Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (27.9 MB, 121 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DÂN KHOA ĐẦU TƯ
Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Ái Liên
<small>Họ tên sinh viên : Dương Ngọc MaiMã sinh viên : 11193264</small>
<small>Lớp : Quản lý dự án 61</small>
HÀ NỘI, 04/2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Ái Liên với dé tài: “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án dau tư xây dựng cơng trình tại Công ty Cé phan Thiết kế Xây dựng và Thương Mai Hải Hà” là cơng
<small>trình nghiên cứu của riêng em.</small>
Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực trong q trình tơi thực tập tại đơn vị. Các kết quả nghiên cứu là do chính em thực
<small>hiện dưới sự chỉ đạo của cán bộ hướng dẫn.</small>
<small>Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về khóa luận tot nghiệp này.</small>
<small>Hà Nội, ngày... thang ... năm 2023Sinh viên</small>
<small>Dương Ngọc Mai</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Trong q trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành
<small>Quản lý dự án, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo trường Đại học Kinh</small>
tế Quốc dân và các thầy cô giáo trong khoa Đầu tư đã trực tiếp giảng dạy, tạo điều
<small>kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong quá trình học tập và thực hiện.</small>
tình hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiêm quý báu trong quá trình thực tập và dành những sự quan tâm tốt đẹp cho em trong thời gian qua.
Em muốn gửi lời cảm ơn đến Ban Quản lý dự án Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng và Thương mại Hải Hà đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu
thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại cơ quan.
Do kiến thức bản thân còn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện
<small>khóa luận này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý</small>
kiến đóng góp từ các thầy, cơ giáo.
<small>Em xin chân thành cảm ơn!</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">1.1. Khái quát về dự án đầu tư xây dựng cơng trình: ...s««ss«s« 3 1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình...---«++<<x+ss+2 3 1.1.2. u cầu đối với dự án đầu tư xây dựng ...---¿--- s+cxsrsrzrzrerree 3 1.1.3. Đặc trưng của dự án đầu tư xây dựng...---¿- ¿5c +ccckererererrrerree 3 1.1.4. Vai trò của dự án đầu tư xây dựng cơng trình...-.----:-s¿+cs+5c++ 4 1.1.5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình ... ...- ---«cc+c<scxsees 5 1.2. Cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại doanh nghiệp. 5 1.2.1. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa và yêu cầu của quản lý dự án đầu tư xây <small>dựng cơng trình tại doanh nghẲiỆP...-- eee 5 E1 93 911 1 ng HH gi, 5</small> 1.2.2. Vai trò của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình...--.---- 8
1.2.3. Mơ hình quan lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại doanh nghiép... 9
1.2.4. Các công cụ quản lý dự án dau tư xây dung cơng trình...-- 12
1.2.5. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình...--- 14
1.2.6. Các tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình <small>tai doanh nghi€p P4... 22</small>
1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quan ly dự án dau tư xây dựng công <small>trình tại doanh nghi1Ệp... ...-- - ó5 11211 1191112111 910 1 91 1H HH ky 24</small>
2.1. Tổng quát về Công Ty Cổ Phần Tư Van Thiết Kế Xây Dựng Va
<small>Thương Mai Hai Hà...o 5 G5 S9 9999 9...9. 0 06030 40000 90 27</small>
2.1.1. Thông tin chung về Công ty...-- ¿2-2 +SE+EE+E++EE£Et2EEEEEEEeEkerkerkrrrrree 27 2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của Cơng ty...-.---szcs+¿ 27
<small>2.1.3. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty...--.---sz+s+¿ 28</small>
2.1.4. Cơ cấu tô chức của Công ty ...-- ¿5 + t+SE‡EEEE2E12E2121717121 212.2 29
<small>2.1.5. Tình hình hoạt động của Cơng ty giai đoạn 2018 — 2022... .-- 34</small>
2.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại
Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng va Thương mại Hải Hà giai đoạn 2018
<small>2/77... 37</small>
2.2.1. Đặc điểm của các dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Công ty... 37 2.2.2. Năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tai Cơng ty... 42 2.2.3. Cơ sở pháp lý chung của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
2.2.4. Mơ hình quan lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Cơng ty... 49 2.2.5. Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Cơng ty... 53 2.2.6. Công tác quản lý dự án dau tư xây dựng cơng trình theo giai đoạn của
2.3. Ví dụ minh họa về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
tại Cơng Ty Cổ Phần Thiết Kế Xây Dựng Và Thương Mại Hải Hà ... 70 2.3.1. Tổng quan về dự án “Xây dựng mới trụ sở Ủy ban nhân dân xã, Nhà văn
hoá đa năng và các phòng chức năng xã Đồng Minh, huyện Vĩnh Bảo”... 70 2.3.2. Công tác quản lý dự án “Xây dựng mới trụ sở Ủy ban nhân dân xã, Nhà
văn hố đa năng và các phịng chức năng xã Đồng Minh, huyện Vĩnh Bao” ... 74 2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Cơng Ty Cổ Phần Thiết Kế Xây Dựng Và Thương Mại Hải Hà giai đoạn
<small>(018 — ^)()2⁄2)... 0 G9 9... ee 89</small>
2.4.1. Kết quả dat được coeccceccecccsscssessesssessessesssssessessessussuessessessesssessessessessseeseses 89 2.4.2. Ton tại và hạn chế ...---¿c St t+ESEEEE2ESEEEEEESEEE111212111511211111211111 2E. xe2 92
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>2.4.3. Nguyên nhân...-- 5 E1 TT TH TH HH H 96</small>
KE XÂY DỰNG VÀ THUONG MẠI HATHA ...--.----5---«- 99 3.1. Định hướng phát trién của công ty ...---s-scsecssessessesseessesee 99 3.1.1. Định hướng phát triển chung của Cơng ty...---:---¿©scs++cxz+ss+¿ 99 3.1.2. Dinh hướng công tác quan lý dự án dau tư xây dựng của Cơng ty... 99 3.2. Giải pháp hồn thiện công tác quan lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình tại Cơng Ty Cé Phần Thiết Kế Xây Dựng Và Thương Mai Hải Hà.. 100
<small>3.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực nhân sự ...--- 55+ S+csscrseerssresrs 100</small>
3.2.2. Giải pháp nâng cao năng lực cơ sở vật chat và trang thiết bị... 103 3.2.3. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý tiến độ...---:- ¿+52 105
<small>3.2.4. Giải pháp nâng cao năng lực quan lý chi phí... .-- --- ----«<+<<++ 106</small>
3.2.5. Giải pháp nâng cao năng lực quan lý chất lượng...--.---: 107 3.3. (n6. ... 109 3.3.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước ...-- 2-2 s2++z++zx+zxezxzzzezex 109 3.3.2. Đối với Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng và Thương Mại Hải Hà... 109 0n —~...ÔÔ 111 TÀI LIEU THAM KHAO u...cccssssssesssessssssesssesssessnesossssesssesanesonssseeaseessesseessees 112
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Chữ viết tắt Nguyên nghĩa Ủy ban nhân dân
<small>Vệ sinh mơi trườngXây dựng cơng trình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Bảng 2.1: Bảng kết quả kinh doanh của Công ty năm 2019 — 2021... 36
Bảng 2.2: Một số dự án tiêu biểu công ty được công ty quan lý giai đoạn 2018 — <small>2022 0ẼẼẺ®® 4a... äăă.... .. ... 39</small>
Bang 2.3: Tổng hợp viên chức, người lao động trong Ban QLDA...-. 43
Bang 2.5: Danh sách máy móc thiết bị thi công...--- 2 ¿+ ++cs+cs+£++sz+¿ 46 Bảng 2.6: Danh sách máy móc thiết bị văn phịng của BQLDA...- 47
<small>Bảng 2.7: Quy trình QLDA tại CONG fy... -- - ch Hệ, 54Bảng 2.8: Dự tốn xây dựng cơng trình...-- .-- -- << s1 xxx net 58</small> Bang 2.9: Bang thống kê diện tiCh...ccecceccceccsseessessessesssessessessessessessessesstesesseesees 73 <small>Bang 2.10: Phan công trách nhiệm cán bộ tại cơng trình ... .-- --«--- 85</small>
Bảng 2.11: Bang chất lượng và tay nghề các loại thợ tham gia dự án... 86
Bảng 2.12: Số lượng các dự án được quản lý tại Công ty giai đoạn 2018 - 202289 Bang 2.13: Một số dự án đúng tiễn độ của Công ty giai đoạn 2018 — 2022... 90
Bang 2.14: Một số dự án đầu tư đảm bảo về chi phí do Cơng ty thực hiện... 90
<small>Bảng 2.15: Sai sót trong các cơng tac làm tăng chi phí của dự án... 94</small>
Bảng 2.16: Chi phí phát sinh trong các công việc của một số dự án... 94
Bảng 2.17: Một số gói thầu chưa đảm bảo chat lượng ...-...---:--- 95
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Hình 1.1: Mối quan hệ giữa ba mục tiêu thời gian, chi phí và kết quả của QLDA6
Hình 1.2: Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án...--.:---:--: 10
Hình 1.3: Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án...-¿- - + s+x+s+Ee£++Eezezszxez 11 <small>Hình 1.4: Mơ hình chìa khóa trao tay .0... cee eeccceccceseeceneeeeeeeeeeceseeeeeeeeaeeeseeenees 12</small> Hình 1.5: Biểu đồ GANTT phan ánh các cơng viỆc...--- 2-2 s+ss+sz+: 13 Hình 1.6: Sơ đồ PERT của 1 dự án T...-.--¿- + + x++x2z++zxerxerxesrrerxerxees 13 Hình 1.7: Biểu đỒ xương cá...---:- 2-52 2E 2E EEEEE121121121121212111 111. 14 Hình 1.8: Biéu đồ parento phản ánh nguyên nhân...-- 2: 2+s2+z+s2£sz+‡ 14 Hình 2.1: Giá trị cốt lõi...--- 2-22 ©+222x22E92E222E2212112711271211 21121221 xe 28 Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chứỨc...-¿--- + s22 St+E+E9E3EE2E251232E251112155E1215E2Ee xe 29 <small>Hình 2.3: Mơ hình ban quản lý dự án ...-- eee S2 1k, 50</small> Hình 2.4: Mẫu sơ đồ GANTT tiến độ thi cơng gói thâu...--.----:--:-- 65
Hình 2.5: Cơng tác quan lý chất lượng cơng trình xây dựng tại BQLDA... 68
<small>Hình 2.6: Mơ hình tổ chức quản lý dự án...---2- 2 2+52+x+zxezxerxerxerssreee 75</small> Hình 3.1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý dự án theo 3 cấp độ... 100
Biểu đồ 2.2: Lich sử đấu thầu của công ty năm 2019 — 2022...---: 42
Biểu đồ 2.3: Tống giá trị trúng thầu và giá trị các gói thầu...--- 42
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu lao động của cơng ty năm 2022 theo trình độ... 45
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Với sự phát triên mạnh mẽ của nền kinh tế, nước ta ngày càng có nhiều cơng trình trọng điểm quốc gia, nhà máy, cao ốc, khu đơ thị và cả những cơng trình cơng cộng. Đặc biệt, Đảng và Nhà nước đã rat coi trọng việc phát trién công nghiệp nặng trong lĩnh vực xây dựng ngay từ những ngày đầu chuyên đổi. Điều này cho thấy hoạt động đầu tư ln đóng một vai trị vơ cùng quan trọng đối với sự phát triển của đất nước. Nhưng không phải dự án đầu tư nào cũng đạt được kết quả như mong muốn, sự thành công hay thất bại của một dự án đầu tư phụ thuộc vào nhiều yêu tố, trong đó phụ thuộc nhiều nhất vào công tác quản lý dự án.
Trong thị trường xây dựng ngày càng cạnh tranh gay gắt như hiện nay, hoạt động quản lý dự án đã dần trở thành cốt lõi cơ bản trong cơ chế quản lý của toàn doanh nghiệp. Khi quản lý dự án tập trung, các mục tiêu về chi phí, chất lượng và
<small>thời gian của dự án sẽ được đảm bảo, giúp nâng cao hiệu quả của dự án.</small>
Công ty Cô phan Thiết kế Xây dựng và Thương mai Hải Hà hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, nhận thức được những điều kiện cần thiết dé phát triển và điều quan trọng là xác định công tác quản lý dự án. Làm thế nào đề công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình đạt hiệu quả góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất
<small>kinh doanh, phát triển thương hiệu, tạo dựng uy tín của Cơng ty? Đây là câu hỏi</small>
mà Công ty luôn quan tâm và cần được giải đáp trên con đường phát triển hiện tại
<small>và tương lai.</small>
Trong thời gian thực tập tại Công ty, em nhận thay tầm quan trọng của hoạt động quản lý dự án của Công ty và quyết định chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác quan lý dự án dau tư xây dựng cơng trình tại Cơng ty Cé phan Thiết kế Xây dựng và Thương mại Hải Hà” nhằm mục đích đánh giá thực trạng cơng tác quản
lý dự án của Cơng ty. Trên cơ sở đó chỉ ra những hạn chế cịn tồn tại của cơng tác quản lý dự án và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao trình độ quản lý dự án
<small>trong tương lai của Cơng ty.</small>
Ngồi lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu khóa luận bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác quản lý dự án dau tư xây dựng
<small>cơng trình tại một doanh nghiệp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Chương 2: Thực trang công tác quản lý dự án dau tư xây dựng cơng trình tại Cơng ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng và Thương mại Hải Hà giai đoạn 2018 — <small>2022</small>
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án dau tư xây dựng cơng trình tại Cơng ty Cổ phan Thiết kế Xây dựng và Thương mại Hải Hà
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">1.1. Khái quát về dự án đầu tư xây dựng công trình 1.1.1. Khái niệm về dự án dau tư xây dựng cơng trình
Theo quy định tại khoản 15 Điều 3 Luật Xây dựng năm 2014: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn dé tiền hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa,cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chỉ phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dau tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.”
Trong đó, hoạt động xây dựng gom lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quan lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, ban giao đoa
<small>cơng trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì cơng trình xây dựng và hoạt</small>
động khác có liên quan đến xây dựng cơng trình. 1.1.2. u cầu đối với dự án đầu tư xây dựng
Theo quy định tại Điều 51 Luật Xây dựng năm 2014: Dự án đầu tư xây dựng không phân biệt các loại nguồn vốn sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Phù hợp với quy hoạch tổng thé phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng.
- __ Có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp.
- Bao đảm chat lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng cơng trình, phịng, chống cháy, nổ và bảo vệ mơi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Bao đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu qua kinh tế - xã hội của dự án.
<small>- Tuan thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.</small>
1.1.3. Đặc trưng của dự án dau tư xây dựng
- - Được cấu thành bởi một hoặc nhiều cơng trình thành phần có mối liên hệ nội tại, chịu sử quản lý thống nhất trong quá trình đầu tư xây dựng.
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">- Hoan thành cơng trình là một mục tiêu đặc biết trong điều kiện ràng buộc nhất định về thời gian, về nguồn lực, về chất lượng, về chi phí đầu tu và về hiệu quả đầu tư.
- Phải tuân theo trình tự đầu tư xây dựng cần thiết từ lúc đưa ra ý tưởng đến
<small>khi cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng.</small>
- Mọi cơng việc chỉ được thực hiện một lần: đầu tư một lần, địa điểm xây
1.1.4. Vai trị của dự án dau tư xây dựng cơng trình
Tương tự như các dự án đầu tư nói chung, dự án đầu tư XDCT cũng có các vai trị trên các khía cạnh khác nhau, cụ thể như sau:
© Đối với chủ dau tư
- Dự án đầu tư XDCT là một cơ sở quan trọng nhất dé nhà đầu tư quyết định có nên tiễn hành dau tư dự án hay không. Nếu dự án đầu tư hứa hẹn đem lại khoản lợi nhuận cho chủ đầu tư thì nhất định sẽ thu hút được chủ đầu tư thực hiện.
- Dự án đầu tư XDCT cịn là cơng cụ dé tìm đối tác trong và ngoài nước liên doanh bỏ vốn đầu tư cho dự án. Bởi dé có đủ vốn thực hiện cho dự án, chủ đầu tư phải thuyết phục các đối tác trong và ngoài nước liên doanh bỏ vốn đầu tư, và để
thực hiện được điều này, các tô chức cần phải dựa vào tính khả thi của dự án đầu tư. Một dự án tuyệt vời sẽ có nhiều đối tác để ý, mong muốn cùng tham gia dé có phần lợi nhuận.
- Dự án đầu tư XDCT là phương tiện dé chủ đầu tư thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ trong và ngồi nước tài trợ hoặc cho vay vốn. Dự án đầu tư sẽ là cơng cụ hữu ích cho các tổ chức xem xét, tìm hiểu, lựa chọn cơ hội đầu tư tốt nhất.
- Dự án đầu tư XDCT là cơ sở dé xây dựng kế hoạch thực hiện đầu tư, theo dõi, đơn đốc và kiểm tra q trình thực hiện dự án.
- Du án đầu tư XDCT là căn cứ quan trọng dé theo dõi đánh giá và có điều chỉnh kịp thời những tổn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện và khai thác cơng trình.
- Dự án đầu tư XDCT là căn cứ quan trọng dé soạn thao hop đồng liên doanh cũng như để giải quyết các mối quan hệ tranh chấp giữa các đối tác trong quá trình
<small>thực hiện dự án.</small>
e Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước
- Dự án đầu tư XDCT là tài liệu quan trọng dé các cấp có thẳm quyền xét duyệt, cấp giấy phép đầu tư.
- Là căn cứ pháp lý dé toà án xem xét, giải quyết khi có sự tranh chấp giữa các bên tham gia đầu tư trong quá trình thực hiện dự án sau này.
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">© Đối với các tổ chức tài chính
Dự án đầu tư XDCT là căn cứ quan trọng dé các cơ quan, tơ chức tài chính (ngân hàng) xem xét tính khả thi của dự án, từ đó sẽ đưa ra quyết định có nên tài trợ cho dự án hay khơng và nếu tài trợ thì tài trợ đến mức độ nào dé dam bảo rủi ro ít nhất cho nhà tài trợ.
© Đối với việc hoạch định chiến lược phát triển
- Dự án là phương tiện gan kết kế hoạch và thị trường, nâng cao tính khả thi của kế hoạch, đồng thời đảm bảo khả năng điều tiết thị trường theo hướng xác định của kế hoạch.
- Dự án góp phan giải quyết quan hệ cung cau về vốn trong phát triển kinh tế xã hội, giải quyết quan hệ cung cầu về sản phẩm và dịch vụ trên thị trường.
- Dự án góp phan cải thiện đời sống dân cư là cải tiến bộ mặt kinh tế xã hội của từng vùng và của cả nước, tạo tiền dé cho các công ty, doanh nghiệp phát triển.
1.1.5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
- Căn cứ quy mơ, mức độ quan trọng, dự an đầu tư xây dựng được phân loại thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư cơng.
- _ Căn cứ cơng năng phục vụ, tính chất chun ngành của cơng trình và mục đích quản lý, dự án đầu tư xây dựng được phân loại thành các dự án sau: Dự án đầu tư XDCT dân dung; Dự án đầu tư XDCT công nghiệp; Dự án đầu tư XDCT hạ tầng kỹ thuật; Dự án đầu tư XDCT giao thông; Dự án đầu tư XDCT phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn; Dự án đầu tư XDCT quốc phòng, an ninh; Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị và dự án đầu tư xây dựng có cơng năng
<small>phục vụ hỗn hợp khác.</small>
- Căn cứ nguồn vốn sử dụng và hình thức đầu tư, dự án đầu tư xây dựng được phân loại thành các dự án sau: Dự án sử dụng vốn đầu tư công; Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoai đầu tư công; Dự án PPP; Dự án sử dụng vốn khác; Dự án đầu tư
xây dựng được sử dụng một hoặc nhiều nguồn vốn khác nhau.
1.2. Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại doanh nghiệp
12.1. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa và yêu cầu của quản lý dự án đầu tư xây
<small>dựng cơng trình tai doanh nghiệp1.2.1.1. Khái niệm</small>
Theo PGS.TS Từ Quang Phương, Giáo trình Quản lý dự án đầu tư, “Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá
<small>5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">trình phát triển của dự án nhằm dam bao cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất
<small>lượng sản phẩm dịch vụ bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.”</small>
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là sự điều hành các công việc theo một kế
<small>hoạch đã định hoặc các công việc phát sinh xảy ra trong quá trình hoạt động xây</small>
dựng, với các điều kiện rằng buộc nhằm đạt được các mục tiêu đề ra một cách tối
Ngân sách (nguồn vốn, tài chính); Thời gian (tiễn độ thực hiện); Không gian (đất dai, tong mặt bằng xây dung...).
<small>1.2.1.2. Mục đích</small>
Mục đích của cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại doanh nghiệp là theo dõi, giám sát q trình thực hiện, thi cơng cơng trình nhằm đảm bảo dự án được hồn thành theo đúng tiễn độ, đạt yêu cầu về chất lượng, chi phí khơng vượt q ngân sách cho phép và sử dụng nguồn tài nguyên một cách hiệu quả.
- Giúp doanh nghiệp liên kết tat cả các công việc, các hoạt động của dự án. - Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa nhóm quản lý dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án.
<small>- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của cácthành viên tham gia dự án.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Tao điều kiện cho doanh nghiệp phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện không thực
Thứ nhất, đảm bảo về tiễn độ thực hiện dự án
- Các bước triển khai một dự án phải đúng tiến độ: Bao gồm công tác Chuan bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc đầu tư. Các khâu phải đúng trình tự, đối với
tiếp, giai đoạn sau thực hiện theo giai đoạn trước, cịn đối với các cơng việc thực hiện song song cần phải đảm bảo cùng hoàn thành trước thời gian thực hiện (nhóm)
<small>cơng việc khác sau đó.</small>
- Tiến độ tổng thé phải đảm bảo khơng bị chậm. Tiến độ tổng thé của ca dự án phụ thuộc và nhiều nguyên nhân, nếu dự án hoàn thành không đúng tiến độ, phải xác định được nguyên nhân là do yếu tố nào, chủ quan hay khách quan, các cá nhân có chủ động khắc phục trước khi xây ra hậu quả nghiêm trọng hay đã thả
- Tiến độ thực hiện các bước phải phù hợp với các thủ tục đi theo. Nếu các bước thực hiện nhanh nhưng các thủ tục, cơ chế không theo kịp thì cũng khơng hợp lý, ví dụ như thi cơng chỉ được thực hiện sau khi đó có thiết kế, dự tốn được phê duyệt. Tiến độ thi cơng phải đảm bảo thực hiện tốt tiến độ thanh toán vì liên quan tớitiễn độ giải ngân kế hoạch vốn hàng năm. Tiến độ lập và phê duyệt quyết toán vốn phải đảm bảo thời gian thu hồi vốn, tránh dé dự án đã trích khấu hao nhiều năm mới có quyết định tăng tài sản chính thức và bàn giao cho đơn vị vận hành.
Thứ hai, đảm bảo về chất lượng thực hiện du án
- Chất lượng công tác quan lý dự án phải được đảm bảo ngay từ khâu đầu tiên: chuẩn bị đầu tư. Một dự án đầu tư khả thi sẽ là tiền đề rạo ra chất lượng cho toàn bộ dự án. Một dự án thay đôi phương án đầu tư, phương án kỹ thuật, kế cả sai sót trong thiết kế - tong dự toán phải thay đổi nhiều lần sẽ là nguyên nhân that bại cho các khâu - giai đoạn tiếp theo, gây ra thất thốt, lãng phí nguồn lực rất lớn về
<small>tài sản, con người.</small>
- Chat lượng quản lý dự án cịn thé hiện ở giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình, đúng, đủ về mặt khối lượng theo thiết kế; nghiệm thu đúng thực tế thi công.
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">- Chất lượng dự án phải đảm bao theo đúng tiêu chuẩn chất lượng của Việt Nam, của ngành Giao thông vận tải và yêu cầu chất lượng dự án được duyệt.
Thứ ba, đảm bảo về chỉ phí thực hiện dự án
<small>- Các chi phí tập hợp cho dự án phải đúng, đủ và phải hợp lý nghĩa là các nội</small>
dung chi phí phải tuân theo đúng quy định, đúng hạng mục (chi phí tư van, chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự
<small>án, chi phí khác và chi phí dự phịng), các khoản chi phí phải tập hợp đúng dự án,</small>
đúng nguồn vốn. Tổng chi phí cho dự án phải phù hợp với quy mơ dự án cũng như
<small>với độ dài thời gian thực hiện dự án.</small>
- Phải kiểm sốt được chi phí thực hiện dự án, nghĩa là xác định được sự chênh lệch so với được duyệt dé kịp thời ngăn chặn những thay đơi khơng đúng, khơng được phép, từ đó đề xuất giải pháp dé quản lý có hiệu quả chi phí dự án.
- _ Các khoản chi phí đều khơng bị loại ra khỏi giá trị quyết toán khi được kiểm tra, kiém toán. Dự án đầu tư xây dựng được nhiều cấp, nhiều ngành quan tâm, do vậy việc thanh tra, kiểm tốn liên tục được thực hiện, khơng chi trong phạm vi nội bộ doanh nghiệp, nội bộ ngành mà cịn thuộc phạm vi của Chính phủ. Do vậy, nếu
<small>chi phí khơng đúng, hợp lý sẽ bi loại khỏi giá tri cơng trình.</small>
- Trong q trình quản lý dự án thi việc lựa chọn được nhà thầu cung ứng theo đúng trình tự và quy định hay khơng, lựa chọn được nhà thầu có tiêu chuẩn tốt nhất thực hiện các công việc liên quan của dự án và quản lý quá trình thực hiện theo đúng các yêu cầu về thời gian, tiến độ, chất lượng, chi phí một cách tốt nhất.
<small>Thứ tu, mức độ ảnh hưởng tới mơi trường cua dự án</small>
- Q trình quản lý dự án cần phải quan tâm xem Dự án có gây hai gì cho
<small>mơi trường xung quanh khơng: mơi trường nước, mơi trường khơng khí... cả trước,</small>
trong q trình thi cơng và trong q trình sử dụng. Vì một dự án gây hại đến môi trường sẽ ảnh hưởng đến môi trường sống của những đối tượng sống xung quanh
<small>dự án.</small>
Như vậy, công tác quản lý dự án được coi là có kết quả tốt nếu biết kết hợp hài hoà hợp lý giữa các mục tiêu cụ thể, giữa các lợi ích của các đối tượng hưởng lợi từ dự án, thúc day q trình hồn thành dự án theo đúng mục tiêu dự án đề ra. Tuỳ thuộc vào từng dự án với những đặc thù riêng mà người ta cân nhắc thiên về mục tiêu nào cần đạt được và phải hy sinh một hoặc một số mục tiêu khác. Một dự án được coi là hiệu quả nếu trong thời gian cho phép với chi phí cho phép đạt được kết qua mong muốn và sử dụng những nguồn lực có thé có một cách hiệu quả nhất. 1.2.2. Vai trò của quan lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
<small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">- Bao đảm sự liên kết tat cả các hoạt động, cơng việc của dự án một cách
<small>trình tự và có hợp lý.</small>
<small>- Tao điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thojong xuyên, gắn bó giữa nhóm</small>
quan lý dự với khách hàng và các nhà cung cấp đầu tơi vào cho dự án.
<small>- Tang cường sự hop tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của cácthành viên tham gia dự án.</small>
- Tao điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vojong mắc nảy sinh và điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện không dự đoán được.
- Tao điều kiện cho việc dam phán trực tiếp giữa các bên liên quan dé giai quyết những bat đồng.
- Đảm bảo tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn.
12.3. Mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại doanh nghiệp 1.2.3.1. Mơ hình chủ dau tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án
Đây là mơ hình quản lý dự án mà chủ đầu tư hoặc tự thực hiện dự án (tự sản xuất, tự xây dựng, tự tổ chức giám sát va tự chịu trách nhiệm trước pháp luật) hoặc chủ đầu tư lập ra ban quản lý dự án dé quản lý việc thực hiện các cơng việc dự án theo sự uỷ quyền. Mơ hình này thường được áp dụng cho các dự án quy mô nhỏ , đơn giản về kỹ thuật và gần với chuyên môn của chủ dự án , đồng thời chủ dau tư có đủ năng lực chun mơn kỹ năng và kinh nghiệm quan lý dự án. Dé quản lý chủ đầu tư được lập và sử dụng bộ máy có năng lực chun mơn của mình mà khơng cần lập ban quản lý dự án.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Hình 1.2: Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
<small>Chuyên gia quan lýdự án ( cô vân)</small>
dự án Ï thực hiện dự án II thưc hiên dw án III
(Nguồn: Giáo trình quản lý dự án — NXB Dai học Kinh tế Quốc dân) 1.2.3.2. Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án
Mơ hình này là mơ hình tơ chức trong đó chủ đầu tư giao cho ban quản lý điều hành dự án chuyên ngành làm chủ nhiệm điều hành hoặc th tổ chức có năng lực chun mơn dé diều hành dự án. Chủ đầu tư không đủ điều kiện trực tiếp quản
<small>lý thực hiện dự án thì phải thuê tổ chức chuyên môn hoặc giao cho ban quản lý</small>
chuyên ngành làm chủ nhiệm điều hành dự án; chủ đầu tư phải trình người có thâm quyền quyết định đầu tư phê duyệt tổ chức điều hành dự án. Chủ nhiệm điều hành dự án là một pháp nhân có năng lực và có đăng ký về tư vấn đầu tư và xây dựng.
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Các chủ thâu</small>
( Nguồn: Giáo trình quản lý dự án — NXB Đại học Kinh té Quốc dân) <small>1.2.3.3. Mơ hình chìa khóa trao tay</small>
Mơ hình này là hình thức tổ chức trong đó nhà quản lý đại diện tồn quyền của chủ đầu tư - chủ dự án. Hình thức chìa khố trao tay được áp dụng khi chủ đầu tư được phép tô chức đấu thầu đề chọn nhà thầu thực hiện tổng thầu toàn bộ dự
án từ khảo sát thiết kế, mua sam vật tư, thiết bị, xây lắp cho đến khi ban giao cơng trình đưa vào khai thác, sử dụng. Tổng thầu thực hiện dự án có thể giao
nhà thầu phụ.
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Hình 1.4: Mơ hình chìa khóa trao tay</small>
<small>Thuê tư vân hoặc</small>
<small>tự lập dự án</small>
<small>Chọn tông thâu ( chủ nhiệm</small>
<small>điêu hành dự án)</small>
<small>Thau phụ</small>
<small>Gói thầu 1 Gói thầu 2 Gói thầu n</small>
1.2.4. Các công cu quan lý dự án đầu tư xây dựng công trình 1.2.4.1. Biểu đồ GANTT
Biểu đồ GANTT là phương pháp trình bày tiến trình thực tế cũng như kế
<small>hoạch thực hiện các cơng việc của dự án theo trình tự thời gian. Mục đích của</small>
GANTT là xác định một tiến độ hợp lí nhất dé thực hiện các cơng việc khác nhau của dự án. Tiến độ này tùy thuộc vao độ dài công việc những điều kiện ràng buộc
<small>và kỳ hạn phải tuân thủ.</small>
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">(Nguôn: Giáo trình quản lý dự án — NXB Đại hoc Kinh tế Quốc dân) 1.2.4.2. Sơ đồ PERT/CMP
<small>PERT là biéu đồ mơ ta tiến trình hồn thành của một dự án. Sơ đồ được sử dụng</small>
dé hoạch định kế hoạch lớn, thích hợp ứng dụng trong các dự án lớn giúp kiểm sốt và theo dõi quy trình của cơng việc một cách dé dàng hơn gắn các công việc với tối đa hóa hiệu suất. Tuy nhiên, sơ đồ này địi hỏi nhiều kinh nghiệm và kỹ năng, nếu có sự điều
chỉnh thời gian thì sơ đồ PERT sẽ khó cập nhật và dễ bị lỗi.
Hình 1.6: Sơ đồ PERT của 1 dự án T
Biểu đồ xương cá là biéu đồ chỉ ra các nguyên nhân gây ảnh hưởng đến một kết qua nào đó trong dự án. Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa các nhóm nguyên nhân giúp phân tích cau trúc của van dé, phát triển kế hoạch giải quyết, khám phá nguyên nhân gốc dễ chứ không chỉ là những hiện tượng. Biểu đồ được ứng dụng chủ yếu trong quản lý chất lượng trong đa dạng các nhóm ngành khác nhau như:
<small>sản xuât, dịch vụ, giải quyêt vân đê,...</small>
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Biểu đồ parento biéu đồ hình cột thé hiện bang hình ảnh phản ánh các số liệu, dữ liệu hay các nhân tố là nguyên nhân gây kém chat lượng, chất lượng dự án không đạt yêu cầu trong một thời kỳ nhất định. Biểu đồ đóng vai trị quan trọng trong phân tích thị trường như giúp tối đa hóa hiệu quả, năng suất và rủi ro có thê xảy ra; xác định mục tiêu, hỗ trợ doanh nghiệp phát trién bền vững; phân loại cơng
Hình 1.8: Biểu đồ parento phản ánh nguyên nhân
<small>Yếu tế Do May Do Nguyên luỹ</small>
<small>con nguyên móc phương nhân</small>
<small>người liệu kém thiết bị pháp khác</small>
(Nguồn: Giáo trình quản lý dự án — NXB Dai học Kinh tế Quốc dân) 1.2.5. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
<small>1.2.5.1. Quản lý dự án theo giai đoạn</small>
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">a) Giai đoạn chuẩn bị dự án
Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công viéc: Tổ chức lập, thâm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.
<small>b) Giai đoạn thực hiện</small>
Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng: lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giây phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dung; thi
<small>lượng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành; bàn giao cơng trình</small>
hồn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác.
c) Giai đoạn kết thúc
Một số công việc cụ thê cần được thực hiện để kết thúc dự án là:
<small>- Hoàn thiện và cất giữ hỗ sơ liên quan đến dự án.</small>
- Kiểm tra lại số sách kế toán, tiến hành bàn giao và báo cáo. - Thanh quyết tốn tài chính.
- Đối với sản xuất cần chuẩn bị và bàn giao sô tay hướng dan lắp đặt, các bản vẽ chỉ tiết.
- Bàn giao dự án, lấy chữ ký của khách hàng về việc hoàn thành.
- Bố trí lại lao động, giải quyết cơng ăn việc làm cho những người từng tham <small>gia dự án.</small>
- Giải phóng và bố trí lại thiết bị.
<small>1.2.5.2. Quản lý dự án theo nội dung</small>
Theo quy định tại Điều 66 Luật Xây dựng năm 2014: Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng bao gồm quản lý về:
- Phạm vi, kế hoach công việc - Khối lượng công việc
- Chat lượng xây dựng -_ Tiến độ thực hiện
- Chi phí đầu tư xây dựng
<small>- An tồn trong thi công xây dựng</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>- Bảo vệ môi trường trong xây dựng</small>
- _ Lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng
<small>- Quản lý rủi ro</small>
- Quan lý hệ thơng thơng tin cơng trình và các nội dung cần thiết khác được
<small>thực hiện theo các quy định hiện hành.</small>
Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện hoặc giao BQLDA, tư van quan lý dự án, tổng thầu (nếu có) thực hiện một phần hoặc tồn bộ các nội dung quản lý dự <small>án nêu trên.</small>
a) Quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc
<small>Quản lý phạm vi dự án là việc phân định các công việc thuộc và khơng</small>
quát được tất cả các công việc cần thiết và chỉ bao gồm những cơng việc đó. Một trong những cơng việc quan trọng dé xác định phạm vi dự án là phương pháp “phân
<small>tách công việc”.</small>
Cơ cấu phân tách công việc là việc phân chia theo cấp bậc một dự án thành các nhóm nhiệm vụ và những cơng việc cụ thé, là việc xác định, liệt kê và lập bảng gải thích cho từng cơng việc cần thực hiện của dự án.
Quản lý phạm vi bao gồm 4 bước:
- Thu thập yêu cầu: nhằm xác định các tinh năng và chức năng của dự án; - Xác định phạm vi: xem xét các yêu cau, quy trình phát triển dự án dé
viết báo cáo phạm vi;
- Thiết lập kế hoạch phạm vi: xây dựng kế hoạch phạm vi để theo dõi quản lý; - Quản lý thay đổi phạm vi.
b) Quản lý khối lượng công việc
Quản lý khối lượng công việc trong công tác QLDA là một trong các công việc quan trọng của chủ đầu tư, nhà thầu nhằm kiểm soát chặt chẽ hợp đồng đã ký kết, tránh phát sinh khối lượng không cần thiết.
<small>Việc thi công xây dựng cơng trình phải được thực hiện theo khối lượng của</small>
thiết kế được duyệt.
Khối lượng thi cơng xây dựng được tính toán, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, TVGS theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh tốn theo hợp đồng.
Khi có khối lượng phát sinh ngồi thiết kế, dự tốn XDCT được duyệt thì CĐT và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử lý.
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Khối lượng phát sinh được CĐT hoặc người quyết định đầu tư chấp thuận, phê duyệt là cơ sở dé thanh tốn, quyết tốn cơng trình.
<small>Nghiêm cắm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa</small>
các bên tham gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh toán c) Quan lý chất lượng xây dựng
c.1) Quản lý chất lượng khảo sát
Trình tự quán lý chất lượng khảo sát xây dựng như sau: e Lập kế hoạch phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng
<small>e Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng</small>
e Quản lý chất lượng công tác khảo sát xây dựng
Nhà thầu khảo sát có trách nhiệm bé trí đủ người có kinh nghiệm và chun mơn phù hợp đề thực hiện khảo sát theo quy định của hợp đồng xây dựng: cử người có đủ điều kiện năng lực dé làm chủ nhiệm khảo sát và tô chức thực hiện biện pháp kiểm soát chất lượng quy định tại phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng.
Chủ đầu tư được quyền đình chỉ cơng việc khảo sát khi phát hiện nhà thầu
<small>không thực hiện đúng phương án khảo sát đã được phê duyệt hoặc các quy định</small>
của hợp đồng xây dựng.
e Nghiệm thu, phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
Chủ đầu tư kiểm tra khối lượng công việc khảo sát xây dựng đã thực hiện, xem xét sự phù hợp về quy cách, số lượng và nội dung của báo cáo khảo sát so với
<small>quy định của nhiệm vụ khảo sát xây dựng, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng</small>
được chủ đầu tư phê duyệt và quy định của hợp đồng xây dựng; thông báo chấp thuận nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bằng văn bản đến nhà thầu khảo sát nếu đạt yêu cầu. hoặc chủ đầu tư có thé thuê don vi tư vấn có duu điều kiện năng lực dé kiểm tra báo cáo kết quả khảo sát xây dựng làm cơ sở cho việc
quyết định nghiệm thu.
Chủ đầu tư phê duyệt trực tiếp vào báo cáo kết quả khảo sát xây dựng sau khi thông báo chấp thuận nghiệm thu báo cáo này và chịu trách nhiệm về kết quả
<small>phê duyệt của mình.</small>
Nhà thầu khảo sát chịu trách nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do mình thực hiện. Việc nghiệm thu và phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng của chủ đầu tư không thay thế và không làm giảm trách nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát thực hiện.
c.2) Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Trình tự quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình như sau: e Lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình
e Quản lý chất lượng cơng tác thiết kế xây dựng
Bố trí đủ người có kinh nghiệm và chun môn phù hợp dé thực hiện thiết kế; cử người có đủ điều kiện năng lực dé làm chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế.
Chỉ sử dụng kết quả khảo sát đáp ứng được yêu cầu của bước thiết kế và phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho cơng trình.
Chỉ định các cá nhân, bộ phận trực thuộc tổ chức của mình hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác đủ điều kiện năng lực theo quy định dé thực hiện công việc kiểm tra nội bộ chất lương hồ sơ thiết kế.
Trình chủ đầu tư hồ sơ thiết kế được thấm định, phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng: tiếp thu ý kiến thâm định và giải trình hoặc chỉnh sửa hồ sơ thiết kế theo ý kiến thẩm định.
Thực hiện điều chỉnh thiết kế theo quy định.
e Tham định, thâm tra, phê duyệt, nghiệm thu, lưu trữ thiết kế xây dựng
Công tác thâm định, thâm tra, phê duyệt, nghiệm thuu, điều chỉnh thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật, thành phần của hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình được thực hiện theo quy định Luật Xây dựng và Nghị định 59/2015/NĐ-CP về QLDA đầu tư
<small>xây dựng cơng trình.</small>
Hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình là thành phần của hồ sơ hồn thành cơng
<small>trình và phải được lưu trữ theo quy định.</small>
c.3) Quản lý chất lượng thi cơng cơng trình
Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình phải được kiểm sốt từ cơng đoạn mua sắm, sản xuất, chế tạo các sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị được sử dụng vào cơng trình cho tới cơng đoạn thi cơng xây dựng, chạy
<small>thử và nghiệm thu đưa hạng mục công trình, cơng trình hồn thành vào sử dụng.</small>
Trình tự và trách nhiệm thực hiện của các chủ thê được quy định như sau:
- Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bi sử dụng
<small>cho công trình xây dựng.</small>
- Quản lý chất lượng của nhà thầu trong q trình thi cơng xây dựng.
- Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của chủ dau tư, kiêm tra và nghiệm
<small>thu cơng việc xây dựng trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.</small>
- Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong thi công xây dựng cơng trình. - Thí nghiệm đối chứng, thí nghiệm thử tải và kiêm định xây dựng trong q
<small>trình thi cơng xây dựng cơng trình.</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>- Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận (hạng mục) cơng trình</small>
- Lập hé sơ hồn thành cơng trình xây dựng, lưu trữ hồ sơ của cơng trình và
<small>bàn giao cơng trình xây dựng.</small>
d) Quản lý tiến độ thực hiện
Quản lý tiến độ dự án là quá trình quản lý bao gồm việc thiết lập mang công
<small>việc, xác định thời gian thực hiện từng cơng việc cũng như tồn bộ dự án và quản</small>
lý tiễn trình thực hiện các cơng việc dự án trên cơ sở các nguồn lực cho phép và những yêu cầu về chất lượng đã định.
Việc quản lý tiến độ thi công thuộc dự án đầu tư xây dựng cơng trình được
<small>quy định như sau:</small>
- Cơng trình xây dựng trước khi triển khai phải có tiễn độ thi công xây dựng. Tiến độ thi công xây dựng cơng trình do nhà thầu lập phải phù hợp với tiến độ tong thé của dự án được CDT chấp thuận.
- Đối với cơng trình xây dựng có quy mơ lớn và thời gian thi cơng kéo dài thì tiến độ xây dựng cơng trình được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý, năm.
- CDT, nhà thầu thi công xây dựng, TVGS thi công xây dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình và điều chỉnh tiễn độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dai nhưng không được làm ảnh hưởng đến tiền độ tổng thể của dự án. - Truong hợp xét thấy tiến độ tổng thé của dự án bị kéo dài thì CDT phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định điều chỉnh tiến độ tổng thé của dự án.
- Khuyến khích CDT, nhà thầu xây dựng đề xuất và áp dụng các giải pháp kỹ thuật, công nghệ và tổ chức quản lý hop lý dé rút ngắn thời gian xây dựng cơng <small>trình.</small>
- Trường hợp đây nhanh tiến độ đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án thì bên nhận thầu được xét thưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
e) Quản lý chi phí dau tư xây dựng
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Theo Điều 3 Luật Xây dựng, nguyên tắc quản lý chi phi đầu tư xây dựng được quy định cụ thể như sau:
<small>- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải đảm bảo mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự</small>
án đã được phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 Luật Xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải được tính đúng, tính đủ cho từng dự án, cơng trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường tại thời điểm xác định chi phí và khu vực xây dựng cơng trình.
- Nhà nước thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng thông qua việc ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; hướng dẫn phương pháp lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng trong phạm vi tong mức dau tư của dự án được phê duyệt gồm cả trường hợp tổng mức đầu tư được điều chỉnh theo quy định tại Điều 7. Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân tư van quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về QLDA đầu tư xây dựng dé lập, thâm tra, kiểm soát và quan lý chi phí đầu
<small>tư xây dựng.</small>
<small>- _ Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn chi phí đầu tư xây dựng phải được thực</small>
hiện theo các căn cứ, nội dung, cách thức, thời điểm xác định tổng mức dau tư xây dựng, dự tốn xây dựng, dự tốn gói thầu xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng của cơng trình đã được người quyết định đầu tư, chủ đầu tư thống nhất sử dung phù hợp với các giai đoạn của quá trình hình thành chi phi theo quy định về quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng tại Nghị định này.
f) Quản lý về an tồn trong thi cơng xây dựng
Với đặc thù ngành nghề thi cơng xây dựng có rất nhiều rủi ro và mức độ nguy hiểm cao, công tác quản lý an tồn phải thực hiện nghiêm túc, có biện pháp, quy trình cụ thé. Do đó, để giảm thiêu những tai nạn lao động đáng tiếc,
<small>công tác quản lý an toàn phải tuân thủ các yêu câu sau:</small>
- Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người lao động, thiết bị, phương tiện thi cơng và cơng trình trước khi thi cơng xây dựng. Trường hợp các biện pháp an toàn liên quan đến nhiều bên thì phải được các
<small>bên thỏa thuận.</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">- - Các biện pháp an toàn và nội quy về an tồn phải được thé hiện cơng khai trên công trường xây dựng dé mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên cơng trường phải được bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phịng tai
- Nhà thầu thi cơng xây dựng, CĐT và các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sat cơng tác an tồn lao động trên cơng trường. Khi xảy ra sự cố mat an tồn phải tam dừng hoặc đình chỉ thi cơng đến khi khắc phục xong mới được tiếp tục thi công.
- Nha thầu xây dựng có trách nhiệm tơ chức hướng dẫn, phơ biến, tập huấn các quy định về an tồn lao động. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động thì người lao động phải có giây chứng nhận huấn luyện an tồn lao động theo quy định của pháp luật về an toàn lao động. Nghiêm cắm sử dụng người lao động chưa được huấn luyện và chưa được hướng dẫn về an tồn
<small>lao động.</small>
- Nhà thầu thi cơng xây dựng có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các trang thiết bị bảo vệ cá nhân, an toàn lao động cho người lao động theo quy định khi
<small>sử dụng lao động trên cơng trường.</small>
- Nhà thầu thi cơng có trách nhiệm bố trí cán bộ chun trách hoặc kiêm
<small>nhiệm làm cơng tác an toàn, vệ sinh lao động.</small>
g) Quản lý về bảo về môi trường trong xây dựng
Theo quy định tại Điều 116 Luật Bảo vệ mơi trường năm 2014:
Trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình, nhà thầu thi cơng xây dựng
<small>có trách nhiệm:</small>
<small>- Lập và thực hiện các biện pháp bảo vệ mơi trường trong q trình thi cơng</small>
xây dựng bao gồm mơi trường khơng khí, mơi trường nước, chất thải rắn, tiếng ồn và yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Bồi thường thiệt hại do vi phạm về bảo về mơi trường do mình gây ra. h) Quản lý về lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng
Quản lý lựa chọn nhà thấu:
Trong hoạt động xây dựng việc lựa chọn nhà thầu là một khâu trong quá trình triển khai dự án và được thực hiện theo quy định của pháp luật về dau thầu và pháp luật xây dựng. Tổ chức lựa chọn nhà thầu là một trong những hoạt động
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">quản lý quan trọng của công tác QLDA. Thực hiện tốt việc lựa chọn nhà thầu trong
<small>hoạt động xây dựng đảm bao cho việc QLDA có hiệu qua, đạt được các mục tiêucủa dự án đã được phê duyệt.</small>
Việc lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng nhăm chọn được nhà thầu có đủ điều kiện năng lực để cung cấp sản phẩm, dịch vụ xây dựng phù hợp với tính chất cơng việc, loại và cấp cơng trình, đáp ứng các u cầu của dự án, gói thầu và mang lại hiểu quả cao nhất cho bên mời thầu, dự án.
Quản lý hợp đồng xây dựng:
Quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng là quản lý phạm vi quyền và nghĩa vụ, các bên cần lập kế hoạch và biện pháp tô chức thực hiện phù hợp với nội dung
của hợp đồng xây dựng đã ký kết nhằm đạt được các thỏa thuận trong hợp đồng. Tùy theo loại hợp đồng xây dựng, nội dung quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng bao gồm:
- Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng. - Quản lý về chất lượng.
- Quản lý khối lượng va giá hợp đồng.
- Quản lý về an toàn lao động, bảo vệ mơi trường và phịng chống cháy nô. - Quản lý điều chỉnh hợp đồng và các nội dung khác của hợp đồng.
<small>i) Quản lý rủi ro</small>
Rui ro là một hiện tượng khách quan, ton tại trong mọi hoạt động kinh tẾ,
<small>xã hội, tự nhiên. Rui ro xảy ra trong quá trình tiến hành các hoạt động khi có sự</small>
tac động ngẫu nhiên từ các biến cố của môi trường hoặc do những hành xử của con người. Rui ro phát sinh khi có yếu tố tác động tới một hoạt động cụ thé, làm thay
đổi hoặc gây ton that và sai lệch kết quả dự định ban đầu của hoạt động đó.
Quản lý rủi ro lao động chú trọng đề cập đến vấn đề nhận dạng, phân loại
<small>rủi ro, đo lường, đánh giá ảnh hưởng của rủi ro tới hiệu quả tài chính của dự án vàphân tích các biện pháp an tồn và phịng ngừa rủi ro tài chính của dự án.</small>
1.2.6. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý dự án dau tư xây dựng cơng trình
<small>tại doanh nghiệp</small>
1.2.6.1. Tiến độ thực hiện và hoàn thành dự án
Các bước thực hiện dự án phải được thực hiện theo kế hoạch và hoàn thành theo đúng trình tự. Đối với những cơng việc liên tục, hãy đảm bảo hồn thành cơng
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">việc này trước khi tiếp tục công việc khác. Đối với các công việc song song, cần đảm bảo rang chúng hồn thành trước các cơng việc khác.
Tiến trình của các bước phải phù hợp với các thủ tục được tuân theo. Thiếu sót xảy ra khi các bước được thực hiện nhanh chóng, nhưng các thủ tục và cơ chế
<small>khơng thể theo kịp. Vì trong q trình thực hiện dự án phải thi công sau khi thiết</small>
kế và kinh phí được duyệt, tiễn độ thi cơng phải đảm bảo thực hiện tốt tiến độ thanh tốn vì liên quan tới tiễn độ giải ngân kế hoạch vốn hàng năm; tiến độ lập và phê duyệt quyết toán vốn phải đảm bao thời gian thu hồi vốn, tránh dé dự án đã trích khấu hao nhiều năm mới có quyết định tăng tài sản chính thức và ban giao
<small>cho đơn vi vận hành.</small>
1.2.6.2. Chất lượng thực hiện du án
Chất lượng quản lý dự án được đánh giá bằng các tiêu chí cụ thé sau:
- Chất lượng quản lý dự án trong giai đoạn xây dựng phải dam bao đúng, đủ về số lượng theo thiết kế, nghiệm thu và thực tế thi công.
- Chất lượng của dự án trong giai đoạn vận hành được đảm bảo khơng có sự có.
<small>- Thực hiện nghiêm túc các quy trình bảo trì, bảo hành kỹ thuật.</small>
- Nếu người quản lý dự án muốn chất lượng phù hợp với hệ thong quan lý
chuẩn ISO. Chat lượng cơng trình phải dat tiêu chuẩn chất lượng của Việt Nam, của ngành xây dựng và yêu cầu chất lượng cơng trình đã được phê duyệt.
<small>1.2.6.3. Chỉ phí thực hiện dự án</small>
Q trình quản lý chi phí đầu tư trong quản lý dự án phải tuân theo một số nguyên tắc, bao gồm:
<small>- Chi phí tính cho dự án phải đúng, đủ, hợp lý, nghĩa là nội dung chi phí phải</small>
phù hợp với quy định và hạn chế. Các khoản chi phải được thu đúng chương trình, đúng nguồn kinh phí. Tơng chi phí của dự án phải tương xứng với quy mô của dự
<small>án và khoảng thời gian thực hiện dự án.</small>
- Chi phí thực hiện dự án phải được kiểm sốt, nghĩa là so với chi phí đã được phê duyệt, xác định được các phương sai, ngăn chặn kịp thời các thay đối trái phép và không phù hợp, từ đó đề xuất các giải pháp quản lý hiệu quả kết quả chi phí của <small>dự án.</small>
<small>1.2.6.4. Các tiêu chí khác</small>
<small>- Quản ly an tồn lao động trên cơng trường xây dựng</small>
Trong q trình thi cơng xây dựng tại công trường luôn tiềm ân những rủi ro, tai nạn đến cho người lao động. Chính vì vậy việc đảm bảo an toan lao động
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">cho đội ngũ lao động là hết sức cần thiết, đảm bảo quyền lợi cho công nhân cũng
<small>như cho doanh nghiệp. Dam bảo an toàn lao động giúp ngăn ngừa được rủi ro tainạn lao động, bảo vệ sức khỏe người lao động. Vì vậy quản lý an tồn lao động</small>
trên công trường xây dựng là hoạt động hết sức cần thiết để cơng trình khơng bị gián đoạn, gặp phải sự cơ về an tồn lao động, khơng xảy ra những rủi ro đáng tiếc
<small>cho người thi công xây dựng.</small>
<small>- Quản ly mơi trường xây dựng</small>
Quy trình quản lý dự án cần phải quan tâm xem mức độ ảnh hưởng đến môi trường của dự án qua các yếu tơ như dự án có gây hai gì cho mơi trường xung quanh bao gồm môi trường nước, môi trường khơng khí,... trong q trình thi cơng và sử dụng khơng. Vì một dự án gây hại đến mơi trường sẽ ảnh hưởng đến môi trường sống của những đối tượng xung quanh dự án, đặc biệt là con người.
1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý dự án dau tư xây dựng cơng
<small>trình tại doanh nghiệp</small>
1.2.7.1. Nhóm nhân tổ chủ quan
<small>a) Quy mơ của dự án</small>
Đây là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến các dự án, là yếu tố tác động tác động đến tổng mức đầu tư của dự án, đến thời gian của các giai đoạn chuẩn bị dự
<small>án và thực hiện dự án.</small>
b) Hình thức tổ chức quản lý dự án dau tư
Căn cứ vào khả năng của công ty và yêu cầu của dự án, chủ đầu tư quyết
<small>định lựa chọn một trong các hình thức quản lý dự án Việc lựa chọn hình thức quản</small>
lý dự án đầu tư có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả đầu tư, khi thành lập các Ban QLDA kiêm nhiệm, khơng có cán bộ chuyên trách về xây dựng cơ bản không thực sự đủ năng lực sẽ dẫn đến thất thoát lãng phí, chậm tiến độ của dự án.
<small>c) Năng lực cua nhà quản lý</small>
- Yếu tô con người: Cán bộ quản lý phải có trình độ và kinh nghiệm. Đây là tố chất cần thiết phản ánh chất lượng của dự án, nó có tính quyết định trong q trình lập dự án đầu tư mà khơng có máy móc nào có thé thay thé được.
- Cách tổ chức quan lý: Là sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận chuyên môn và bộ phận chức năng một cách năng động, linh hoạt nhằm tạo ra sự phân tích và nghiên cứu toàn diện một dự án đầu tư. Đảm bảo dự án được lập mang tính
<small>khoa học, tính chính xác và đáp ứng được nhiêu mục tiêu hơn.</small>
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">- Thiết bị và các phần mềm phụ trợ: Ngày nay với sự phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ, đây là công cụ đắc lực giúp cho con người quản lý và lập dự án chất lượng cao hơn, chính xác hơn, thời gian được giảm thiểu do đó giảm các
<small>chi phí liên quan khác.</small>
- Yếu tố thơng tin: đóng vai trị quan trọng đến mục tiêu định hướng của dự án, thông tin bao gồm thông tin nội bộ (giữa lãnh đạo tới các nhân viên) và thơng tin bên ngồi (tình hình thị trường, đối thủ cạnh tranh, yếu tố pháp ly, nguồn lực, kinh tế - xã hội...). Thông tin nắm bắt và xử lý càng nhanh thì mức độ chính xác
<small>trong cơng tác lập dự án càng cao.</small>
1.2.7.2. Nhóm nhân tổ khách quan a) Môi trường kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng: Đây là một trong những chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản mà các nhà đầu tư cần quan tâm. Động thái và xu thế tăng trưởng kinh tế của một quốc gia có thé ảnh hưởng đến tình hình dau tư va phát triển của một ngành, một lĩnh vực và sau đó là kết quả đầu tư của một dự án cụ thé. Trên phương diện lý
<small>thuyết khi kinh tế càng phát triển, mức sống được nâng cao sẽ là một yếu tố tích</small>
cực thúc đầy gia tăng nhu cầu về nhà ở và các công trình xây dựng cơ bản tương
<small>ứng trong lĩnh vực này.</small>
- Lãi suất: Lãi suất sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn và do đó ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư. Nếu lãi suất cao hơn, sẽ có ít dự án hơn thoả mãn tiêu chuẩn hiệu quả khi đánh giá cơ hội đầu tư và ngược
- Ty lệ lạm phát: Lam phát có thé tiềm ân nguy cơ làm suy giảm hiệu qua đầu tư. Tuy nhiên, trong điều kiện giảm phát do suy giảm nhu cầu cũng có tác động tiêu cực đến đầu tư và tính hiện thực hố các cơ hội đầu tư.
- Tình hình thâm hụt ngân sách: Thâm hụt ngân sách lớn có thé dẫn đến tăng nợ cơng, điều này có thể ảnh hưởng đến mức lãi suất cơ bản của nền kinh tế, ảnh hưởng tới chi phí vốn và hiệu quả dau tư.
- Hệ thống kinh tế và các chính sách điều tiết vĩ mơ của nhà nước: Cần phải nghiên cứu cơ cấu tô chức hệ thống kinh tế theo ngành, theo quan hệ hữu cơ, theo vùng lãnh thé dé làm cơ sở đánh giá trình độ và lợi thé so sánh của dự án đầu tư. Trong một chừng mực nhất định, khía cạnh này có thê ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả của một dự án đầu tư. Nghiên cứu các chính sách điều tiết vĩ mơ của nhà nước trong từng giai đoạn có thể ảnh hưởng đến tình hình và triển vọng đầu tư:
<small>chính sách tiên tệ, chính sách tải khoá, quan điêm về cải cách kinh tê...25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">b) Các nhân tổ luật pháp
Mỗi dự án khác nhau lại có quy định riêng về điều kiện, tiêu chuẩn và yêu cầu dé quản lý khác nhau về đấu thầu, về thi công, về giám sát, thiết kế..., vì vậy nhà quản lý cần năm rõ từng yêu cau cụ thé đối với loại dự án của mình. Nếu q
<small>trình quản lý khơng đáp ứng những u cầu này sẽ rất dễ đến những sai phạm, gây</small>
bị trì trệ do phải tạm dừng, nếu không được giải quyết sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiễn độ thực hiện dự án và chi phí cơ hội cũng như chi phí tài chính phát sinh sẽ không thé lường trước được.
c) Các nhân tổ về điều kiện tự nhiên, văn hóa, xã hội
thé nhưỡng trực tiếp tác động đến quá trình thực hiện dự án đầu tư về cả thời gian, tiễn độ và chất lượng thi công xây dựng.N ếu điều kiện tự nhiên không thuận lợi có thé làm cho việc thực hiện dự án khơng đúng tiễn độ và có thé ảnh hưởng đến
lợi sẽ tạo điều kiện cho việc thi công xây dựng đảm bảo tiến độ thời gian và chất
<small>lượng đưa ra.</small>
Như vậy trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, những nhân tố về kinh tế, luật pháp, điều kiện tự nhiên, văn hóa xã hội có ảnh hưởng đến tơ chức quản lý dự án thường xảy ra đồng thời và đan xen lẫn nhau. Vì vậy, trong quá trình quản lý dự án đầu tư, khi đứng trên phương diện quản trị không nên q coi trọng một nhân tơ nào đó mà xem nhẹ các nhân tố khác. Điều đó sẽ dẫn đến những sai phạm khó tránh khỏi trong việc xây dựng bộ máy điều hành dự án trong quá trình vận <small>hành sau này</small>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>DOAN 2018 — 2022</small>
2.1. Tổng quát về Công Ty Cé Phan Tư Vấn Thiết Kế Xây Dung Va Thuong
<small>Mai Hai Hà</small>
2.1.1. Thông tin chung về Công ty
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng và Thương mại Hải Hà
<small>Tên giao dịch: HAI HA TRADING AND CONSTRUCTION DESIGNCONSULTANT JOINT STOCK COMPANY</small>
Địa chỉ: Số 8, ngõ 27, phố Tư Đình, Phường Long Biên, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
<small>Điện thoại: 0904 351 259</small>
<small>Email: muikiet] @ gmail.com</small>
Mã doanh nghiệp (mã số thuế): 0104267216
<small>Người đại diện: Vương Hoang Long</small>
Trở thành thương hiệu ấn tượng trong lĩnh vực tư vấn, đầu tư xây dựng chun nghiệp có uy tín, chất lượng hàng đầu tại Hà Nội và các tỉnh thành trên cả
<small>Sứ mệnh:</small>
Đối với thị trường: Cung cấp các sản pham dịch vụ có chất lượng cao, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật.
Đối với người lao động: Xây dựng môi trường làm việc thân thiện, chuyên
<small>nghiệp và nhân văn, có thu nhập cao, có cơ hội phát triển cơng bằng cho tất cả</small>
<small>người lao động.</small>
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Đôi với Cô đông và đôi tác: Chia sẻ cơ hội, chia sẻ quyên lợi và hợp tácthành công.</small>
<small>Đôi với xã hội: Hài hịa lợi ích của Doanh nghiệp với lợi ích xã hội, chung</small>
tay cùng các hoạt động hướng về cộng đồng.
Trách nhiệm: Trách nhiệm là nền tảng của chất lượng. Cơng ty Hải Hà cam kết hồn thành mọi cơng việc với tỉnh thần trách nhiệm cao nhất.
Hop tác: San sàng hợp tác, sẻ chia với tinh thần đôi bên cùng có lợi.
Tơn trọng: Cơng ty Hải Hà hiểu rằng tôn trọng đồng nghiệp, tôn trọng Công ty, tôn trọng khách hàng và đối tác cũng chính là tơn trọng bản thân mình.
2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng và Thương mại Hải Hà được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104267216 ngày 24/1 1/2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Đến nay, Công ty đã từng bước tạo dựng được chỗ đứng cho mình trên thị trường, liên tục thực hiện những dự án xây dựng dân dụng phù hợp với nhu cầu
<small>của các chủ dau tư, nhu cau của thi trường.</small>
Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty trải qua những giai đoạn sau:
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Năm 2009: Công ty chính thức đi vào hoạt động với tổng số vốn 11.000.000.000. đồng. Thời điểm này Công ty vừa mới gia nhập thị trường nên còn gap nhiều thách thức, trở ngại trong tạo dựng thương hiệu, tìm kiếm các dự án.
Trong 6 năm dau từ 2010 — 2016, mục tiêu đưa thương hiệu Hải Hà trở thành thương hiệu được nhiều nhà đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội và các tỉnh thành phía Bắc.
Từ năm 2017 - 2021, dựa trên đà phát triển của công ty, quyết tâm đào tạo nguồn nhân lực và xây dựng bộ máy làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả, hoàn thành quy trình kiểm sốt, quản lý trên tất cả các dự án và trên văn phịng cơng ty, xây
<small>dựng văn hóa cho cơng ty — mục đích nâng cao thương hiệu Hải Hà. Từ đó mang</small>
đến sự hài lịng của khách hàng, được nhiều nhà đầu tư biết đến, doanh thu và lợi nhuận đi vào ồn định.
<small>Từ năm 2022 trở đi, xây dựng Hải Hà trở thành một trong những thương</small>
hiệu uy tín và chất lượng trong lĩnh vực tư vấn, xây dựng và thương mại. 2.1.4. Cơ cấu tô chức của Công ty
2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tơ chức
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận quản lý và các phịng ban chứcnăng cua Cơng ty</small>
a) Ban giám đốc
Gồm giám đốc và 3 phó giám đốc Giám đốc:
- Là người đứng đầu Công ty là người có quyền lực đưa ra các quyết định ma tất cả mọi người trong Công ty đều phải thực hiện và thi hành.
- Vach ra những chiến lược có tầm cỡ lớn là người quyết định ký những hợp đồng lớn.
- Bao quát và quyết định tat cả các công việc lớn liên quan đến Công ty.
- Là người chịu trách nhiệm cuối cùng kết quả hoạt động cũng như tính đúng đắn trước pháp luật.
Phó Giám doc:
- Là người giúp Giám đốc điều hành các lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giảm đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được
- Phó Giám đốc Cơng ty do Giám đốc Cơng ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Giám đốc Công ty.
- Dé xuất và thực hiện cac phương án chiến lược kinh doanh do công ty đề ra, đồng thời điều hành mọi hoạt động của các phịng ban.
- Ngồi ra Phó giám đốc có thể trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng của khách hàng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và các bộ phận khác trơng cơng ty.
<small>b) Phịng Hành chính</small>
- Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, quy định, chỉ thị của Ban Tổng Giám đốc (BGĐ).
<small>- Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các quy định áp dụng trong Công ty.</small>
- Nghiên cứu và nam vững quy định pháp luật liên quan đến hoạt động của
<small>Công ty, đảm bảo cho hoạt động của Công ty luôn phù hợp pháp luật.</small>
- Kiém tra việc thực hiện nội quy của các bộ phận và cá nhân trong toàn Công ty. - T6 chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, tuyển
<small>dụng, đào tạo và tái đào tạo</small>
- Phục vụ các công tác hành chính dé BGD thuận tiện trong chỉ đạo — điều hành, phục vụ hành chính dé các bộ phận khác có điều kiện hoạt động tốt.
<small>- Quản lý việc sử dụng và bảo vệ các loại tải sản của Công ty.</small>
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">- Tham mưu đề xuất cho Lãnh dao dé xử lý các van đề thuộc lãnh vực Tổ
<small>chức-Hành chính-Nhân sự.</small>
<small>- Hỗ trợ Bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa BGD và</small>
<small>Người lao động trong Công ty.</small>
- Tham gia xây dựng Hệ thống Quan lý chất lượng, Hệ thống Quan lý Môi
<small>trường và Trách nhiệm Xã hội tại Cơng ty.</small>
c) Phịng Thiết kế
- Thiết kế, phối cảnh 3d cho các dự án.
- Boc tách khối lượng, kiểm tra khối lượng. - Các thủ tục hồ sơ theo yêu cầu cấp trên.
- Chịu trách nhiệm với cấp trên.
- Khảo sát,lập dự án, thiết kế những dự án mới. công trình mới.
<small>- Quản lý những dự án của cơng ty (khơng phải cơng trình).</small> - Tim hiểu các cơng nghệ mới cho dự án đầu tư.
- Làm thuyết minh, thuyết trình cho cấp trên. - Tư vấn đầu tư dự án.
- Lập các báo giá, hợp đồng đã được duyệt.
- Chủ động đôn đốc, nhắc nhở cấp dưới và các phịng ban liên quan dé thực
<small>hiện tốt cơng việc.</small>
- Lập các tiễn độ, dự trù nguồn nhân lực thi công.
<small>- Đặt hàng các đơn hang trong lĩnh vực và dự án, cơng trình mình chịu trách</small>
- Thi cơng dự án hoặc chuyên giao don vị thi công.
- Liên hệ cơ quan chức năng làm các thủ tục liên quan đến cơng trình (giấy
<small>phép xây dựng, chủ trương, hồn cơng...).</small>
<small>- Cập nhật các quy định hiện hành của nhà nước.</small>
- Ngoại giao, tiếp các đối tác, giám sát các cơng trình không cần báo cấp trên. - Được quyền quyết định các chi phí nhỏ hơn 20 triệu và chịu trách nhiệm
<small>với những khoản chi đó.</small>
- Lập các hồ sơ nghiệm thu, hồ sơ hồn cơng, gửi kế tốn thanh tốn đối với
<small>những cơng trình thi cơng mà mình quản lý.</small>
- Quản lý cấp dưới thiết kế theo yêu cầu của chủ đầu tư.
<small>d) Phòng Kỹ thuật</small>
- Chịu trách nhiệm thiết kế, báo giá các hạng mục được giao.
<small>- Đặt hàng các đơn hang trong lĩnh vực và dự án, công trình mình chịu trách</small>
<small>31</small>
</div>