Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Đề tài đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại công ty CP thủy sản vinh quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 43 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG
TY CP THỦY SẢN VINH QUANG
GVHD: T.S Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy
Chuyên ngành: QLMT & DLST
TP. HCM, Tháng 9/2013
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
M ỤC L ỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP: Cổ phần
CTNH: Chất thải nguy hại
TNHH: Trách Nhiệm Hữu Hạn
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 2
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
TCVN: Tiêu Chuẩn Việt Nam
QCVN: Quy Chuẩn Việt Nam
TNMT: Tài Nguyên Môi Trường
QLMT: Quản Lý Môi Trường
TXLTT KCN: Trạm xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp
TCHC: Tổ chức hành chính
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành tốt đợt thực tập cũng như bài báo cáo này, em chân thành biết
ơn và xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
Ban giám hiệu trường ĐH Nông Lâm –TP Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho em


hoàn thành đợt thực tập.
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 4
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
Thầy cô khoa Môi Trường và Tài nguyên trường ĐH Nông Lâm - TP Hồ Chí
Minh, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của Thầy Nguyễn Vinh Quy người đã cho em
những ý kiến quý báo trong chuyến thực tập, sự giúp đỡ của thầy Nguyễn Huy Vũ người
đã giúp em có được nơi thực tập.
Ban giám đốc, ban điều hành, tổ cơ điện, phòng kĩ thuật, phòng vật tư và tập thể cô
chú, anh chị trong công ty CP Thủy Sản Vinh Quang. Trong đó, xin đặc biệt gửi lời cảm
ơn sâu sắc tới anh Trần Xuân Thanh Phong, PGĐ công ty đã tận tình hướng dẫn cũng như
giúp em có được số liệu thực tập và hiểu biết hơn về hoạt động chế biến thủy sản.
Gửi đến Cha Mẹ, lời cảm ơn chân thành và tha thiết nhất vì đã luôn bên cạnh, ủng
hộ và động viên con, giúp con có đầy đủ tinh thần và sức lực để hoàn thành tốt chuyến
thực tập này.
Xin chân thành biết ơn.
Chương 1 : MỞ ĐẦU
1.1 Mục đích thực tập tốt nghiệp
Đây là đợt thực tập nhằm chuẩn bị thực hiện khoá luận tốt nghiệp, với mục đích:
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 6
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
• Khảo sát thực trạng môi trường và tìm hiểu quy trình quản lý môi trường tại
công ty cổ phần Thủy Sản Vinh Quang.
• Thu thập các số liệu thực tế phục vụ cho việc thực hiện khoá luận tốt nghiệp
cuối khóa.
• Làm quen với vai trò của người kỹ sư trong việc quản lý các vấn đề có liên
quan đến môi trường nhằm củng cố kiến thức và tạo nền tảng cho công việc

trong tương lai.
1.2 Nội dung thực tập
• Khái quát về công ty cổ phần Thủy Sản Vinh Quang: vị trí địa lý, lịch sử hình
thành và phát triển, cơ cấu tổ chức nhà máy, sản phẩm và thị trường tiêu
thụ…
• Tìm hiểu về hoạt động sản xuất của công ty: dây chuyền công nghệ, nhu cầu
sử dụng nguyên, nhiên vật liệu và các nguồn tài nguyên, các thiết bị máy móc
được sử dụng trong quá trình sản xuất….
• Nhận diện và đánh giá các vấn đề môi trường trong quá trình hoạt động sản
xuất của công ty: môi trường nước, không khí, chất thải rắn…
• Hiện trạng quản lý môi trường tại công ty.
• Các vấn đề môi trường còn tồn tại và đề xuất giải pháp.
1.3 Địa điểm thực tập
Công ty cổ phần Thủy Sản Vinh Quang, lô 37 – 40, Khu công nghiệp Mỹ Tho,
Tiền Giang.
1.4 Thời gian thực tập
• Thời gian bắt đầu: 3/09/2013
• Thời gian kết thúc: 3/10/2013
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 8
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 10
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
Chương 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP THỦY SẢN VINH QUANG
1.5 Tổng quan về công ty Cổ Phần Thủy Sản Vinh Quang
1.5.1 Thông tin chung

• Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Vinh Quang
• Tên giao dịch: VINH QUANG FISHERIES CORP
• Tên viết tắt: VQFC
• Logo:
• Trụ sở chính: Lô 37 – 40, Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
• Điện thoại: (84.73) 3953 358
• Fax: (84.73) 3953 198
• Email:
• Vốn điều lệ: 14.900.000.000 VNĐ
• Hình thức sở hữu: Công Ty Cổ Phần
• Diện tích tổng thể: 14.700 m
2
. Diện tích nhà xưởng 8000 m
2
• Quy mô: 14.000 tấn/ năm
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 12
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
1.5.2 Vị trí địa lý
Công ty cổ phần Thủy Sản Vinh Quang tọa lạc tại lô 37 – 40, khu công nghiệp Mỹ
Tho, tỉnh Tiền Giang.
Phía Bắc: giáp đường Lê Thị Hồng Gấm
Phía Nam: giáp Công ty Cổ Phần Thủy Sản Hùng Vương
Phía Đông: giáp Ngân hàng BIDV chi nhánh Tiền Giang
Phía Tây: giáp Công ty SX-TM Bao Bì Thành Thành Công
1.5.3 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty cổ phần thủy sản Vinh Quang là một doanh nghiệp cổ phần được thành
lập vào tháng 03 năm 2006. Hiện nay Công ty được công nhận là một trong những đơn
vị đứng đầu ngành thủy sản đông lạnh tại Tiền Giang nói riêng cũng như cả nước nói

chung. Nhằm mục tiêu phát triển kinh doanh và đa dạng hóa sản xuất, Công ty đã đầu tư
vào nhà xưởng, dây chuyền cấp đông IQF hiện đại cùng các trang thiết bị chế biến nâng
cao khả năng chế biến lên 8000 tấn thành phẩm mỗi năm. Nhờ vào vị trí địa lý lý tưởng
là trung tâm của khu vực sản xuất cá tra, basa nguyên liệu, Công ty đã cung cấp nhiều
mặt hàng chất lượng tốt đến các thị trường khắp nơi trên Thế giới.
Các quy trình quản lý chất lượng theo GMP, SSOP, HACCP, ISO 9001:2008, ISO
22000: 2005, BRC 2005, IFS 2008, ban hành lần thứ 5 đã được áp dụng tại các Xí
nghiệp của Công ty, được EU công nhận, cấp CODE: DL405 và tạo ra khả năng chế biến
những sản phẩm với tiêu chuẩn chất lượng cao nhất có được về an toàn vệ sinh thực
phẩm, độ tươi tốt cũng như hương vị tự nhiên của thủy sản. Hợp tác với khách hàng
trong và ngoài nước trong việc chế biến và cung cấp các mặt hàng thủy sản có giá trị gia
tăng là nguyên tắc chính yếu trong hoạt động kinh doanh của công ty.
a) Ngành nghề chính:
 Chế biến cá tra, cá basa xuất khẩu.
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 14
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
b) Các loại sản phẩm chính:
 Cá tra, cá Basa đông lạnh
 Cá tra, cá Basa IQF tươi.
c) Khả năng sản xuất
 Khả năng chế biến với sản lượng nguyên liệu 20.000 tấn/ năm.
 Trong những năm qua Công ty duy trì được mức tăng trưởng cao về sản lượng
và giá trị kim ngạch xuất khẩu:
 Năm 2010 sản lượng nguyên liệu 11.200 tấn/ năm, kim ngạch xuất khẩu 240 tỉ VNĐ
 Năm 2011 sản lượng nguyên liệu 20.000 tấn/ năm, kim ngạch xuất khẩu 500 tỉ VNĐ.
1.5.4 Thị trường tiêu thụ
 Chủ yếu xuất khẩu sang thị trường Hà Lan, Mỹ, EU, Trung Đông, Nga, Hàn
Quốc…

 Thị trường nội địa đang được mở rộng.
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 16
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
1.6 Sơ đồ mặt bằng và cơ cấu tổ chức của công ty
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 18
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
Hình 2.2: Sơ đồ mặt bằng của công ty Vinh Quang
1.6.1 Sơ đồ tổ chức

Hình 2.2.1 : Sơ đồ tổ chức của công ty Vinh Quang
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 20
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty Vinh Quang
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
1.6.2 Nhiệm vụ chức năng của các bộ phận
STT Công việc Số lượng người
1 Điều hành 4
2 Quản lý xưởng 41
3 Phòng kinh doanh 11
4 Phòng kế toán 7
5 Phòng TCHC 6
6 Phòng HACCP 6
7 Phòng cơ điện 12
8 Phòng kĩ thuật 4
Bảng 2.2.2: Bố trí nhân sự của công ty

• Giám đốc:
Giám đốc là người điều hành trực tiếp toàn bộ công ty, chịu trách nhiệm mọi
mặt với nhà nước, tập thể cán bộ, công nhân viên của công ty về kết quả hoạt động sản
xuất.
• Phó giám đốc tài chính :
Chịu trách nhiệm lãnh đạo phòng kế hoạch kinh doanh, phòng tài chính kế toán.
Ký các quyết định có liên quan đến công ty, quản lý tài chính như nghiên cứu, phân tích
và xử lý các mối quan hệ tài chính trong doanh nghiệp; xây dựng các kế hoạch tài chính;
khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, cảnh báo các nguy cơ đối với doanh
nghiệp thông qua phân tích tài chính và đưa ra những dự báo đáng tin cậy trong tương
lai.
• Phó giám đốc sản xuất:
Chịu trách nhiệm lãnh đạo phòng Cơ điện, phòng Hành chính nhân sự, phòng
HACCP, phòng Điều hành sản xuất. Phó giám đốc sản xuất phụ trách về sản xuất của
Công ty, theo dõi và giám sát quá trình sản xuất, tiếp thu ý kiến từ bộ phận sản
xuất để cải tiến quá trình sản xuất, tiến hành đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất.
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 21
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
• Phòng kế hoạch kinh doanh:
Có nhiệm vụ phụ trách công tác xuất nhập khẩu, làm tham mưu cho giám đốc về
phương hướng sản xuất kinh doanh, soạn thảo hợp đồng kinh tế, lập và quản lý dự án
đầu tư.
• Phòng tài chính kế toán:
Có nhiệm vụ tổ chức nguồn vốn cho Công ty, đảm bảo cho quá trình sản xuất
kinh doanh được liên tục và kiểm soát tài chính đối với mọi hoạt động kinh doanh của
công ty. Lập các kế hoạch thu chi tài chính, tổ chức thanh toán chi phí theo quy định.
• Phòng điều hành sản xuất :
Có nhiệm vụ trực tiếp điều hành ca sản xuất, tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo

sản xuất đúng tiến độ theo yêu cầu.
• Phòng HACCP
Có nhiệm vụ quản lý chất lượng sản phẩm toàn công ty. Thực hiện tốt quản lý
theo tiêu chuẩn HACCP, ISO, GMP, SSOP, BRC, BAP, IFS, ASC. Kiểm soát chất lượng
của từng công đoạn, lập hồ sơ quản lý chất lượng cho sản phẩm. Kiểm tra các yêu cầu kỹ
thuật trong sản xuất.
• Phòng hành chính nhân sự :
Có nhiệm vụ nghiên cứu, tổ chức, xem xét nhân lực, trình độ của cán bộ, bố trí
cán bộ và quản lý nhân sự của công ty. Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực
của toàn Công ty, ngân sách liên quan đến chi phí lao động (quỹ lương, chi phí đào tạo,
chi phí đóng BHXH, BHYT, chi phí đồng phục,…)
• Phòng cơ điện:
Có nhiệm vụ kiểm tra mọi hoạt động của máy móc thiết bị trong nhà máy, vận
hành, bảo trì, sửa chữa tất cả các máy móc thiết bị, hệ thống lạnh, điện, nước khi có yêu
cầu. Đảm bảo phục vụ tốt nhất cho quá trình sản xuất.
• Các tổ chức khác:
- Tổ vệ sinh:
Có nhiệm vụ giặt ủi bảo hộ lao động, quét dọn bên trong và ngoài phân xưởng.
- Tổ bảo vệ:
Bảo vệ và quản lý tài sản của công ty, công nhân, khách hàng và túc trực tham
gia với đội phòng cháy chữa cháy của công ty.
Thông báo đến các bộ phận khi có việc cần giải quyết hoặc giúp giải quyết một
số vấn đề cơ bản.
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 22
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
- Kho vật tư :Tiếp nhận và cung cấp thiết bị vật liệu, hỗ trợ cho quy trình sản xuất.
1.7 Tình hình nhân sự
Tính đến cuối năm 2010, công ty có:

- Tổng số lao động: 570 người
- Trình độ đại học: 40 người
- Trình độ trung cấp: 125 người
- Trình độ công nhân lành nghề: 405 người
Tính đến cuối năm 2011
- Tổng số lao động: 630 người
- Trình độ đại học: 40 người
- Trình độ trung cấp: 125 người
- Trình độ công nhân lành nghề: 465 người.
Tính đến tháng 9/2013
- Tổng số lao động: 719 người
- Trình độ đại học: 44 người
- Trình độ cao đẳng: 12 người
- Trình độ trung cấp: 125 người
- Trình độ công nhân lành nghề: 538 người
1.8 Tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh
Tình hình sản xuất của công ty qua các năm 2010, 2011, 2012 như sau:
Năm 2010
- Doanh thu: 216.023.753.142 đồng
- Lợi nhuận: 4.470.273.142 đồng
Năm 2011
- Doanh thu: 291.849.858.392 đồng
- Lợi nhuận: 2.821.837.659 đồng
Năm 2012
- Doanh thu: 562. 099. 437. 647 đồng
- Lợi nhuận: 5. 518.189.552 đồng
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 23
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang

1.9 Chính sách chất lượng của công ty
Ban lãnh đạo, quản lý điều hành và sản xuất công ty Cổ phần Thủy Sản Vinh
Quang cam kết:
- Không ngừng cải tiến quản lý sản xuất và công nghệ theo yêu cầu của thị trường và khách
hàng nhằm tạo sản phẩm chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Luôn tạo sự hài hòa giữa nhà cung ứng, Công ty và khách hàng để cùng phát triển bền
vững.
- Cam kết ứng dụng các chính sách an sinh xã hội cho người lao động.
- Cam kết tuân thủ pháp luật và giữ gìn môi trường.
- Duy trì và luôn cải tiến hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn BAP, IFS, BRC,
HACCP,ASC ISO 22000 và ISO 9001.
Chương 3
HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN CỦA
CÔNG TY CP THỦY SẢN VINH QUANG
Để có thể đánh giá và hiểu rõ hơn về tình hình sản xuất cũng như sử dụng tài
nguyên tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang, cần tiến hành tìm hiểu bắt đầu từ quy trình
sản xuất.
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 24
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
1.10 Quy trình sản xuất:
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 25
Sản phẩm
Nguyên liệu
Bảo quảnCân
Phân màu, phân cỡ
Quay Thuốc
Dò kim loại

Soi kí sinh
Định hình
Cân, rửa 3
Lạng Da
Cân, rửa 2
Fillet
Ngâm, rửa 1
Cắt tiết
Cân, rửa 5
Cân, rửa 6
Xếp Khuôn
Chờ đông
Cấp đông
Tách khuôn
Bao gói
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình sản xuất
Phân cỡCân, rửa 4
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
 Thuyết minh quy trình:
Cá nguyên liệu được xe vận chuyển tới buồng tiếp nhận, tại đây KCS tiến hành
kiểm tra ,sau đó công nhân bắt đầu cân và chuyển cá vào buồng, phân chia cho các khâu
sản xuất. Cá nguyên liệu thường có trọng lượng từ 350g trở lên, trung bình là 1,1 kg.
• Cắt tiết
Đầu tiên cá sẽ được mang đến khâu cắt tiết, tại đây công nhân dùng dao cắt tiết cá
cho ra hết máu, tránh ứ đọng máu và tạo thuận lợi hơn cho quá trình fillet.
• Ngâm rửa 1
Sau khâu cắt tiết, cá được chuyển đến khâu ngâm, rửa 1, mục đích của khâu này là
làm cho máu chảy ra hết, tránh đọng lại làm đỏ thịt cá, rửa sạch máu cá và loại vỏ tạp
chất. Cá cắt tiết xong cho vào bồn nước ngâm, sau 10 -15 phút vớt cá ra kết PE nhúng qua

thau nước chứa nồng độ Chlorine 50ppm, nhúng ngập kết cá và đảo nhẹ rồi chuyển qua
công đoạn fillet.
Sau mỗi 500kg cá (hoặc khoảng 1h30’) thì thay nước, làm vệ sinh bàn, dao cắt tiết
một lần.
• Fillet
Tiếp theo khâu ngâm, rửa 1 cá được chuyển tới khâu fillet, đây là khâu công nhân
dùng dao chuyên dụng lấy hết phần thịt ở hai bên phần thân cá và loại bỏ phần xương,
đầu, nội tạng. Miếng cá Fillet xong cho vào thau nước chảy tràn dưới vòi nước sạch để
loại bỏ bớt phần máu trong cơ thịt. Đầu và xương cá sau khi fillet được cho vào thùng
chứa để vận chuyển xuống phòng phế liệu khi đầy.
• Cân, rửa 2
Cá sau fillet được đưa tới khâu cân, rửa 2 với mục đích thu hồi và tính hiệu suất ở
khâu sau, loại bỏ tạp chất, máu đông, kí sinh trùng bám trên bề mặt miếng fillet. Cá được
đựng trong thau đặt dưới vòi nước chảy nhằm làm tan máu đọng, tạp chất. Sau đó vớt ra
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 26
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
rổ đem cân, tiếp tục được chuyển qua bồn rửa nồng độ Chlorine 50 ppm, dùng tay đảo
nhẹ, gạt bỏ tạp chất và máu còn sót lại.
• Lạng da
Công đoạn tiếp theo là lạng da cá. Miếng cá được đặt lên bàn máy lạng da, bề mặt
da hướng thẳng xuống bàn, phần đuôi cá hướng vào trục cuốn, dùng tay vuốt nhẹ cho
miếng cá thẳng, đẩy nhẹ miếng cá vào phần trục cuốn trên máy để tách phần da. Yêu cầu
đặt ra là miếng cá phải được lạng hết phần da, không phạm thịt và miếng cá phải đẹp.
• Cân, rửa 3
Cá đã lạng da sẽ được đưa đến công đoạn cân, rửa 3 để định mức sau khi lạng da
và giúp loại bỏ mỡ cùng với một phần vi sinh vật trên cá. Nhiệt độ nước rửa cá phải ≤
10
0

C, có nồng độ Chlorine 50ppm.
• Định hình
Nhiệm vụ của khâu này là loại bỏ phần cơ thịt đỏ, xương, da, chỗ bầm còn sót lại,
tạo hình dáng đẹp, tăng tính cảm quan cho sản phẩm.
• Cân, rửa 4
Cân để định mức thu hồi và tính hiệu suất ở khâu sau, rửa nhằm loại bỏ tạp chất, vi
sinh vật bám trên miếng cá. Nước rửa phải sạch có nồng độ Chlorine đạt 50ppm, cứ
500kg cá thay nước rửa một lần.
• Soi kí sinh trùng
Trước và sau thao tác soi kí sinh trùng bán thành phầm phải được ướp đá để duy trì
ở nhiệt độ ≤ 10
0
C.
Kiểm tra cá, loại bỏ những miếng cá fillet bị bầm máu ( nếu có thể thì đưa công
nhân sửa lại), bị bệnh, nhiễm kí sinh trùng.
Phần cá thải bỏ được đưa đến phòng phế liệu.
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 27
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
• Phân cỡ
Cá được công nhân đưa lên băng chuyền phân cỡ với tốc độ đồng đều nhau, băng
chuyền sẽ được điều chỉnh phân cỡ theo yêu cầu. Phân cỡ nhằm tạo sự đồng nhất về kích
cỡ, trọng lượng đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Cá thường được phân cỡ như sau:
3 -5 OZ: 80 -120g
5-7 OZ: 120 -170g
7-9 OZ: 170 – 220g
220 UP: trên 220g
• Cân, rửa 5

Cân để chia khối lượng theo yêu cầu của khách hàng và dễ tính trọng lượng thuốc
quay. Rửa nhằm loại bỏ tạp chất, rửa sạch phần mỡ còn sót lại và sát trùng cho sản phẩm.
Nước rửa là nước sạch ,có nồng độ Chlorine đạt 50pm và có nhiệt độ ≤ 10
o
C
.
• Quay thuốc ( quay tăng trọng)
Mục đích của công đoạn này là làm cho cá bóng đẹp, tăng trọng lượng của miếng
cá, tăng hiệu quả kinh tế, đáp ứng yêu cầu khách hàng.
Thuốc dùng để quay tăng trọng gồm: NF500, WT3, NaCl, Proxitane, N-Phos
Chuẩn bị dung dịch thuốc theo công thức
10kg NF500
10 N-Phos
1 kg Nacl
150ml WT3
200ml Proxitane
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 28
500 lít nước
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
Tỷ lệ dung dịch thuốc / cá: 1/1.5
Nhiệt độ dung dịch thuốc quay ≤ 10
0
C
Tốc độ của cối quay tăng trọng: 3 vòng/phút
Thời gian quay cá phụ thuộc vào loại cá, kích cỡ và yêu cầu của khách hàng (Mỹ
30 -45 phút, Châu Âu 60 – 90 phút).
Sau khi đã đủ thời gian cối quay sẽ báo, công nhân tiến hành đỗ cá ra kết đưa đến
máy phân cỡ.

• Phân màu, phân cỡ
Sau khi quay tăng trọng, tiến hành phân cỡ lần nữa để xác định đúng cỡ của cá cho
phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Mỗi cỡ cá sẽ được đựng vào các kết khác nhau đưa
đến bàn phân màu, tại bàn này công nhân sẽ quan sát phân màu từng miếng cá, mỗi loại
cá sau phân màu sẽ được đựng ở mỗi rổ riêng biệt.
Rổ cá sau phân màu phải được phủ đá vảy kín.
• Cân, rửa 6
Khâu cân, rửa 6 nhằm mục đích kiểm tra trọng lượng cá sau quay thuốc, cân theo
yêu cầu khách hàng và thuận tiện cho quá trình xếp khuôn, đồng thời việc rửa cá sẽ nhằm
giúp loại bỏ tạp chất.
• Xếp khuôn
Trãi một lớp PE lên bề mặt khuôn sao cho bằng phẳng, cân đối. Xếp một lớp cá lên
tấm PE sao cho miếng cá không dính vào nhau. Mỗi cỡ cá sẽ có cách xếp khác nhau và
đặt vào khuôn phù hợp, tiếp tục trãi một tấm PE nhỏ lên trên cá, xếp một lớp cá nữa sao
các lớp cá trãi đều trên khuôn và làm tương tự cho đến khi hết cá thì thôi.
Lớp cá cuối cùng, gấp các góc của tấm PE lại và để thẻ size vào.
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 29
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
• Chờ đông
Các khuôn được xếp gọn gàng ,chắc chắn theo nguyên tắc các khuôn xếp trước cho
ra trước các khuốn xếp sau. Nhiệt độ chờ đông -4
0
C -1
0
C, thời gian ≤ 4 giờ.
• Cấp đông
Công nhân xếp khuôn vào các tấm plate theo thứ tự dưới lên trên khi các tấm plate
đã đầy. Nhấn nút ben thủy lực hạ từ từ các tấm plate xuống tiếp xúc trực tiếp với hai bề

mặt khuôn, đóng cửa tủ bắt đầu cho quá trình cấp đông , nhiệt độ cấp đông -40
0
C-35
0
C
thời gian cấp đông tùy thuộc vào sản phẩm nhưng không quá 4h, nhiệt độ tâm sản phẩm
đạt -18
0
C.
• Tách khuôn
Lấy khuôn ra khỏi sản phẩm nhằm tạo điều kiện cho công đoạn tiếp theo. Công
nhân úp khuôn lại và gõ nhẹ khuôn xuống cạnh bà, block cá sẽ bị rơi ra khỏi khuôn, các
block cá này được đựng trong các rổ nhựa chuyển sang khâu bao gói.
• Bao gói
Đối với sản phẩm đông block: Cứ 2 block được bao gói trong một carton, đai nẹp
hai dây ngang, hai dây dọc hoặc trong một số trường hợp sẽ làm theo yêu cầu cụ thể của
từng khách hàng.
Đóng thùng phải đạt chất lượng theo yêu cầu và ghi đầy đủ các thông tin: tên công
ty, tên sản phẩm, ngày sản xuất, hạn sử dụng…
• Dò kim loại
Cho từng sản phẩm qua máy dò kim loại để phát hiện và loại bỏ mảnh kim loại có
thể hiện diện trong sản phẩm.
• Bảo quản
Các thùng carton sau khi được đai dây xếp lên xe và chuyển đến kho lạnh.
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 30
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
Điều chỉnh nhiệt độ kho phải ổn định : -20
0

C ± 2
0
C
Mở cửa sổ nhỏ nhanh chóng chuyển hàng vào kho và xếp trên các pallet, chừa
khoảng trống để có lối đi và xếp theo qui định. Các thùng carton chất lên pallet nên đặt
cách nhau khoảng 15cm, cách tường 40cm, cách trần 80cm. Thời gian bảo quản không
quá 24 tháng.
1.11 Thiết bị máy móc của công ty
Thiết bị chính trong sản xuất bao gồm: hệ thống tủ đông gió, băng chuyền IQF
dạng phẳng, tủ đông tiếp xúc…
Các thiết bị máy móc trong xưởng sản xuất của công ty thể hiện trong bảng sau:
Bảng: Danh mục máy móc, thiết bị
Stt Tên thiết bị
Số
lượng
Nước sản
xuất
Công suất hoạt
động
1 Tủ đông tiếp xúc 1 1 Nhật 1000kg/ mẻ/ 3h
2
Tủ đông tiếp xúc 4 2 Nhật 1000kg/ mẻ/ 3h
3 Tủ đông tiếp xúc 8 3 Nhật 1000kg/ mẻ/ 3h
4
Băng chuyền phẳng cấp
đông IQF
5 Nhật 500kgs/giờ
5 Máy hút chân không 3 Đài Loan
6 Máy niềng thùng 8 Korea
7 Máy ép miệng PE (liên tục) 4 Đài Loan

8 Thiết bị tách khuôn 1 Korea 30 tấn/ngày
9 Thiết bị mạ băng 1 Korea 30 tấn/ngày
10 Máy đá vảy 3 Việt Nam 10 tấn/ ngày
11 Cối quay tăng trọng 12 Việt Nam
12 Máy cắt khúc 1 Australia
13
Máy nước nóng 2 Việt Nam 100 lít
14
Bàn soi kí sinh trùng 2 Việt Nam
15
Máy dò kim loại 1
16
Máy lạng da 4 Việt Nam 2000kg/1 giờ
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 31
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
17
Kho thành phẩm 1 1 350 tấn
Kho thành phẩm 2 1 8000 tấn
18
Hệ thống xử lý nước lọc 1 Việt Nam 200 m
3
/ giờ
19
Hệ thống xử lý nước thải 1 Việt Nam 1200m
3
/ngày đêm
20
Đèn chiếu sáng 267 bộ Việt Nam 50W

21 Máy phát điện 2 USA 750KVA
(Nguồn: Phòng vật tư)
1.12 Nhu cầu sử dụng nguyên- nhiên liệu
Nguyên liệu chủ yếu của công ty là cá tra, cá basa do công ty nuôi và mua từ công
ty cổ phần Chăn Nuôi CP. Nguyên, nhiên liệu và hóa chất sử dụng trong công ty được thể
hiện ở các bảng sau:
Bảng: Hóa chất sử dụng trong công ty
Stt Tên hóa chất Công dụng
1
Chlorine hoạt tính 70% Dùng để khử trùng bề mặt:
tẩy trùng nhà xưởng, thiết bị,
nhúng ủng…
2
Xà phòng Vệ sinh nhà xưởng, dụng cụ,
giặt đồ (dành cho khách khi
tham quan nhà xưởng).
3
Muối bọt
Chất phụ gia trong chế biến
4
Phosphate MCP – 30
Chất phụ gia trong chế biến
(Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng: Sản lượng cá nguyên liệu qua các năm
Stt Năm Sản lượng cá nguyên liệu
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 32
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
(tấn / năm)

1 2009 10641
2 2010 9180
3 2011 17525
4 2012 19330
( Nguồn: Phòng kế toán, cty CP Thủy Sản Vinh Quang)
1.13 Nhu cầu sử dụng điện nước
Nước sử dụng được cung cấp bởi trạm cấp nước của công ty với công suất 200m
3
/
giờ. Nước được sử dụng cho các hoạt động: chế biến cá, sản xuất đá vảy, vệ sinh phân
xưởng, vệ sinh cá nhân, cung cấp cho nhà ăn…
Điện cung cấp năng lượng cho hoạt động của các máy móc, thiết bị, nhà xưởng,
trạm xử lý nước…
Bảng: Lượng điện, nước sử dụng trong năm 2012 của công ty
Tháng
Tên
Tháng
6
Tháng
7
Tháng
8
Tháng
9
Tháng
10
Tháng 11
Tháng
12
Điện(KW) 748 700 718600 791 300 773200 818 000 890 300 805 300

Nước (m
3
) 14 033 11 153 16 700 13 281 7 491 8 178 8 269
(Nguồn: phòng kế toán, cty CP Thủy Sản Vinh Quang)
Chương 4
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG, CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
MÔI TRƯỜNG ĐÃ ÁP DỤNG
1.14 Tình trạng tuân thủ pháp luật về môi trường của công ty
Nhằm tuân thủ tốt pháp luật về môi trường theo qui định của Chính Phủ trong hoạt
động sản xuất. Ngay từ khi thành lập, công ty đã thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi
trường (ĐTM) và đã được Sở TNMT tỉnh Tiền Giang phê chuẩn.
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 33
Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại - Công ty Cổ phần thủy sản
Vinh Quang
Tiếp đó, năm 2006 công ty đã tiến hành xây dựng hệ thống XLNT với công suất
800m
3
/ ngày đêm phục vụ cho sản xuất và bảo vệ môi trường khu vực và đến đầu năm
2007 hệ thống chính thức được đưa vào hoạt động. Năm 2010, công ty đã cải tiến hệ
thống XLNT nâng công suất xử lý lên 1200m
3
/ ngày đêm để có thể đáp ứng tốt hoạt động
sản xuất.
Mỗi năm công ty luôn thực hiện công tác giám sát môi trường định kì và lập báo
cáo giám sát gửi về Sở TNMT tỉnh.
1.15
Hiện trạng và công tác quản lí môi trường tại công ty CP Thủy Sản Vinh
Quang
1.15.1 Khí thải và biện pháp quản lí

• Hiện trạng, nguồn gốc phát sinh:
Không khí trong công ty những lúc tiến nhận nguyên liệu hay thu gom phế thải
thường có mùi tanh hôi tương đối khó chịu. Nguyên nhân là do:
Mùi tanh của nguyên liệu tươi, từ máu cá tại khu vực nhập liệu và xe chở cá.
Mùi hôi phát ra từ các kho phế liệu, từ các xe thu gom phế liệu, khu xử lý nước
thải…
GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy
SVTH: Trần Thị Thủy Trang 34
Hình 4.1 Hệ thống XLNT tại công ty

×