Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Đề tài " Đánh giá hiện trạng và ảnh hưởng của khí NH3 trong nhà vệ sinh đối với sinh viên trường ĐH KHTN " docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.83 KB, 24 trang )

ĐỀ TÀI
Đánh giá hiện trạng và ảnh hưởng của khí
NH
3
trong nhà vệ sinh đối với sinh viên
trường ĐH KHTN

CHÚ THÍCH TỪ VIẾT TẮT
WHO World Health Organization ( Tổ chức y tế thế giới )
OSHA Occupational Safety and Health Administration
(Cơ Quan Quản Lý An Toàn và Sức Khoẻ Nghề Nghiệp)
MBR Membrance Bio Reactor (Bể sinh học màng vi lọc)
NH
3
Amoniac
ĐH KHTN Đại học Khoa học tự nhiên
BYT Bộ Y Tế
QCVN Qui chuẩn Việt Nam
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

MỤC LỤC
1
1
GIỚI THIỆU CHUNG 4
Chương 1 : GIỚI THIỆU VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5
1.1.Sơ lược về khí amoniac 5
1.1.1.Khái niệm 5
1.1.2.Nguồn gốc 5
1.1.3.Tính chất vật lí 5
1.1.4.Tính chất hóa học 5
1.1.5.Điều chế 6


1.1.6.Ứng dụng: 7
1.1.7.Độc /nh 7
1.2.Khái quát về nhà vệ sinh trường ĐH KHTN 8
1.2.1.Hiện trạng: 8
1.2.2.Phản ứng của cơ thể với Amoniac 8
1.2.3.Ảnh hưởng của amoniac lên cơ thể con người 8
1.2.4.Biện pháp hạn chế tác hại của khí Amoniac 8
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 9
2.1.Hiện trạng nhà vệ sinh trường ĐHKHTN: 9
2.1.1.Vị trí các nhà vệ sinh trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên 9
2.1.2.Số lượng nhà vệ sinh /nh trên đầu người 10
2.1.3.Cấu trúc nhà vệ sinh nam và nhà vệ sinh nữ của trường ĐHKHTN: 10
2.1.4.Xác định nồng độ khí NH3 trong nhà vệ sinh: 11
2.1.5.Tần suất và chu kỳ dọn dẹp nhà vệ sinh: 12
2.1.6.Ý thức sinh viên khi sử dụng nhà vệ sinh: 13
2.1.7.Hiện trạng cơ sở vật chất nhà vệ sinh: 13
2.1.8.Tần suất sử dụng nhà vệ sinh của một sinh viên trong một ngày: 14
2.2.Ảnh hưởng của khí NH3 đến sinh viên trong trường ĐHKHTN 14
2.2.1.Ảnh hưởng cấp /nh đến sức khỏe 14
2.2.2.Ảnh hưởng mãn /nh đến sức khỏe: 16
2.2.3.Ảnh hưởng của khí NH3 đến môi trường học tập và tâm lý sinh viên: 16
2.3.Biện pháp: 16
Tài liệu tham khảo 17
GIỚI THIỆU CHUNG
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của cả nước. Trong
những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế-xã hội, nhiều vấn đề ô nhiễm môi
trường đang nảy sinh làm ảnh hưởng đến hoạt động dân sinh kinh tế của người dân.
Trong đó, vấn đề ô nhiễm không khí là vấn đề bức xúc đang được các nhà chức trách và
nhân dân quan tâm.
Khi nghĩ đến ô nhiễm không khí người ta thường nghĩ tới các vấn đề liên quan ảnh hưởng

đến sức khỏe người dân như ô nhiễm không khí do giao thông, ô nhiễm khí Radon trong
nhà…Nhưng ít ai nghĩ rằng ô nhiễm không khí trong nhà vệ sinh các trường học cũng ít
nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe người dân, đặc biệt là các học sinh, sinh viên học ở đây.
Vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà vệ sinh ở trường học do nhiều yếu tố gây ra, trong
đó nồng độ khí NH
3
trong nhà vệ sinh là yếu tố quan trọng hơn cả. Nồng độ của khí NH
3

gây ảnh hưởng đến sức khỏe, môi trường học tập của học sinh, sinh viên. Vì vậy, chúng
tôi chọn đề tài “Đánh giá hiện trạng và ảnh hưởng của khí NH
3
trong nhà vệ sinh đối với
sinh viên trường ĐH KHTN”. Mục tiêu của nghiên cứu này là xem xét các tính chất, ảnh
hưởng của khí NH
3
đến sức khỏe, môi trường học tập của sinh viên và hiện trạng nhà vệ
sinh ở trường ĐH KHTN để từ đó đề xuất các biện pháp khắc phục.
Bằng các phương pháp khảo sát, điều tra chúng tôi đã đánh giá hiện trạng nhà vệ sinh ở
trường ĐH KHTN và ảnh hưởng của khí NH
3
trong nhà vệ sinh đối với sinh viên trường
và từ đó đề ra biện pháp.
Chương 1 : GIỚI THIỆU VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Sơ lược về khí amoniac
1.1.1. Khái niệm
Amoniac là một chất khí không màu có mùi rất khó chịu.
Thuật ngữ 'amoniac' có nguồn gốc từ một liên kết hoá học có tên là 'clorua
ammoni' được tìm thấy gần đền thời thần Mộc tinh Ammon ở Ai Cập.
Người đầu tiên chế ra amoniac nguyên chất là nhà hoá học Dzozè Prisly.Ông đã

thực hiện thành công thí nghiệm của mình vào năm 1774 và khi đó người ta gọi
amoniac là 'chất khí kiềm'. ( Nguyễn Ngọc Trung, 2007).
1.1.2. Nguồn gốc
NH
3
có trong các hệ thống các thiết bị làm lạnh sử dụng ammoniac, các nhà máy
hóa chất sản xuất phân đạm, sản xuất axit nitric, các quá trình phân giải chất hữu
cơ động thực vật…( Đặng Kim Chi, 1999).
1.1.3. Tính chất vật lí
NH
3
là một chất khí không màu, mùi đặc biệt, nhẹ hơn không khí, d=0,597,
điểm nóng chảy -77
0
C, điểm sôi -33,35
0
C, nhiệt độ tự bốc cháy 651
0
C. NH
3

thể tạo với không khí thành hỗn hợp nổ ở áp suất và nhiệt độ khí quyển. NH
3
dễ
tan trong nước tạo NH
4
OH và khí NH
3
, dễ bị hấp thụ trên một số chất rắn.
Nồng độ NH

3
trong không khí 1mg/m
3
. (Hoàng Văn Bính, 2007).
1.1.4. Tính chất hóa học
1.1.4.1. Sự phân huỷ:
Như đã biết, phản ứng tổng hợp NH
3
là thuận nghịch. Điều này có nghĩa,
amoniac có thể phân huỷ sinh ra các đơn chất N
2
và H
2
.
Amoniac phân huỷ ở nhiệt độ 600 – 700
0
C và áp suất thường. Phản ứng phân
huỷ là phản ứng thu nhiệt và cũng thuận nghịch
2NH
3
→ 3 H
2
+ N
2
1.1.4.2. Tác dụng với axit:
Nhúng hai đũa thuỷ tinh vào hai bình đựng dung dịch HCl đặc và dung dịch NH
3
đặc sau đó đưa hai đầu đũa thủy tinh lại gần nhau thì sẽ thấy khói màu trắng.
Khói màu trắng là những hạt nhỏ của tinh thể muối amoni clorua . Chất này
được tạo do hai khí HCl và NH

3
hoá hợp với nhau theo phương trình phản ứng:
NH
3
+ HCl → NH
4
Cl
1.1.4.3. Tác dụng với chất oxi hóa
1.1.4.3.1. Tác dụng với O
2
Đốt amoniac trong oxi, nó cháy với ngọn lửa màu vàng tươi . NH
3
bị oxi hoá
bởi oxi tạo ra N
2
và H
2
O .
4NH
3
+ 3O
2
= 2N
2
+ 6H
2
O + Q
Trong thí nghiệm hỗn hợp NH
3
và O

2
được dẫn đi qua ống đựng chất xúc tác Pt
nung nóng. Khí NO sinh ra, đi tới bình cầu là nơi có nhiệt độ thường, thì hoá hợp
với trong không khí tạo ra khí NO
2
màu nâu đỏ.
NH
3
+ 5O
2
= 4NO + 6H
2
O
2NO + O
2
⇔ NO
2
1.1.4.3.2. Tác dụng với khí Clo
Dẫn khí NH
3
vào bình khí Cl
2
, hỗn hợp khí tự bốc cháy tạo ra ngọn lửa có khói
trắng . Phương trình phản ứng:
2NH
3
+ 3HCl = 6HCl + N
2

Khói trắng là những hạt nhỏ tinh thể NH

4
Cl được tạo nên do HCl sau khi sinh ra
lại hoá hợp ngay với NH
3
.
NH
3
+ HCl → NH
4
Cl
1.1.4.4. Tính acid
Như ta đã biết NH3 là một bazơ tuy nhiên nó còn là một acid yếu (theo thuyết
Bronsted -Lowry ) ví dụ như khi lithium nitride được thêm vào dung dịch
ammonia, phản ứng tạo thànhdung dịch lithium amide :
Li
3
N(s)+ 2NH
3
(l) → 3 Li+(am) + 3 NH
2
−(am)
NH
3
như là Ligand . ( Nguyễn Ngọc Trung , 2007 ).
1.1.5. Điều chế
1.1.5.1. Tổng hợp từ thiên nhiên:
Trong không khí có một lượng amoniac không đáng kể sinh ra do quá trình phân
rã của động vật và thực vật.
NH
3

được sản xuất từ N
2
trong không khí dưới xúc tác của các enzim
nitrogenases .
Trong cơ thể các động vật trong quá trình trao đổi chất sinh ra NH
3
và nó ngay
lập tức chuyển thành Urê.
1.1.5.2. Tổng hợp hoá học:
Chưng cất than tạo muối amôni sau đó đem tác dụng với vôi sống:
2 NH
4
Cl + 2 CaO → CaCl
2
+ Ca(OH)
2
+ 2 NH
3
Trong công nghiệp: H
2
tác dụng với N
2
lấy từ không khí. Phản ứng xảy ra thuận
nghịch nên phải thêm xúc tác để cho sản phẩm và hiệu suất mong muốn
3H
2
+ N
2
→ 2 NH
3

1.1.6. Ứng dụng:
 Dung dịch nước của NH
3
(nồng độ <=25%) dùng trong phòng thí nghiệm
và trong đời sống.
 Dung dịch NH
3
được sử dụng trong nông nghiệp như: tạo môi trường chống
đông (nồng độ NH
3
0,03% và axit boric 0,2-0,5%) để bảo quản mủ cao su.
 Dung dịch amoniac hoặc amoniac lỏng được sử dụng trong xử lý môi
trường nhằm loại các NOx hoặc SOx trong các các khí thải khi đốt các nguyên
liệu hóa thạch (than đá, dầu, v.v…). với xúc tác chứa Vanadi.
 Dung dịch amoniac hoặc amoniac lỏng được sử dụng trong công nghiệp sản
xuất phân bón, hóa chất và hóa dược.( Nguyễn Ngọc Trung, 2007).
1.1.7. Độc tính
 Amoniac có mùi khó chịu và gây viêm đường hô hấp cho người, động vật,
gây loét giác mạc, thanh quản, khí quản. Amoniac thường gây nhiễm độc cấp
tính.
 Amoniac dễ hòa tan trong nước gây nhiễm độc cho cá và các sinh vật trong
nước. ( Đặng Kim Chi, 1999).
 Tác hại sức khỏe khi tiếp xúc với NH
3
Nồng độ NH
3
(ppm)
Triệu chứng
50 Giới hạn nhận biết mùi
400 Tác dụng trên các đường hô hấp

700 Tác dụng giới hạn trên thị giác
1720 Ho, co giật có thể chết
5000-10000
Co thắt do phản xạ họng, xuất huyết phổi, ngất phản
xạ do ngạt, có thể chết
(Hoàng Văn Bính, 2007).
1.2. Khái quát về nhà vệ sinh trường ĐH KHTN
1.2.1. Hiện trạng:
 Số lượng: 9
 Chất lượng: kém
 Tình trạng: xuống cấp không đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
1.2.2. Phản ứng của cơ thể với Amoniac
 Các con đường xâm nhập vào cơ thể
 Phản ứng tự vệ
 Gan chuyển hóa amoniac thành ure
 Khả năng bài tiết của cơ thể
1.2.3. Ảnh hưởng của amoniac lên cơ thể con người
 Ảnh hưởng cấp tính
 Ảnh hưởng mãn tính
 Ảnh hưởng đối với những cá thể nhạy cảm
1.2.4. Biện pháp hạn chế tác hại của khí Amoniac
1.2.4.1. Xử lý cơ học :
Nhờ vào khả năng hoà tan tốt trong H
2
O, Khi sự cố môi trường xảy ra (rò rĩ khí
amoniac) thì biện pháp đơn giản nhất đó là cách ly người dân và phun nước pha
loãng.
1.2.4.2. Xử lý hoá học:
Dựa vào tính chất hoá học của NH
3

ta có thể xử lý NH
3
bằng các phun các dung
dịch acid loãng (HCl, H
2
SO
4
) để hấp thụ hoá học NH
3
2NH
3
+ H
2
SO
4
= (NH
4
)
2
SO
4

(Nguyễn Ngọc Trung, 2007).
1.2.4.3. Xử lý sinh học:
Bể sinh học màng vi lọc (MBR) xử lý nitơ, ammonia trong nước thải Bể này
được thiết kế như một bể lắng bùn hoạt tính thông thường nhưng bùn hoạt tính
sinh
trưởng lơ lửng được kết hợp với công nghệ lọc màng nhằm tách hai pha
rắn lỏng ở đầu ra.Hệ thống bể sinh học MBR theo thiết kế của tác giả có 2 kiểu:
kiểu đặt ngập màng MBR vào trong bể và kiểu đặt ngoài. Với kiểu đặt ngập,

màng
MBR hoạt động bằng cách hút hoặc dùng áp lực; với kiểu đặt ngoài, màng
MBR hoạt động theo nguyên tắc tuần hoàn lại bể phản ứng ở áp suất cao.
(PGS. TS Nguyễn Phước Dân, 2009).
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Hiện trạng nhà vệ sinh trường ĐHKHTN:
2.1.1. Vị trí các nhà vệ sinh trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên.
2.1.1.1. Phương pháp sử dụng:
Hệ thống nhà vệ sinh trong trường ĐHKHTN được xây dựng tách rời hoặc gắn
với hê thống các phòng học, phòng làm việc… Do đó, phương pháp sử dụng để
xác định vị trí các nhà vệ sinh là phương pháp quan sát.
2.1.1.2. Cách tiến hành :
 Bước 1: Lập kế hoạch quan sát:
- Quan sát theo thứ tự các dãy nhà: từ trái sang phải, từ ngoài vào trong
- Xác định vị trí các nhà vệ sinh : tọa độ
 Bước 2: Tiến hành quan sát
 Bước 3: Vẽ sơ đồ thể hiện vị trí các nhà vệ sinh hoặc đưa tọa độ vị trí lên
bản đồ khuôn viên trường
 Bước 4: Thống kê toán học số lượng nhà vệ sinh
- Sơ đồ vị trí khuôn viên trường làm cơ sở cho việc xác định vị trí các nhà
vệ sinh:
2.1.2. Số lượng nhà vệ sinh tính trên đầu người
2.1.2.1. Phương pháp quan sát
2.1.2.2. Cách tiến hành:
Từ việc quan sát vị trí nhà vệ sinh ở nội dung (1), thống kê toán học cho ra số
lượng nhà vệ sinh.
Từ đó, lấy số lượng nhà vệ sinh chia cho tổng số sinh viên của trường.
Số liệu về số sinh viên của được quan sát tại bảng thông tin ở phòng đào tạo.
2.1.3. Cấu trúc nhà vệ sinh nam và nhà vệ sinh nữ của trường ĐHKHTN:
2.1.3.1. Phương pháp: quan sát và điều tra

Do sự khác nhau về đặc điểm nhu cấu sử dụng nên cấu trúc nhà vệ sinh nam và
nhà vệ sinh nữ có những điểm khác nhau.
Sử dụng phương pháp quan sát, tiếp cận thực tế để xem xét thành phần cấu tạo
của hai loại nhà vệ sinh này, sự khác nhau cơ bản giữa chúng. Đồng thời , sử
dụng phương pháp điều tra, phỏng vấn lấy ý kiến bộ phận nhân viên phụ trách
lĩnh vực cơ sở vật chất của nhà trường để hiểu được cấu trúc toàn diện: cả trong
và ngoài của nhà vệ sinh nam và nữ.
2.1.3.2. Cách tiến hành:
2.1.3.2.1. Phương pháp điều tra:
 Bước 1: Xây dựng kế hoạch phỏng vấn
- Xác định đối tượng phỏng vấn
- Thời gian, địa điểm phỏng vấn
- Nội dung câu hỏi muốn khảo sát
- Dự tính trường hợp ngoài ý muốn
 Bước 2: Xây dựng phiếu phỏng vấn
- Hệ thống các câu hỏi
- Dự tính câu hỏi phát sinh
 Bước 3: Chọn người để phỏng vấn
- Nhân viên bộ phận quản lý cơ sở vật chất
- Xác định họ tên, tuổi, phòng làm việc
- Sắp xếp thời gian phỏng vấn
 Bước 4: Tiến hành phỏng vấn
 Bước 5: Xử lý kết quả phỏng vấn: cấu trúc hay bản thiết kế nhà vệ sinh
2.1.3.2.2. Phương pháp quan sát:
 Bước 1: lập kế hoạch quan sát (tương tự như bước 1 của việc xác định vị trí
các nhà vệ sinh)
 Bước 2: Tiến hành quan sát
 Bước 3: Thuyết minh cấu trúc một nhà vệ sinh nam và nữ, sơ đồ cấu trúc
Nhà vệ sinh trường ĐHKHTN có các bộ phận chung sau:
- Bể xử lý gồm 3 ngăn.

- Bể chứa phân
- Nắp bể chứa phân
- Bệ xí
- Ống thông hơi.
- Dụng cụ chứa nước , dội nước
- Đường ống dẫn chất thải
- Mái nhà, sàn nhà, tường, lỗ thông gió, cửa thoát khí
- Hệ thống vòi nước
- Thùng rác
Sự khác nhau giữa nhà vệ sinh nam và nữ là sự khác nhau về cấu trúc bệ xí.
2.1.4. Xác định nồng độ khí NH
3
trong nhà vệ sinh:
2.1.4.1. Phương pháp : thực nghiệm và điều tra.
Khí NH
3
là loại khí chủ yếu

trong nhà vệ sinh và là nhân tố ảnh hưởng chính đến
sức khỏe người sử dụng. Do đó, để đánh giá ảnh hưởng của khí này đến sức
khỏe , chủ yếu là sức khỏe của sinh viên học tập tại trường, cần đo đạc và phân
tích nồng độ khí NH
3
trong các nhà vệ sinh của trường.
2.1.4.2. Cách tiến hành:
2.1.4.2.1. Phương pháp thực nghiệm:
 Bước 1: Xác định thông số thực nghiệm
- Thông số NH
3
là thông số chính

 Bước 2: Xây dựng kế hoạch lấy mẫu thực nghiệm
- Xác định vị trí lấy mẫu khí, mẫu nước, mẫu rác thải trong nhà vệ sinh và
khu vực ngoài nhà vệ sinh, bán kính lấy mẫu
- Xác định thời điểm lấy mẫu: sáng, trưa, chiều, tối, thời điểm đông sinh
viên sử dụng, ít sinh viên sử dụng.
- Xác định dụng cụ lấy mẫu, dụng cụ phân tích mẫu
- Cách thức xử lý và bảo quản, vận chuyển mẫu về phòng thí nghiệm
 Bước 3: Tiến hành phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm
 Bước 4: Thống kê số liệu và phân tích số liệu thô
 Bước 5: Xử lý và phân tích số liệu sau xử lý
 Bước 6: Giải thích số liệu và nghiên cứu số liệu nếu số liệu bất thường
- Nồng độ NH
3
sẽ thay đổi theo thời điểm khác nhau, cần dựa vào từng thời
điểm và đặc điểm tại thời điểm đó để giải thích kết quả
2.1.4.2.2. Phương pháp điều tra:
Để giải thích số liệu phân tích thực nghiệm, có thể sử dụng phương pháp điều tra
khảo sát để đánh giá sự thay đổi của nồng độ khí NH
3
trong nhà vệ sinh theo thời
gian. Điều tra khảo sát sinh viên về tần suât, thời điểm sử dụng sẽ góp phần phân
tích số liệu rõ ràng và chính xác.
 Bước 1: xây dựng kế hoạch điều tra
- Đối tượng điều tra : sinh viên
- Xác định số lượng sinh viên cần điều tra
- Xác định thời gian điều tra: phân bổ điều tra theo các thời điểm khác nhau
như sáng, trưa, chiều, tối, giờ tan học, giờ vô lớp…
 Bước 2: Xây dựng phiếu điều tra
 Bước 3: Tiến hành điều tra
 Bước 4: Xử lý số liệu điều tra

 Bước 5: Giải thích số liệu
2.1.5. Tần suất và chu kỳ dọn dẹp nhà vệ sinh:
2.1.5.1. Phương pháp
Việc quét dọn, tẩy rửa nhà vệ sinh thường xuyên hay không thường xuyên ảnh
hưởng rất lớn đến nồng độ khí NH
3
trong nhà vệ sinh.
Phương pháp: điều tra
2.1.5.2. Cách tiến hành:
 Bước 1: Xây dựng kế hoạch điêu tra bộ phận nhân viên thu dọn vệ sinh
 Bước 2: Chuẩn bị các câu hỏi điều tra
 Bước 3: Chọn nhân viên vị sinh để điều tra
- Xác định tên tuổi, dãy nhà chịu trách nhiệm dọn dẹp
 Bước 4: Tiến hành điều tra
 Bước 5: Xử lý số liệu điều tra
- Thống kê số lần dọn dẹp trong một ngày, thời điểm dọn dẹp, khoảng cách
thời gian giữa các lần, dụng cụ sử dụng để làm vệ sinh
2.1.6. Ý thức sinh viên khi sử dụng nhà vệ sinh:
2.1.6.1. Phương pháp:
Ý thức của sinh viên khi sử dụng nhà vệ sinh tác động trực tiếp đến chất lượng
nhà vệ sinh. Nếu nhà vệ sinh đảm bảo mọi yêu cầu khác mà ý thức người sử
dụng kém thì môi trường nhà vệ sinh không thể sạch sẽ và đảm bảo được.
Phương pháp: điều tra, khảo sát
2.1.6.2. Cách tiến hành:
Các bước tiến hành tương tự như tiến hành phương pháp điều tra trong phần
đánh giá hiện trạng nồng độ khí NH
3
. Kết hợp các câu hỏi điều tra trong phần
hiện trạng nồng độ khí NH
3

với các câu hỏi về ý thức, thói quen của sinh viên
khi sử dụng nhà vệ sinh , ta sẽ được một phiếu khảo sát đủ các thông tin cần thiết
để đánh giá.
2.1.7. Hiện trạng cơ sở vật chất nhà vệ sinh:
2.1.7.1. Phương pháp:
Phương pháp sử dụng để đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất của nhà vệ sinh:
quan sát và điều tra.
2.1.7.2. Các bước tiến hành:
2.1.7.2.1. Phương pháp quan sát:
 Bước 1: Xác định đối tượng quan sát
- Đối tượng là các nhà vệ sinh nam và nữ tại các dãy nhà :C, F,E, I, B…
- Do số lượng các nhà vệ sinh không nhiều nên có thể tiến hành quan sát tất
cả các nhà vệ sinh trong khuôn viên nhà trường
 Bước 2: Lập kế hoạch quan sát
- Xác định vị trí, thời gian quan sát các nhà vệ sinh cụ thể
 Bước 3: Tiến hành quan sát thực tế và ghi nhận
- Hệ thống thông gió, thông khí
- Hệ thống vòi nước, bồn nước rửa tay
- Hệ thống thùng rác
- Hệ thống bệ xí
- Hệ thống cửa che, mái che
 Bước 4: Nhận định về tình trạng hiện tại của cơ sở vật chất nhà vệ sinh
2.1.7.2.2. Phương pháp điều tra:
Kết hợp với điều tra cấu trúc nhà vệ sinh bằng cách phỏng vấn nhân viên bộ
phận quản lý cơ sửa vật chất nhà trường, ta ghi nhận được tình trạng hệ thống
thoát nước, đường ống dẫn chất thải… của nhà vệ sinh cũng như việc tu sửa và
nâng cấp có được thực hiện thường xuyên hay không.
2.1.8. Tần suất sử dụng nhà vệ sinh của một sinh viên trong một ngày:
2.1.8.1. Phương pháp
Để xác định tần suất sử dụng nhà vệ sinh của một sinh viên trong một ngày, sử

dụng phương pháp điều tra.
2.1.8.2. Cách tiến hành:
Các bước tiến hành tương tự như điều tra ý thức sinh viên. Các câu hỏi trong
phiếu điều tra sẽ cho ra số lần sử dụng nhà vệ sinh trung bình của một sinh viên
trong một ngày.
2.2. Ảnh hưởng của khí NH
3
đến sinh viên trong trường ĐHKHTN
2.2.1. Ảnh hưởng cấp tính đến sức khỏe
2.2.1.1. Phương pháp:
Ảnh hưởng sức khỏe của khí NH
3
đến sinh viên là một vấn đề rất đáng quan tâm,
là một trong những nội dung chủ yếu của đề tài. Phương pháp sử dụng là phương
pháp điều tra.
2.2.1.2. Các bước tiến hành:
Các bước tiến hành tương tự như điều tra ý thức. Các câu hỏi điều tra về sức
khỏe sinh viên sau khi sử dụng nhà vệ sinh được thiết kế cùng mẫu phiếu khảo
sát với các nội dung về ý thức, tần suất…
Ảnh hưởng của khí NH
3
đến sức khỏe sinh viên xét về tác động trực tiếp có thể
thấy qua biểu hiện, triệu chứng, ngưỡng gây độc và mức độ ảnh hưởng…
một số biểu hiện thông thường do ảnh hưởng của khí NH
3
dùng làm cơ sở cho
việc thiết kế mẫu khảo sát :
 Thở khó, ho, hắt hơi khi hít phải
 Chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn
 Cổ họng bị rát, mắt, môi và mũi bị phỏng, tầm nhìn bị hạn chế.

 Mạch máu bị giảm áp nhanh chóng
 Da bị kích ứng mạnh hoặc bị phỏng
 Trong một số trường hợp nếu hít phải NH
3
nồng độ đậm đặc có thể bị ngất,
thậm chí bị tử vong.
2.2.1.3. Ngưỡng nồng độ gây độc , mức độ gây độc, tần suât gây độc:
Để xác định ngưỡng gây độc: điều tra và thực nghiệm.
2.2.1.3.1. Phương pháp điều tra:
Khảo sát sinh viên như các bước tiến hành đã nêu ở các phần trên
Câu hỏi khảo sát được thiết kế trong mẫu điều tra khảo sát.
2.2.1.3.2. Phương pháp thực nghiệm:
Sử dụng kết quả do đo đạc nồng độ NH
3
.
Khi có kết quả đo đạc nông độ khí NH
3
tại một thời điểm trong nhà vệ sinh, so
sánh nồng độ NH
3
với ngưỡng gây độc của Bộ Y Tế để xem xét nồng độ khí
NH
3
trong nhà vệ sinhvượt quá hay thấp hơn ngưỡng gây độc.
Từ kết quả điều tra khảo sát, ta xác định tần suất gây độc bằng cách xem xét các
trường hợp có biểu hiện nhiễm độc, thống kê tần suất sử dụng, từ đó đưa ra tần
suất nhỏ nhất có thể gây độc.
Theo Bộ Y Tế:
 Nồng độ khí NH
3

trên 100 mg/m
3
gây kích ứng đường hô hấp rõ rệt.
 Trị số giới hạn cho phép làm việc với đủ phương tiện phòng hộ trong một
giờ là từ 210-350 mg/m
3
.
Theo nghiên cứu của The Fertilizier Institute - Washington, DC (2002)
 Con người có thể nhận biết được amoniac trong kk ở nồng độ 5ppm
 Phơi nhiễm liên tục không khí có nồng độ amoniac 25 ppm hầu như không
làm tăng lượng amoniac trong máu (theo WHO)
 Lượng amoniac ít nhất đủ để gây kích ứng mắt, mũi, cổ họng của 1 cá nhân
là 50ppm (theo OSHA)
 Không có chứng cứ cho rằng amoniac gây ung thư hay phơi nhiễm amoniac
trong môi trường gây vô sinh hay ảnh hưởng tới sự phát triển.
 Tiếp xúc nồng độ thấp amoniac trong thời gian dài không gây ảnh hưởng
lâu dài tới sức khỏe
2.2.2. Ảnh hưởng mãn tính đến sức khỏe:
2.2.2.1. Phương pháp:
Tiếp xúc với khí NH
3
trong thời gian dài có thể gây các bệnh mãn tính.
Phương pháp: điều tra
2.2.2.2. Cách tiến hành:
Khảo sát sinh viên bằng phiếu điều tra để xem xét ảnh hưởng mãn tính đến sức
khỏe.
Một số bệnh mãn tính do tiếp xúc khí NH
3
trong thời gian dài:
 Bệnh đường hô hấp

 Bệnh ngoài da
 Tổn thương thần kinh
2.2.3. Ảnh hưởng của khí NH
3
đến môi trường học tập và tâm lý sinh viên:
2.2.3.1. Phương pháp:
Khí NH
3
từ các nhà vệ sinh có thể phát tán vào môi trường xung quanh và ảnh
hưởng đến tinh thần học tập và tâm lý của sinh viên.
Phương pháp : điều tra và thực nghiệm
2.2.3.2. Cách tiến hành
Cách tiến hành hai phương pháp trên giống với cách tiến hành ảnh hưởng của
NH
3
đến sức khỏe và cách tiến hành xác định hiện trạng nồng độ khí NH
3
. Điều
tra khảo sát sinh viên để biết sinh viên có bị ảnh hưởng bởi khí NH
3
khi ngồi học
hay không, và sinh viên có ngại sử dụng nhà vệ sinh hàng ngày hay không, tại
sao có những sinh viên không dám bước lại vào nhà vệ sinh lần thứ hai.
Phân tích mẫu thực nghiệm các mẫu khí thu được tại các vị trí phòng học xung
quanh nhà vệ sinh, xác định được nồng độ khí NH
3
tại đó, xác định bán kính ảnh
hưởng và mức độ ảnh hưởng.
2.3. Biện pháp:
 Biện pháp kỹ thuật: Nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất nhà vệ sinh.

 Biện pháp quản lý:
- Quét dọn nhà vệ sinh thường xuyên.
- Trang bị dụng cụ quét dọn đầy đủ
- Có cơ chế, chính sách hợp lý cho người quét dọn
 Biện pháp giáo dục: Nâng cao ý thức cho sinh viên
Tài liệu tham khảo
[1] Bộ Tài Nguyên Môi Trường. QCVN 06: 2009/BTNMT: Trang 6.
[2] Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 164 “chất lượng không khí” – Bộ Khoa
học và công nghệ. TCVN 5938: 2005: Trang 2.
[3] Nguyễn Ngọc Trung. GVHD: Ts. Diệp Thị Mỹ Hạnh.SERMINAR MÔN
HỌC ĐỘC HỌC MÔI TRƯỜNG.: Trang 3 – 17.
[4] Hoàng Hạnh.51 HS ngất xỉu có thể do khí độc nhà vệ sinh. />[5] Hoàng Văn Bính. Độc chất học công nghiệp. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ
Thuật: Trang 152-157.
[6] Bộ Y Tế. Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh đối với các
loại nhà tiêu.
[7] 2002. Health effects of ammonia. The Fertilizier Institute.
[8] 1998. Health effects of ammonia gas. Canadian Centre for Occupational
Health and Safety. www.ccohs.ca.
[9] Đặng Kim Chi . Hóa học môi trường. Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật.
Trang 77.
[10] BS. Đặng Vũ Thông. Ngộ độc Amoniac gây tổn thương phổi.
.
[11] PGS.TS Trương Thanh Cảnh. 2009. Bài giảng phương pháp luận nghiên
cứu khoa học trong ngành môi trường.
[12] L.Q.Huy, N.P.Dân, N.U.Lập và N.T.Phong (2009). Ứng dụng bể sinh học
màng (MBR) cho quá trình nitrate hóa nước rác cũ có nồng độ ammonia
cao. Tạp chí Khoa Học và công nghệ, pp.83-91, Vol 47, No. 3A. Viện Khoa học
và Công Nghệ Việt Nam
PHỤ LỤC
Mẫu phiếu khảo sát:

MẪU PHIẾU KHẢO SÁT NVS TRƯỜNG HỌC
Khảo sát nhà vệ sinh trường học
Địa điểm:……………………………………………………………………
Thời gian:……………………………………………………………………
Mục đích khảo sát:
- Nắm được thực trạng chung về nhà vệ sinh của trường.
- Tìm giải pháp khắc phục tình trạng nếu nhà vệ sinh bị ô nhiễm

Nội dung khảo sát:
I. Hiện trạng nhà vệ sinh trong trường:
1. Tổng số học sinh trong trường:………………………………………
2. Tổng số nhà vệ sinh:…………………………………………………
3. Diện tích:
- Diện tích sân chơi:…………………………………………………….
- Diện tích nhà vệ sinh hiện tại:…………………………………………
- Diện tích mặt bằng cho phép xây NVS mới (nếu có):…………………
- Diện tích cho phép đứng tiểu tiện:…………………………………….
- Diện tích phòng đại tiện:………………………………………………
4. Tình trạng sử dụng:
- NVS có mái che ko? □ Có □ Không
- NVS có tách biệt khu học đường ko? □ Có □ Không
- NVS có tách biệt phòng nam – nữ ko? □ Có □ Không
- Nguồn nước: □ Có □ Không
□ Sạch □ Bẩn
□ Có hệ thống đường ống dẫn □ Không có đường ống dẫn
- Thiết bị vệ sinh:
Bệ xí: Loại:………………………………
Số lượng:……………………………
Bồn rửa tay: □ Có □ Không □ Số lượng………….
Xà phòng rửa tay: □ Có □ Không □ Số lượng…………

Giấy vệ sinh: □ Có □ Không □ Số lượng………….
Sọt rác, thùng rác: □ Có □ Không □ Số lượng…………
Gạch ốp tường: □ Có □ Không
Gạch lát sàn: □ Có □ Không
5. Công tác giữ vệ sinh:
- Có lao công dọp dẹp thường xuyên ko? □ Có □ Không
- Thực trạng về vệ sinh: □ Mùi hôi □ Rác bẩn □ Cả 2
6. Mức độ hư hại:
Các thiết bị không còn sử dụng được:



II/ Thói quen sử dụng nhà vệ sinh:
1. Trong một ngày đi học ở trường, bạn sử dụng nhà vệ sinh bao nhiêu lần?
□ 1-2 lần □ 3-4 lần □ Nhiều hơn 4 lần □ Không đi
Bạn sử dụng nhà vệ sinh với mục đích gì ?
□ Đại tiện □ Tiểu tiện □ Rửa tay, chân □Rửa mặt
2. Sau khi đi đại tiện, tiểu tiện bạn có dội nước ( hoặc xả nước) không?
□ Có □ Thỉnh thoảng
□ Không □ ý kiến khác: ………………………………………
3. Sau khi đi vệ sinh, bạn có rửa tay bằng xà phòng không?
□ Có □ Không □ Thỉnh thoảng □ Không bao giờ
4. Bạn sử dụng loại giấy nào để vệ sinh sau khi đi đại tiện, tiểu tiện?
□ Giấy vệ sinh mềm □ Giấy khác:………………. □ Không dùng
5. Sau khi đi vệ sinh, bạn vứt giấy, rác vào đâu?
□ Thùng rác □ Vứt vào bồn cầu □ Vứt lung tung
III/Kỹ năng vệ sinh:
1. Bạn rửa tay khi nào?
□ Trước khi ăn □ Sau khi đi vệ sinh □ Lúc khác □ Không rửa
2. Bạn có biết cách rửa tay sạch bằng xà phòng không?

□Có □Không
3. Nếu có, bạn hãy mô tả các bước rửa tay bằng xà phòng?



4. Bạn có được dạy về các kỹ năng vệ sinh và giữ gìn nhà vệ sinh công cộng
không?
□ Có □ Không
5. Bạn được dạy vào lúc nào?
□ Trong các bài học trên lớp
□ Buổi chào cờ đầu tuần
□ Buổi sinh hoạt cuối tuần
□ Cả 3
6. Cụ thể, bạn được dạy những gì?




7. Theo bạn, nếu nhà vệ sinh bẩn, có ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường
không?
□ Có □ Không
IV/ Đánh giá thực trạng nhà vệ sinh trường:
1. Bạn thấy nhà vệ sinh trường mình như thế nào?
□ Sạch □ Không sạch lắm □ Bình thường □ Quá bẩn
2. □ Có mùi khó chịu □ Không có mùi khó chịu
□ Rộng rãi □ Chật chội □ Bình thường
3. Nhà vệ sinh có phân rõ phòng nam, nữ không?
□ Có □ Không
4. Nhà vệ sinh có đủ các thứ sau không?
- Bồn rửa tay, rửa mặt: □ Có □ Không

5. - Xà phòng rửa tay: □ Có □ Không
- Bệ xí tự hoại (hoặc bán tự hoại): □ Có □ Không
6. - Giấy vệ sinh: □ Có □ Không
- Sọt rác, thùng rác: □ Có □ Không
- Nước: □ Có □ Không
7. Khi sử dụng nhà vệ sinh xong, bạn có thấy các biểu hiện như chóng mặt,
đau đầu, buồn nôn không?
8. □ Có □ Không
9. Các biểu hiện do ảnh hưởng của khí NH
3
khác:



10. Phòng học bạn cách nhà vệ sinh bao xa:



11. Khi ngồi học, bạn có ngửi thấy mùi NH
3
không?
□ Có □ Không
12. Nếu có, bạn có thấy khó chịu, chóng mặt, đau đầu, buồn nôn không?
□ Có □ Không
13. Vi
ệc học của bạn có bị ảnh hưởng bởi khí NH
3
không?
□ Có □ Không
14. Bạn có ngại sử dụng nhà vệ sinh không?

□ Có □ Không
15. Bạn có sử dụng lại nhà vệ sinh sau lần sử dụng đầu tiên không
□ Có □ Không □ Bất đắc dĩ mới dùng
16. Ban thường sử dụng nhà vệ sinh trường vào các thời điểm nào trong ngày?
Và các ngày nào trong tuần?

17. Vào các thời điểm đó, thời điểm nào bạn thấy khó chịu? Và thời điểm nào
bạn thấy khó chịu nhất? Biểu hiện của bạn là gì?

V/ Mong muốn:
1. Bạn muốn có nhà vệ sinh mới tốt hơn không?
a. □ Có □ Không
2. Bạn muốn có thêm bảng chỉ dẫn, hướng dẫn sử dụng trong nhà vệ sinh
không?
□ Có □ Không
3. Bạn có muốn nhà vệ sinh được trang trí thật đẹp không?
□ Có □ Không
4. Bạn muốn sơn tường nhà vệ sinh màu gì?

5. Nếu bạn được vẽ trang trí tường nhà vệ sinh, bạn sẽ vẽ gì trên đó?
□ Cây. Cây g ì ? .
□ Hoa. Hoa g ì ? .
□ Con vật. Con g ì ? .
□ Hình khác………………………………………………

×