Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 23 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>•TD định kỳ</small>
<small>•Điều trị nội khoa</small>
<small>•Phẫu thuật +/- điều trị sau mổ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b><small>Ung thư biểu mơ tuyến giápU tuyến giáp lành tính</small></b>
<small>Ung thư biểu mơ nhúUng thư biểu mô nang</small>
<small>Ung thư biểu mô kém biệt hóaUng thư biểu mơ khơng biệt hóa Ung thư biểu mơ tế bào vảy </small>
<small>Ung thư biểu mơ biểu bì nhầy</small>
<small>Ung thư tế bào chế nhày và tế bào ưa acid </small>
<small>Ung thư biểu mô nhầyUng thư biểu mô tủy</small>
<small>Ung thư tế bào nang và tủy phối hợpUng thư tế bào biệt hóa giống tuyến </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>•</small> Lâm sàng
<small>•</small> Siêu âm
<small>•</small> Chọc hút tế bào (FNA)
<small>•</small> Sinh thiết tức thì
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>•</small> Tuổi < 20 hoặc >70 tuổi
<small>•</small> Nam giới
<small>•</small> Nhân giáp tiến triển
<small>•</small> Nhân giáp chắc hoặc cứng, ranh giới không rõ
<small>•</small> Có hạch cổ nghi ngờ di căn
<small>•</small> Nhân di động kém
<small>•</small> Có liệt dây hồi quy
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>•</small> The Bethesda cytological classification system and its correlation with the risk of thyroid nodule malignancy. Adapted from Theoharis et al. (60).
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>hóa, hoặc có tăng sinh mạch trung tâm, nhân đặc giảm âm</small>
<small>4BNguy cơ trung bình ác tính: Nhân đặc giảm âm, có ổ can xi hóa lớn, hoặc có tăng sinh mạch trung tâm</small>
<small>4CNguy cơ cao ác tính: Nhân đặc giảm âm, ổ can xi hóa, ranh giới khơng rõ, tăng sinh đường kính trước-sau</small>
<small>5Rất nhiều khả năng ác tính: ¾ dấu hiệu 4C, hoặc có kèm theo hạch</small>
<small>99</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i><b>Chỉ định:</b></i>
<small>•Phân theo độ TIRADS</small>
<small>•Khối u không theo độ TIRADS nhưng tiến triển nhanh.</small>
<small>ĐIỂM TI-RADSĐẶC TÍNHChỉ định chọc hút</small>
<small>1Khơng nghi ngờKhơng2Khối u lành tính: Kyste hoặc nốt vơi </small>
<small>4 ACó nguy cơ thấp ác tính: Nhân đơn độc có vài ổ can xi hóa, hoặc có tăng sinh mạch trung tâm, nhân đặc giảm âm</small>
<small>Có chỉ định</small>
<small>4BNguy cơ trung bình ác tính: Nhân đặc giảm âm, có ổ can xi hóa lớn, hoặc có tăng sinh mạch trung tâm</small>
<small>Có chỉ định</small>
<small>4CNguy cơ cao ác tính: Nhân đặc giảm âm, ổ can xi hóa, ranh giới khơng rõ, tăng sinh đường kính trước-sau</small>
<small>Có chỉ định</small>
<small>5Rất nhiều khả năng ác tính: ¾ dấu hiệu 4C, hoặc có kèm theo hạch</small>
<small>Có chỉ định</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b><small>Bướu nhân tuyến giápThăm khám LS, hỏi tiền sử, </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>5.</small> U thể nang (follicular neoplasm ): 15-30%
<small>6.</small> Tế bào khơng điển hình (Atypia): 5-15%
<i><small>The Bethesda cytological classification system and its correlation with the risk of thyroid nodule malignancy. Adapted from Theoharis et al.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b><small>Thái độ xử trí nhân giáp dựa trên FNA</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>•</small> <i><b><small>Ưu, nhược điểm:</small></b></i>
<small>•- Giúp cho phẫu thuật viên ra quyết định ngay trong lúc phẫu thuật: Cắt toàn bộ hay một thùy, nạo vét hạch hay khơng?</small>
<small>•- Dễ nhận định với một số tổn thương; ung thư tuyến giáp thể nhú, thể tủy</small>
<small>•- Khó nhận định trong trường hợp u tuyến, u lympho, các ung thư thể nang, giàu mạch máu</small>
<small>•- Dương tính giả: Phải hy sinh tồn bộ tuyến giáp</small>
<small>•- Âm tính giả : phải mổ lại thì 2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>•</small> Bướu nhân giáp là bệnh lý phổ biến, chẩn đoán quan trọng nhất là phân biệt giữa lành và ác tính để xử trí
<small>•</small> Siêu âm đánh giá độ TIRADS và chọc hút tế bào kim nhỏ là cơ bản để hướng tới điều trị
<small>•</small> TIRADS 1 → theo dõi, TIRADS 2-5: FNA
<small>•</small> FNA: 6 dạng kết quả
<small>• lành → TD</small>
<small>•ko rõ chẩn đốn or tế bào ko điển hình → FNA lại</small>
<small>•Ác, nghi ngờ, u thể nang → mổ +/- STTT</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">