Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên biển của cơ sở kinh doanh xăng dầu (Phụ lục II QĐ 122021QĐ TTg)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.24 KB, 43 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

1.2. Đặc điểm khí tượng thủy văn...2

2. Tính chất, quy mơ đặc điểm của cơ sở...2

3. Lực lượng, phương tiện tham gia ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của cơ sở...2

3.1. Lực lượng, phương tiện của cơ sở...2

3.2. Lực lượng, phương tiện tham gia phối hợp...2

4. Dự kiến các khu vực nguy cơ cao...2

4.1 Các nguồn tiềm ẩn nguy cơ trần dầu...2

4.2. Khu vực chịu tác động bởi sự cố tràn dầu...2

III. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHÓ...2

1. Tư tưởng chỉ đạo...2

IV. DỰ KIỀN TÌNH HUỒNG TRÀN DẦU, BIỆN PHÁP XỬ LÝ...2

1. Tình huống tràn dầu trong quá trình nhập dầu...2

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ...2

1. Lãnh đạo chỉ huy cơ sở...2

2. Lực lượng tiếp nhận cấp phát...2

3. Lực lượng tuần tra canh gác, bảo vệ...2

4. Các ban ngành của cơ sở...2

5. Phối hợp với các đoàn thể, xã hội và ban, ngành của địa phương...2

6. Công tác đào tạo, diễn tập...2

6.1. Công tác đào tạo, tập huấn...2

6.2. Diễn tập...2

7. Cập nhật kế hoạch triển khai kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và báo cáo...2

VI. CƠNG TÁC BẢO ĐẢM...2

1. Thơng tin liên lạc...2

2. Bảo đảm trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu...2

3. Bảo đám vật chất cho các đơn vị tham ứng phó, khắc phục hậu quả...2

4. Tổ chức y tế, thu dung cấp cứu người bị nạn...2

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>DANH MỤC BẢNG</b>

Bảng 1: Danh sách BCH, Đội ứng phó sự cố tràn dầu của đơn vị...2

Bảng 2: Danh mục trang thiết bị chữa cháy xách tay...2

Bảng 3: Danh mục trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu cơng ty dự kiến mua sắm...2

<b>DANH MỤC HÌNH</b> Hình 1: Vị trí cửa neo đệu tèu dầu số đăng ký NĐ 4081 nhìn trên Google Earth 3 Hình 2: Vị trí neo đậu tàu dầu so với các đối tượng xung quanh...3

Hình 3: Tàu dầu số đăng ký NÐ 4801...5

Hình 4: Sơ đồ nhập, xuất dầu...6

Hình 5: Sơ đồ tổ chức, triển khai ứng phó...18

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4 PCCC&CNCH Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>I. MỤC ĐÍCH, U CẦU1. Mục đích</b>

Cơng ty TNHH Hải Minh Group được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên số 0601238864 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp đăng ký lần đầu ngày 13/09/2022. Nắm bắt được nhu cầu về dầu cho tàu của người dân xung quanh khu vực, Công ty đã quyết định đầu tư tàu dầu với số đăng ký NÐ 4081 để thực hiện dự án kinh doanh bán lẻ xăng dầu trên mặt nước khu vực sông Ninh Cơ đoạn qua xã Hải Ninh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.

Nhận thấy hoạt động kinh doanh xăng dầu của cơ sở bên cạnh việc đảm bảo cung cấp nguồn nhiên liệu cho các cá nhân có nhu cầu thì trong q trình hoạt động có nguy cơ gây ra cháy nô và những tác động tiêu cực tới mơi trường nói chung trong đó có tràn dầu. Vì vậy việc đảm bảo an tồn là điều vô cùng quan trọng. Bên cạnh việc xây dựng kế hoạch bảo vệ mơi trường, các phương án phịng cháy chữa cháy thì việc xây dựng kế hoạch phịng ngừa, ứng phó với sự cố tràn dầu là hết sức cần thiết. Do đó, Cơng ty TNHH Hải Minh Group lập Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho Cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên mặt nước tàu chở dầu số đăng ký NĐ 4081 với mục đích:

- Xây dựng tình huống ứng phó sự cố tràn dầu thực tế, chủ động phòng ngừa và sẵn sàng triển khai phương châm 4 tại chỗ:

- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu là cơ sở để cán bộ, nhân viên của Cơng ty nói chung và tàu dầu nói riêng chủ động trong việc thực hiện các biện pháp phịng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu khi xảy ra sự cố, cụ thể:

+ Kế hoạch dự kiến các tình huống tràn dầu có thể xảy ra; xây dựng quy trình cụ thê về tổ chức, chỉ đạo, các phương pháp phịng ngừa, ứng phó khi có sự cố xảy ra. Thơng qua kế hoạch, CBCNV của tàu dầu nắm bắt và hiểu được toàn bộ quy trình tổ chức thơng báo, chỉ đạo, chỉ huy khi có sự cố từ đó sẵn sàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

và kịp thời ứng phó hiệu quả mọi trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu để giảm tới mức thấp nhất thiệt hại đối với môi trường; giảm thiệt hại tối đa tính mạng con người,

tài sản của các đối tượng xung quanh và hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ sở.

+ Hàng năm tổ chức thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, đảo tạo, huấn luyện chuyên môn nghiệp vụ cho lực lượng tham gia ứng phó sự cố tràn dầu.

+ Bồ trí nhân lực, phương tiện, thiết bị kỹ thuật chuyên dụng, xây dựng nội quy, quy trình phù hợp để phịng ngừa và sẵn sàng ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu với phương châm 4 tại chỗ.

<b>2. Yêu cầu</b>

Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của Cơng ty đảm bảo cung cấp các thông tin gồm:

- Thông tin chung về cơ sở, những hoạt động liên quan đến dầu và các sản phẩm dầu; Khu vực tiềm ẩn nguy cơ tràn dầu, phạm vi ảnh hưởng trong trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu; Nguồn lực ứng phó sự cố tràn dầu: Lực lượng, trang thiết bị ứng phó...

- Tổng qt q trình tổ chức lực lượng phương tiện ứng phó: Tư tưởng chỉ đạo; Nguyên tắc ứng phó; Biện pháp ứng phó; Tổ chức sử dụng lực lượng ứng phó; Hoạt động khắc phục và giải quyết hậu quả sau sự cố tràn dầu.

- Xây dựng được các tình huống giả định xảy ra sự cố tràn dầu tại cơ sở và biện pháp xử lý tình huống.

- Xác định nhiệm vụ cụ thể của Lãnh đạo chỉ huy, lực lượng tiếp nhận cấp phát, lực lượng tuần tra canh gác, các bộ phận khác, sự phối hợp của các cơ quan ban ngành và các tổ chức đoàn thể, xã hội tại địa phương trong ứng phó sự cố tràn dầu.

- Nêu các nội dung liên quan đến công tác đảm bảo thông tin liên lạc, trang thiết bị, vật chất, y tế... của Công ty ứng phó với sự cố tràn dầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên</b>

<i><b>1.1. Vị trí</b></i>

Cơng ty TNHH Hải Minh Group có địa chỉ trụ sở chính tại xóm 1 Liên Minh, xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.

Công ty hiện có đầu tư tàu dầu với số đăng ký NÐ 4081 để thực hiện dự án kinh doanh bán lẻ xăng dầu trên mặt nước khu vực sông Ninh Cơ đoạn qua xã Hải Ninh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.

Vị trí: Khu vực neo đậu của tàu dầu số đăng ký NĐ 4081 thuộc khu vực mép bờ trái sông Ninh Cơ đoạn qua xã Hải Ninh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định, được giới hạn bởi các điểm có mốc toạ độ (theo hệ toạ độ VN-2000 kinh tuyến trục 105<small>o</small>30°, múi chiếu 3<small>o</small>) như sau:

<b>Hình 1: Vị trí cửa neo đệu tèu dầu số đăng ký NĐ 4081 nhìn trên GoogleEarth</b>

Khu vực neo đậu thuộc mép bờ trái đoạn sông Ninh Cơ nằm giữa nhà thờ giáo họ Ninh Sa và phà Phú Lễ (cách nhà thờ giáo xứ Giáp Năm gần 0,5 km, cách bến phà Phú Lễ gần 2 km). Đoạn bờ trái sông (bờ khu vực tàu dầu neo đậu) là diện tích đất thuộc quyền quản lý hành chính của xã Hải Ninh, huyện Hải Hậu), đoạn bờ phải sông (đối diện khu vực neo đậu của tàu dầu) là diện tích đất thuộc quyền quản lý hành chính của xã Nghĩa Phong, huyện Nghĩa Hưng.

<b>Hình 2: Vị trí neo đậu tàu dầu so với các đối tượng xung quanh</b>

<i><b>1.2. Đặc điểm khí tượng thủy văn</b></i>

Khí hậu, thủy văn có vai trị quan trọng trong việc xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. Các yếu tố này ảnh hưởng khơng nhỏ tới q trình tràn dầu, đồng thời cũng là căn cứ để xây dựng phương án và đầu tư trang thiết bị ƯPSCTD phù hợp. Cụ thể:

Về đặc điểm khí hậu: Tàu dầu số đăng ký NÐ 4061 neo đậu tại khu vực mép bờ trái sông Ninh Cơ đoạn qua xã Hải Ninh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định vì vậy nơi đây có những điều kiện khí hậu mang nét đặc trưng của tỉnh Nam Định như:

- Nhiệt độ trung bình năm đạt 24,2°C. Tháng 5 đến tháng 9 đạt mực nhiệt cao nhất với nhiệt độ trung bình tháng dao động từ 26,4°C đến 30,20C. Tháng 1,

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

tháng 2 và tháng 12 là các tháng có nền nhiệt thấp với nhiệt độ trung bình tháng dao động từ 15,1°C đến 18,1°C (Nguồn: Niên giám thống kê Nam Định năm 2022).

- Lượng mưa trung bình năm 2021 đạt mức 213mm nhiều hơn so với năm 2021 (năm 2021 đạt 185mm). Lượng mưa phân bổ không đều trong năm, tháng 2 và tháng 12 là hai tháng có lượng mưa thấp nhất trong năm trong đó tháng 12 lượng mưa trung bình tháng chỉ đạt 11mm. Lượng mưa lớn tập trung vào các tháng 8, 9, 10, trong đó tháng 8 đạt mức cao nhất với 653 mm (Nguồn: Niên giám thống kê Nam Định năm 2022).

- Nam Định nằm ở phía Tây vịnh Bắc Bộ, nên hàng năm thường chịu ảnh hưởng của bão hoặc áp thấp nhiệt đới, bình quân 4 - 6 cơn bão/năm (khoảng từ

<i>tháng 7 đến tháng 10) (Nguồn:Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khíhậu tỉnh: Nam Định đến năm 2030 định hướng đến năm 2050). Những cơn bão</i>

hoặc áp thấp nhiệt đới cũng là nguồn gây tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu đối với cửa hàng.

Về chế độ thuỷ văn sông Ninh Cơ: Sông Ninh Cơ chiều đài 6l km, được tách ra từ sông Hồng giữa xã Trực Chính huyện Trực Ninh và xã Xuân Hồng huyện Xuân Trường. Sông chạy theo hướng đông bắc - tây nam, đỗ ra biển tại cửa Lạch Giang. Sông cũng là địa giới giữa hai huyện Trực Ninh và Xuân Trường ở phía bắc và giữa hai huyện Nghĩa Hưng và Hải Hậu ở phía nam. Phía bắc sơng uốn lượn hai khúc, cịn phía nam đồ thẳng ra biển. Trên sơng Ninh Cơ có 2 trạm thuỷ văn là trạm Trực Phương gần sông Hồng và trạm Liễu Đề gần kênh Quần Liêu nối với sông Đáy. Tại trạm Trực Phương mùa lũ đi từ tháng 6 đến tháng 11, cực đại vào tháng 8. Mùa cạn từ tháng 12 đến tháng 5, cực tiểu vào tháng 3. Tại trạm Liễu Đề, theo xu hướng chung là càng gần biển mực nước càng thấp mùa lữ từ tháng 6 đến tháng 11, cực đại vào tháng 9. Mùa cạn từ

<i>tháng 12 đến tháng 5 (Nguồn: https:/www.baonamdinh.com.vn/).</i>

<b>2. Tính chất, quy mơ đặc điểm của cơ sở</b>

<i>- Tính chất: Công ty TNHH Hải Minh Group được thành lập theo giấy</i>

chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên số 0601238864 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp đăng ký lần đầu ngày 13/09/2022.

Công ty hiện là chủ sở hữu của Tàu dầu số đăng ký NÐ 4081. Hiện tàu được phép neo đậu tại khu vực mép bờ trái sông Ninh Cơ đoạn qua xã Hải Ninh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định theo công văn 2128/CĐTNĐ-QLKCHT ngày 28/9/2022 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam. Ngoài ra tàu dầu số đăng ký

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

NÐ 4801 của Công ty cũng đã được Phịng Cảnh sát PCCC&CNCH - Cơng an tỉnh Nam Định cấp chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 17/TD-PCCC ngày 15/02/2023; biên bản kết quả nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy ngày 17/4/2023 và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của phương tiện: Tàu chở dầu MHH21-05. Hiện nay, tàu dầu số đăng ký NÐ 4081 đang trong q trình hồn thiện thủ tục hồ sơ để đi vào hoạt động.

<b>Hình 3: Tàu dầu số đăng ký NÐ 4801</b>

<i>- Quy mô tàu chở dầu:</i>

Tàu dầu số đăng ký NÐ 4801 được đăng ký phương tiện thủy nội địa theo tên chủ phương tiện là Công ty TNHH Hải Minh Group với Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa số 169/ĐK ngày 17/10/2023 do Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định câp là tàu chở dầu loại II có trọng tải tồn phần 63 tấn.

Thơng số thiết kế cơ bản của Tàu dầu số đăng ký NÐ 4801: Chiều dài lớn nhất L<small>max</small>= 19,12 m;

Chiều dài thiết kế L<small>tk</small> = 18,55 m;

Khả năng khai thác lượng hàng 59 tấn.

<i>- Đặc điểm tàu chở dầu: Tàu được chế tạo bằng vật liệu chính là thép;</i>

thân tầu, kết cấu vách, boong ngăn cách, cầu thang, vật liệu chèn bịt ngăn cháy đều làm bằng thép. Các giải pháp thiết kế kết cầu tàu được thực hiện theo đúng bản vẽ thiết kế được phê duyệt. Tàu gồm 2 phần: trên boong tàu chính và dưới boong tàu chính. |

+ Trên boong chính được thiết kế các hạng mục chính lần lượt như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Mũi tàu bố trí lắp đặt cột kéo mũi, tời neo quay tay, cột đèn mỗi. Phần giữa tàu bế trí các nắp hầm hàng, hệ thống ống và cột thu hồi hơi, két dự trữ dầu và cột bơm trong đó nắp hầm hàng có tổng cộng 4 nắp (tương ứng với 04 khoang chứa ở phía dưới có vách ngăn với tổng thể tích khoảng 60m<small>3</small>, thể tích mỗi khoang chứa được 15 m<small>3</small>, các nắp hầm hàng đều được lắp gioăng cao su mới đảm bảo đóng kín và loại trừ tia lửa điện phát sinh khi mở và đóng nắp. Tàu có 01 cột bơm với 01 vịi bơm, cột bơm kiểu SCB-06. Phần đi tàu bố trí buồng lái, buồng nghỉ thuyền viên và buồng bếp kho và phụ trợ trong đó buồng lái là nơi lắp đặt hệ thống máy chính điều khiển tàu.

+ Dưới boong chính được bố trí các khoang như khoang nước ngọt, buồng máy, khoang cách ly, khoang hàng, khoang mũi. Có 2 khoang cách ly, một khoang phía sau khu vực khoang hàng để cách ly khoang hàng và buồng máy máy; một khoang ở phía trước khu vực khoang hàng dùng để cách ly khoang hàng và khoang mũi. Trên mỗi khoang hàng có nắp hầm hàng với họng nhập. Hệ thống van khóa, van thở, đường ống bơm dẫn xuất nhập dầu được thiết kế hợp lý để dẫn dầu từ tec chứa lên cột bơm.

- Các loại xăng, dầu hiện có: Tàu dầu số đăng ký NÐ 4801 chứa dầu DO là loại nhiên liệu cho các phương tiện, động cơ đốt trong.

- Quy trình nhập, xuất (mua, bán) dầu trên tàu dầu số đăng ký NÐ 4801 như sau: sau khi cân đối lượng dầu cần nhập, Công ty sẽ lên đơn liên hệ với đơn vị cung cấp, đơn vị cung cấp sẽ vận chuyển đúng lượng dầu được yêu cầu và cho xe xitec chở đến đoạn đê mép bờ sông khu vực neo đậu của tàu dầu đã được Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cho phép neo đậu tại phạm vi vùng nước ĐTNĐ neo đậu phương, tiện thủy từ km01+310 đến km01+400 bờ trái sông Ninh Cơ theo công văn số 2128/CĐTNĐ-QLKCHT ngày 28/9/2022 và nhập cho tàu dầu của Công ty. Dầu được nhập bằng họng kín từ xe xitec của đơn vị cung cấp vào các khoang chứa dầu dưới tàu sau đó bán cho khách hàng qua cột bơm điện tử. Lượng dầu giao, nhận được xác định thông qua đồng hồ đo trên cột đo nhiên liệu.

<b>Hình 4: Sơ đồ nhập, xuất dầu</b>

+ Quy trình nhập hàng như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Tiếp nhận dầu thông qua cột đồng hồ: Bơm dầu trực tiếp qua dây (ống) sang két chứa dầu của tàu.

<i><b>Lưu ý: Trong quá trình nhập dầu, tuyệt đối tuân thủ các quy định về nhập </b></i>

dầu của đơn vị cung cấp hàng.

+ Quy trình bán hàng như sau: Tàu dầu chỉ cung cấp dầu cho tàu thủy di chuyển qua đoạn sông khu vực neo đậu của tàu. Dầu được xuất bán thông qua cột bơm điện tử bằng cách bơm dầu trực tiếp qua dây (ống) sang các két chứa dầu của tàu khách hàng. Khi mua hàng, tàu khách hàng sẽ cập mạn sát vào tàu dầu số đăng ký NÐ 4081. Khi hai tàu cập mạn thành công, tiến hành bơm dầu từ vòi bơm của tàu dầu số đăng ký NÐ 4081 sang khoang nhiên liệu của tàu khách hàng; lượng hàng xuất bán hiện trên cột bơm điện tử. Sau khi bơm đủ lượng hàng xuất bán, nhân viên bán hàng thu vịi bơm về vị trí cột bơm như ban đầu. Khi đảm bảo an toàn tàu khách hàng tiến hành tách mạn và tiếp tục di chuyển. Tàu dầu số đăng ký NÐ 4081 neo đậu tại chỗ vị trí neo đậu.

<b>3. Lực lượng, phương tiện tham gia ứng phó sự cố tràn dầuhiện có của cơ sở</b>

<i><b>3.1. Lực lượng, phương tiện của cơ sở</b></i>

<i>a. Lực lượng ứng phó</i>

Lực lượng lao động trực tiếp là 4 người được chia thành các ca làm việc khác nhau. Trong đó tại 01 ca làm việc thì tổng số lao động trực tiếp là 02 người. Đây là lực lượng thường xun có mặt trên tàu dầu vì vậy là lực lượng trực tiếp tham gia ứng phó khi xảy ra sự cố.

Căn cứ vào đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty và tàu dầu, Công ty đã thành lập Ban chỉ huy, Đội ứng phó sự cố tràn dầu với các thành viên là lao động trực tiếp trên tàu và nhân lực chủ chốt của Công ty gồm:

<b>Bảng 1: Danh sách BCH, Đội ứng phó sự cố tràn dầu của đơn vịHọ và tên<sup>Chức vụ trong</sup><sub>đơn vị</sub><sup>Chức vụ trong</sup><sub>BCH</sub>Số điện thoại</b>

Ngoài ra, khi sự cố xảy ra Thuyền trưởng có trách nhiệm phối hợp với Cơng ty huy động lực lượng từ các tàu neo đậu hoặc đang hoạt động trong phạm vi gần nhất, người dân hoặc các đơn vị sản xuất kinh doanh có trụ sở xung

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

quanh khu vực tàu neo đậu để đảm bảo q trình ứng phó được kịp thời hạn chế mức tối đa thiệt hại và tác động xấu có thể xảy ra.

<i>b. Phương tiện ứng phó</i>

Hiện tại tàu dầu số đăng ký NÐ 4081 chưa được trang bị phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu. Tuy nhiên, cơng ty dự kiến sẽ mua sắm bổ sung các trang thiết bị cần thiết nhằm đảm bảo cho công tác ứng phó sự cố trong trường hợp sự cố tràn dầu xảy ra.

Tàu dầu số đăng ký NÐ 4081 đã được trang bị các phương tiện, thiết bị phục vụ PCCC cụ thể như sau:

<i>* Bơm nước chữa cháy</i>

Bơm chữa cháy lắp đặt tại buồng máy, là bơm hút khô lai máy chính có thơng số H= 30m.c.n; Q= 15 m<small>3</small>/h dùng để cung cấp nước chữa cháy cho hệ thống, máy bơm hoạt động đảm bảo theo quy định.

<i>* Hệ họng nước chữa cháy</i>

Trên tàu lắp đặt 01 họng nước trong buồng máy và 02 họng nước trên boong chính, kết nối hồn thiện với máy bơm chữa cháy, tại các vị trí họng nước có đầy đủ lăng vịi chữa cháy, ngồi ra đường ống làm mắt mặt boong được lắp đặt hoàn thiện theo thiết kế.

Trang bị phương tiện cứu sinh, cứu nạn

+ Bố trí 01 bộ dụng cụ chữa cháy cá nhân (quần áo, ủng, găng tay chữa cháy, mũ, đèn xách tay).

+ Trang thiết bị cứu sinh gồm: 02 phao trịn cứu sinh có dây ném, 03 áo phao cứu sinh.

- Phương tiện chữa cháy:

Phương tiện trang bị trên tàu dầu số đăng ký NÐ 4081 đã được liệt kê tại danh mục các trang bị chữa cháy xách tay.

<b>Bảng 2: Danh mục trang thiết bị chữa cháy xách tay</b>

T <sup>Tên bình dụng cụ, thiết bị</sup> <sup>Đơn vị</sup>

lượng <sup>Vị trí lắp đặt</sup> 1 Bình bọt xách tay loại 9 lít Bình 01 Tại buồng lái 2 Bình khí CO<small>2</small> loại 6kg Bình 01 Tại buồng lái 3 Bình bọt xách tay loại 9 lít Bình 02 Tại boong chính 4 Bình bọt đẩy loại 45 lít Bình 01 Tại boong chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

5 Bình khí CO<small>2</small> loại 6kg Bình 01 Tại buồng máy 6 Bình bọt xách tay loại 9 lít Bình 01 Tại buồng máy 7 Bình bọt xách tay loại 9 lít Bình 01 Tại buồng bơm dầu 8 Bình bọt xách tay loại 9 lít Bình 01 Tại buồng bếp

Bên cạnh đó trên tàu cịn một số phương tiện cảnh báo tín hiệu, âm thanh gồm:

- Mạng thơng tỉn vơ tuyến; bộ đàm cầm tay (VHE), điện thoại di động. - Thiết bị âm thanh, biển báo: Hệ thống loa pin cầm tay. Nội quy, tiêu lệnh, biển cắm lửa về phòng cháy chữa cháy được niêm vết đầy đủ.

- Trên tàu lắp đặt hệ thống báo cháy bằng tay gồm 03 nút ấn báo cháy cưỡng bức và 03 chng báo cháy, vị trí lắp đặt đúng thiết kế. Tại thời điểm kiểm tra hệ thống báo cháy hoạt động tốt, tín hiệu chng đèn rõ ràng.

<i><b>3.2. Lực lượng, phương tiện tham gia phối hợp</b></i>

Khi xảy ra sự cố tràn dầu vượt q khả năng ứng phó của Cơng ty, Ban chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu của cơng ty nhanh chóng thơng báo tới Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh đồng thời liên hệ với các đơn vị chức năng khác (theo hướng dẫn của Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Nam Định) đề nghị hỗ trợ ứng phó sự cố khẩn cấp. Danh sách các đơn vị chức năng gồm:

<i>- Ủy ban nhân dân huyện Hải Hậu</i>

+ Địa chỉ: Thị trấn Yên Định, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định + Điện thoại: 0228 387 7141

<i>- Ủy ban nhân dân xã Hải Ninh</i>

+ Địa chỉ: Xã Hải Ninh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định + Điện thoại: 0984.450.304

<i>- Ủy ban nhân dân huyện Nghĩa Hưng</i>

+ Địa chỉ: Thị trấn Liễu Đề, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định + Điện thoại: 0228 387 1090

<i>- Ủy ban nhân dân xã Nghĩa Phong</i>

+ Địa chỉ: Xã Nghĩa Phong, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định + Điện thoại: 0369 449 184

<i>- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Nam Định</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

+ Địa chỉ: Số 382 đường Điện Biên, phường Lộc Hòa, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định

+ Điện thoại: 0228 384 9453

<i>- Cục đường thuỷ nội địa Việt Nam</i>

+ Địa chỉ: Tổ 23 Lĩnh Nam, Hoàng mai, thành phố Hà Nội. + Điện thoại 0243 942 1887

<i>- Hoặc Chỉ cục đường thuỷ nội địa phía Bắc.</i>

+ Địa chỉ Số 33 An Kim Hải, An Thái, An Dương, thành phố Hải Phịng. + Điện thoại 0225 357 1056

<i>- Hoặc Cơng ty CP Quản lý đường sông số 5.</i>

+ Địa chỉ số 50 Trần Bích San, Trần Quang Khải, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.

+ Điện thoại: 0228 384 9264

<i>- Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh</i>

+ Điện thoại đường dây nóng: 0228 364 9267

<i>- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định</i>

+ Địa chỉ: Số 1A Trần Tế Xương, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.

+ Điện thoại: 0228 384 1483

<i>- Phịng cảnh sát giao thơng - Công an tỉnh Nam Định</i>

+ Địa chỉ: Số 124 Trần Đăng Ninh, phường Cửa Bắc, TP Nam Định + Điện thoại: 0692 741 026

<i>- Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn tỉnh</i>

+ Trụ sở chính địa chỉ: 114 Trần Đăng Ninh, phường Cửa Bắc, thành phố Nam Định. Điện thoại 0228 384 9594 báo cháy 114

+ Trụ sở tại huyện Nghĩa Hưng: Thành An, xã Nghĩa Phong, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định. Điện thoại: 0912 273 933.

<i>- Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định</i>

+ Địa chỉ: Số 2 đường Trần Quốc Toán, thành phố Nam Định

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

+ Điện thoại: Đường dây nóng: 115

<i>- Trung tâm Quốc gia Ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Bắc</i>

+ Địa chỉ: P. Đông Hải 2 - Q. Hải An - TP. Hải Phòng. + Điện thoại: 0225 397 8386 - 3741464

<b>4. Dự kiến các khu vực nguy cơ cao</b>

<i><b>4.1 Các nguồn tiềm ẩn nguy cơ trần dầu</b></i>

Trong quá trình hoạt động của tàu dầu số đăng ký NÐ 4801 có một số nguyên nhân tiềm ẩn nguy cơ tràn dầu gồm:

- Tràn dầu trong quá trình nhập dầu từ xe xitec của đơn vị cung cấp sang Tàu dầu số đăng ký NÐ 4801 hoặc trong quá trình xuất dầu từ Tàu dầu số đăng ký NÐ 4801 sang phương tiện vận chuyên khác.

Có nhiều nguyên nhân có thể dẫn tới sự cố bao gồm nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan. Nguyên nhân khách quan có thể kể đến như do gặp sự cố va chạm mạnh giữa tàu dầu số đăng ký NÐ 4801 và phương tiện nhập hoặc mua hàng của tàu gây bục và rò rỉ ngăn chứa dầu. Nguyên nhân chủ quan có thể do trong quá trình vận hành lâu ngày khơng được kiểm tra bảo dưỡng, đường ống bị đóng cặn hoặc trong q trình lắp đặt để cho vật cứng lọt vào phần bên trong của đường ống gây tắc đường ống khiến áp suất bơm tăng cao gây hiện tượng vỡ, bục đường ống bơm dẫn dầu;...

- Tràn dầu trong quá trình tàu đang neo đậu, hoặc đang đỗ đậu.

Có nhiều nguyên nhân có thể dẫn tới sự cố bao gồm nguyên nhân khách quan vả nguyên nhân chủ quan. Nguyên nhân khách quan có thể kê đến như Tàu dầu số đăng ký NÐ 4801 va chạm với các tàu khác do giơng bão. Ngun nhân chủ quan có thể kể đến như do nhà sản xuất không đảm bảo chất lượng nguyên vật liệu chế tạo vỏ tàu hoặc vỏ thiết bị chứa nhiên liệu trong tàu, Công ty không tiến hành kiểm tra bảo dưỡng các bộ phận của tàu định kỳ, sau một thời gian sử dụng các bộ phận trên bị han gỉ, oxi hóa do nước biển khiến dầu bị trần, rị rỉ ra ngồi...

<i><b>4.2. Khu vực chịu tác động bởi sự cố tràn dầu</b></i>

Các khu vực có thể bị tác động bởi sự cố tràn dầu của tàu vận chuyển dầu gồm: Khu vực vùng nước đoạn sơng Ninh Cơ trong bán kính tối đa khoảng 10km tính từ vị trí neo đậu của tàu; Hoạt động kinh tế xã hội diễn ra hai bên sông mà có sử dụng nguồn nước lấy từ đoạn sơng Ninh Cơ xảy ra ô nhiễm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Tác động kinh tế - xã hội: Ảnh hưởng tới hoạt động kinh tế của người dân trong khu vực xung quanh khi có sự cố xảy ra.

+ Gây trở ngại cho vận tải sông;

+ Môi trường nước sông, phần diện tích đất bãi hai bên bờ sơng bị ơ nhiễm từ đó ảnh hưởng tới các hoạt động kinh tế của người dân có sử dụng tới nguồn nước sông cũng như quỹ đất bãi bồi ven sông.

+ Ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng.

- Tác động môi trường: Gây ô nhiễm môi trường nước sông, ảnh hưởng đến hệ sinh thái và sinh vật dưới nước, như sau:

+ Thay đơi màu, các chỉ tiêu hố học của nước sông:

+ Tăng độc tố, tạo vắng trên bề mặt dẫn tới làm giảm ôxi và cản trở sự trao đổi nhiệt;

+ Làm chết các sinh vật sống:

<i><b>- Kết luận:</b></i>

Căn cứ vào nguồn nhân lực của Công ty cũng như khả năng tài chính của Cơng ty để trang bị trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu cho tàu dầu, Cơng ty nhận thấy:

+ Đơn vị có khả năng tự tổ chức, chỉ huy với lực lượng, phương tiện, thiết bị của đơn vị để triển khai ứng phó với những trường hợp dầu tràn đơn giản, lượng dầu tràn không lớn (khoảng dưới 1m<small>3</small>). Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về cơng tác ứng phó của Cơng ty.

+ Trường hợp Giám đốc xét thấy sự cố xảy ra với lượng dầu tràn lớn mà nguồn nhân lực, vật lực của cơ sở không đáp ứng đủ để triển khai ứng phó hoặc sự cố xảy ra kết hợp theo yếu tế bất lợi khác gây khó khăn cho cơng tác ứng cứu như mưa bão lớn thì Cơng ty phải có trách nhiệm kịp thời báo cáo với Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Nam Định; Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định... để được chỉ đạo và hỗ trợ kịp thời.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>III. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHÓ1. Tư tưởng chỉ đạo</b>

“ Chủ động phịng ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả”, cụ thể:

- Để chủ động phòng ngừa sự cố tràn dầu xảy, giám đốc Công ty cần chỉ đạo tập trung thực hiện tốt một số nhiệm vụ như:

+ Xác định cơng tác phịng ngừa sự cố tràn dầu là nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng; lồng ghép với cơng tác bảo vệ mơi trường, phịng chống cháy nổ.

+ Thường xuyên đôn đốc kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ khoang chứa, đường ống công nghệ, cột bơm...

- Công ty đã thành lập Ban Chỉ huy, Đội ứng phó tràn dầu của cơ sở đảm bảo lực lượng chủ động ứng phó kịp thời, hiệu quả khi có sự cố tràn dầu xảy ra.

<b>2. Ngun tắc ứng phó</b>

- Tích cực chủ động xây dựng kế hoạch, đầu tư trang thiết bị, các phương án hợp đồng để sẵn sàng ứng phó khi xảy ra sự cố tràn dầu.

- Tổ chức tiếp nhận, xử lý thông tin sự cố tràn dầu kịp thời, ưu tiên bảo đảm thông tin cho hoạt động ứng phó, báo cáo kịp thời đến cấp có thẩm quyền khi vượt khả năng ứng phó.

- Phối hợp, huy động mọi nguồn lực để nâng cao hiệu quả chuẩn bị và ứng phó sự cố tràn dầu, ưu tiên các hoạt động để cứu người bị nạn và bảo vệ mơi trường.

- Chủ động ứng phó gần nguồn dầu tràn để ngăn chặn, hạn chế dầu tràn ra môi trường. Giám sát chặt chẽ nguy cơ lan tỏa dầu tràn vào đường bờ để xác định thứ tự ưu tiên và tiến hành các biện pháp bảo vệ các khu vực ưu tiên bảo vệ.

- Đảm bảo an tồn, phịng chống cháy nổ trong ứng phó.

- Chỉ huy thống nhất, phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ các lực lượng, phương tiện, thiết bị tham gia hoạt động ứng phó.

- Bên gây ra ơ nhiễm tràn dầu phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do tràn dầu gây ra theo quy định của pháp luật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>3. Biện pháp ứng phó</b>

<i><b>3.1. Thơng báo, báo động</b></i>

- Người phát hiện sự cố tràn dầu phải thông báo ngay tới Thuyền trưởng đồng thời là Đội trưởng đội ứng phó sự cố tràn dầu của đơn vị.

- Đội trưởng có trách nhiệm phát tín hiệu báo động trên thông tin liên lạc VHF để các tàu trong khu vực được biết đồng thời thông báo cho Ban chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu của cơng ty. Ban chỉ huy có trách nhiệm thơng báo tới thành viên cịn lại của Đội ứng phó và huy động tồn bộ nhân lực phương tiện, vật tư của cơng ty đến nơi xảy ra sự cố khẩn trương thực hiện cơng tác ứng phó.

- Ban chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu của Công ty lập tức báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường Nam Định về quy mô của sự cố tràn dầu.

- Trường hợp xác định sự cố tràn dầu vượt quá khả năng kiểm sốt của cơ sở: lập tức thơng tin u cầu sự hồ trợ của các đơn vị cấp cao hơn; đồng thời báo cáo sự cố đến các cơ quan quản lý và các cơ quan có chức năng trong ứng phó sự cố tràn dầu đồng thời để nghị hỗ trợ chỉ đạo ứng cứu. Cụ thể như sau:

<i>- Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh:</i>

+ Điện thoại đường dây nóng: 0228 3649267

<i>- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Nam Định</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>3.2. Tổ chức triển khai ứng phó sự cố</b></i>

<i>a. Đối với sự cố tràn dầu cơ sở tự ứng phó</i>

- Sau khi nhận được thơng tin về sự cố tràn dầu, Trưởng ban chỉ huy lập tức có mặt tại hiện trường đề chỉ huy, triên khai thực hiện theo phương án.

- Ban chỉ huy, Đội ứng phó sự cố tràn dầu trên tàu phân cơng các thuyền viên thực hiện những nhiệm vụ ưu tiên khắc phục sự cố. Trong đó trưởng ban chỉ huy căn cứ vào quy mô của lượng dầu tràn, điều kiện thời tiệt chỉ đạo cơng tác ứng cứu:

+ Tìm mọi biện pháp cứu người bị nạn thoát ra khỏi vùng nguy hiểm (nếu có).

+ Dừng mọi hoạt động xuất/nhập dầu, tìm mọi biện pháp ngăn chặn lượng dầu tràn ra bên ngoài, nghiêm cấm mọi hành động gây phát sinh nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị dụng cụ phát sinh tia lửa. Triển khai phương án PCCC đã được công ty xây dựng.

+ Tổ chức thu gom dầu bằng mọi biện pháp như bơm hút, gạn vớt chứa vào phương tiện chuyên dùng, đưa về nơi an toàn để xử lý.

<i>b. Đối với sự cố tràn dầu vượt quá khả năng tự ứng phó của cơ sở</i>

- Trong khi chờ các đơn vị ứng cứu, hỗ trợ khắc phục sự cố đến hiện trường. Trưởng Ban chỉ huy ƯPSCTD của cơng ty trực tiếp chỉ huy tồn đội với các thiết bị, phương tiện sẵn có tham gia ứng cứu. Cụ thể như sau:

+ Dừng mọi hoạt động kinh doanh, tìm mọi biện pháp ngăn chặn lượng dầu tràn ra bên ngoài, nghiêm cấm mọi hành động gây phát sinh nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị dụng cụ phát sinh tia lửa. Triển khai phương án PCCC đã được Cảnh sát PCCC phê duyệt phương án.

+ Tìm mọi biện pháp cứu người bị nạn thoát ra khỏi vùng nguy hiểm (nếu có), đồng thời báo động cho các phương tiện rời xa khu vực sự cố (đặc biệt là phía cuối dịng chảy) đảm bảo an tồn, có tín hiệu cấp cứu, cịi tàu, hệ thống loa thơng báo.

+ Huy động toàn bộ phương tiện, trang thiết bị của tàu dầu và những phương tiện đang hoạt động lân cận, phục vụ cho việc vận chuyển trang thiết bị ra ngay khu vực sự cố. Phối hợp với các lực lượng gần nhất triển khai ứng cứu.

+ Căn cứ vào hướng dịng chảy, nhanh chóng triển khai phao qy, tìm mọi biện pháp ngăn không cho dầu từ nguồn gây ô nhiễm tiếp tục chảy và loang rộng ra môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

+ Tổ chức thu gom dầu bằng mọi biện pháp như bơm hút, gạn vớt chứa vào phương tiện chuyên dùng, đưa về nơi an toàn đề xử lý.

- Sau khi các đơn vị chức năng tới địa điểm xảy ra sự cố, toàn bộ thành viên BCH, Đội ƯPSCTD của cổng ty nghe theo sự hướng dẫn chỉ đạo của đơn vị này.

<i><b>3.3. Tổ chức khắc phục hậu quả</b></i>

- Trưởng ban chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu của Công ty chỉ đạo thực hiện công tác thu dọn sau sự cố, xử lý chất thải thu gom sau sự cố, làm sạch vệ sinh môi trường:

+ Thu gom tập kết rác thải, dầu thu hồi: Dầu, nước lẫn dầu, rác lẫn dầu, và vật liệu ứng phó nhiễm dầu... được tạm giữ vào các thùng chứa, đặt tại khu vực lưu trữ tạm trên mặt boong tàu được lót bạt phía dưới để tránh tình trạng dầu vương vãi.

+ Xử lý: Các vật liệu hấp thụ dầu, chất thải nhiễm dầu được đơn vị có chức năng đưa đi xử lý theo thơng tư hiện hành về quản lý chất thải nguy hại. Đối với dầu thu hồi, tùy theo tính chất có thể xử lý thu hồi hoặc tái sử dụng vào các việc sau: xử lý bằng các vật liệu tách, lọc dầu và tái sử dụng, xử lý bằng các phương pháp sinh học, dùng làm nhiên liệu phục vụ sản xuất.

+ Làm sạch vệ sinh môi trường: Trang thiết bị, vật tư ứng phó được làm sạch trước khi ra khỏi khu vực sự cố nhằm tránh ô nhiễm thứ cấp.

- Tổ chức quan trắc môi trường sau sự cố, dự kiến ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường: Trong trường hợp sự cố cần đến sự hỗ trợ ứng cứu từ bên ngoài, sau khi xảy ra sự cố tùy vào mức độ nghiêm trọng của sự cố, Cơng ty có trách nhiệm hợp đồng với đơn vị quan trắc môi trường thực hiện việc đánh giá chất lượng môi trường tại khu vực xảy ra sự cố và những khu vực chịu ảnh hưởng. Công tác quan trắc môi trường sau sự cố phải được thực hiện dưới sự hướng dẫn, chỉ đạo của Sở Tài ngun và Mơi trường.

- Cơng tác tài chính thanh toán cho những bên liên quan tham gia hỗ trợ và bồi thường thiệt hại (nếu có): Cơng ty cam kết bảo đảm tài chính để chỉ trả các chỉ phí liên quan đến sự cố tràn dầu xảy ra tại tàu dầu của Cơng ty (có văn bản kèm theo báo cáo) bao gồm:

+ Chi phí cho các bên liên quan tham gia hỗ trợ ứng cứu sự cố tràn dầu; + Chi phí cho cơng tác khảo sát, thu thập dữ liệu, chứng cứ để đánh giá thiệt hại về kinh tế và môi trường;

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

+ Bồi thường thiệt hại về kinh tế cho các tổ chức, cá nhân bị thiệt hại trực tiếp do sự cố xảy ra;

+ Bồi thường tốn thất gây ra thương tích hoặc tử vong do sự cố tràn dầu; + Bồi thường cho việc khôi phục môi trường bị suy thối hoặc bị huỷ hoại do ơ nhiễm;

+ Các chi phí khác.

<b>Hình 5: Sơ đồ tổ chức, triển khai ứng phó</b>

<b>4. Tổ chức sử dụng lực lượng</b>

Việc tổ chức sử dụng lực lượng dựa theo tình hình thực tế căn cứ theo các bước triển khai ứng phó sự cố, cụ thể như sau: Trưởng ban/Phó ban

chỉ huy ƯPSCTD hoặc Đội trưởng Đội dầu, bơm hút dầu

Triển khai cơng tác ứng phó sự cố:

<i>- Cơng tác vây dầu, thu gom dầu;- Cơng tác phịng cháy chữa cháy;- Cơng tác cứu hộ cứu nạn (nếu có);- Báo cáo cơng tác ứng phó</i>

Nhận thơng tin sự cố

Thơng báo

</div>

×