Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 44 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM</b>
<b>KHOA MÔI TRƯỜNG </b>
<b>BỘ MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG</b>
TS: Cao Trường Sơn
Bộ môn: Quản lý môi trường
Khoa: Môi trường – Học viện Nơng nghiệp VN Email:
SĐT: 0975.278.172
TS. Cao Trường Sơn Bộ môn Quản lý môi trường
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">• Xem xét vấn đề kiểm tốn là gì?
Người kiểm toán/Chủ thể kiểm toán
Người bị kiểm toán/Đối tượng kiểm toán Người cần cung cấp thơng tin/Khách hàng
TS. Cao Trường Sơn Bộ môn Quản lý môi trường
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">TS. Cao Trường Sơn Bộ môn Quản lý môi trường
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">o Đối tượng chính của KTMT là các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất o Ngày nay KTMT được mở rộng nên đối tượng cũng phong phú hơn
<b><small>Đối tượng của kiểm toán</small></b>
<b><small>kiểm toán</small></b>
<small>Các cơ sở sản xuất, cácdoanh nghiệp</small>
<small>Kiểm toán hệ thống quản lý môi trường</small>
<small>của nhà máy bia</small> <sup></sup> <sup>Kiểm tốn hệ thống quản lý mơi</sup> <small>trường</small>
<small>Các bệnh viện</small>
<small>Kiểm tốn chất thải nguy hại tại bệnh</small>
<small>viện Việt – Xô</small> <sub></sub> <sub>Kiểm toán chất thải</sub>
<small>Năng lượng</small>
<small>Kiểm toán nguồn năng lượng sử dụng</small>
<small>của nhà máy mía đường</small> <sub></sub> <sub>Kiểm tốn năng lượng</sub>
<small>Lị mổ gia súc</small> <sup></sup> <sup>Kiểm toán nước thải của các lị mổ gia</sup><sub>súc.</sub> <small>Kiểm tốn chất thải</small>
<small>Trường học</small>
<small>Kiểm tốn chất thải rắn của Học viện</small>
<small>Nông nghiệp Việt Nam.</small> <sub></sub> <sub>Kiểm toán chất thải</sub>
TS. Cao Trường Sơn Bộ mơn Quản lý mơi trường
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"> KTMT có thể tiến hành với tồn bộ quy trình sản xuất hoặc với chỉ một bộ phận đơn lẻ
<b>1. Xemxét, đánh giá sự tuân thủ</b>
<b>2.Kiểm tra, đánh giá hiệu quả, sự phù hợp HTQLMT nội bộ</b>
<b>3.Nghiên cứu, kiểm tra các tài liệu, số liệu, các báo cáo môi trường</b>
<b>4. Sosánh đối chiếu các vấn đề với các tiêu chuẩn và chuẩn mực kiểm toán</b>
<b>5. Thuthập các thơng tin</b>
<b>6.Chỉ ra các phát hiện kiểm tốn, sự không phù hợp và các bằng chứnghỗ trợ, chứng minh cho các phát hiện này</b>
<b>7.Thiết lập báo cáo kiểm toán và thông tin kết quả cho khách hàng</b>
TS. Cao Trường Sơn Bộ môn Quản lý môi trường
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">TS. Cao Trường Sơn Bộ mơn Quản lý mơi trường
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"> <b>Kiểm tốn mơi trường nội bộ:</b>
Tự rút ra các bài học và kinh nghiệm
Tự phát hiện sai sót, hạn chế trong BVMT Chỉ ra các nguyên nhân Cải thiện kịp thời Cải tiến Hệ thống QLMT nội bộ
<b>Phân loại theo chủ thể kiểm tốn</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"> <b>Khái niệm:</b>
Là cuộc KTMT được tiến hành bởi các kiểm toán viên độc lập thuộc các cơng ty, văn phịng kiểm tốn chun nghiệp.
<b>Ví dụ:</b>
<b>Bệnh viện A</b> ký hợp đồng xử lý chất thải với <b>công ty môi trường B,</b> để kiểm tra chất lượng Bệnh viện A thuê <b>công ty kiểm toán C</b> kiểm toán hoạt động xử lý chất thải của cơng ty mơi trường B.
<b>Mục đích:</b>
Đánh giá sự phù hợp
Đánh giá mức độ tin cậy với các đối tác
Kiểm tra hiệu quả của hệ thống quản lý mơi trường
<b>Phân loại theo chủ thể kiểm tốn</b>
TS. Cao Trường Sơn Bộ mơn Quản lý mơi trường
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>Phân loại theo chủ thể kiểm toán</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"> <b>Khái niệm:</b>
Là cuộc kiểm tốn mơi trường do cơ quan chức năng của Nhà nước tiến hành theo luật định
<b>Ví dụ:</b>
Cục Kiểm sốt ơ nhiễm thuộc bộ Tài nguyên & Môi trường tiến hành thực hiện một cuộc kiểm tốn mơi trường để kiểm tra, đánh giá các sai phạm về môi trường của một cơ sở nào đó trong q trình hoạt động.
Do Luật pháp về BVMT ở nước ta chưa có những quy định bắt buộc về thực hiện kiểm toán MT nên KTMT Nhà nước chỉ được tiến hành trong những trường hợp đặc biệt
<b>Phân loại theo chủ thể kiểm tốn</b>
TS. Cao Trường Sơn Bộ mơn Quản lý mơi trường
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Đây là một cuộc KTMT được thực hiện trên tầm vĩ mô nhằm xem xét, đánh giá các chính sách về bảo vệ mơi trường mà Nhà nước ban hành có phù hợp và hiệu quả hay khơng
Đây là loại kiểm tốn mơi trường liên quan tới các thơng tin về cơ cấu quản lý môi trường của một công ty cụ thể.
Đây là một cuộc kiểm tốn mơi trường nhằm đánh giá các trang thiết bị, máy móc của các dây truyền sản xuất, quá trình vận hành, hoạt động của chúng.
<b>Phân loại theo mục đích</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>Phân loại theo đối tượng</b>
TS. Cao Trường Sơn Bộ môn Quản lý môi trường
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>Phân loại theo đối tượng</b>
<b><small>Cao Trường Sơn*, Nguyễn Thị Mỵ, Phạm Trung Đức, Đinh Thị Hải Vân, Nguyễn Thanh Lâm1*Email tác giả liên hệ: </small></b>
TS. Cao Trường Sơn Bộ môn Quản lý môi trường
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"> <b>Bò là một trong số những vật ni chính của nước ta bên cạnh lợn, trâu và gia cầm. </b>
<b>Giải quyết vấn đề chất thải chăn ni nói chung, chăn ni bị nói riêngđang là một bài tốn khó đối với các cơ quan chức năng và các nhà khoa học.</b>
<b> KTCTlà công cụ thúc đẩy giảm thiểu chất thải, ngăn ngừa ô nhiễm ngaytại nguồn, đồng thời tăng cường việc tái sử dụng, tái chế chất thải.</b>
<b>Nghiên cứu này được thực hiện nhằm:</b>
o <b>xác định chi tiết các loại chất thải phát sinh (khối lượng và tính chất) trênquytrình chăn ni bị thịt</b>
o <b>đưa ra các biện pháp giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế chất thải góp phần</b>
<b>MỞ ĐẦU</b>
<b>ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU</b>
<b>Hình 1: Vị trí xã Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội</b>
TS. Cao Trường Sơn Bộ môn Quản lý môi trường
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"> <b>Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp</b>
<b>Phương pháp điều tra hộ gia đình: Sử dụng công thức Yamane</b>
<b>n = N/(1 + Ne<small>2</small>)</b>
<small>o</small><b><small>n = Số hộ điều tra (92), N = Tổng số hộ ni bị thịt (820), e = mức ý nghĩa (90%)</small></b>
<b>Phương pháp định lượng các yếu tố đầu vào</b>
<b><small>Xác định các yếu tố đầu vào trong quy trình ni: Thức ăn, điện, nước....</small> Phương pháp xác định phân thải và nước thải</b>
<b> Phương pháp lấy mẫu và phân tích</b>
<b>Phương pháp ước tính nguồn thải</b>
<b><small>-Bảng 2: Quy mơ chăn ni bị thịt tại xã Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội</small></b>
<b><small>Hình 2: Đặc điểm cơ sở hạ tầng chăn ni bị thịt tại xã Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội</small></b>
<b>ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CHĂN NI BỊ THỊT</b>
TS. Cao Trường Sơn Bộ môn Quản lý môi trường
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><i><small>Nguyên, nhiên liệu đầu vào</small></i>
<small>Cám công nghiệpKg/con/ngày1,580,781,820,642,710,20</small>
<small>Phân thảiKg/con/ngày16,029,3919,517,7421,962,67Nước tiểuLít/con/ngày8,183,919,912,8110,491,43</small>
<b><small>Bảng 3: Nguyên nhiên liệu đầu vào và chất thải đầu ra trong chăn ni bị thịt tại xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm, Hà Nội</small></b>
<b>CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO – CHẤT THẢI ĐẦU RA</b>
<b><small>Hình 3: Sơ đồ dịng vật chất trong chăn ni bị thịt tại xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm, Hà Nội</small></b>
<b>QUY TRÌNH CHĂN NI BỊ THỊT</b>
TS. Cao Trường Sơn Bộ môn Quản lý môi trường
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b><small>Nguyên, nhiên liệu đầu vào</small></b>
<b>Bảng 4: Tổng lượng nguyên liệu đàu vào và chất thải đầu ra trong một vòng đời bò thịt tại xã Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội.</b>
<b>CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO, ĐẦU RA TRÊN MỘT CHU KỲ NI</b>
<b><small>Nước thảipH</small><sup>TDS</sup><sup>TSS</sup><sup>TP</sup><sup>TN</sup><sup>COD</sup></b>
<b><small>Bảng 6: Tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải của bò thịt tại xã Lệ Chi </small></b>
<b><small>Bảng 5: Tính chất nước thải trong chăn ni bị thịt tại xã Lệ Chi</small></b>
<b>ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI</b>
TS. Cao Trường Sơn Bộ môn Quản lý môi trường
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b>Bảng 7: Tính chất phân thải trong chăn ni bị thịt tại xã Lệ Chi.</b>
<b>Bảng 8: Tải lượng chất ơ nhiễm có trong phân bị thịt tại xã Lệ Chi</b>
<b>ĐẶC TRƯNG NGUỒN PHÂN THẢI</b>
<b>Giai đoạnThời gian ni</b>
<b>Bảng 9: Tải lượng khí metan từ lên men dạ cỏ trong chăn ni bị thịt tại xã Lệ Chi,huyện Gia Lâm, Hà Nội</b>
TS. Cao Trường Sơn Bộ môn Quản lý môi trường
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b><small>Đại lượngĐơn vị</small></b>
<small>Lượng phát sinh theo </small>
<small>Lượng phát sinh theo </small>
<b>Bảng 10: Ước tính lượng chất thải và tải lượng chất ô nhiễm trong chăn ni bị thịt cho tồn xã Lệ Chi </b>
<b>KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI CHĂN NI BỊ PHÁT SINH CỦA XÃ LỆ CHI</b>
<b>Hình 4: Các hình thức xử lý chất thải chăn ni bị thịt tại xã Lệ Chi, GiaLâm, Hà Nội</b>
<b>HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI</b>
<b>TỔNG HỢP CÁC PHÁT HIỆN KIỂM TOÁN</b>
<small>1Cơ sở hạ tầng hạn chế.</small>
<small>Tỷ lệ chuồng đơn sơ và bán kiên cố cao (>65%).Tỷ lệ cống đất (3,27%) và cống hở cao (32,6%).Mật độ bị ở quy mơ trung bình (5-15 con) và </small>
<small>quy mơ lớn (>15 con) cao.</small>
<small>Gia tăng các tác động về mùi và tiếng ồn.Tăng khả năng thẩm thấu chất ô nhiễm vào đất,gia tăng mùi.</small>
<small>Tăng sức ép mơi trường, gây khó khăn cho hoạtđộng quản lý chất thải.</small>
<small>Lượng chất thải phát sinh lớn</small>
<small>Phân thải: 7,46 tấn/con/vịng đờiNước thải: 35,18m3/con/vịng đờiKhí thải (CH</small><sub>4</sub><small>): 41,37 kg/con/vịng đời</small>
<small>Phân và nước thải chứa hàm lượng chất hữu cơcao, nhiều chất lơ lửng dễ gây phú dưỡngnguồn nước.</small>
<small>Khí CH</small><sub>4</sub> <small>phát sinh làm gia tăng hiệu ứng nhàkính</small>
<small>Trọng tâm kiểm tốn: Giai đoạn bị trưởng thành</small>
<small>Thời gian ni dài (150 ngày), định mức sử dụngnguyên liệu cao.</small>
<small>Tỷ lệ thức ăn tinh: thô thấp nhất (0,19)</small>
<small>Lượng chất thải phát sinh nhiều nhất trên tồnbộ quy trình.</small>
<small>Lượng thức ăn thơ cao nên phân dễ thu gom vàít mùi hơn so với các giai đoạn khác. Tiềmnăng giảm thiểu chất thải cao nhất</small>
<b>Bảng 11: Tổng hợp các phát hiện kiểm toán</b>
<b><small>Giải phápMục tiêuHành độngNguồn tham khảo</small></b>
<small>Hồn thiện hệ thống cơ sở hạtầng: Chuồng ni, nền nuôivà hệ thống cống thải.</small>
<small>Giảm tác động của việc phát sinh mùi.Giảm khả năng thẩm thấu chất thải vào đất, nước ngầm.</small>
<small>Tạo điều kiện thuận lợi cho việc dọn dẹp, vệ sinh chuồng trại</small>
<small>Chuyển 65% hệ thống chuồng đơn sơ, bán kiên cố sangchuồng kiên cố.</small>
<small>Chuyển toàn bộ hệ thống cống đất, cống hở sang cơng xâykhép kín.</small>
<small>Bố trí mật độ chăn nuôi một cách phù hợp.</small>
<small>Thiết kế chuồng trại, hệ thống cống thoát chất thải làm giảm thiểu cáctác động môi trường, đặc biệt là mùi và ô nhiễm nước ngầm</small><i><small>(PhùngĐức Tiến và cs, 2009).</small></i>
<small>Mật độ vật nuôi có sự tương quan chặt đối với mức độ ơ nhiễm môitrường trong các hệ thống chăn nuôi</small><i><small>(Cao Trường Sơn và cs, 2011;Vũ Đình Tơn và cs, 2007)</small></i>
<small>Tận thu các chất dinh dưỡngtrong dòng thải</small>
<small>Giảm thiểu lượng chất thải phát sinh.Tăng hiệu quả kinh tế cho quá trình sản xuất.</small>
<small>Tăng tỷ lệ phân tách phân thải, nước thải để thu gom toàn bộlượng phân phát sinh.</small>
<small>Áp dụng các giải pháp tận thu chất dinh dưỡng: Thu gomphân để bán; Ủ phân; Sử dụng trùn quế xử lý phân; Tận dụngphân làm chất dinh dưỡng cho cây trồng, cho cá.</small>
<small>Việc phân tách pha rắn, lỏng có thể giúp thu gom được 90 - 95%lượng chất thải rắn phát sinh từ hoạt động chăn nuôi</small><i><small>(Bộ Tài nguyên& Môi trường, 2010)</small></i>
<small>Các giải pháp tận thu chất dinh dưỡng trong chất thải chăn nuôi đãđược nhiều tác giả nghiên cứu</small><i><small>(Cao Trường Sơn và cs, 2014b; PhạmMinh Trí và cs, 2013; Trịnh Quang Tuyên và cs, 2010).</small></i>
<small>Thay đổi khẩu phần ăn</small> <sup>Giảm thiểu phát sinh khí CH</sup><small>4từ lên men dạ cỏ</small>
<small>Tăng tỷ lệ thức ăn tinh trong khẩu phần ăn</small>
<small>Sử dụng cỏ voi tươi, cây ngô tươi hoặc đã qua ủ chua làm thức ăn cho bò.</small>
<small>Tăng tỷ lệ thức ăn tinh từ 1% lên 1,9% trọng lượng cơ thể bò làmgiảm 26% lượng KNK từ lên men dạ cỏ. Sử dụng cỏ voi, cây ngơtươi hoặc ủ chua cho bị ăn làm giảm 5,17% lượng KNK phát sinh từlên men dạ cỏ</small><i><small>(Lê Đức Ngoan và cs, 2015; Đinh Văn Dũng và cs,2009)</small></i>
<small>Cải tiến các giải pháp quản lý chất thải</small>
<small>Tăng hiệu quả xử lý chất thảiTăng khả năng tái sử dụng chất thải</small>
<small>Tiến hành phân tách chất thải (Pha rắn, pha lỏng) tạo thuận lợicho các giải pháp: Thu gom phân, ủ phân compost; sử dụng</small>
<small>Việc phân tách chất thải quyết định tới lựa chọn các giải pháp xử lýchất thải của các hộ chăn nuôi</small><i><small>(Cao Trường Sơn và cs, 2014a).</small></i>
<small>Phối hợp các giải pháp xử lý để tạo ra sự hỗ trợ lẫn nhau góp phầntăng hiệu quả xử lý chất thải (</small><i><small>Cao Trường Sơn và cs, 2014a; Bộ Tàinguyên & Môi trường, 2010</small></i><small>)</small>
<small>Thực hiện giải pháp hỗ trợ tổng thể cho các hộ chăn nuôi</small>
<small>Nâng cao năng lực bảo vệ môi trường và quản lý chất thải cho các hộ chăn </small>
<small>Giới thiệu và chuyển giao công nghệ quản lý chất thải phùhợp cho các hộ chăn nuôi.</small>
<b><small>Bảng 12: Đề xuất các giải pháp giảm thiểu chất thải cho các hộ chăn ni bị thịt</small></b>
<b>CHIẾN LƯỢC GIẢM THIỂU CHẤT THẢI</b>
<b>KẾT LUẬN</b>
<small> Xã Lệ Chi hiện</small> <b><small>có 820 hộ</small></b> <small>chăn ni bị thịt với tổng số</small> <b><small>1.710 con</small></b> <small>chia làm ba quy mô: quy mơ nhỏ</small>
<b><small>(75,6%),</small></b> <small>trung bình</small> <b><small>(23,65%)</small></b> <small>và lớn</small> <b><small>(0,75%).</small></b> <small>Cơ sở hạ tầng chăn ni cịn hạn chế, cụ thể: Tỷ lệchuồng nuôi kiên cố chỉ đạt</small> <b><small>64,15%;</small></b> <small>hệ thống cống thải bằng đất và cống xây hở còn cao chiếm lần lượtlà</small> <b><small>3,27% và 32,6%.</small></b>
<small> Quy trình chăn ni bò thịt của xã Lệ Chi chia làm ba giai đoạn với tổng thời gian ni là</small> <b><small>450 ngày,</small></b>
<small>trong đó: Giai đoạn bê con kéo dài</small> <b><small>180 ngày,</small></b> <small>giai đoạn bò trưởng thành</small> <b><small>150 ngày</small></b> <small>và giai đoạn bò thịt(vỗ béo) kéo dài</small> <b><small>75 ngày.</small></b>
<small> Kết quả kiểm toán chất thải đã chỉ ra bình qn trong một vịng đời một con bò thịt tại xã Lệ Chi phátsinh:</small> <b><small>7,46 tấn</small></b> <small>phân;</small> <b><small>3,75m3</small></b> <small>nước tiểu;</small> <b><small>35,18m3</small></b> <small>nước rửa chuồng và</small> <b><small>41,37kg</small></b> <small>khí CH</small><sub>4</sub> <small>từ hoạt động lênmen dạ cỏ. Lượng chất thải ước tính trong một năm cho tồn xã Lệ Chi là:</small> <b><small>11,3 nghìn tấn phân; 5,7nghìn m3</small></b> <small>nước tiểu;</small> <b><small>53,47 nghìn m3</small></b> <small>nước rửa chuồng và gần</small> <b><small>62,9 tấn CH</small><sub>4</sub><small>.</small></b>
<small> Hiện tại các hộ chăn nuôi xã Lệ Chi đã áp dụng nhiều biện pháp quản lý chất thải, trong đó phổ biến làcác hình thức: Biogas</small><b><small>(43,47%),</small></b> <small>Sử dụng cho cây trồng</small> <b><small>(31,52%),</small></b> <small>Ủ phân compost</small> <b><small>(11,95%).</small></b>
<small> Để giảm thiểu tác động môi trường cần chủ động giảm thiểu phát sinh chất thải thơng qua việc hồnthiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật chăn nuôi; tăng cường các biện pháp tận thu chất dinh dưỡng trong dòng thải</small>