Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Bài giảng thị trường chứng khoán chương 2 trần văn trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.7 MB, 46 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

3. Chứng khoán nợ – Trái phiếu 4. Chứng chỉ quỹ đầu tư

5. Chứng khoán phái sinh (Derivative)

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 2 3) Lợi tức của CK: ck có thu nhập cố định, ck có

thu nhập biến đổi.

4) Hình thức pháp lý của CK: ck vô danh, ck ghi

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Khái niệm cổ phiếu</b>

<b>Cổ phiếu: Là loại CK xác nhận quyền và lợi</b>

ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành (Luật CK).

<small>• Khi một cty CP gọi vốn để thành lập hoặc mở rộngsản xuất, số vốn đó được chia thành nhiều phần nhỏ</small>

<b><small>bằng nhau gọi là cổ phần (share).</small></b>

<b><small>• Người mua cổ phần gọi là cổ đơng (shareholder).• Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu</small></b>

<b><small>(stock).</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 4

<small>2a - 12</small>

<b>Các khái niệm</b>

• Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.

• Vốn điều lệ là số vốn do tất cả các cổ đống góp và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp. • Cổ đơng lớn là cổ đông sở hữu trên 10% vốn

điều lệ hoặc nắm giữ trên 10% vốn cổ phần có quyền bỏ phiếu của một doanh nghiệp.

• Cổ tức là số tiền hàng năm được trích từ lợi nhuận của doanh nghiệp để trả cho mỗi cổ

<b>• Là một loại CK vĩnh viễn (vô thời hạn), thời</b>

hạn của cổ phiếu gắn chặt với thời hạn của cty đã phát hành ra nó.

<b>• Là loại giấy tờ có giá có khả năng sinh lời, có</b>

<b>tính rủi ro và có khả năng chuyển nhượng</b>

<small>2a - 14</small>

<small>• Khái niêm cổ phiếu thường• Quyền của cổ đơng thường• Các loại giá của cp thường</small>

<b>Cổ phiếu thường – Common Stock</b>

 CP gồm 2 loại: cp thường và cp ưu đãi.

 Cổ phiếu thường hay cịn gọi là cổ phiếu phổ thơng:

• Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với cty và xác nhận cho phép cổ

<b>đông được hưởng các quyền lợi thơng</b>

<b>thường trong cty.</b>

• Bắt buộc phải có ở công ty cp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>2a - 16</small>

<b>Quyền của cổ đơng thường</b>

<small>• Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông.Thực hiện quyền biểu quyết, mỗi cổ phần phổ thơngcó một phiếu biểu quyết.</small>

<small>• Được nhận cổ tức.</small>

<small>• Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứngvới tỷ lệ sở hữu (quyền tiên mãi).</small>

<small>• Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình.</small>

<small>• Khi cty phá sản, được nhận một phần tài sản còn lạitương ứng với phần vốn góp vào cty.</small>

<small>• Các quyền khác được quy định theo Điều lệ cty.</small>

<small>2a - 17</small>

<b>Cổ đơng thường (phổ thơng)</b>

• Cổ đơng chủ chốt:

<small>• Cổ đông chủ chốt bao gồm cổ đông sáng lập, cổ đông là thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm sốt cơng ty và có thể là những cổ đơng lớn.</small>

<small>• Chịu trách nhiệm về sự hình thành, tồn tại hoạt động kinh doanh và sự phát triển của công ty trước Nhà nước, trước xã hội</small>

<small>• Khơng được tự do mua bán chuyển nhượng cổ phiếu của mình, trừ những trường hợp đặc biệt</small>

• Cổ đơng cơng chúng

<small>• Tự do mua bán, chuyển nhượng CP và được hưởng mọi quyền lợi và trách nhiệm theo điều lệ công ty và theo luật pháp.</small>

<small>2a - 18</small>

<b>Cổ phiếu được phép phát hành: </b>

 Là số lượng cp tối đa của một cơng ty có thể phát hành từ lúc bắt đầu thành lập cũng như trong suốt quá trình hoạt động.

 Trong trường hợp thay đổi số lượng cp được phép phát hành thì phải được đa số cổ đông bỏ phiếu tán thành và phải sửa đổi điều lệ công ty.

<small>2a - 19</small>

<b>Cổ phiếu phát hành= số cp đã phát hành – số cp quỹ</b>

• Là số cp của cty đã phát hành ra nhà đầu tư, nó nhỏ hơn hoặc tối đa là bằng với số cổ phiếu được

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 6

<small>2a - 20</small>

<b>Cổ phiếu quỹ</b>

<small>• Là số cp cty phát hành ra nhưng với những lý do nhất định cty bỏ ra mua lại một số cp của cty mình. </small>

<b><small>• Lý do mua cổ phiếu:</small></b>

<small>• Cung cấp cơ hội đầu tư nội bộ• Thay đổi cơ cấu vốn của cơng ty</small>

<small>• Cải thiện chỉ tiêu lợi nhuận trên cổ phần (EPS)• Giảm quyền sở hữu của một nhóm cổ đơng nào đó• Giảm thiểu sự pha loãng cổ phiếu nhằm tránh nguy </small>

<small>cơ thao túng quyền kiểm sốt cơng ty.</small>

<small>2a - 21</small>

<b>Cổ phiếu quỹ</b>

<small>2a - 22</small>

<b>Các hình thức giá trị của cổ phiếu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>2a - 24</small>

<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>

• Một Công ty cổ phần thành lập năm 2006 với số vốn điều lệ ban đầu là 30 tỷ đồng (cổ đơng đã góp đủ). Mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phiếu. Tháng 03/2008, Công ty thực hiện phát hành thêm 2 triệu cổ phiếu thường với giá 15.000 đồng/cổ phiếu. Biết rằng tính đến cuối năm 2008, các quỹ khác của Công ty là 7 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 2 tỷ đồng.

• Tính số cổ phiếu đang lưu hành lúc công ty thành lập và cuối năm 2008, thặng dư vốn cổ phần và giá

<b>Sơ đồ phân phối lợi nhuậnLợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)</b>

– Lãi vay

= <b><small>Lợi nhuận sau thuế(EAT, Net income, LN ròng, LN thuần, thu nhập ròng)</small></b>

<b><small>ROA, ROE, ROS </small></b>

– Cổ tức cổ phiếu ưu đãi

= <b>Lợi nhuận cổ đơng thường<small> Tính EPS,</small></b>

– Cổ tức cổ phiếu thường

<b>=Lợi nhuận giữ lại</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 8

<small>2a - 28</small>

<b>EPS (earning per share) của cổ phiếu</b>

• Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu:

<small>• P/E dùng để tính tốn xem 1 cp đắt hay rẻ.• P/E phản ánh niềm tin của nhà đầu tư đối với cty </small>

<small>cũng như đối với tốc độ tăng trưởng</small>

• Cơng ty XYZ có lợi nhuận trước thuế và lãi vay là 2.200 triệu đồng. Công ty đang nợ ngân hàng 1.000 triệu đồng với lãi suất 15%/năm. Hiện nay công ty đang có 5 triệu cp lưu hành, khơng có cổ phiếu ưu đãi. Biết thuế suất thuế

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>2a - 32</small>

<b>Giải Bài tập áp dụng</b>

<small>2a - 33</small>

<b>Cổ tức - Dividend</b>

• Cổ tức là phần lợi nhuận sau thuế của công ty dành để chi trả cho cổ đông. Cổ tức là phần thu nhập mà mỗi cổ đơng thực nhận

• Thường được trả sau khi đã trả cổ tức cố định cho cổ đông ưu đãi và sau khi trừ đi quỹ tích lũy (lợi nhuận giữ lại để dành cho đầu tư).

• Phụ thuộc vào tình hình hoạt động kinh doanh của cty và chính sách phân chia cổ tức.

• Thường được trả định kỳ 6 tháng hoặc 1 năm.

<small>• Cơng ty trả cổ tức cho cổ đơng bằng thành phẩm, hàng bán, bất động sản hay cổ phiếu của cơng ty khác do doanh nghiệp sở hữu.</small>

<small>• Như Công ty kẹo gôm Wrigley trả cổ tức bằng các hộp kẹo cao su. </small>

<small>• Nhà hoả thiêu Dundee dành ưu đãi giảm giá dịch vụ hỏa </small>

<b>Trả cổ tức bằng cổ phiếu</b>

• Là chi trả thêm cổ phần thường cho các cổ đông thường, chuyển tiền từ tài khoản lợi nhuận giữ lại sang các tài khoản vốn cổ phần thường khác của các cổ đông.

<small>• Tiền sẽ khơng bị chuyển ra ngồi cơng ty. </small>

<small>• Trả cổ tức bằng cổ phiếu khi doanh nghiệp giữ lợi nhuận cho mục đích đầu tư và muốn làm an lịng cổ đơng</small>

<small>• Cơng ty sẽ tăng số lượng cổ phiếu đang lưu hành. • Trả cổ tức bằng cổ phiếu làm tài khoản chủ sở hữu </small>

<small>tăng lên và phần lợi nhuận giảm xuống.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 10

<small>2a - 36</small>

<b>Hình thức chi trả cổ tức</b>

• Trả cổ tức bằng cổ phiếu giống như tách cổ phiếu.

• Cả 2 trường hợp đều làm số lượng cổ phần tăng lên và giá trị cổ phần giảm xuống. • Trả cổ tức bằng cổ phiếu làm tài khoản chủ

sở hữu tăng lên và phần lợi nhuận giảm

<small>•Làm giảm tài sản nên giảm vốn lợi nhuận dẫn đến giảm vốn cổ phần cổ đơng •Khoản thanh tốn cổ tức tiền mặt như một khoản nợ </small>

<b>Công ty tài trợ cổ tức bằng cổ phiếu từ đâu?</b>

<small>• Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Retained Earnings).• Các quỹ dự phịng doanh nghiệp như: quỹ đầu tư phát </small>

<small>triển (investment & development fund).• Thặng dư vốn cổ phần (share premiums).</small>

<small>Nhà đầu tư cần lưu ý, việc phát hành cổ tức bằng cổ phiếu không làm thay đổi vốn chủ sở hữu (Shareholder’s equity), và tỷ lệ nắm giữ của mỗi cổ đông trong công ty không đổi (do cùng nhận một tỷ lệ tương ứng cho phần tăng thêm).</small>

<small>2a - 39</small>

<b>Ngày giao dịch khơng hưởng quyền:</b>

• Ngày giao dịch khơng hưởng quyền là gì?

• Ngày giao dịch khơng hưởng quyền:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Các ngày đặc biệt liên quan việc chi trả cổ tức

<i><b>• Ngày cơng bố: ngày HĐQT của cơng ty tun bố </b></i>

rằng công ty sẽ trả cổ tức. Vào ngày này công ty sẽ tuyên bố mức trả cổ tức và ngày đăng ký cuối cùng

<i><b>• Ngày giao dịch không hưởng quyền (ngày xác </b></i>

<i><b>lập quyền hưởng cổ tức) : Nhà đầu tư mua cổ </b></i>

<i>phiếu trong ngày này sẽ khơng có tên trong sổ sách của cơng ty cho đến sau ngày khố sổ, vì vậy cổ tức được trả cho cổ đông cũ. Do vậy, vào ngày này giá thị trường của cổ phiếu sẽ giảm đi một lượng đúng bằng giá trị cổ tức </i>

<small>2a - 42</small>

<b>Cách thức chi trả cổ tức</b>

<i><b>• Ngày khóa sổ (ngày chốt danh sách cổ </b></i>

<i><b>đông): ngày công ty u cầu phịng đăng </b></i>

ký của mình cung cấp danh sách các cổ đông hiện hành của công ty để biết ai được quyền nhận cổ tức.

<i><b>• Ngày chi trả: ngày công ty chuyển trả cổ </b></i>

tức cho các cổ đông. Khoảng 2 tuần sau ngày khoá sổ.

<small>2a - 43</small>

<b>Giá cổ phiếu vào ngày GD khơng hưởng quyền nhận cổ tức</b>

<small>• Trong một thế giới hoàn hảo, giá cổ phiếu sẽ giảm bằng một lượng cổ tức phải trả trong ngày thực hiện quyền. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 12

<small>2a - 44</small>

<b>Ví dụ về điều chỉnh giá tham chiếu vào ngày GD khơng hưởng quyền</b>

a) Giá đóng cửa cp vào trước ngày GDKHQ là 40.000 đ. Công ty trả cổ tức 3.000 đ. Hỏi giá t/c vào ngày GDKHQ?

b) Giá đóng cửa cp vào trước ngày GDKHQ là 40.000 đ. Công ty trả cổ tức bằng cp tỷ lệ 3:1. Hỏi giá t/c vào ngày GDKHQ?

c) Giá đóng cửa cp vào trước ngày GDKHQ là 30.000 đ. Công ty bán cp cho cổ đông hiện hữu cp mới tỷ lệ 3:1 với giá 10.000 đ. Hỏi giá t/c vào ngày GDKHQ?

<small>2a - 45</small>

<b>Ví dụ về điều chỉnh giá tham chiếu vào ngày GD khơng hưởng quyền</b>

• Khái niêm cổ phiếu ưu đãi • Quyền của cổ đơng thường • Một số loại CP ưu đãi

Cổ phiếu ưu đãi (prefered stock)

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>2a - 48</small>

<b>Khái niệm cổ phiếu ưu đãi</b>

Là chứng thư hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu trong một công ty, đồng thời cho

<b>phép người nắm giữ loại cp này được hưởng </b>

<b>một số quyền ưu tiên hơn so với cổ đơng thường.</b>

• Người nắm giữ cp ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. • Loại cp ưu đãi mà các cty cp ở các nước

thường phát hành là cp ưu đãi cổ tức.

<small>2a - 49</small>

<b>Cổ phiếu ưu đãi cổ tức (nước ngoài) </b>

<small>• Cổ phiếu ưu đãi là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu vốn cổ phần nhưng người nắm giữ khơng có quyền biểu quyết. </small>

<small>• Cổ phiếu ưu đãi hứa trả lãi định kỳ theo một công thức xác định, nhưng có thể hỗn trả mà khơng bị phá sản .</small>

<small>• Khoản cổ tức hỗn trả trong một kỳ sẽ được tính lũy tích để trả trong những kỳ sau. </small>

<small> Cổ phiếu ưu đãi có thứ tự ưu tiên chi trả thấp hơn trái phiếu nhưng cao hơn cổ phần phổ thông </small>

<small> Cổ phiếu ưu đãi là cơng cụ mang tính nửa nợ, nửa vốn cổ phần </small>

<small>2a - 50</small>

<b>Một số loại CP ưu đãi</b>

<b>• CP ưu đãi tích lũy: hưởng cố tức cố định,</b>

nhưng trong trường hợp cty làm ăn khơng có lãi hoặc trả khơng đủ lãi cổ phần thì phần cịn thiếu sẽ được tích lũy cho năm sau.

<b>• CP ưu đãi khơng tích lũy: là loại cp ưu đãi</b>

mà khi cty gặp khó khăn khơng trả được cổ tức trong năm thì cổ đông ưu đãi cũng mất quyền nhận cổ tức trong năm đó.

<small>2a - 51</small>

<b>Cổ phần ưu đãi biểu quyết (Việt Nam) </b>

• Cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do điều lệ cơng ty quy định.

• Chỉ có cổ đơng sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết.

• Cổ đơng ưu đãi biểu quyết chịu hạn chế về thời gian hưởng quyền ưu đãi về biểu quyết và hạn chế về khả năng chuyển nhượng theo điều lệ công ty và quy định của pháp luật

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Chương 2a_ Hàng hóa TTCK 14

<small>2a - 52</small>

<b>Một số loại CP ưu đãi</b>

<b>• CP ưu đãi có chia phần (cp ưu đãi tham dự):</b>

hưởng cổ tức cố định, nhưng khi cty làm ăn có lãi nhiều, sẽ được hưởng thêm một phần lợi tức phụ trội theo tỷ lệ quy định.

<b>• CP ưu đãi khơng tham dự: là loại cp ưu đãi</b>

mà cổ đông nắm giữ chúng chỉ được hưởng cổ tức ưu đãi cố định, ngoài ra không được hưởng thêm bất cứ phần lợi nhuận nào.

<small>2a - 53</small>

<b>Một số loại CP ưu đãi</b>

<b>• CP ưu đãi có thể chuộc lại: là CP ưu đãi</b>

nhưng có quy định chuộc lại sau một thời gian nhất định.

<b>• CP ưu đãi có thể chuyển thành CP thường: </b>

cho phép người mua có quyền chuyển đổi cp ưu đãi này sang cp thường theo một tỷ lệ đã được ấn định trước.

<small>2a - 54</small>

<b>Ví dụ về Cty CP Cơ Điện Lạnh REE phát hành cp ưu đãi chuyển đổi</b>

<b>• Tỷ lệ chuyển đổi: 01 cổ phiếu ưu đãi sẽ được </b>

<b>chuyển đổi thành 01 cổ phiếu phổ thơng</b>

<small>2a - 55</small>

<b>Ví dụ về Cty Gillette</b>

• Năm 1989, Gillette phát hành 600tr USD cp ưu đãi cho Berkshire, với cổ tức 8,75%/năm và ưu tiên chuyển đổi thành cp trong 10 năm với giá

<b>50$/cp, cao hơn 20% thị giá lúc đó.</b>

<b>• Năm 1991, khi thị giá cp là 72,5$, Berkshire</b>

chuyển đổi sang cp thường và nhận được 12 tr cp, đạt tỷ lệ lãi 45% trong 2 năm, chưa kể cổ tức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>2a - 56</small>

<b>Áp dụng tính cổ tức của cổ phiếu ưu đãi.</b>

• CTCP A ngồi số cổ phiếu phổ thơng có phát hành các loại cổ phiếu ưu đãi sau đây với tỷ lệ cổ tức quy định:

• Cổ phiếu ưu đãi có tích lũy cổ tức 8%, • Cổ phiếu ưu đãi khơng tích lũy cổ tức 12%, • Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần 10%, loại

này khơng tích lũy.

<small>2a - 57</small> • Tình trạng kinh doanh của Cơng ty qua các

năm như sau:

<small>• Năm 2003, Cơng ty gặp khó khăn, phần lãi rịngkhơng có nên khơng có nguồn để trả cổ tức cho cổphiếu ưu đãi và cổ phiếu thường.</small>

<small>• Năm 2004, tình trạng kinh doanh có tiến bộ hơnnhưng cơng ty chỉ có khả năng trả cổ tức cho cổphiếu ưu đãi 50% cổ tức đã quy định.</small>

<small>• Năm 2005, công ty làm ăn phát đạt, dành ra mộtquỹ để trả hết phần cổ tức còn thiếu cho cổ đơng ưuđãi tích lũy, trước khi trả cổ tức theo quy định chocổ phiếu ưu đãi và trả cổ tức cho cổ phiếu thường5% mệnh giá.</small>

<small>2a - 58</small>

<b>Ví dụ (tt)</b>

• Năm 2006, công ty tiếp tục tăng trưởng nên trả đầy đủ các khoản cổ tức theo quy định cho cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu thường được hưởng cổ tức 20% trên mệnh giá. Sau khi trích quỹ, số lợi nhuận dôi ra được chia đều cho số cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi tham dự, mỗi cổ phần được thêm 2000 đồng.

• Lập bảng kết quả phân phối cổ tức theo các năm trên cho mỗi loại cổ phiếu?

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 1

<b>TRÁI PHIẾU</b>

<b><small>• Khái niệm trái phiếu</small></b>

<b><small>• Các đặc điểm của trái phiếu• Đặc trưng trái phiếu</small></b>

<b><small>• Phân biệt trái phiếu và cổ phiếu• Phân loại trái phiếu</small></b>

<b><small>• Lãi suất và Lãi trái phiếu</small></b>

<b><small>• Giá trái phiếu và lãi suất thị trường• Rủi ro của trái phiếu</small></b>

<small>3. Chứng khốn nợ – Trái phiếu</small>

<small>2b - 3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>2b - 42b - 5</small>

<b>Khái niệm trái phiếu</b>

• Là loại CK xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành<small>(Luật CK).</small>

<small>• Trái phiếu là một loại hợp đồng nợ dài hạn được ký kếtgiữa chủ thể phát hành (chính phủ hay DN) và ngườicho vay, bảo đảm sự chi trả lợi tức vào những khoảnthời gian nhất định và hoàn lại vốn gốc khi khoản tiền vay đến hạn.</small>

<small>2b - 6</small>

<b>Đặc điểm trái phiếu</b>

• Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ của chủ thể phát hành.

• Có thời hạn và có mệnh giá. Mệnh giá của TP là cơ sở để tính lãi cho người sở hữu TP.

• Được hưởng trái tức ở một mức cố định, không phụ thuộc vào kết quả hoạt động của cty.

• Được thu hồi vốn gốc bằng mệnh giá của TP ở thời điểm đáo hạn.

<small>2b - 7</small>

<b>Đặc điểm trái phiếu (tt)</b>

• Khi cty bị phá sản, trái chủ được ưu tiên trả nợ trước người nắm giữ cổ phiếu.

• Khơng được quyền tham gia hoạch định chính sách cho cty, khơng được quyền bỏ phiếu, quyền kiểm sốt cty.

• Khơng có quyền tiên mãi khi cty phát hành thêm CP thường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 3

<small>2b - 8</small>

<b>TRÁI PHIẾU CONCUNG</b>

<small>2b - 9</small>

<b>TRÁI PHIẾU CONCUNG</b>

<b>• Tên TCPH: Công ty Cổ phần Đầu tư Con </b>

<b>TRÁI PHIẾU CONCUNG</b>

<b><small>• Loại Trái phiếu: Trái phiếu doanh nghiệp, khơng chuyển đổi, khơng có tài sản bảo đảm và khơng kèm chứng quyền</small></b>

<small>• Quyền bán lại trái phiếu:</small>

<small>Tại thời điểm trịn 9 tháng, 12 tháng, 15 tháng kể từ ngày phát hành, các trái chủ có quyền bán lại tối đa 100% lượng trái phiếu nắm giữ cho TCPH</small>

<small>Các trái chủ phải thông báo bằng văn bản đến TCPH kế hoạch bán lại trái phiếu trước 03 tháng</small>

<small>2b - 11</small>

<b>TRÁI PHIẾU CONCUNG</b>

<b><small>• Khối lượng đăng ký giao dịch tối thiểu: 1000 Trái phiếu</small></b>

<b><small>• Phí giao dịch: 0.02% tổng mệnh giá chuyển nhượng nhưng khơng thấp hơn 100.000 đồng (Một trăm nghìn đồng)/01 bộ hồ sơ chuyển quyền sở hữu; và tối đa là 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng)/01 bộ hồ sơ chuyển quyền sở hữu</small></b>

<b><small>• Lịch dừng chuyển nhượng TP (cho đợt trả lãi coupon lần 2 - 28/06/2020): 18/06/2020 - 28/06/2020</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu</b>

<b><small>Trái phiếuCổ phiếu</small></b>

<small>•Chứng khốn nợ</small>

<small>•Hưởng lãi suất cố định (trừ TP có lãi suất thả nỗi)</small>

<small>•Có thời hạn hồn vốn (trừ trái phiếu vĩnh cửu)</small>

<small>•Trái chủ khơng được quyền bầu cử</small>

<small>•Được thụ trái trước cổ phiếu</small>

<small>•Cơng ty bị phá sản nếu khơng trả được nợ và lãi</small>

<small>•Chứng khốn vốn</small>

<small>•Hưởng cổ tức khơng cố định</small>

<small>•Khơng có thời hạn hồn vốn</small>

<small>•Cổ đơng có quyền bầu cử </small>

<small>•Được chia cổ tức và nhận tài sản thanh lý sau trái chủ•Cơng ty khơng bị phá sản nếu </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 5

<small>2b - 16</small>

<b>Phân loại trái phiếu theo nhà phát hành</b>

<b>• TP của Chính phủ và của chính quyền địa phương:</b>

<small>• Chính phủ các nước thường phát hành trái phiếu để huy động tiền nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư, các tổ chức kinh tế, xã hội. </small>

<small>• Chính quyền địa phương (cấp tỉnh, tp trực thuộc TW) phát hành TP để huy động vốn đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.</small>

<b>• TP doanh nghiệp: Các DN (cty Cp, cty TNHH) </b>

phát hành TP để tăng thêm vốn hoạt động kinh nghĩa vụ trả nợ và lãi của chính phủ đối với người sở hữu trái phiếu.

• Lãi suất trái phiếu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định hay hình thành theo kết quả đấu thầu.

<small>2b - 19</small>

<b>Các loại trái phiếu chính phủ </b>

• Trái phiếu kho bạc: do Kho bạc Nhà nước phát hành để huy động vốn bù đắp thiếu hụt của ngân sách nhà nước theo dự toán ngân sách nhà nước hàng năm đã được Quốc hội quyết định. • Trái phiếu cơng trình trung ương: do Kho bạc

Nhà nước phát hành để huy động vốn theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho các dự án thuộc nguồn vốn đầu tư của ngân sách trung ương, đã ghi trong kế hoạch nhưng chưa được bố trí vốn ngân sách trong năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>2b - 20</small>

<b>Các loại trái phiếu chính phủ </b>

<small>• Trái phiếu đầu tư: do các tổ chức tài chính nhà nước, các tổ chức tài chính, tín dụng được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành nhằm huy động vốn để đầu tư theo chính sách của Chính phủ. </small>

<small>• Trái phiếu ngoại tệ: do Bộ Tài chính phát hành theo chỉ định của Thủ tướng Chính phủ với mệnh giá là một ngoại tệ có khả năng chuyển đổi tự do. </small>

<small>• Cơng trái xây dựng tổ quốc: do Chính phủ phát hành nhằm huy động nguồn vốn trong nhân dân để đầu tư xây dựng những cơng trình quan trọng quốc gia. </small>

<small>2b - 21</small>

<b>Trái phiếu được chính phủ bảo lãnh (Government- Guaranteed Bond </b>

<small>• Trái phiếu do doanh nghiệp phát hành được chính phủ cam kết trước các nhà đầu tư về việc thanh toán đúng hạn của tổ chức phát hành. Trường hợp tổ chức phát hành không thực hiện được nghĩa vụ thanh tốn (gốc, lãi) khi đến hạn thì chính phủ sẽ chịu trách nhiệm trả nợ thay tổ chức phát hành. </small>

<small>• Trái phiếu chỉ được phát hành cho các cơng trình cụ thể theo chỉ định của Thủ tướng Chính phủ. Tổ chức phát hành là doanh nghiệp được Thủ tướng Chính phủ chỉ định làm chủ đầu tư các dự án của Nhà nước. </small>

<small>2b - 22</small>

<b>Trái phiếu được chính phủ bảo lãnh (Government- Guaranteed Bond </b>

<small>• Mức bảo lãnh thanh tốn có thể bằng một phần hay bằng tối đa 100% giá trị (gốc, lãi) của trái phiếu phát hành. </small>

<small>• Doanh nghiệp phát hành trái phiếu phải trả phí bảo lãnh (mức tối đa theo quy định hiện hành là 0,05%/năm) tính trên số tiền đang bảo lãnh. </small>

<small>2b - 23</small>

<b>Trái phiếu chính quyền địa phương (Local Government Bond, Municipal Bond) </b>

• Trái phiếu do ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương tỉnh uỷ quyền cho Kho bạc Nhà nước hoặc tổ chức tài chính, tín dụng trên địa bàn phát hành, nhằm huy động vốn cho các dự án, cơng trình thuộc nguồn vốn đầu tư của ngân sách địa phương, đã ghi trong kế hoạch nhưng chưa được bố trí vốn ngân sách trong năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Chương 2b_Hàng hóa TTCK 7

<small>2b - 24</small>

<b>Trái phiếu chính quyền địa phương (Local Government Bond, Municipal Bond) </b>

<small>• Phương án phát hành trái phiếu, kế hoạch sử dụng vốn vay và phương án hoàn trả nợ vay khi đến hạn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng trình Hội đồng nhân dân thông qua và được Bộ trưởng Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản. </small>

<small>• Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định lãi suất cụ thể trên cơ sở giới hạn biên độ do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định và mặt bằng lãi suất thực tế của trái phiếu Chính phủ cùng kỳ hạn tại thời điểm phát hành. Trường hợp đấu thầu lãi suất thì lãi suất được hình thành theo kết quả đấu thầu trong phạm vi mặt bằng lãi suất thực tế của trái phiếu Chính phủ cùng kỳ hạn tại thời điểm phát hành cộng giới hạn biên độ do </small>

<b>Phân loại theo lợi tức trái phiếu</b>

<b>• TP có lãi suất cố định</b>

<b>• TP có lãi suất biến đổi (lãi suất thả nổi): lợi </b>

tức được trả trong các kỳ có sự khác nhau và được tính theo một lãi suất có sự biến đổi theo một lãi suất tham chiếu.

<b>• TP có lãi suất bằng không: người mua TP </b>

không được nhận lãi nhưng được mua với giá thấp hơn mệnh giá (mua chiết khấu) và được hoàn trả số tiền bằng mệnh giá khi đáo hạn.

<small>2b - 26</small>

<b>Ví dụ về CTG phát hành TP</b>

<b><small>• Năm 2010 CTG phát hành trái phiếu có kỳ hạn 2 nămvới lãi suất thả nổi với lãi suất năm đầu là </small></b>

<b><small>11,19%/năm được trả vào ngày phát hành. Lãi suất năm sau thả nổi, được tính bằng trung bình cộng lãi </small></b>

<small>suất huy động tiền gửi tiết kiệm bằng VND trả sau, kỳ hạn 12 tháng công bố tại Sở giao dịch/chi nhánh </small>

<b><small>Vietinbank tại Hà Nội, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Sở giao dịch), Ngân hàng Agribank (Sở giao dịch ), Ngân hàng BIDV (Chi nhánh Sở giao dịch 1) tại ngày xác định cộng biên độ 1,30%/năm và trả vào ngày đáo hạn.</small></b> bảo cho việc phát hành.

<b><small>• TP không bảo đảm: TP được phát hành chỉ được bảo</small></b>

<small>đảm bằng chính uy tín của nhà phát hành.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>2b - 28</small>

<b>Ví dụ về Cty Cổ phần Đầu tư Địa ốc Nova </b>

• Năm 2009 Cơng ty Cổ phần Đầu tư Địa ốc

<b>Nova (Novaland) đã phát hành trái phiếu có </b>

<b>bảo đảm, tài sản bảo đảm là bất động sản </b>

(Quyền sử dụng khu đất xây dựng dự án Khu cao ốc Thương mại – Căn hộ Sunrise City (“Dự án Sunrise City”).

<small>2b - 29</small>

<b>Phân loại dựa vào hình thức trái phiếu</b>

<b>• Trái phiếu vơ danh</b>

<small>• Là loại trái phiếu khơng ghi tên người sở hữu, tên trái chủ không được lưu giữ trong sổ sách của chủ thể phát hành.</small>

<small>• Mỗi tờ trái phiếu có các cuống nhận lãi gọi là coupon, đến định kỳ trả lãi, chủ thể phát hành sẽ cắt cuống nhận lãi đó và trả tiền lãi cho trái chủ.</small>

<b>• Trái phiếu ký danh</b>

<small>• Là loại trái phiếu có ghi tên trái chủ trên trái phiếu cũng như trong sổ sách của chủ thể phát hành.</small>

<small>2b - 30</small>

<b>Dựa theo tính chất của trái phiếu</b>

<b>• TP kèm chứng quyền mua cổ phiếu: là loại </b>

TP có kèm theo phiếu cho phép người chủ sở hữu quyền được mua 1 số lượng CP nhất định của cty với một mức giá đã được xác định và vào những thời kỳ nhất định.

<b>• TP có thể mua lại: Là loại TP mà khi phát </b>

hành có quy định trên TP cho phép nhà phát hành được quyền chuộc lại (tức là được quyền mua lại một phần hay toàn bộ TP trước khi TP đến hạn thanh tốn).

<small>2b - 31</small>

<b>Dựa theo tính chất của trái phiếu</b>

<b>TP có thể chuyển đổi: là loại TP của cty cổ phần </b>

cho phép trái chủ quyền được chuyển đổi TP sang cổ phiếu của cty.

• Tỷ lệ chuyển đổi và kỳ hạn được ấn định ngay từ lúc phát hành và chỉ thay đổi khi cty phát hành có sự tách hoặc gộp cp.

<small>• Tỷ lệ chuyển đổi: 1 TRÁI PHIẾU  bao nhiêu cp thường.</small>

<small>• Số cp thường = Mệnh giá TP /Giá chuyển đổi.</small> • NĐT chỉ chuyển đổi khi có lợi, tức khi giá thị

trường > giá chuyển đổi.

</div>

×