Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.78 MB, 50 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>§Hệ thống phân loại theo Giải phẫu.</small>
<small>§Hệ thống phân loại theo Giải phẫu – Điều trị - Hóa học</small>
<small>§Hệ thống phân loại theo Dược lý – Điều trị.§Hệ thống phân loại của Viện Nghiên cứu Y tế </small>
<b><small>THẾ GIỚI</small></b>
<small>§Danh mục thuốc thiết yếu.§Danh mục thuốc chủ yếu.§Danh mục thuốc kê đơn.</small>
<small>§Danh mục thuốc khơng kê đơn.</small>
<small>§Hệ thống ATC của tổ chức y tế thế giới.</small>
<b><small>VIỆT NAM</small></b>
<small></small> <b><small>CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI THUỐC TRÊN THẾ GIỚI</small></b>
<small></small> <b><small>CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI THUỐC TẠI VIỆT NAM</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>Trong hệ thống phân loại giải phẫu, thuốc được chia thành 16 nhóm</b>
<b>và 04 phân bậc khác nhau dựa vào cơ quan mà chúng tác động.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b><small>Tiếng AnhTiếng Việt</small></b>
<small>AAlimentary tract and metabolismĐường tiêu hóa và chuyển hóaBBlood and blood forming organsMáu và cơ quan tạo máu</small>
<small>GGenito-urinary system and sex hormonesHệ sinh dục – tiết niệu và hormone sinh dụcHSystemic hormonal preparations (excluding </small>
<small>sex hormones)</small> <sup>Các chế phẩm hormone tác dụng toàn thân ngoại </sup><small>trừ hormon sinh dụcJGeneral anti-infectives systemicKháng khuẩn tác dụng toàn thân</small>
<small>KHospital solutionsDung dịch dung trong bệnh viện</small>
<small>LAntineoplastic and immunomodulating agents Tác nhân kháng ung thư và điều hòa miễn dịchMMusculo-skeletal systemHệ cơ xương</small>
<small>TDiagnostic agentsTác nhân dung trong chẩn đốn</small>
<small>5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b><small>Danh pháp: </small></b>
<small>• Tên hoạt chất ghi theo tên INN</small>
<small>• Nếu khơng có tên quốc tế thì chọn theo tên được chấp nhận ở Mỹ hoặc Anh </small>
<b><small>Cấu Trúc</small></b>
<b><small>Hệ thống phân loại ATC được xây dựng dựa trên cơ sở 3 yếu tố:</small></b>
<small>ü Bộ phận cơ thể mà thuốc tác động vào (Anatomical)ü Tác dụng điều trị của thuốc ( Therapeutic)</small>
<small>ü Các đặc trưng hóa học của thuốc (Chemical)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">mỗi nhóm thuốc có ít nhất một mã bao gồm năm bậc phân loại
<small>101 chữ cáiChỉ bộ phận giải phẫu của cơ thể là nơi mà thuốc tác động vào. Bậc 1 được chia thành 14 nhóm nhỏ tương ứng với 14 chữ cái.</small>
<small>202 ký tự sốChỉ tác dụng thuốc điều trị chính có liên quan đến bộ phận giải phẫu cơ thể mà thuốc tác động vào .</small>
<small>301 chữ cái Chỉ nhóm thuốc điều trị cụ thể</small>
<small>401 chữ cáiChỉ nhóm hóa học có liên quan đến tác dụng dược lý</small>
<small>502 ký tự sốChỉ nhóm chức hóa học cụ thể của thuốc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">q Được Hiệp hội Dược sĩ Bệnh viện Hoa Kỳ thiết lập năm 1959, dựa trên Bảng phân loại về bệnh tật ICD sử dụng ở Hoa Kỳ và Canada.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">ü Cơ sở dữ liệu DrugBank là cơ sở dữ liệu trực tuyến toàn diện, tự do tiếp cận
thuốc, bao gồm các thuốc có phân tử nhỏ và thuốc công nghệ sinh học được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phảm Hoa Kỳ chấp nhận.
ü <b>Phiên bản mới </b>nhất hiện nay là <b>5.0.11</b>, phát hành <b>20/12/2017</b> chứa <b>10917 </b>
thuốc, bao gồm <b>2349 thuốc đã được phê duyệt, 926</b> thuốc được công nhận về công nghệ sinh học, <b>108</b> thuốc bổ sung và hơn <b>5069</b> thuốc thử nghiệm. Ngồi ra, cịn có <b>4786</b> chuỗi protein hoàn chỉnh về cấu trúc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">üTheo Tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý an toàn của Bộ Y tế (2005 ):
“Mã số của một thuốc mang tính định hướng về tính điều trị của thuốc, mã ATC giúp cho các cán bộ y tế hiểu một cách khái quát thuốc tác động vào hệ thống cơ quan nào trong cơ thể, tác dụng điều trị và nhóm cơng thức hóa học của thuốc <b>để định hướng việc sử dụng thuốc </b>trong điều trị bảo đảm hiệu lực của thuốc tránh nhầm lẫn”.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">ü bắt buộc mã ATC của các kháng sinh
ü đấu thầu thuốc: công ty dược cung cấp mã ATC vào trong hồ sơ thầu, khi trúng thầu tnhập vào hệ thống quản lý dược kho của bệnh viện
<b><small>- ATC được đề cập trong nhiều thông tư </small></b>
<small>+ </small><b><small>Thông tư 21/2013 /TT-BYT ( Ngày 8/8/2013): </small></b>
<small>Quy định về phân tích nhóm điều trị có đề cập đến hệ thống phân loại ATC ở Phụ lục 3.</small>
<small>+ </small><b><small>Thông tư 31/2011/TT-BYT (Ngày 11/7/2011) </small></b><small>: Thuốc và hoạt chất được sắp xếp theo mã ATC trong Danh mục thuốc tân dược gồm 900 thuốc.</small>
<b><small>Hiện nay các bệnh viện còn sắp xếp theo :</small></b>
<small>+ Danh mục thuốc thiết yếu+ Danh mục thuốc chủ yếu+ Danh mục thuốc kê đơn</small>
<small>+ Danh mục thuốc không kê đơn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾUDANH MỤC THUỐC CHỦ YẾU</b>
ü <b>Thuốc thiết yếu là:</b>
- Những thuốc đáp ứng nhu cầu sức khỏe của đại đa số nhân dân, được quy định tại Danh mục thuốc thiết yếu do Bộ Y
<b>Tế ban hành</b>
- Được đảm bảo bằng chính sách quốc gia - Ln Sẵn có, chất lượng - Đủ số lượng
cần thiết - Dạng bào chế phù hợp- An toàn- Giá hợp lý.
üSử dụng tại cơ sở khám chữa bệnh
üLà cơ sở pháp lý để các cơ sở khám chữa bệnh lựa chọn xây dựng Danh mục thuốc cụ thể cho đơn vị mình
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>DANH MỤC THUỐC KÊ ĐƠN</b>
định về <b>đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị </b>
ngoại trú
<b>Danh mục thuốc phải kê đơn và bán theo đơn tạm thời quy định gồm 30 nhóm thuốc</b>
<b>DANH MỤC THUỐC KHƠNG KÊ ĐƠN</b>
cơ sở để phân loại thuốc khơng kê đơn và thuốc kê đơn.
<b>theo thông tư 07/2017 /TT-BYT ngày 03 </b>
tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tếđối với <b>thuốc hóa dược có 243 thành </b>
dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ và các quy định cụ thể khác
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Các bệnh viện dần phân loại theo hệ thống ATC, nhằm làm giảm chi phí điều trị cho bệnh </small>
<b><small>nhân, đem lại hiệu quả tích cực</small></b>
<small>Đơn vị kĩ thuật đo lường được sử dụng thống nhất là : </small><b><small>DDD ( Defined Daily Dose- Liều xác </small></b>
<small>Việc chuyển đổi tổng số lượng thuốc sử dụng thành liều xác định trong ngày cho phép xác định sơ bộ số ngày điều trị của một thuốc được mua , phân phối, tiêu thụ </small>
<small>Nhờ đó có thể so sánh được thuốc điều trị tại các khoa lâm sàng trong bệnh viện</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b><small>4 BƯỚC PHÂN TÍCH ĐỂ THỰC HIỆN LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY </small></b>
<small>Được hướng dẫn tại </small><b><small>phụ lục 5 , ban hành kèm thông tư số 21/2013/TT-BYT</small></b>
<b><small>Bước 1</small></b><small>: xác định tổng số thuốc được sử dụng (hoặc mua) trong chu kỳ phân tích theo số lượng đơn vị tối thiểu (viên, ống) và hàm lượng (mg,g,IU)</small>
<b><small>Ví dụ </small></b><small>: thuốc Methyldopa, được sử dụng hàng năm tại một bệnh viện tuyến tỉnh và các phòng mạch lân cận , cho vùng dân cư </small><b><small>2 triệu người là:</small></b>
<b><small>Methyldopa 250mg : 25.000 viênMethyldopa 500mg : 3.000 viên</small></b>
<b><small>Bước 2</small></b><small>: tính tổng lượng thuốc được tiêu thụ hàng năm của Methydopa :</small>
<b><small>(25.000 viên x 250mg) + (3000 viên x 500mg)= 7.750.000mg hay 7.750g</small></b>
<b><small>Bước 3</small></b><small> : chia tổng lượng đã tính cho DDD của thuốc Ta có DDD của Methyldopa = 1g</small>
<small>Vậy số DDD Methyldopa tiêu thụ = 7.750 g / 1g = 7.750 DDD</small>
<b><small>Bước 4</small></b><small>: chia tổng lượng đã tính cho số lượng người bệnh (hoặc số dân )</small>
<small>Lượn tiêu thụ hàng năm của Methyldopa là : 7.750 DDD / 2.000.000 </small><b><small>dân 1 năm</small></b>
<small>=3.875 DDD cho 1000 dân 1 năm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">• Mã ATC giúp cho các bác sĩ, dược sĩ trước khi chỉ định hoặc phân phối thuốc sẽ hiểu được tổng quát:
- Tác dụng mà thuốc tác động vào hệ thống cơ quan trong cơ thể. - Tác dụng điều trị.
- Nhóm cơng thức hóa học của thuốc.
Mục đích là để định hướng việc sử dụng thuốc trong điều trị cho người bệnh, tăng cường hiệu quả và tránh nhầm lẫn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i><small> Ví dụ Paracetamol được mã hóa </small></i>
<i><small>là N02BE01.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b><small>STTTên cơ quan giải phẫuKý hiệu</small></b>
<small>1Đường tiêu hóa và chuyển hóa (Alimentary tract and metabolism)A2Máu và cơ quan tạo máu (Blood and blood- forming organs)B</small>
<small>5Hệ tiếu niệu sinh dục và hormon sinh dục ( Genito urinary system and sex </small>
<small>6Các chế phẩm hormone có tác dụng toàn thân, ngoại trừ hormon sinh dục</small>
<small>( Systemic hormonal preparations, excl. sex hormones)</small> <sup>H</sup> <small>7Thuốc kháng khuẩn dùng toàn thân (General antiinfectives for systemic use) J</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>STTTên cơ quan giải phẫuKý hiệu</b>
8 Thuốc chống ung thư và tác nhân điều hòa miễn dịch
(Antineoplastic and immunomodulating agents) <sup>L</sup> 9 Hệ cơ – xương (Musculo – skeletal system) M 10 Hệ thần kinh trung ương (Nervous system) N 11 Thuốc chống kí sinh trùng
( Antiparasitic products, insecticides and repellents) <sup>P</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><i><small> Ví dụ Paracetamol được mã hóa </small></i>
<i><small>là N02BE01.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">- Phân loại dựa trên tác dụng điều trị chính: <i>chỉ có một mã ATC cho mỗi </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>Mã phân loạiDạng dùngÝ nghĩa</b>
D07AA03 Kem, thuốc mỡ Thuốc cho da liễu
H02AB06 Viên nén, tiêm Corticosteroid dùng toàn thân
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">