Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Tổng quan về ISCSI và cách triển khai ,Tổng quan về LVM,demo lab

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 20 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ISCSI</b>

<b>1. Tổng quan về ISCSI </b>

iSCSI là Internet SCSI (Small Computer System Interface), được xem như một tiêu chuẩn giao thức nhằm mục đích truyền tải các lệnh CSI qua mạng IP bằng giao thức TCP/IP.

Từ đó iSCSI cho phép truy cập các khối dữ liệu trên hệ thống lưu trữ SAN (vì nó hoạt động qua mạng IP)qua các lệnh SCSI và truyền tải dữ liệu qua hệ thống

iSCSI Initiator sẽ kết nối đến máy chủ iSCSI Target và truyền tải các lệnh SCSI thông qua đường truyền mạng TCP/IP .

iSCSI Initiator có thể được khởi chạy từ chương trình phần mềm trên OS hoặc

Trên iSCSI Target sẽ quản lý các ổ đĩa iSCSI với các tên gọi LUN (Logical Unit Number) được dùng để chia sẻ ổ đĩa lưu trữ iSCSI với phía iSCSI Client

<b>Tóm tắt:</b>

Máy chủ nào chia sẻ vùng lưu trữ (storage) thì được gọi là iSCSI Target. Máy tính nào yêu cầu sử dụng vùng lưu trữ sẽ được gọi là iSCSI Initiator.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>3.Tổng quan về LVM</b>

LVM là một công cụ để quản lý phân vùng logic được tạo và phân bổ từ các ổ đĩa vật lý. Với LVM có thể dễ dàng tạo mới, thay đổi kích thước hoặc xóa bỏ phân

Là một nhóm bao gồm nhiều Physical Volume trên 1 hoặc nhiều ổ đĩa khác nhau được kết hợp lại thành một Volume Group

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i>Logical Volume</i>

Một Volume Group được chia nhỏ thành nhiều Logical Volume. Nó được dùng cho các để mount tới hệ thống tập tin (File System) và được format với những chuẩn định dạng khác nhau như ext2, ext3, ext4…

<i>File Systems</i>

Hệ thống tập tin quản lý các file và thư mục trên ổ đĩa, được mount tới các Logical Volume trong mô hình LVM

<b>3.1,Tạo vào quản lý Logical Volume Manager</b>

<i>Tạo Logical Volume Manager</i>

Bước 1: Tạo physical Volume # pvcreate /dev/sdd

Bước 2: Tạo volume group

# vgcreate new_vol_group /dev/sdd Bước 3: Tạo Logical Volume

# lvcreate -L 3G -n new_logical_volume new_vol_group Bước 4: Tạo file system cho Logical Volume

# mkfs.ext3 /dev/new_vol_group/new_logical_volume Bước 5: Mount Logical Volume

# mkdir /var/vinasupport/

# mount /dev/new_vol_group/new_logical_volume /var/vinasupport/

<b>Quản lý Logical Volume Manager</b>

<i>Tăng và giảm kích thước Logical Volume</i>

VD: Tăng kích thước Logical Volume lên thêm 5GB

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

# vgremove /dev/new_vol_group

<i>Xóa Physical Volume</i>

# pvremove /dev/sdd

<b>4. Thực hành lab</b>

Mơ hình triển khai:

<b>Cấu hình chi tiết và các bước thực hiện:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Sau khi thực hiện xong kiểm tra:

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

#sfdisk -s

<b>Cấu hình iscsi Target</b>

Create ISCSI Volume from:

Disk 02: 5GB -> ISCSI Volume 01 Disk 03: 5GB -> ISCSI Volume 02 Disk 04: 5GB -> ISCSI Volume 04

<b> Cách Thiết lập iSCSI Target</b>

<i>1,Cài đặt iscsi-initiator-utils:</i>

#sudo yum install iscsi-initiator-utils

<i>2, Tạo ISCSI Volume</i>

Khi cài đặt xong truy cập vào tạo ISCSI Volume

Lệnh là một shell targetcli để xem, chỉnh sửa, lưu và tải cấu hình đích iSCSI #targetcli

Tạo ISCSI Volume từ 01=> 04 mỗi ổ chứa 5GB bằng câu lệnh sau: >/backstores/block create iscsi_Volume01 /dev/nvme0n2

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

>/backstores/block create iscsi_Volume02 /dev/nvme0n3 >/backstores/block create iscsi_Volume03 /dev/nvme0n4 Các option:

- /dev/nvme0n2: Tạo ISCSI Volume từ Disk 02 - iscsi_Volume01: Tên của volume cần tạo

- /backstores/block create: Câu lệnh Tạo ISCSI Volume

Kiểm tra kết quả bằng câu lệnh ls

<i>3, Tạo iSCSI LUN</i>

Đầu tiên truy cập vào iscsi mặc định /> cd iscsi

>/iscsi create iqn.2024-01.com.example:iscsi01

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>4,Thêm ACL (Danh sách kiểm soát truy cập):</i>

Cho phép những người khởi tạo cụ thể truy cập vào các mục tiêu iSCSI:

Lấy mã kiểm soát truy nhập từ máy client:(cài đặt trước iSCSI Initiator trên máy Machine 02 sẽ nói rõ ở phần dưới)

Sau đó thực hiện các câu lệnh dưới để máy Machine 02 có thể truy nhập vào 3 ổ đĩa đã chia sẻ ở máy Machine 01 cài iSCSI Target

>/iscsi/iqn.2024-01.com.example:iscsi01/tpg1/acls create

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Kiểm tra lại

Có cổng lắng nghe trên tất cả các giao diện IPv4 trên cổng TCP 3260 iSCSI Initiator hiện đã được cấu hình. Khi thốt, cấu hình sẽ được lưu

<i>6, Cập nhật quy tắc tường lửa:</i>

Cho phép lưu lượng iSCSI qua tường lửa

#sudo firewall-cmd --add-service=iscsi-target --permanent #sudo firewall-cmd --reload

<b>Virtual Machine 02:</b>

<b>4.2 Thiết lập iSCSI Initiator</b>

<i>Cài đặt iscsi-initiator-utils:</i>

Trên máy sẽ đóng vai trị là người khởi tạo, hãy cài đặt gói:iscsi-initiator-utils # sudo yum install iscsi-initiator-utils

Khám phá các mục tiêu iSCSI có sẵn:

sudo iscsiadm -m discovery -t sendtargets -p 192.168.1.143

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Thực hiện kết nối:

Đăng nhập vào các mục tiêu được phát hiện

sudo iscsiadm -m node -T iqn.2024-01.com.example:iscsi01 -p 192.168.1.143 –login sudo iscsiadm -m node -T iqn.2024-01.com.example:iscsi02 -p 192.168.1.143 --login sudo iscsiadm -m node -T iqn.2024-01.com.example:iscsi03 -p 192.168.1.143 --login

Mở tự động bật iscsi khi mở máy # sudo systemctl enable iscsid

Kiểm tra lại các Disk có trong Machine 02 #fdisk -l

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

 Tạo kết nối thành công đáp ứng yêu cầu bài lap đưa ra  Install iscsi Initiator trên Machine 02

 Mapping ISCSI Volume 01 -> New disk sda  Mapping ISCSI Volume 02 -> New disk sdb  Mapping ISCSI Volume 03 -> New disk sdc

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Create New Partion:</b>

<b>1- Create Volume Group: DEF (6GB) {sdb1, sdc1, sdd1}</b>

-Create Logical volume: abc 2GB

+ + Create Mountpoint: abc -> mapped from Logical volume abc - Create Mirror Logical volume: abc01 2GB

+ + Create Mountpoint: abc01 -> mapped from Logical volume abc01

<b>2- Create Volume Group: ABC (9GB) {sdb2, sdc2, sdd2}</b>

- Create stripped logical volume: def01 2GB

+ + Create Mountpoint: def01 -> mapped from Logical volume def01

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Thực hiện các bước như dưới đây

Trong tùy chọn p

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Partition number: Từ 1 => 4, nó sẽ tạo phân vùng là /dev/sda1 => dev/sda4 First sector: Vị trí bắt đầu trên ổ đĩa. Chọn 2048

Last sector: Vị trí cuối cùng trên ổ đĩa, hoặc thiết lập kích thước dùng lượng +size(K,M,G,T,P). ở đây chọn 2 GB còn sda khơng chọn thì mặc định sẽ lấy hết dung lượng còn lại ở đây là 3 GB

Thực hiện các bước tương tự Dùng fdisk -l để kiểm tra

<i>1- Create Volume Group: DEF (6GB) {sdb1, sdc1, sdd1}</i>

# vgcreate DEF /dev/sda1 /dev/sdc1 /dev/sdb1

Dung câu lệnh kiểm tra #vgdisplay DEF

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

-Create Logical volume: abc 2GB từ Volume group DEF # lvcreate -n abc -L 2G DEF

Kiểm tra bằng câu lệnh #lvdisplay /dev/DEF/abc

<i>+ + Create Mountpoint: abc -> mapped from Logical volume abc</i>

Tạo file abc

#mkdir abc (tạo foder gắn kết abc)

# mkfs.ext4 /dev/DEF/abc (để đinh dạng ext4 cho Logical volume: abc)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

#mount /dev/DEF/abc /abc (tạo gắn kết) # df -h /abc (kiểm tra)

<i>- Create Mirror Logical volume: abc01 2GB</i>

<i>+ + Create Mountpoint: abc01 -> mapped from Logical volume abc01</i>

Mirror Logical Volume là một cách để sao chép dữ liệu từ một ổ đĩa sang một ổ đĩa khác để đảm bảo an toàn và khả năng phục hồi khi một ổ đĩa gặp sự cố.

(vai trò để sao lưu ổ đĩa DEF khi ổ này bị lỗi)

# lvcreate -L 2GB -m1 -n abc01 DEF (trong đó m1 là tạo 1 bản sao dữ liệu từ DEF ) # lvs (để kiểm tra)

+ + Create Mountpoint: abc01 -> mapped from Logical volume abc01 #mkdir /abc01 (tạo foder gắn kết abc01)

#mkfs.ext4 /dev/DEF/abc01

#mount /dev/DEF/abc /abc01 (tạo gắn kết) #df -h /abc01 (kiểm tra)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>2- Create Volume Group: ABC (9GB) {sdb2, sdc2, sdd2}</i>

- Create stripped logical volume: def01 2GB

+ + Create Mountpoint: def01 -> mapped from Logical volume def01 Tạo Volume Group: ABC (9GB) {sdb2, sdc2, sdd2}

#vgcreate ABC /dev/sda2 /dev/sdc2 /dev/sdb2 # vgdisplay ABC (Kiểm tra)

- Create stripped logical volume: def01 2GB

+ + Create Mountpoint: def01 -> mapped from Logical volume def01

Striped Logical Volumes (còn được gọi là striped RAID) là một phương pháp trong Logical Volume Manager (LVM) để tạo ra các phân vùng logic có hiệu suất cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Khi ta lưu trữ ổ dữ liệu vào ổ đĩa thì ta sẽ có hai kiểu lưu trữ như trên đó là linear và striped. Giả sử ta có các phân vùng từ b tới i như trên thì các kiểu lưu trữ sẽ được lưu trữ như sau

Linear : Dữ liệu sẽ được lưu hết phân vùng này rồi bắt đầu chuyển sang phân vùng khác để lưu trữ

Striped: sẽ chia đều các dữ liệu ra và ghi vào các phân vùng đã có. Và cách chia dữ liệu ra bao nhiêu thì được định sẵn bởi người cài đặt nó

Ưu điểm: Tốc độ sẽ nhanh hơn vì tất cả các phân vùng sẽ cùng làm việc. Tốc độ đọc và ghi cũng nhannh hơn phương pháp Linear

Nhược điểm: Khi mất dữ liệu ở một phân vùng thì sẽ bị mất và ảnh hưởng rất nhiều dữ liệu bởi vì mỗi dữ liệu đều được lưu ở nhiều phân vùng khi sử dụng phương pháp striped

Cách tạo:

#lvcreate -i3 -I64 -L2G -n def01 ABC (i3 tạo từ 3 ổ đĩa,I64 định dạng 64 bit L2G dung lượng 2G )

#lvs -a -o +devices -o +segtype (câu lệnh kiểm tra)

+ + Create Mountpoint: def01 -> mapped from Logical volume def01 Tương tự như những bước trước của yêu cầu 1

mkfs.ext4 /dev/ABC/def01

mkdir /def01 (tạo foder gắn kết def01) mount /dev/ABC/def01 /def01

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Kiểm tra kết quả

</div>

×