Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (25.14 MB, 64 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Oo fe fai ue iiaie fled =a | {pad</small>
<small>Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Luật Hà Nội</small>
Chủ nhiệm đề tài: Thạc sĩ Phạm Văn Hạnh
Thời gian thực hiện: từ tháng 09/2022 đến tháng 02/2023
<small>Hà Nội, tháng 02 năm 2023</small>
BAO CAO KET QUA THUC HIEN DE TAI KHOA HOC CAP CƠ SỞ
1. Tên dé tài: “Xây dựng phần mềm Quan lý tài sản tại Trường Dai học Luật
<small>Hà Nội”</small>
2. Loại đề tài: Nghiên cứu ứng dụng
3. Thời gian thực hiện: 6 tháng kê từ khi ký hợp đồng. Cụ thể từ tháng 9 năm
2022 đến hết tháng 2 năm 2023 4. Chủ nhiệm đề tài, thư ký đề tài
= Chủ nhiệm dé tài:
<small>- - Họ và tên: Phạm Văn Hanh</small>
<small>- Chức danh khoa học/học vi: Thạc sĩ- Donvi: Trung tâm Công nghệ thông tin</small>
= Thu ky dé tài:
<small>- Ho và tên: Nguyễn Thị Thu Thủy</small>
<small>- Chức danh khoa học/học vi: Thạc sĩ- Đơn vị: Trung tâm Công nghệ thông tin</small>
5. Những thành viên tham gia nghiên cứu đề tài:
<small>Đơn vị</small>
<small>STT Họ và tên Chức danh ¬</small>
<small>(viết tắt)1 Pham Van Hanh Chu nhiém Trung tam CNTT</small>
<small>2 Nguyễn Thị Thu Thủy | Thư ký khoa học Trung tâm CNTT</small>
<small>3 Nông Thành Huy Thành viên chính Trung tâm CNTT</small>
<small>4 Phí Văn Định Thành viên chính Trung tâm CNTT5 Hà Thị Minh Phương Thành viên chính Trung tâm CNTT</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">I. KHÁI QUÁT, NHỮNG THÔNG TIN CHUNG CỦA ĐÈ TÀI
1. Cơ sở thực tiễn của đề tài:
<small>Hiện nay trên thị trường hiện nay có nhiêu phân mêm quản lý tài sản, baogơm cả các phân mêm miên phí và các phân mêm có tính năng nâng cao hơn</small>
cụ thể như:
* Phần mềm quản lý tài sản, Công ty Cổ phần Công nghệ HiNET Việt
* Phần mềm quản lý tài sản trong trường học Gsoft do Công ty TNHH
phần mềm hoàn cầu GSOFT xây dựng
<small>S</small> Phần mềm quản lý tài sản trong bộ giải pháp của MISA
* Phần mềmé thống phần mềm quản tri đầu tư mua sắm và quản lý tài
sản tập trung gAMSPro do công ty TNHH phần mềm Hồn Cầu xây
Đối với các hệ thơng nước ngồi nhu SAP, ORACLE thì phân hệ quản tri
quản lý tài sản nằm trong một bộ giải pháp tổng thê ERP và sẽ liên quan đến
toàn bộ các nghiệp vụ khác trong doanh nghiệp cũng như tô chức.
Các hệ thống phần mềm quản lý tài sản rất đa dạng và phong phú tuy
nhiên mỗi hệ thống lại có những hạn chế riêng như vấn đề về kinh phí, vấn đề về đặc thù đơn vị, van đề về tích hợp với các hệ thống có săn nên chưa thể áp
<small>dụng ngay vào Trường Đại học Luật Hà Nội</small>
2. Tính cấp thiết của đề tài:
<small>Hiện nay, Trường Đại học Luật Hà Nội đang sử dụng phương pháp quản</small>
lý tài sản thủ cơng, khơng có hệ thống phần mềm nao hỗ trợ quản lý công việc này một cách bài bản. Điều này đã gây ra nhiều khó khăn và tốn cơng sức cho
các hoạt động liên quan đến quản lý tài sản, bao gồm quản lý thông tin tài sản,
quản lý thuộc tính tài sản, hao mịn, đánh giá lại tài sản, kiểm kê tài sản, quản lý người dùng, báo cáo, lập kế hoạch mua sắm tài sản...Mặc dù như đã nói ở trên thị trường hiện nay đã có nhiều phần mềm quản lý tài sản khác nhau
được phát triển, từ các phần mềm miễn phí cho đến các phần mềm có tính
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">TRUGNG BA! HOG LUAT HÀ NỘI
năng nâng cao hơn. Tuy nhiên, một số phần mềm quan ly tài sản có sẵn trên
thị trường thường chỉ là các phần mềm đóng gói và được bảo hành trong một
thời gian nhất định, thường là một năm. Sau đó, nếu cơng ty bán vẫn tồn tại, thì sẽ tính thêm chi phí dé phát triển theo u cầu của người dùng. Nếu khơng
tồn tai, thì phần mềm đó dan sẽ bị loại bỏ do khơng đáp ứng được nhu cầu của
<small>người dùng.</small>
Vì vậy, việc tự phát triển phần mềm quản lý tài sản của trường là một trong những mục tiêu của Trung tâm Công nghệ thơng tin nhằm phát triển nâng cao trình độ của đội ngũ cũng như đáp ứng chủ động các yêu cầu công việc của Nhà trường. Tác giả cũng nhận thấy rằng việc phát triển phần mềm
quản lý tài sản riêng của trường sẽ giúp trường đáp ứng được nhu cầu quản lý
tài sản một cách tối ưu, đồng thời giảm thiêu được sự phụ thuộc vào phan
<small>mêm từ bên ngồi va tiét kiệm được chi phí cho trường.3. Mục tiêu của đề tài</small>
- Muc dich của dé tài là tao ra sản phẩm ứng dụng là: Phần mềm quản lý
<small>tài sản tại Trường Đại học Luật Hà Nội.</small>
- Muc tiêu tong quan là dan đưa các quy trình quản lý tài sản của Phòng
quản trị cũng như các đơn vị trong tồn trường sẽ được số hóa và làm
<small>trên môi trường Online.</small>
- Muc tiêu cụ thé của dé tài như sau: Chuan hóa lại quy trình quản lý tài
<small>sản một cách nhanh nhât và hiệu quả nhat.</small>
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu và thời gian thực hiện đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Quy trình quản lý tài sản, quy trình sửa chữa
<small>bảo trì tài sản tại Trường Đại học Luật Hà Nội.</small>
- Pham vi nghiên cứu: Ứng dụng tại Trường Đại học Luật Hà Nội
- Thời gian nghiên cứu: 6 thang từ 9/2022 đến tháng 2/2023
5. Nội dung nghiên cứu của đề tài:
- N6i dung 1: Thiết kế cấu trúc cơ sở dit liệu hệ thống phần mềm quản lý
<small>tai san.</small>
<small>- N6oi dung 2: Xây dung giao diện và các chức năng nhập va xử ly dữliệu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">TRUGNG BA! HOG LUAT HÀ NỘI
- N6i dung 3: Xây dựng các bao cáo liên quan đến phần mềm. Kiểm tra
chạy thử phần mềm
<small>6. Phương pháp nghiên cứu:</small>
- - Nghiên cứu tài liệu: Day là phương pháp đầu tiên và cơ bản nhất trong quá trình nghiên cứu. Trong quá trình này, các tài liệu liên quan đến đề
tài sản sẽ được tìm kiếm, thu thập và đánh giá. Điều này giúp cho
người nghiên cứu có được cái nhìn tổng quan về tình hình quản lý tài sản trong các tô chức khác, các phương pháp và công nghệ đã được sử dụng để giải quyết các vấn đề liên quan đến quản lý tài sản tại Trường
<small>Đại học Luật Hà Nội.</small>
- Nghiên cứu thực địa: Phương pháp này sử dụng dé thu thập thông tin
và dữ liệu trực tiếp từ người dùng và các tổ chức liên quan đến quản lý tài sản cụ thé trong dé tài này là Phòng Quản trị và các đơn vị liên
quan. Các thông tin cần thiết như các yêu cầu, nhu cầu, các chức năng, tính năng và các tiêu chuẩn cần thiết được thu thập dé đưa vào q trình
phát triển phần mềm.
- Phan tích và thiết kế hệ thông: Phương pháp này giúp cho người nghiên cứu có được cái nhìn rõ ràng hơn về cấu trúc của phần mềm, các chức
<small>năng, tinh năng, giao diện người dùng, cơ sở dir liệu, các quy trình và</small>
các luồng cơng việc. Qua đó, người nghiên cứu có thê đưa ra các giải pháp phù hợp và thiết kế hệ thống quản lý tài sản.
- Phat triển và triển khai phần mềm: Phương pháp này giúp cho người
nghiên cứu có thé thực hiện các bước dé phát triển và triển khai phan
mềm, bao gồm viết mã, kiêm thử, t6i ưu hóa và cau hình.
- Panh giá hiệu quả: Phương pháp này giúp đánh giá hiệu quả của phan mềm quan lý tài sản sau khi triển khai, qua đó người nghiên cứu có thé
<small>đưa ra các giải pháp đê nâng cao hiệu quả của phân mêm.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Il. TÔ CHỨC TRIEN KHAI VÀ QUAN LÝ THỰC HIỆN DE TÀI 1. Tổ chức triển khai đề tài
Đề tài được thực hiện theo các giai đoạn:
= Giai đoạn 1: Tiếp nhận yêu cầu, khảo sát u cầu người sử dụng
(phịng quản trị). Nghiên cứu tìm hiểu quy trình quản lý quản lý
<small>tài sản va sửa chữa tai sản.</small>
<small>" Giai đoạn 2: Nghiên cứu giải pháp</small>
= Giai đoạn 3: Phân tích thiết kế
<small>= Giai đoạn 4: Lập trình</small>
= Giai đoạn 5: Kiểm thử
= Giai đoạn 6: Triển khai và đào tạo người dùng.
= Giai đoạn 7: Chỉnh sửa và hoàn thiện theo yêu cầu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Hình 1. Các giai đoạn trong xây dựng phần mềm
<small>2. Thuận lợi, khó khăn- Thuận lợi:</small>
+ Trong q trình triển khai đề tài nhóm đã nhận được sự hỗ trợ
<small>nhiệt tình của Ban giám hiệu, lãnh đạo Phòng quản trị và chuyên</small>
viên trực tiếp quản lý tài sản và các chuyên viên khác liên quan
với tư cách là người sử dụng và đơn vi sử dụng sản phẩm.
+ Việc trao đôi thông tin giữa Phịng quản trị, Phịng tài chính kế tốn và các thành viên tham gia thực hiện đề tài được diễn ra
thường xuyên và kịp thời giúp dễ dàng năm bắt yêu cầu của
<small>người sử dụng.- Khó khăn:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">TRUGNG BA! HOG LUAT HÀ NỘI
+ Số lượng đầu tài sản qua lớn nên việc chuyền dit liệu từ trên file Excel vào phần mềm rất mat nhiều thời gian
+ Việc quản lý thủ công từ nhiều năm nay dẫn đến các vấn dé chuẩn hóa dữ liệu, thơng tin đầy đủ cho thẻ tài sản, thông tin sửa chữa bảo hành bảo trì, mã định danh của tài sản... là các vấn đề
thách thức khi trién khai phan mềm
3. Sản phẩm của đề tài
= Báo cáo tông hợp “Hệ chuyên dé
= Phần mém Quản lý tai sản tai Trường Dai học Luật Hà Nội.
Ill. KET QUÁ NGHIÊN CUU 1. Khảo sat yêu cầu người sử dung:
Quá trình khảo sát yêu cầu người sử dụng là một giai đoạn rất quan trọng trong quá trình trién khai, xây dựng phần mềm vì giai đoạn này sẽ quyết định phần mềm có khả năng đáp ứng đúng nhu cầu của người sử
<small>dụng hay khơng.</small>
Nhóm nghiên cứu đã tiễn hành nhiều cuộc trao đơi dé khảo sát quy
trình quản lý tài sản tại Trường Đại học Luật Hà Nội với tất cả các nhóm
người sử dụng chính khác nhau và phân loại đối tượng sử dụng gồm có:
= Người quản trị tài sản (cập nhật dữ liệu từ điền, hệ thông)
= Lãnh đạo phòng, các đơn vị (Tra cứu, xem báo cáo thống kê)
= Người quản lý sửa chữa bảo trì (Nhập hồ sơ sửa chữa bảo trì) Mỗi người dùng khác nhau sẽ tham gia vào một số khâu trong cả quy trình. Thơng qua sự tham gia này nhóm nghiên cứu mô tả chi tiết quản
<small>lý tài sản như sau:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>HẠNH eS hoe Chuyén vién phu trachnhập hồ sơ sửa chữa bao</small>
<small>hành bảo trì</small>
<small>Các đơn vị liên quan</small>
<small>+ Tra cứ báo cáo thống kê</small>
<small>tài sản liên quan đơn vị</small> <sup>và đưa vào</sup>
<small>kho lưu trữ</small>
<small>Trung tâm CNTT</small>
<small>toàn trường</small>
<small>Vai trị của người dùng trong quy trình như sau:</small>
<small>STT Người dùng Vai trị trong quy trình</small>
<small>1 Quản trị (Admin) 1thông</small>
<small>3 Chuyên viên phòng - Cap nhật thẻ tài san</small>
quản tri - Cap nhật hồ sơ sửa chữa tai sản - _ Xem các báo cáo thơng kê tài
<small>sản tồn trường</small>
3 Quản lý tài sản chung - _ Xem các báo cáo thống kê sửa
<small>chữa, bảo hành, bảo trì tài sản</small>
<small>tồn trường</small>
<small>- _ Xem các báo cáo thông kê tàiQuản lý tài sản của các sản của đơn vi</small>
<small>đơn vi - _ Xem các báo cáo thông kê sửachữa, bảo hành, bảo trì tài sản</small>
M THONG TIN THU VIÊN
<small>của đơn vi</small>
- Quan lý chung hệ thông
- Pam bảo hạ tầng kỹ thuật dé hệ ` thống vận hành
<small>5 Trung tâm CNTT „ ee</small>
<small>- Tich hợp thông tin tai sản vào</small>
<small>cac module phan mém khac khicó nhu câu</small>
<small>Trên cơ sở phân loại người sử dung từ đó thu thập được các thông tin dữ liệudưới dạng bang dir liệu cân xử lý trong phân mêm gơm có các bảng:</small>
<small>" TSCD: Tài sản</small>
<small>= DMBP: Danh mục bộ phan</small>
<small>= DMLH: Danh muc loai hinh" DMNHOMTS: Danh muc nhom tai san</small>
" DMNGUONTS: Danh mục nguồn tai san
<small>= DMTTTS: Danh muc trang thai tai san</small>
= DMTTTSI: Danh mục trạng thái thực tế
<small>= NHOMTS: Danh muc phan loai tai san= SUACHUA: Bang ghi nhận sửa chữa tài san</small>
<small>" DMSC: Danh mục loại sửa chữa</small>
<small>2. Lựa chọn giải pháp, công nghệ:</small>
= Công nghệ, môi trường phát triển được lựa chọn:
+ Xây dựng trên nền tảng công nghệ FoxPro 9.0.
<small>+ CSDL: SQL Server 2019 trở lên hoặc tương đương</small>
<small>+ Ngơn ngữ lập trình Visual FoxPro</small>
+ Hệ điều hành từ Window XP trở lên
Hệ thống được xây dựng trên CSDL SQL Server 2019, ngôn ngữ Visual FOXPRO. Sử dụng CSDL SQLServer, ứng dụng kỹ thuật tiên tiến nhất trong
<small>việc quản trị CSDL như quản lý giao dịch, sao lưu dự phịng và khơi phục,</small>
quản lý tiến trình, tự động tối ưu đữ liệu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>" Kiến tric phán mém</small>
<small>Người dùng</small>
<small>Tầng 1 Giao diện người dùng »</small>
<small>C Xử lý giao diện người dùng +)</small>
Dựa trên các thông tin thu thập được từ giai đoạn khảo sát u cầu nhóm đã phân tích dữ liệu và tạo bảng cơ sở dit liệu cho ứng dụng gồm có:
<small>" TSCD: Tài sản</small>
<small>= DMBP: Danh mục bộ phan= DMLH: Danh muc loai hinh</small>
<small>" DMNHOMTS: Danh muc nhom tai san</small>
" DMNGUONTS: Danh mục nguồn tai san
<small>" DMTTTS: Danh mục trạng thái tài sản</small>
= DMTTTSI: Danh mục trang thái thực tế
<small>" NHOMTS: Danh mục phân loại tài sản" SUACHUA: Bảng ghi nhận sửa chữa tài sản= DMSC: Danh mục loại sửa chữa</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Chỉ tiết các bảng hệ thống phần mềm đã thiết kế:
<small>1—TSCD : Bang Tài sản</small>
<small>TABLE [dbo].[TSCD](</small>
<small>[manguon] [char](8) NULL,[mald] [char](8) NULL,[mabp] [char](8) NULL,[malh] [char](8) NULL,[mants] [char](8) NULL,[mats1] [char](30) NULL,[mats] [char](30) NULL,</small>
<small>[tents] [char](150) NULL,</small>
<small>[dvt] [char](20) NULL,[namsd] [char](20) NULL,[namsx] [char](20) NULL,[nuocsx] [char](70) NULL,[nangsuat] [char](100) NULL,[nguyengia] [decimal](16, 0) NULL,[matt] [char](8) NULL,</small>
<small>[matt] ] [char](8) NULL,[kyhieu] [char](70) NULL,[dedk] [text] NULL,</small>
<small>[congdung] [text] NULL,[nguoicc] [char](150) NULL,[thbh] [char](80) NULL,[ghichu] [text] NULL,[tenbp] [char](70) NULL,[tag] [decimal](1, 0) NULL,[ngaynhap] [char](30) NULL,</small>
<small>[thkd] [char](150) NULL</small>
<small>2—DMBP : Bang Danh mục bộ phậnTABLE [dbo].[DMBP](</small>
<small>[mabp] [char](8) NULL,[tenbp] [char](70) NULL,</small>
<small>[ghichu] [char](50) NULL</small>
<small>3—DMLH : Danh mục loại hình sử dung</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>[tenlh] [char](70) NULL,</small>
<small>[ghichu] [char](50) NULL</small>
<small>4—DMNHOMTS : Danh mục nhóm tài sanTABLE [dbo].[DmnhomTS](</small>
<small>[manhomrs] [char](8) NULL,[tennhomts] [char](70) NULL,</small>
<small>[ghichu] [char](50) NULL</small>
5—DMNGUONTS : Danh mục nguồn tai san
<small>TABLE [dbo].[Dmnguonts](</small>
<small>[manguon] [char](8) NULL,[tennguon] [char](70) NULL,[ghichu] [char](50) NULL</small>
<small>6—DMTTTS: Danh mục trang thái tài sanTABLE [dbo].[DMTTTS](</small>
<small>[matt] [char](8) NULL,[tentt] [char](70) NULL,[ghichu] [char](50) NULL</small>
7—DMTTTSI : Danh mục trang thái tài sản thực tế
<small>TABLE [dbo].[DMTTTS](</small>
<small>[mattI | [char](8) NULL,[tentt1] [char](70) NULL,[ghichu] [char](50) NULL</small>
<small>8—DMNHOMTS: Danh mục nhóm tai san</small>
<small>TABLE [dbo].[DmnhomTS]([manhomrs] [char](8) NULL,[tennhomts] [char](70) NULL,[ghichu] [char](50) NULL</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>[mants] [char](8) NULL,[tennts] [char](70) NULL,</small>
<small>[ghichu] [char](50) NULL,</small>
<small>[manhomts] [char](8) NULL</small>
<small>10—DMSC: Danh mục sửa chữaTABLE [dbo].[DMSC](</small>
<small>[masc] [char](8) NULL,[tensc] [char](70) NULL,[ghichu] [char](50) NULL</small>
<small>11—SUACHUA: Bang sửa chữa tai san</small>
<small>TABLE [dbo].[Suachua]([sophieu] [char](12) NULL,[ngay] [smalldatetime] NULL,[mats] [char](30) NULL,[tents] [char](150) NULL,[mabp] [char](8) NULL,[masc] [char](8) NULL,[noidung] [char](150) NULL,</small>
<small>[thoigian] [char](50) NULL,</small>
<small>[nguoisc] [char](150) NULL,[sotien] [decimal](14, 0) NULL,</small>
<small>[matt] [char](8) NULL,[ghichu] [char](150) NULL,[mants] [char](8) NULL</small>
TRƯỞNG BA! HỌC LUAT HÀ NỘI
Chức năng phần mềm
Sau 6 tháng, phần mềm đã hoàn tất các giai đoạn triển khai và bước đầu
<small>đi vào sử dụng.</small>
Phần mềm có các chức năng sau:
<small>- Chic năng dành cho chuyên viên chuyên quản tài san:o Lập danh mục bộ phận sử dụng tài san</small>
<small>o Lập danh mục loại hình sử dung tai sảno Lập danh mục nhóm tài sản</small>
Lập danh mục nguồn tải sản
<small>Lập danh mục trạng thái tài sản</small>
Lập danh mục trạng thái thực té tài sản
<small>Lập danh mục phân loại tài sản</small>
o Nhập hồ sơ tài sản, in tem dán tài sản và thẻ tài sản
<small>- Chic năng dành cho chuyên viên quản lý sửa chữa bảo hành, bao trì tai</small>
<small>o Lập danh mục sửa chữa tai san</small>
<small>o Nhập nhật ký sửa chữa, bảo hành, bao trì tai sản</small>
- _ Chức năng báo cáo thông kê
o_ In báo cáo thông kê tài sản quản lý theo các điều kiện lọc
<small>o In thẻ tai sản của từng tài sano In tem dán tài sản</small>
o In báo cáo thong kê việc sửa chữa, bao hành, bao trì tai san tồn
<small>trường trong khoảng thời gian</small>
<small>o Xt Excel các bao cáo khi cân</small>
<small>Một sơ màn hình phan mêm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>N | HH Vit N</small>
<small>EI----#8# Chương trình phần mềm quản lý - HLU8% | - Quản lý sinh viên nội trú83 JI- Phần mềm xét học bổng</small>
<small>BH III- Phần mềm xét học bổng Chất lượng cao</small>
<small>FF 1V - Quản ký tài sar--##⁄ 07. Danh mục nhóm tài san--#? 08. Danh mục nguồn tài sản</small>
<small>##? 09. Danh mục trạng thái tài sản--#? 10. Danh mục trạng thái thực tế tài sản</small>
<small>-# 11. Danh mục phân loại tài sản-## 12. Danh mục loại sửa chữa</small>
<small>4% Danh mục chung</small>
<small>Sap Thốt khỏi chương trình23 Chon năm làm việc</small>
<small>o Giao diện nhập hồ sơ tai san</small>
<small>BÍ: Hả s¬ lý Ibch tụi sïn quiin lý (F4-Mii, F3-Söa, F8-Xo, F10-Ghi, F5 - Txm kiOm) [cm iiss)</small>
<small>Danh sách tài san Chỉ tiết tài sẵnBộ phan Phịng kế tốn |v</small>
<small>Nhóm hằng hố _...Tắt cả các nhóm v</small>
<small>MãTS Tên TS DVT Nguyên giá Năm S% Năm SD Nhà cung cắp Nước SX Serial a</small>
<small>®Mới ® Sửa | Suna Bo @ in [B Má] Œ sửa |% X05) BH Thost</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Danh sách tài sẵn ii tiết tài sẵn</small>
<small>MaTS IPkTOO1 Theta | ÌTên TS | | Nguyên gió [ |</small>
<small>BVT: __ Tinh tang méy — Mới100% Ixj</small>
<small>Loại dịch vụ | Sita chữa tài sản Ix]|</small>
<small>Nội dung SC [Công ty FPT sửa chữa |Thời gian SC |05 ngày |</small>
<small>Người SC |Pham Khanh Hung |</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>o In thẻ tài san:— =</small>
<small>> >i |[roo | Ms | a Nt</small>
<small>LY LICH MAY MOC VAT TU</small>
<small>THONG TIN CHUNG</small>
<small>Tén thiết bị: Man hình máy tính Samsung 788DF Ma TB: AF030119</small>
<small>Nha cung cap:Tinh trang may: TốtHan bao hanh:</small>
<small>Nguyên gia: VND</small>
<small>Bê phận SD: Phịng mổ</small>
<small>Nhóm TS: May móc, thiết bi cơng tác</small>
<small>Nguồn TS: Nguồn ngân sách</small>
<small>Ghi chú:</small>
<small>BẢNG KÊ SỬA CHỮA</small>
<small>STT | SỐ PHIẾU | NGÀY | MÃ TS | TÊN TÀI SAN | KÝ HIỆU | NỘI DUNG SỬA CHUA NGƯỜI SỬA CHỮA SỐ TIẾN SC</small>
<small>TÊN BỘ PHẬN: PHỊNG HÀNH CHÍNH</small>
<small>SỬA CHỮA TÀI SAN</small>
<small>1 | 00000002 | 19/01/2023 | AF030121 | Cay máy tính Compaq 4CE1080LS |Cong ty FPT sửa chữa Phạm Khánh Hưng 500 000|TONG TIEN THEO LOẠI SỬA CHUA 500 000]</small>
<small>TONG TIEN THEO BO PHAN 500 000</small>
<small>TONG TIEN TAT CA 500 000</small>
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>SỬA CHỮA TÀI SAN</small>
<small>1 | 00000002 | 19/01/2023 | AF030121 | Cay máy tính Compaq 4CE1080LS |Công ty FPT sửa chữa Phạm Khánh Hưng 500 000]</small>
<small>TONG TIẾN THEO LOẠI SỬA CHỮA 500 000)</small>
<small>TONG TIEN THEO BO PHAN 500 000</small>
<small>TONG TIEN TAT CẢ 500 000</small>
<small>o Man hình danh mục bộ phan</small>
<small>= Danh muc bo phan su dung tai san (Esc - Thott)</small>
<small>10 Khoa Pháp luật quốc tế1054480 Trường Đại học Luật Hà Hội1 Phòng Đào tạo Sau đại học</small>
<small>24 Trung tâm Công nghệ thông tin</small>
<small>25 Khoa Pháp luật dan su</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>o Man hình nguồn tài san</small>
<small>448° Danh méc nguén tụi sn ee</small>
<small>Nguồn mua sắm thường xuyén</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>ruts | Wath l1 |</small>
<small>o Man hình trạng thái tài san</small>
<small>KỈ“ Danh mộc trng thị ti sin Em le)</small>
<small>a12 M4y in các loại013 M4y lưu điện UPS</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>o Màn hình danh mục sửa chữa</small>
<small>Boa rors oes fs)</small>
<small>©Mới ® Sửa JH Ghi: |)</small>
<small>o Sô quản lý tài san</small>
<small>SỐ QUẢN LÝ TÀI SẢN</small>
<small>Trang 1</small>
<small>STT | mats Tên tải sản Nước SX Mã số, ký hiệu Nguyéngia Thới hạn bảo hanh Ghi chú</small>
<small>'MÁYMĨC, THIẾT BỊ CƠNG TAC</small>
<small>1 | AF010101| Máysêmvdusonp8 Kơea |VP801932 |AF0101014 Đầudơ4CRS Korea |5658X)WX73 |AF010101+( ĐấudưIC9-RS Korea |56718WXỞ4 |AF010101+ ĐấudöRAB26-RS Korea5 AF010102 Tủ thuốc cấp cứu</small>
<small>6 AF010103 Hộp thuốc cấp cứu</small>
<small>7 | AF010104| HuyếtãpcơALPK2 Japan8 AF010105 ‘May monito Korea }900-QH50379 AF010106 May huyết áp điện tử ORON-HEM-8812 Việt Nam |0504597VG10 | AF010107| MáyhuyếtápcơALNK2V Nhật11 | AF010108| Máy monito thai BT350 Kœea |AFK30230312 AF010109 Xe têm2 tin</small>
<small>13 | AF010110| Hộpchốngsốc</small>
<small>14 | AF010111| MáyRENOVA Đức15 | AFO10112| Máy sêuâmvousoap8P8BT8 KOREA [44911ô |AF010112đ Bdudo RAB26RS KOREA |VP880156717 |AF010112đ Đầudô 12RS KOREA18 |AF010112đ ĐấudöTC9RS KOREA |701534WXO19 | AF010113| Máys&euâmvvosonp6 Korea |734329WX8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">TRUM ia<small>Lael YeWIEN</small>
<small>A- THONG TIN CHUNG</small>
<small>Tên thiết bị: Cây máy tinh CompaqBộ phận SD: Phịng hành chínhNguồn TS: Nguồn ngân sách</small>
<small>Ghi chú:</small>
<small>B - NHẬT KÝ SỬA CHỮA, NANG CAP, BẢO DƯỠNG</small>
<small>_PHIEU THEO DOI</small>
<small>PB. uy na, TÌNH TRẠNG THIẾT BỊ</small>
<small>Mã TB: AF030121Nhóm TS: Máy móc, thiết bị cơng tác</small>
<small>STT | SỐPHIẾU NGÀY LOẠI SỬA CHỮA NỘI DUNG SỬA CHUA NGƯỜI SỬA CHUA THỜI GIAN SC SỐ TIẾN SC1 00000002 | 19/01/2023 |Sửa chữa tàisản | Công ty FPT sửa chữa Phạm Khánh Hưng 05 ngày 500 000</small>
<small>TONG TIEN SUA CHUA 500 000!</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Thông tin cá nhân</small>
<small>“2y Quin trP ng-êi so déng (F3-Soa, F4-Mii, F8-Xo, F10-Ghi, ESC-Thot) [oe] © eau]</small> HE 6m (Mai) @& Sửa Ä% Kod) |e Thos | OTS
<small>o Màn hình quản lý nhóm cơng việc</small>
3 Quin tr nhãm ng-êi ding (F3-Söa, F4-Mii, F8-Xo, F10-Ghi EEN='ï|
<small>Danh sách các mục Menu để chọn</small>
<small>ose Chuyển tổn năm cũ sang năm mới A A</small>
<small>soe Quan lý người sử dungove Quan lý nhóm cơng việc= Thông tin người sử dụng</small>
<small>Danh sách các mục Menu cho phép truy cập của nhóm</small>
<small>tre Tự động sửa dữ liệu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">TON TẠI, HAN CHE, NGUYÊN NHÂN
1. Tôn tai, hạn chế:
- Mac dù đã rất cố găng hoàn thiện phan mém nhăm đáp ứng nhu cầu cao
nhất của người dùng nhưng phần mềm vẫn còn điểm cần khắc phục đó
là giao điện chưa thực sự dé hiểu với người dùng.
<small>- Nguoi dùng còn quen với cách làm cũ và chưa quen với quy trình làm</small>
trên phần mềm.
- _ Hệ thống phần mềm này thiết kế hoàn thiện xong thì việc chuẩn hóa dữ liệu giữa phịng Tài chính kế tốn và Phịng quản trị mắt rất nhiều thời
<small>gian vì dữ liệu khơng khớp</small>
- _ Khi đã cơ bản hồn thành thì Bộ tài chính đưa cơng văn u cầu chuẩn
hóa danh mục tài sản theo đúng yêu cầu của Bộ trên cong của bộ Tài
chính nên đội ngũ tác giả lại phải chuân hóa theo yêu cầu mới.
<small>2. Nguyên nhân</small>
- Do từ trước đến nay Phòng quản trị quản lý tài sản thủ công nên hé sơ
thường nằm trên số sách và file Excel nên việc số hóa đưa dữ liệu vào
cần phải chuẩn hóa và chính xác. Vì vậy phần mềm về kỹ thuật hồn
thành nhưng về dữ liệu gặp nhiều thách thức
- Phan mềm kế toán của Phịng Tài chính kế tốn cũng có phân hệ quản lý tài sản nhưng chỉ quan lý các tài sản có khấu hao (Tài sản có giá tri)
nên cũng không kế thừa được nhiều
- Thông tư mới của Bộ tài chính u cầu cập nhật Cổng tài sản cơng của Bộ cũng làm việc chuẩn hóa dữ liệu hiện nay đang phải làm lại theo
yêu cầu mới
- _ Hệ thống may biểu báo cáo bên người dùng đề xuất chưa đầy đủ dẫn đến việc khi làm thực tế đội ngũ kỹ thuật phải bố sung sửa chữa nhiều . MỘT SÓ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHÁT LƯỢNG:
- _ Cần tập trung chuẩn hóa, số hóa chi tiết các tài sản hiện nay trong nha
trường, đánh mã, dán tem để có thé quản ly chỉ tiết, kiểm kê chính xác
các tài sản còn sử dụng cũng như đã hết khấu hao mà chưa thanh lý
<small>trong toàn trường</small>
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">TRUGNG BA! HOG LUAT HA NỘI
Có quy trình cụ thé (ban hành văn ban hướng dẫn) quy trình kiểm kê,
<small>bao quản tài san tại các đơn vi trong toàn trường</small>
Nghiên cứu phát triển App Mobile cho mơ hình này để tiện ích cho
<small>người dùng hơn</small>
KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ
. Kết luận:
Nhóm nghiên cứu đã rất nỗ lực để xây dựng phần mềm từ giai đoạn đầu tiên cho tới giai đoạn cuối cùng. Trong quá trình triển khai phần mềm cho người sử dụng, ở giai đoạn bảo trì, phần mềm đã tiếp tục được chỉnh sửa để hoàn thiện hệ thống và đáp ứng tốt hơn nhu cầu
<small>của người dùng.</small>
Phần mềm đáp ứng được mục tiêu ban đầu đặt ra là chuẩn hóa lại
<small>quy trình quản lý tài sản tại Trường Đại học Luật Hà Nội một cách hiệu</small>
quả nhất. . Kiến nghị:
Do phần mềm còn mới nên người sử dụng cần thời gian để thích
nghi và tuân thủ với quy trình làm việc trên phần mềm dé tạo thói quen
<small>sử dụng.</small>
Các bộ phận liên quan cũng cần thống nhất quy trình làm việc
giúp phát huy được lợi ích mà phần mềm đem lại thay vì làm theo cách
<small>thủ công như trước đây.</small>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">TÀI LIỆU THAM KHẢO
<small>[1] SQL Server Query Tuning and Optimization: Optimize Microsoft SQL,</small>
Nha xuat ban Packt Publishing (August 12, 2022).
<small>[2] Jess Chadwick, Todd Snyder va Hrusikesh Panda (9/2012), ProgrammingASP.NET MVC 4: Developing Real-World Web Applications with ASP.NET</small>
MVC, Nhà xuất ban O'Reilly Media, Sebastopol, California.
[3] Pham Văn Việt, Trương Lập Vi và Nguyễn Tan Tran Minh Khang (8/2002), Tìm hiểu Ngơn Ngữ FOXPRO và viết một ứng dụng minh họa,
<small>Luận văn Dai Hoc, Khoa Công Nghệ Thông Tin, Đại Học Khoa Học Tự</small>
Nhiên, Hồ Chí Minh.
<small>[4] Thư viện chính tham khảo các</small>
API của các ngơn ngữ lập trình dựa trên nền tảng NET framework.
<small>[5] Sanjib Sinha (6/2019), Beginning Laravel: Build Websites with Laravel</small>
5.8 2nd Edition, Nha xuất ban Apress.
<small>[6] Matt Stauffer (3/2019), Laravel: Up & Running: A Framework for</small>
Building Modern PHP. Apps 2nd Edition, Nhà xuất ban O'Reilly.
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">TRUGNG BA! HOG LUAT HÀ NỘI
<small>MUC LUC</small>
BAO CAO KET QUA THỰC HIEN DE TAI KHOA HOC CAP CƠ SỞ... 1 I. KHÁI QUÁT, NHUNG THONG TIN CHUNG CUA DE TÀI... 2
1. Co sở thực tiễn của đề taiz sc cececcecccccseccscscecececececescscscsescscseeesceceeteeeees 2
2. Tinh cấp thiết của đề tài:...--- St 1S EE21215111 11111111. sre. Z,
3. Mục tiêu của đề tai..cceeecccccccceccsescscscssesescscesescsescescsescesvscscecescscseeecsesees 2
4. __ Đối tượng, phạm vi nghiên cứu và thời gian thực hiện dé tài ... 3
5... Nội dung nghiên cứu của dé tài:...---- 5-5: S22 crErkerererkersree 3
<small>6. Phuong pháp nghiÊn CỨU:... 2 1113333235 5E Ekrrrrrrrre +</small>
Il. TÔ CHỨC TRIÊN KHAI VA QUAN LÝ THỰC HIỆN DE TÀI... 5 I1. Tổ chức triển khai đề tài...- 5-5-5 cccctetsrrxererksree 5
<small>2. _ Thuận lợi, khó khăn...-- - 2 5-5 SE2ESE2E+ESEEeEerkrkerkrkee 6</small>
3. Sam phẩm của đề tài... CS Tnhh net 7
II. KET QUÁ NGHIÊN CỨU... 5-22 c5 S*SE*2E+E*E£EEEEEEEeEerrrererrree 7 1. Khao sát yêu cầu người sử dụng: ...---- 5-5 <cscs+x+esrerees 7
<small>2. Lựa chọn giải pháp, công nghệ: ...--- 55c SSS< << sss+ 9</small>
<small>3. Cơ sở dữ liệu:...2c. S22 nhe erre 10</small>
IV. TON TẠI, HAN CHE, NGUYEN NHÂN...-- 252 c2 c+e+ecs£zess2 22
1 Tôn tại, hạn Ch6:...ccccccececesesesesescsescscecececeecstsvscsesescscseesetevsestsveeeeees 24
<small>PIN (¿nối 1:34... 24</small>
V. MỘT SỐ GIẢI PHAP NÂNG CAO CHAT LƯỢNG:... 24 VI. KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ,...-- 2©: +2 St SE E2EEE+ESE+E+ESESEEErsrersed 25
I. KẾtluận:...S. 2L c2Ck SH t1 E2 1211121111111 2110111012 tk g 25 2. Kiến nghị:...ccc cTSnT TT 1110111 1 E121 treo 25
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">TRUGNG BA! HOG LUAT HÀ NỘI
Chuyên đề 1. Thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu Xây dựng phan mềm Quản
<small>lý tài sản tại Trường Đại học Luật Hà Nội</small>
<small>ThS. Phạm Văn Hạnh</small>
1. Cơ sở lý thuyết xây dựng cấu trúc co sở dữ liệu hệ thống phần mềm:
Hệ thống được xây dựng trên CSDL SQL Server 2014, ngôn ngữ MS
FoxPro, My SQL. Đây là công nghệ hỗ trợ phát triển hướng đối tượng, giúp
cho việc dé dàng nâng cấp và sửa đổi các thành phan của hệ thống. Sử dung
CSDL SQLServer, ứng dụng kỹ thuật tiên tiễn nhất trong việc quản trị CSDL như quản lý giao dịch, sao lưu dự phịng và khơi phục, quản lý tiến trình, tự
động tối ưu dữ liệu.
Một cơ sở dữ liệu được thiết kế đúng sẽ cung cấp cho bạn quyền truy
nhập vào thơng tin chính xác, mới nhất. Do một thiết kế phù hợp rất thiết yêu
dé ban đạt được mục tiêu của mình khi làm việc với co sở di liệu nên việc dành thời gian cần thiết dé tìm hiểu các nguyên tắc thiết kế tối ưu là vô cùng quan trọng. Cuối cùng, nhiều khả năng bạn sẽ tìm ra một cơ sở đữ liệu đáp
ứng được nhu cầu của mình và có thể dễ dàng thay đôi
<small>1.1. Thiét kê cơ sở dữ liệu cần những điêu kiện gi:</small>
Một số nguyên tắc hướng dẫn quy trình thiết kế cơ sở dé liệu. Nguyên tắc đầu tiên: thơng tin trùng lặp (hay cịn gọi là đữ liệu dự phịng) là có hại vì
thơng tin này gây lãng phí về dung lượng và làm tăng khả năng lỗi cũng như sự không nhất quán. Nguyên tắc thứ hai là sự chính xác và sự hồn chỉnh của thông tin rất quan trọng. Nếu cơ sở dữ liệu của bạn có chứa thơng tin khơng
<small>chính xác thì mọi báo cáo sử dụng thông tin từ cơ sở dt liệu đó cũng sẽ chứa</small>
thơng tin khơng chính xác. Kết quả là mọi quyết định bạn đưa ra dựa trên các
<small>báo cáo đó sẽ trở thành thơng tin sai lệch.</small>
Do đó, thiết kế cơ sở dữ liệu tốt là một thiết kế:
* Phân chia thông tin của bạn vào các bảng theo đối tượng để giảm
<small>thông tin thừa.</small>
* Cung cấp cho Access thông tin cần thiết dé kết hợp thông tin trong
<small>các bảng với nhau, khi cân.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">TRUGNG BA! HOG LUAT HÀ NỘI
<small>Y Giúp hỗ trợ và đảm bảo tính chính xác cũng như tính tồn ven cho</small>
<small>thông tin của bạn.</small>
* Điều chỉnh nhu cầu báo cáo và xử lý dữ liệu của bạn.
1.2. Quy trình thiết kế:
Quy trình thiết kế bao gồm những bước sau:
<small>v¥ Xác định mục đích của cơ sở dữ liệu: Việc này giúp bạn chuân bị</small> cho các bước tiếp theo.
* Tìm và sắp xếp thông tin cần thiết: Thu thập mọi loại thơng tin bạn có thé muốn ghi vào cơ sở dir liệu, như tên sản phẩm và số
<small>đơn hàng.</small>
<small>v Phân chia thông tin vào các bảng: Phân chia mục thơng tin vào các</small>
thực thê hoặc đối tượng chính, như Sản phẩm hoặc Đơn hàng. Mỗi
đối tượng sau đó sẽ trở thành một bảng.
Biến mục thông tin thành các cột: Quyết định loại thông tin bạn
muốn lưu trữ trong từng bảng. Mỗi mục sẽ trở thành một trường và được hién thị dưới dạng cột trong bảng. Ví dụ: một bảng Nhân viên có thé chứa các trường như Họ và Ngày Tuyền dụng.
<small>Y Chỉ định khóa chính: Chọn khóa chính cho mỗi bảng. Khóa chính</small>
là một cột, dùng để xác định từng hàng riêng. Ví dụ có thể là ID
Sản pham hoặc ID Don hàng.
w Thiết lập mối quan hệ cho bảng: Xem bảng và quyết định mối
<small>quan hệ của dữ liệu trong bảng đó với dữ liệu ở các bảng khác.</small>
Thêm các trường vào bảng hoặc tạo bảng mới để làm rõ mối quan
hệ, nếu cần.
Y Tinh chỉnh thiết kế của bạn: Phân tích thiết kế dé tìm lỗi. Tạo bảng
và thêm một số bản ghi dữ liệu mẫu. Xem liệu bạn có thé nhận được kết quả mong muốn từ bảng không. Tiến hành điều chỉnh
<small>thiêt kê, nêu cân.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">TRUGNG BA! HOG LUAT HÀ NỘI
* Áp dụng các quy tac chuẩn hóa: Ap dụng các quy tac chuẩn hóa dữ liệu dé xem liệu bảng của bạn đã được cau trúc phù hợp chưa.
Tiến hành điều chỉnh bảng, nếu cần.
<small>1.3. Xác định mục đích của cơ sở dữ liệu:</small>
Tốt nhất, bạn nên ghi lại mục đích của co sở dit liệu ra giấy — mục đích của cơ sở dữ liệu, ban dự định sử dụng cơ sở dữ liệu như thế nào và ai sẽ sử dung cơ sở dit liệu. Đối với cơ sở dit liệu nhỏ dành cho doanh nghiệp gia đình, ví dụ: bạn có thé ghi đơn giản như "Cơ sở dữ liệu khách hàng lưu danh
<small>sách thông tin khách hàng cho mục đích tạo quảng cáo qua thư và tạo báo</small>
cáo". Nếu cơ sở dữ liệu phức tạp hơn hoặc có nhiều người dùng, như thường xảy ra trong mơi trường doanh nghiệp thì mục đích có thé đơn giản chi là một
đoạn văn hoặc nhiều hơn và cần bao gồm thời gian, cũng như cách mỗi người sử dụng cơ sở dữ liệu. Tốt nhất, bạn nên có tuyên bố sứ mệnh được xây dựng tốt có thé được tham chiếu trong suốt quy trình thiết kế. Việc có tuyên bố này sẽ giúp bạn tập trung vào mục tiêu khi đưa ra quyết định.
1.4. Tim và sắp xếp những thơng tin cần thiết:
Dé tìm và sắp xếp thông tin can thiết, hãy bắt đầu bằng thông tin hiện có.
Ví dụ: bạn có thé ghi lại đơn hàng vào s6 cái hoặc giữ lại thông tin khách hàng trên biéu mẫu giấy trong tủ hồ sơ. Thu thập những tài liệu đó và liệt kê từng loại thơng tin hiển thị (ví dụ: mỗi hộp bạn điền trên một biểu mẫu). Nếu bạn khơng có sẵn bất cứ biéu mẫu nào thì thay vào đó, hãy tưởng tượng ban phải thiết kế một biểu mẫu dé ghi lại thông tin khách hàng. Bạn muốn đưa thông tin nào vào biểu mẫu? Ban sẽ tạo những 6 nào dé điền? Xác định và liệt kê từng mục trong số này. Ví dụ: giả sử bạn hiện đang giữ danh sách khách hàng trên thẻ chỉ mục. Việc kiểm tra các thẻ này có thể cho biết rằng mỗi thẻ
lưu giữ một tên khách hàng, địa chỉ, thành phó, tiêu bang, mã bưu chính và số
điện thoại. Mỗi mục trong sỐ này đại diện cho một cột tiềm năng trong bảng.
Khi bạn chuẩn bị danh sách này, đừng lo lắng về việc phải tạo bảng hoàn
hảo ngay từ đầu. Thay vào đó, hãy liệt kê từng mục bạn nghĩ ra. Nếu người
khác sử dụng cơ sở dir liệu, hãy hỏi cả ý kiến của họ. Bạn có thé tinh chỉnh
<small>danh sách sau đó.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">TRUGNG BA! HOG LUAT HÀ NỘI
Tiếp theo, hãy cân nhắc loại báo cáo hoặc quảng cáo qua thư ban có thé muốn tạo ra từ cơ sở đữ liệu. Ví dụ: bạn có thể muốn báo cáo doanh số sản
phẩm hiển thị doanh số theo khu vực hoặc báo cáo tóm tắt hàng tồn kho hiển thị mức tồn kho sản phẩm. Có thé bạn cũng muốn tạo thư biểu mẫu dé gửi
đến khách hàng, công bố một sự kiện bán hàng hoặc đưa ra phí trả thêm. Thiết kế báo cáo trong đầu và tưởng tượng báo cáo sẽ trông như ra sao. Bạn muốn đưa thông tin nào vào báo cáo? Liệt kê từng mục. Thực hiện tương tự
<small>cho thư biêu mẫu và cho mọi báo cáo khác bạn dự định tạo.</small>
Việc đưa ý tưởng vào báo cáo và thư tín bạn có thể muốn tạo sẽ giúp xác
định được những mục cần thiết trong cơ sở đữ liệu. Ví dụ: giả sử bạn mang
đến cho khách hàng cơ hội chọn tham gia (hoặc không tham gia) cập nhật
email định kỳ và bạn muốn in một danh sách những người đã chọn tham gia đó. Dé ghi lại thơng tin đó, bạn cần thêm một cột “Gửi email” vào bảng khách hàng. Đối với mỗi khách hàng, bạn có thê đặt trường là Có hoặc Khơng.
u cầu gửi thư email cho khách hàng sẽ đề xuất một mục khác dé ghi
lại. Khi bạn biết có khách hàng muốn nhận thư email, bạn cũng sẽ cần biết địa chỉ email để gửi thư cho họ. Do đó, bạn cần ghi lại địa chỉ email của từng
<small>khách hàng.</small>
Việc tạo một mẫu thử nghiệm cho mỗi báo cáo hoặc danh sách đầu ra và
cân nhắc những mục bạn cần dé tạo báo cáo. Ví dụ, khi bạn kiểm tra một bức thư biéu mẫu, một số điều có thé sẽ xảy Ta. Nếu bạn muốn đưa ra lời chào
chính xác — ví dụ: chuỗi "Mr.", "Mrs." hoặc "MS." bắt đầu lời chào, bạn sẽ phải tạo một mục chào mừng. Ngoài ra, bạn thường có thé bắt đầu một chữ
<small>cái với "Dear Mr. Smith", chứ không phải là "Dear. Mr. Sylvester Smith ".</small>
<small>Điêu này gợi ý rang ban thường muôn lưu trữ tên cuôi cùng với tên đâu tiên.</small>
Điểm chính cần ghi nhớ là bạn nên tách từng mâu thông tin thành các phần nhỏ nhất, hữu dụng. Đối với tên, để giúp họ luôn sẵn dùng, bạn sẽ tách
tên thành hai phần — Tên va Họ. Chang han dé sắp xếp báo cáo theo tên, sẽ hữu ích nếu yêu cầu lưu trữ riêng họ của khách hàng. Nói chung, nếu bạn muốn sắp xép, tìm kiếm, tinh tốn hoặc báo cáo dựa trên một mục thơng tin
<small>thì bạn nên đặt mục đó vào một trường riêng.</small>
</div>