. Tính toán và xác định vị trí trạm bơm để dẫn nước thải về trạm xử lý theo định hướng quy hoạch. </small>

<small>4. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước thải cho khu quy hoạch từ cấp đường khu vực trở lên. Đối với các đường phân khu vực sẽ đề xuất vạch tuyến cho quy hoạch </small>

<small>- Mạng lưới điện: tuyến điện 22kV hiện hữu từ trạm biến áp Đồng Xoài, đi dọc theo trục đường ĐT.741 và song hành trên đường ĐH.507. Mạng lưới hạ thế đi nổi tương đối hoàn chỉnh. Dây dẫn đi trên trụ điện bê tông ly tâm hoặc trụ bê tông vuông từ 6.5 đến 8.5m. </small>

<small>- Mạng lưới thông tin: tuyến thông tin liên lạc hiện hữu đi nổi dọc theo trục đường ĐT.741, Đường tránh QL.14 và đường ĐH.507 phục vụ cho nhu cầu. </small>

<small>1. Nguồn cấp nằm gần khu quy hoạch. </small>

<small>2. Có sẵn tuyến trung thế 22kV và tuyến thông tin đi qua khu quy hoạch. </small>

<small>3. Mạng lưới hạ thế đi nổi tương đối </small>

<small>1. Hệ thống điện – thông tin liên lạc tương đối hoàn chỉnh thuận lợi cho định hướng quy hoạch. </small>

<small>2. Dễ đồng bộ với quy hoạch chung của tỉnh do các tuyến dây chính nằm trên trục đường lớn. </small>

<small>1. Nhu cầu đấu nối thấp, khó khăn trong việc xác định nhu cầu để đáp ứng đô thị loại II vào 2030. </small>

<small>1. Dự báo nhu cầu sử dụng điện và nhu cầu thông tin tại khu dân cư tập trung, công cộng và dịch vụ đến năm 2040. </small>

<small>2. Xây dựng hệ thống cấp điện và thông tin ngầm đồng bộ với tiến độ xây dựng các trục giao thơng. </small>

<small>3. Tính tốn và xác định vị trí tủ RMU, tổng đài nội hạt,… đảm bảo đáp ứng nhu cầu phục vụ cho toàn bộ khu quy hoạch. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

3.2 Đánh giá tác động môi trường 3.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng - Nước không được thu gom:

+ Nước thải xây dựng. + Nước mưa chảy tràn. + Nước thải sinh hoạt. - Phát sinh khói bụi

+ Bụi phát sinh trong hoạt động đào đắp, san ủi phát sinh ước tính 60.75 tấn:

<b>+ Bụi, khí thải trên đường vận chuyển (Vận chuyển cát từ Nha Bích Chơn </b>

Thành, Bình Phước cách khu quy hoạch 33km). • E = E0xnxm

• Trong đó:

• E0 : Định mức tải lượng, kg/1000km • n: Số xe thực hiện chuyên chở (xe) • m: Quãng đường xe chạy (km)

<i>Bảng 2. Bảng thống kê tải lượng bụi, khí thải vận chuyển </i>

<b><small>STT Chất ô nhiễm Định mức tải lượng </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>NHÓM 1: THE MASK ASKER </small>

<small> TS. NGUYỄN THỊ MINH TRANG </small>

<small>24 </small> 3.2.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động

- Giải quyết vấn đề nước thải xả thải trực tiếp ra môi trường, quy mơ thu gom ước tính: 3127.83 m3/ngđ.

- Lượng khói bụi từ phương tiện tăng.

- Giải quyết được vấn đề nước tồn đọng, khơng thể thốt nước.

<b>4. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ SƠ BỘ </b>

- Theo Quyết định số 510/QĐ-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng, Công bố Suất vốn đầu tư xuất vốn đầu tư xây dựng cơng trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu cơng trình năm 2022. Căn cứ Bảng 56 mục 3 chương III, Suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật khu cơng nghiệp, khu đơ thị:

<i>Hình 12. . Trích dẫn nội dung quy định suất vốn đầu tư cơng trình hạ tầng kỹ thuật theo quy mô </i>

- Suất vốn đầu tư xây dựng sơ bộ tính theo quy mơ 220ha có giá trị 1.580 tỷ đồng. - Căn cứ mục II khoản 1 điều 9 bộ Luật đầu tư cơng 2019: Dự án nhóm B. Người quyết định đầu tư: Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyền đầu tư các hạng mục được thông qua bởi Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>B. GIAI ĐOẠN 2: THỰC HIỆN ĐẦU TƯ 1. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH </b>

1.1. Đề xuất sử dụng đất

<i>Bảng 3. Bảng đề xuất cơ cấu sử dụng đất </i>

Quy hoạch phân khu được duyệt theo QĐ

<small>Vị trí số 1 </small>

<small>Vị trí số 2 </small>

<small>Vị trí số 1 </small>

<small>Vị trí số 2 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>NHĨM 1: THE MASK ASKER </small>

<small> TS. NGUYỄN THỊ MINH TRANG </small>

<small>26 </small> - Theo quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đơ thị phía Nam: bám sát hiện trạng tự nhiên, cơ cấu sử dụng đất tuân theo QĐ 2775/QĐ-UBND đã được duyệt.

- Phương án quy hoạch:

+ Tuân thủ các định hướng, chỉ tiêu theo quy hoạch phân khu đã được duyệt. + Đề xuất điều chỉnh 02 vị trí nút giao nhằm phù hợp với hiện trạng, đồng thời

tạo sự mạch lạc và đảm bảo an tồn giao thơng cũng như bố trí hệ thống hạ

- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.

- QCVN 07-4:2016/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng trình hạ tầng kỹ thuật – Cơng trình giao thông.

- QCVN 06:2022/BXD, Quy chuẩn quốc gia về an tồn cháy cho nhà và cơng trình. - TCVN 13592:2022, Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế.

- TCVN 4054:2005, Đường ôtô – Yêu cầu thiết kế. 1.2.2 Phương án quy hoạch

- Giao thông đối ngoại:

+ Đường tránh QL.14 là đường chính đơ thị với lộ giới là 75m, kết nối giao thông đối nội và đối ngoại theo hướng Đông – Tây và ngược lại.

+ Đường ĐT.741 nằm ở phía Đơng khu quy hoạch, là đường trục chính đơ thị với lộ giới 60m (theo Đồ án Quy hoạch chung). Đây là tuyến đường đối ngoại quan trọng

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

nhất có hướng tuyến Bắc Nam kết nối khu vực quy hoạch với trung tâm TP. Đồng Xoài theo hướng Bắc và kết nối 02 tỉnh Bình Dương, Bình Phước.

+ Đường ĐH.507, Trường Chinh và đường D1 là 2 tuyến đường chính khu vực với lộ giới 32m gắn kết khu quy hoạch và các khu vực ở phía Bắc và Nam.

- Giao thơng đối nội:

+ Dựa trên hiện trạng mạng lưới đường giao thông, mở rộng và thiết kế các tuyến đường khu vực nhằm đảm bảo mật độ mạng lưới đường, kết nối các khu ở và khu chức năng với nhau và giảm bớt áp lực giao thông trên tuyến đường ĐT.741.

+ Các tuyến đường khu vực có từ 2 đến 4 làn xe, lộ giới 22-32m, khoảng cách giữa các đường từ 300 đến 500m (theo QCVN 01:2021).

+ Các tuyến đường phân khu vực theo Đồ án quy hoạch chung có lộ giới từ 14 đến 16m đáp ứng nhu cầu đi lại trong khu vực và kết nối với các đường cấp khu vực. Khoảng cách giữa các đường từ 150 đến 250m (theo QCVN 01:2021).

<i>Bảng 5. Bảng tổng hợp khối lượng giao thông khu vực quy hoạch </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>NHÓM 1: THE MASK ASKER </small>

<small> TS. NGUYỄN THỊ MINH TRANG </small>

<small>28 </small> - Giao thông công cộng:

+ Tuyến xe buýt số 15: Bình Phước – Bình Dương với lộ trình: Bệnh Viện Tỉnh Bình Phước – Đồng Xoài – Phú Giáo – Cổng Xanh ĐT 741 – Ngã Tư Sở Sao – Đại Lộ Bình Dương – BX Khách Tỉnh Bình Dương. Thời gian giãn cách: 15 phút/chuyến.

+ Với lộ trình di chuyển qua khu vực quy hoạch, tổ chức tuyến xe buýt 2 chiều đi dọc theo làn tiếp cận của đường ĐT.741. Các trạm chờ xe buýt đặt trên vỉa hè, bố trí mỗi trạm cách nhau 300 – 700m và tránh bố trí trạm ở quá gần các ngã ba, ngã tư.

1.2.3 Suất vốn đầu tư

- Căn cứ theo Bảng 3 mục 3.4.2 của TCVN 4054:2005, cấp kỹ thuật của đường giao thông được quy định như sau:

<i>Hình 13. Trích dẫn nội dung quy định phân cấp kỹ thuật đường ô tô </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Căn cứ theo Bảng 70 mục 1.2 chương IV phần 2 của Quyết định số 510/QĐ-BXD, suất vốn đầu tư cơng trình giao thơng được quy định như sau:

<i>Hình 14. Trích dẫn nội dung quy định suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình đường ơtơ </i>

- Từ việc xác định cấp kỹ thuật của đường và suất vốn đầu tư, chi phí cho hạng mục giao thông của khu vực quy hoạch được thống kê:

<i>Bảng 6. Suất vốn đầu tư cơng trình hạ tầng kỹ thuật - Hạng mục giao thông </i>

Tổng suất vốn đầu tư hạng mục giao thông dự kiến (làm tròn) khoảng: Bảy trăm năm mươi tỷ, một trăm bốn mươi hai triệu đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>NHÓM 1: THE MASK ASKER </small>

<small> TS. NGUYỄN THỊ MINH TRANG </small>

<small>30 </small> 1.3. Quy hoạch cao độ nền

1.3.1 Cơ sở thiết kế

- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.

- TCVN 7957:2023, Thoát nước – Mạng lưới và cơng trình bên ngồi – Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN 4054:2005, Đường ôtô – Yêu cầu thiết kế. 1.3.2 Phương án quy hoạch

- Cao độ xây dựng: Cao độ san nền thấp nhất đảm bảo không bị ngập úng, thuận tiện cho giao thông và thốt nước mưa được tính tốn với cao độ đỉnh lũ trên lưu vực sông Bé tại Thành phố Đồng Xoài cộng với chiều cao an toàn theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về quy hoạch xây dựng ban hành theo QĐ số 04/2008/QĐ-BXD ngày 05/04/2008 BXD. Khu quy hoạch có địa hình đồi núi với cao độ nền hiện trạng cao từ 83 đến 107m nên không bị ảnh hưởng ngập lụt bởi các con sông lớn.

- Cao độ thiết kế: cao độ thiết kế được căn cứ dựa trên cao độ tự nhiên của các đường giao thông đô thị hiện hữu. Thiết kế rãnh răng cưa để hỗ trợ việc thốt nước cho những khu vực có độ dốc tự nhiên không đủ 0.1%.

- Trong giai đoạn quy hoạch phân khu 1/2000 khối lượng san lấp được tính tốn sơ bộ căn cứ vào sự chênh lệch giữa cao độ thiết kế và cao độ tự nhiên tại các nút giao thông từ đường cấp khu vực trở lên. Với giải pháp quy hoạch là bám sát địa hình tự nhiên, cao độ thiết kế tại các nút được giữ nguyên theo cao độ tự nhiên nên không phát sinh cao độ thi cơng tại các nút giao thơng. Vì vậy, khối lượng san nền ở giai đoạn này là không xác định.

1.3.3 Suất vốn đầu tư

- Trên cơ sở lý thuyết, khối lượng san nền tính tốn theo phương pháp trung bình cộng tại vị trí các cao độ khống chế đối với khu vực nghiên cứu là không xác định. Tuy nhiên, trong giai đoạn sau khi san lấp, căn cứ vào hiện trạng và hướng dốc để thiết kế với nguyên tắc cân bằng đào đắp tại chỗ, khối lượng san nền được xác định và thống kê chi tiết.

- Theo nghị định số 38/2022/NĐ-CP, khu quy hoạch thuộc vùng II.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

- Theo đơn giá xây dựng cơng trình tỉnh Bình Phước năm 2018, cho phí nhân cơng là 219.202 đồng/cơng.

<i>Hình 15. Bảng đơn giá nhân cơng tỉnh Bình Phước 2018 </i>

- Theo Thông tư số 12/TT-BXD, Ban hành định mức xây dựng:

- Theo Thông tư số 13/2021 ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng: + Nhóm nhân cơng thuộc nhóm I.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>NHĨM 1: THE MASK ASKER </small>

<small> TS. NGUYỄN THỊ MINH TRANG </small>

<i>Hình 17. Danh mục chi phí máy móc </i>

• Chi phí phương tiện vận chuyển

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>Hình 18. Danh mục chi phí vận chuyển </i>

- Thống kê tổng hợp:

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>NHÓM 1: THE MASK ASKER </small>

<small> TS. NGUYỄN THỊ MINH TRANG </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>NHÓM 1: THE MASK ASKER </small>

<i>Bảng 9. Bảng thống kê chi phí phương tiện vận tải đường bộ </i>

Tổng suất vốn đầu tư hạng mục san nền dự kiến (làm tròn) khoảng: Ba trăm bảy mươi lăm tỷ, tám trăm tám mươi sáu triệu đồng.

1.4. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa 1.4.1. Cơ sở thiết kế

- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.

- QCVN 07-2:2016/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật – Cơng trình thốt nước.

- TCVN 7957:2023, Thoát nước – Mạng lưới và cơng trình bên ngồi – Tiêu chuẩn thiết kế.

1.4.2. Phương án quy hoạch

- Nguồn tiếp nhận nước mưa: 2 suối hiện hữu ở phía Tây Bắc, rìa Đơng Nam của khu quy hoạch đổ về suối Cái Bè, suối Chè (nằm ngồi khu quy hoạch).

- Lưu vực thốt nước: khu quy hoạch chia thành 3 lưu vực thoát nước chính theo địa hình và theo quy hoạch cao độ nền. Trong mỗi lưu vực chính phân ra các lưu vực phụ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>NHÓM 1: THE MASK ASKER </small>

<small> TS. NGUYỄN THỊ MINH TRANG </small>

<small>36 </small> • Lưu vực số 1: (phía Đơng đường Trường Chinh, phía Bắc đường N1) hệ thống

thoát nước mưa xây mới dốc theo hướng Bắc, hướng thốt về suối Chè.

• Lưu vực số 2: (phía Đơng đường Trường Chinh, phía Nam đường N1 phía Tây đường D1) hệ thống thốt nước mưa được xây dựng mới kết hợp với hệ thống thốt nước hiện hữu dốc theo hướng Đơng Nam, hướng thoát nước xuống suối hiện hữu nằm ở rìa Đơng Nam chảy ra suối Rạt.

• Lưu vực số 3: (phía Tây đường Trường Chinh, phía Bắc đường ĐH.507) hệ thống thoát nước mưa được xây dựng mới dốc theo hướng Tây Nam, hướng thoát nước xuống suối hiện hữu (nằm ở phía Tây khu vực quy hoạch).

- Mạng lưới thoát nước mưa: Nước mưa từ mái cơng trình, sân vườn được thu gom bằng các ga thu, thoát ra hệ thống thoát nước mưa tiểu khu, rồi chảy ra hệ thống thoát nước mưa đường phố. Toàn bộ nước mưa được thu gom bằng hệ thống cống trịn bê tơng cốt thép D600 – D2000 chôn ngầm dưới vỉa hè dẫn về các cửa xả:

+ Cửa xả A: nước thốt theo hướng Đơng Nam dẫn về cửa xả trên đường ĐH.507 và thoát ra suối hiện hữu.

+ Cửa xả B: nước thoát theo hướng từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây (từ đường Trường Chinh về đường N2) dẫn về cửa xả trên đường N2 và thoát ra suối hiện hữu.

+ Cửa xả C: nước thốt theo hướng từ Đơng sang Tây, dẫn về cửa xả trên đường N2 và thoát ra suối hiện hữu.

+ Cửa xả D: nước thoát theo hướng Tây Nam (từ đường Trường Chinh, D2, D3, D4 về đường ĐH.507) dẫn về cửa xả trên đường ĐH.507 và thoát ra suối hiện hữu.

+ Cửa xả E: nước thoát theo hướng Tây Nam (từ đường D5 về đường ĐH.507) chảy về tuyến cống chơn ngược dốc địa hình dẫn về cửa xả trên đường ĐH.507 và thoát ra suối hiện hữu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

1.4.3. Suất vốn đầu tư

- Căn cứ theo Bảng 84 Mục 2 Chương III Phần 3 của Quyết định số 510/QĐ-BXD, suất vốn đầu tư xây dựng tuyến cống thoát nước mưa được quy định như sau:

<i>Hình 19. Trích dẫn nội dung quy định giá xây dựng tuyến cống thoát nước mưa </i>

- Khái tốn khối lượng và chi phí:

<i>Bảng 11. Suất vốn đầu tư cơng trình hạ tầng kỹ thuật - Hạng mục thoát nước mưa </i>

Tổng suất vốn đầu tư hạng mục thoát nước mưa dự kiến (làm tròn) khoảng: Một trăm lẻ hai tỷ tám trăm ba mươi triệu đồng.

1.5. Quy hoạch hệ thống cấp nước 1.5.1. Cơ sở thiết kế

- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng.

</div>

×