Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 48 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BSNT 36 Hà Phương Thảo
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small></small> Là loại u thường gặp nhất trong các khối u lành tính mũi xoang có nguồn gốc biểu mơ.
<small></small> 3 loại :
<small></small> <sub>U nhú đảo ngược</sub> <small>U nhú tế bào trụ</small>
<small>U nhú thường (u nhú dạng nấm)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>Liên quan HPVTyp 6,11 , 16,18Typ 6,11 Không liên quan</small>
<small>Đặc điểmXâm lấn CQ lân cận</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small></small> CĂN NGUYÊN: chưa rõ
<small>Yếu tố thuận lợi: dị ứng, viêm nhiễm, thuốc lá, mơi trườngơ nhiễm, hóa chất...</small>
<small>HPV :typ 6, 11</small>
<small>Tỉ lệ phát hiện HPV : U nhú dạng nấm > U nhú đảo ngược.U nhúđảo ngược có loạn sản nặng, ác tính> lành tính, Không thấy trongu nhú tế bào trụ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small></small> ĐIỀU TRỊ:
<small>Chủ yếu là phẫu thuật, gồm: PT đường ngoài cổ điển và PT nội soi. PTNS lấy u là xu thế chính hiện nay</small>
<small>Ngồi ra: tia xạ, tiêm thuốc chống virus vào khối u..</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b><small>THỰC THỂ</small></b>
<small>Đặc điểm khối u: khối 1 bênmũi, dạng chùm nho, nhạt màuhoặc đỏ xám, chạm vào dễ chảymáu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Vị trí chân bám khối u: quá sảnxương / xơ hóa quanh chân bámkhối u</small>
<small>Độ lan rộng: làm mỏng váchxương, ăn mòn.. Hay xâm lấnvào xoang hàm, xoang sàng, ngách trán.. Có thể xâm lấn vàoổ mắt, nền sọ...</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b><small>CT Scanner</small></b>
<small>NHƯỢC ĐIỂM:</small>
<small>Không phân biệt được vùngkhối u với tổ chức viêm hay dịch ứ đọng -> đánh giá khơngchính xác độ lan rộng khối u</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Thành ngoài xoang hàm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Thành sau xoang hàmThành trước xoang hàm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Xoang sàng (P)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Thành trên xoang sàng sau</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b><small>Mô bệnh học</small></b>
<small>U nhú đảo ngược</small>
<small> Gồm các nhú phát triển lồi vào bên trong mơ đệm</small>
<small>10-20% có ổ sừng hóa, 10% có tổn thương loạn sản</small>
<small>Mơ đệm: xơ sợi keo, chất đệm dạng nhầy, tế bào viêm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b><small>Mô bệnh học</small></b>
<small>U nhú tế bào trụ</small>
<small>Gồm cả cấu trúc nhú nhô lên bề mặt và lấn sâu vào trong mô đệm</small>
<small>U cấu tạo bởi nhiêu hàng tb trụ có đặc tính của tb lớn ưa acid. Trong lớp biểu mơ có các vi nang chứa chất nhầy</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small></small> Lâm sàng
<small></small> Mơ bệnh học: tiêu chuẩn vàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>IU nằm trong hốc mũi</small>
<small>IIU xâm lấn vào vùng phức hợp lỗ ngách, xoang sàng. Và/Hoặc thành trong xoang hàm</small>
<small>IIIU xâm lấn vào thành ngoài, dưới, trước, trên, sau xoang hàm. Xoang bướm .Và/ hoặc xoang trán. Có/ khơng </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small></small> Polyp đơn độc Killian
<small></small> U nhú biểu mơ vảy của da tiền đình mũi
<small></small> U xơ vòm mũi họng
<small></small> U nhầy
<small></small> Nấm xoang
<small></small> U ác tính mũi xoang
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small></small> Phẫu thuật : chủ yếu
<small></small> Tia xạ: bổ sung sau PT,hoặc TH không PT được.
<small></small> Tiêm thuốc chống virus vào khối u
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small></small> Nguyên tắc :
<small> Lấy bỏ hết khối u: lấy bỏ rộng chân bám khối u</small>
<small> Tạo điều kiện theo dõi, chăm sóc sau PT</small>
<small></small> Gồm :
<small>PT đường ngồi cổ điển</small>
<small>PTNSMX : xu hướng chính hiện nay</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Gồm :
<small></small> Đường mở cạnh mũi
<small></small> Đường Rouge- Denker
<small></small> Đường Caldwell Luc
<small></small> Đường lột găng tầng giữa mặt
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Phẫu trường rộng rãi</small>
<small>Giải quyết được bệnh tích xâm lấn nhiều xung quanh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b><small>ĐƯỜNG MỞ CẠNH MŨI</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b><small>ĐƯỜNG LỘT GĂNG TẦNG GIỮA SỌ MẶT</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">ƯU ĐIỂM:
<small></small> Hạn chế chấn thương, đảm bảo thẩm mỹ
<small></small> Hạn chế mất máu so đường mổ ngoài
<small></small> Quan sát chi tiết GP mũi xoang rõ ràng
<small></small> Bảo tồn được niêm mạc mũi xoang bình thường
<small></small> Tái khám định kì qua nội soi phát hiện tái phát → XU THẾ CHÍNH
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ:</b>
<b>PASQUIN</b>:
<small></small> U nhú giai đoạn I, II, 1 số giai đoạn III có xâm lấn xoang bướm, thành trong xoang trán, thành sau, trên, dưới của xoang hàm -> phù hợp với PTNSMX. Trường hợp tổn thương rộng trong xoang hàm -> nội soi cắt phần giữa xương hàm -> bộc lộ bệnh tích trong xoang rõ
<small></small> PTNSMX đơn thuần ko phù hợp : u ở thành ngoài, trước, trên xoang trán. U xâm lấn ngoài mũi xoang, tổn thương ác tính
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ</b>
<b>LAWSON: </b>
<b><small>CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊKROUSE </small></b>
=> Phẫu thuật rộng đến đâu là phụ thuộc vào bệnh tích của từng bệnh nhân (PT theo từng giai đoạn ) tùy thuộc vào chân bám & độ lan rộng của khối u.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">NGUYÊN TẮC CÁC BƯỚC:
<small></small> Chẩn đốn mơ bệnh học trước mổ
<small></small> Lấy bỏ dần khối u
<small></small> Bộc lộ, đánh giá vị trí chân bám khối u
<small></small> Lấy rộng rãi chân bám khối u
<small></small> Lấy bỏ hoặc khoan mài mỏng xương vùng chân bám
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><b><small>NGUYỄN QUANG TRUNG</small></b>
CÁC BƯỚC
<small></small> Bước 1: Lấy u trong hốc mũi
<small></small> Bước 2: Lấy u ở khe giữa bao gồm cả phức hợp lỗ ngách
<small></small> Bước 3: Cắt phần giữa xương hàm và lấy u trong xoang hàm
<small></small> Bước 4: Lấy u trong xoang trán hoặc xoang bướm
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT:
<small></small> Loại 1: Bước 1 + phần niêm mạc xung quanh ( cắt cuốn hoặc lấy niêm mạc vách ngăn quanh chân bám khối u giữ nguyên màng sụn và sụn vách ngăn) : khối u giai đoạn I
<small></small> Loại 2: Bước 1 và 2 ( mở rộng lỗ thông xoang hàm, mở sàng trước, ngách trán) : khối u giai đoạn II
<small></small> Loại 3: Gồm cả 4 bước (PTNS tiệt căn + cắt phần giữa xương hàm) : u giai đoạn III
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">PTNS KẾT HỢP ĐƯỜNG NGỒI:
<small></small> Xoang hàm:
<small> U nhú ở thành ngồi, trước, dưới xoang hàm -> kết hợp NS và đường Calwell –Luc </small>
<small> U nhú xâm lấn tuyến lệ -> có thể kết hợp NS với đường mở cạnh mũi 1 phần</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41"><small></small> Xoang trán: trường hợp khối u xâm lấn thành ngoài hoặc thành trên -> phối hợp với vạt tạo hình xương
<small></small> U xâm lấn rộng ngoài mũi xoang -> PT đường ngoài : mở cạnh mũi mở rộng
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">