Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Quy trình chẩn đoán và xử trí bướu nhân giáp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 23 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>QUY TRÌNH CHẨN ĐỐN VÀ XỬ TRÍ BƯỚU NHÂN GIÁP</b>

KHOA UNG BƯỚU

BỆNH ViỆN TAI MŨI HỌNG TW

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

ĐẶT VẤN ĐỀ

•Bướu nhân giáp là bệnh lý phổ biến, 4-7% dân số, 95% lành tính, 4-5% ác tính

•Chẩn đốn: Lành hoặc Ác tính → điều trị

•LS + CLS XN, Siêu âm, FNA và GPB

•Xử trí:

<small>•TD định kỳ</small>

<small>•Điều trị nội khoa</small>

<small>•Phẫu thuật +/- điều trị sau mổ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Phân loại bệnh lý tuyến giáp hay gặp trong ngoại khoa</b>

Ung thư xuất phát từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Phân loại WHO 2004

<b><small>Ung thư biểu mơ tuyến giápU tuyến giáp lành tính</small></b>

<small>Ung thư biểu mơ nhúUng thư biểu mô nang</small>

<small>Ung thư biểu mô kém biệt hóaUng thư biểu mơ khơng biệt hóa Ung thư biểu mơ tế bào vảy </small>

<small>Ung thư biểu mơ biểu bì nhầy</small>

<small>Ung thư tế bào chế nhày và tế bào ưa acid </small>

<small>Ung thư biểu mô nhầyUng thư biểu mô tủy</small>

<small>Ung thư tế bào nang và tủy phối hợpUng thư tế bào biệt hóa giống tuyến </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Thái độ xử trí nhân giáp dựa trên:

<small>•</small> Lâm sàng

<small>•</small> Siêu âm

<small>•</small> Chọc hút tế bào (FNA)

<small>•</small> Sinh thiết tức thì

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Lâm sàng:

Dấu hiệu gợi ý nguy cơ ác tính

<small>•</small> Tuổi < 20 hoặc >70 tuổi

<small>•</small> Nam giới

<small>•</small> Nhân giáp tiến triển

<small>•</small> Nhân giáp chắc hoặc cứng, ranh giới không rõ

<small>•</small> Có hạch cổ nghi ngờ di căn

<small>•</small> Nhân di động kém

<small>•</small> Có liệt dây hồi quy

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

•Ko canci hóa

•Ko tăng sinh mạch

•Nhân giảm âm •Canxi hóa vi thể

•Ranh giới nhân ko rõ

•Xâm lấn phá vỏ bao giáp •Mất viền giảm âm

•Tăng sinh mạch trên Doppler

•Hạch cổ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Nhân lành: viền rõ, ranh giới rõ

nhân ác: bờ ko đều ranh giới ko rõ

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

(P) Nhân ác: giảm âm rõ rệt, cao> rộng, ranh giới ko rõ, vi vơi hóa

(T) tăng sinh mạch

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>•</small> The Bethesda cytological classification system and its correlation with the risk of thyroid nodule malignancy. Adapted from Theoharis et al. (60).

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>Phân độ TIRADS: Dựa vào đặc điểm siêu âm</b></i>

<small>3Nhân ranh giới rõ, nghĩ nhiều đến lành tính: 0,44 ACó nguy cơ thấp ác tính: Nhân đơn độc có vài ổ can xi </small>

<small>hóa, hoặc có tăng sinh mạch trung tâm, nhân đặc giảm âm</small>

<small>4BNguy cơ trung bình ác tính: Nhân đặc giảm âm, có ổ can xi hóa lớn, hoặc có tăng sinh mạch trung tâm</small>

<small>4CNguy cơ cao ác tính: Nhân đặc giảm âm, ổ can xi hóa, ranh giới khơng rõ, tăng sinh đường kính trước-sau</small>

<small>5Rất nhiều khả năng ác tính: ¾ dấu hiệu 4C, hoặc có kèm theo hạch</small>

<small>99</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>Chọc hút kim nhỏ</b></i>

<i><b>Chỉ định:</b></i>

<small>•Phân theo độ TIRADS</small>

<small>•Khối u không theo độ TIRADS nhưng tiến triển nhanh.</small>

<small>ĐIỂM TI-RADSĐẶC TÍNHChỉ định chọc hút</small>

<small>1Khơng nghi ngờKhơng2Khối u lành tính: Kyste hoặc nốt vơi </small>

<small>4 ACó nguy cơ thấp ác tính: Nhân đơn độc có vài ổ can xi hóa, hoặc có tăng sinh mạch trung tâm, nhân đặc giảm âm</small>

<small>Có chỉ định</small>

<small>4BNguy cơ trung bình ác tính: Nhân đặc giảm âm, có ổ can xi hóa lớn, hoặc có tăng sinh mạch trung tâm</small>

<small>Có chỉ định</small>

<small>4CNguy cơ cao ác tính: Nhân đặc giảm âm, ổ can xi hóa, ranh giới khơng rõ, tăng sinh đường kính trước-sau</small>

<small>Có chỉ định</small>

<small>5Rất nhiều khả năng ác tính: ¾ dấu hiệu 4C, hoặc có kèm theo hạch</small>

<small>Có chỉ định</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hướng xử trí u tuyến giáp

<b><small>Bướu nhân tuyến giápThăm khám LS, hỏi tiền sử, </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Giá trị phương pháp FNA dưới SA

•Độ nhạy 95%

•Độ đặc hiệu: 98%

•Độ chính xác: 96%

•Giá trị dự báo dương tính: 98%

•Giá trị dự báo âm tính: 93%

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>5.</small> U thể nang (follicular neoplasm ): 15-30%

<small>6.</small> Tế bào khơng điển hình (Atypia): 5-15%

<i><small>The Bethesda cytological classification system and its correlation with the risk of thyroid nodule malignancy. Adapted from Theoharis et al.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Sơ đồ 2</b>

<b><small>Thái độ xử trí nhân giáp dựa trên FNA</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Sinh thiết tức thì tuyến giáp</b>

<small>•</small> <i><b><small>Ưu, nhược điểm:</small></b></i>

<small>•- Giúp cho phẫu thuật viên ra quyết định ngay trong lúc phẫu thuật: Cắt toàn bộ hay một thùy, nạo vét hạch hay khơng?</small>

<small>•- Dễ nhận định với một số tổn thương; ung thư tuyến giáp thể nhú, thể tủy</small>

<small>•- Khó nhận định trong trường hợp u tuyến, u lympho, các ung thư thể nang, giàu mạch máu</small>

<small>•- Dương tính giả: Phải hy sinh tồn bộ tuyến giáp</small>

<small>•- Âm tính giả : phải mổ lại thì 2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Hình ảnh nghi ngờ K giáp thể tủy

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Hình ảnh nghi ngờ K giáp thể nhú

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Hình ảnh K giáp thể nhú TBH

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Hình ảnh K giáp thể nang FNA

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Kết Luận

<small>•</small> Bướu nhân giáp là bệnh lý phổ biến, chẩn đoán quan trọng nhất là phân biệt giữa lành và ác tính để xử trí

<small>•</small> Siêu âm đánh giá độ TIRADS và chọc hút tế bào kim nhỏ là cơ bản để hướng tới điều trị

<small>•</small> TIRADS 1 → theo dõi, TIRADS 2-5: FNA

<small>•</small> FNA: 6 dạng kết quả

<small>• lành → TD</small>

<small>•ko rõ chẩn đốn or tế bào ko điển hình → FNA lại</small>

<small>•Ác, nghi ngờ, u thể nang → mổ +/- STTT</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Xin chân thành cảm ơn</b>

</div>

×