Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Tiểu luận khuôn khổ pháp lý quản trị công ty việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.65 MB, 33 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

HỌC VIỆN NGOẠI GIAO

<b>KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ</b>

<b>Sinh viên thực hiện:</b> Nhóm 6

<b>Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Lam</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>HÀ NỘI – 2023</b>

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN</b>

<b>T<sup>Họ và tên</sup><sup>Mã số sinh viên</sup><sup>Đánh giá đóng góp (thang 100%)</sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Trong quá trình thực hiện bài tiểu luận này, chúng em đã nhận được sự giúp đỡ rất tận tình từ nhiều phía, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:

<b>1. Giảng viên Nguyễn Thị Thanh Lam đã tạo cho chúng em có một sân chơi</b>

lành mạnh, giúp chúng em có cơ hội thể hiện và phát huy hết khả năng của mình, khiến chúng em mở rộng kiến thức, góp phần hoàn thiện bản thân, cũng như tạo điều kiện để thực tập và thực hiện bài tiểu luận này.

2. Đồng thời cảm ơn cô <b>Nguyễn Thị Thanh Lam </b>đã tận tình hướng dẫn, giải quyết những khó khăn, khúc mắc để chúng em có thể hồn thành bài tiểu luận một cách vẹn tồn nhất.

<b>3. Gia đình, thầy cô, bạn bè luôn sẵn sàng giúp đỡ, động viên, góp ý khi chúng</b>

em cần.

Do giới hạn về thời gian cũng như lượng kiến thức, thông tin thu thập cịn hạn chế nên bài tiểu luận khơng tránh khỏi những thiếu sót trong q trình thực hiện. Vì vậy, chúng em rất mong nhận được sự góp ý và đánh giá chân thành của các giảng viên Học viện Ngoại giao để bài luận có giá trị về mặt lý luận và thực tiễn.

Chúng em xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, tháng 05 năm 2023 Nhóm 6

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>GIỚI THIỆU CHUNG...8</b>

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu...8

2. Mục đích nghiên cứu...8

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...8

4. Phương pháp nghiên cứu...9

5. Kết cấu của đề tài...9

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN...10</b>

1.1. Tổng quan công ty - doanh nghiệp...10

1.1.1. Khái niệm...10

1.1.2. Phân loại...10

1.1.3. Đặc điểm...11

1.1.4. Vai trị của hoạt động quản trị cơng ty...12

1.2. Khn khổ pháp lý quản trị công ty...13

1.2.1. Khái niệm khuôn khổ pháp lý...13

1.2.2. Phân loại...13

1.2.3. Vai trị của khn khổ pháp lý trong quản trị cơng ty...15

<b>CHƯƠNG 2. KHN KHỔ PHÁP LÝ QUẢN TRỊ CÔNG TY VIỆT NAM...17</b>

2.1. Khái quát về thị trường Việt Nam...17

2.1.1. Khái niệm thị trường...17

2.1.2. Đặc trưng nền kinh tế thị trường của Việt Nam...17

2.1.3. Quy mô thị trường Việt Nam...20

2.2. Các văn bản pháp lý quản trị công ty ở Việt Nam...21

2.2.1. Luật doanh nghiệp Việt Nam (2020)...21

2.2.2. Luật chứng khoán Việt Nam (2019)...22

2.2.3. Luật đầu tư (2020)...24

2.3. Thành tựu, hạn chế của Khuôn khổ pháp lý quản trị công ty Việt Nam...26

2.3.1. Thành tựu...26

2.3.2. Hạn chế...26

<b>CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KHN KHỔ PHÁP LÝ QUẢN TRỊ CÔNG TY VIỆT NAM...27</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>GIỚI THIỆU CHUNG</b>

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Có rất nhiều quy định pháp luật liên quan đến quản trị công ty tại Việt Nam, bao gồm Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khốn, Luật Tài chính, Luật Thuế, Luật Lao động, và nhiều văn bản hướng dẫn, quy định, điều lệ của các cơ quan nhà nước.

Trong phạm vi đề tài này, việc nghiên cứu các quy định pháp luật liên quan đến quản trị công ty sẽ giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan trong công ty. Pháp lý quản trị công ty là một chủ đề rất quan trọng và cấp thiết đối với các doanh nghiệp ở Việt Nam. Việc nắm vững các quy định pháp lý liên quan đến quản trị công ty sẽ giúp các doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, tránh các rủi ro pháp lý, tăng tính minh bạch trong hoạt động kinh doanh, nâng cao uy tín và độ tin cậy của công ty trong mắt khách hàng, đối tác và cơ quan nhà nước.

Ngoài ra, việc hiểu rõ về pháp lý quản trị cơng ty cũng giúp các doanh nghiệp có thể thực hiện các quyết định và hành động quản trị cơng ty một cách hiệu quả hơn, từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn, giảm thiểu rủi ro pháp lý, tăng cường sự phát triển của công ty.

Vì vậy, việc nghiên cứu và áp dụng pháp lý quản trị công ty là rất cấp thiết cho các doanh nghiệp ở Việt Nam.

2. Mục đích nghiên cứu

Phân tích và đánh giá các khung pháp lý quản trị công ty hiện hành tại Việt Nam. Tìm hiểu các vấn đề pháp lý cần được cải tiến để nâng cao hiệu quả quản trị công ty. Đề xuất các giải pháp cải tiến và hoàn thiện khung pháp lý quản trị công ty tại Việt Nam.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Khuôn khổ pháp lý quản trị công ty Việt Nam Phạm vi nghiên cứu:

<b>Phạm vi không gian: Tại Việt Nam</b>

<b>Phạm vi thời gian: Tính từ thời điểm Luật doanh nghiệp 2020 có hiệu lực </b>

đến nay

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Phạm vi nội dung: Tập trung vào các quy định pháp lý liên quan đến quản trị</b>

công ty, bao gồm: Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, Luật Thuế, Luật Lao động...và các văn bản hướng dẫn liên quan.

4. Phương pháp nghiên cứu

Các phương pháp được sử dụng chủ yếu để nghiên cứu đề tài bao gồm hai phương pháp chính là phương pháp định lượng và phương pháp định tính.

Phương pháp định tính gồm việc tìm hiểu tài liệu, phân tích thực tiễn để có cái nhìn tổng quan về tình hình pháp lý quản trị cơng ty tại Việt Nam.

Phương pháp định lượng bao gồm việc so sánh, đối chiếu giữa pháp luật Việt Nam với thơng lệ và pháp luật nước ngồi về quản trị cơng ty đa quốc gia đề tìm ra những bất cập, và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện khuôn khổ pháp lý quản trị công ty đa quốc gia tại Việt Nam.

5. Kết cấu của đề tài

Bên cạnh lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của đề tài gồm 3 chương chính:

<b>Chương 1: Cơ sở lý luận</b>

Ở chương này, chúng tôi đưa ra các kiến thức tổng quan về công ty-doanh nghiệp và khuôn khổ pháp lý quản trị công ty

<b>Chương 2: Khuôn khổ pháp lý quản trị công ty Việt Nam</b>

Trong chương này, chúng tôi đi chi tiết vào khuôn khổ pháp lý quản trị công ty Việt Nam, bao gồm việc khái quát thị trường Việt Nam, nêu ra các văn bản pháp lý quản trị công ty ở Việt Nam, từ đó chỉ ra những thành tựu, hạn chế của khuôn khổ pháp lý quản trị công ty Việt Nam

<b>Chương 3: Đề xuất giải pháp hoàn thiện khuôn khổ pháp lý quản trị công tyViệt Nam</b>

Việc đề xuất giải pháp được chia ra 2 phần là đề xuất cho chính phủ và đề xuất cho doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN</b>

1.1. Tổng quan công ty - doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm

Công ty - doanh nghiệp là một tổ chức kinh doanh được thành lập với mục đích hoạt động để đem lại lợi nhuận và tăng trưởng bền vững trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Cơng ty - doanh nghiệp có thể là một doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp hợp danh, cơng ty cổ phần, hoặc các loại hình cơng ty khác.

Cơng ty - doanh nghiệp có các đặc điểm chung như tính tổ chức cao, mục tiêu kinh doanh rõ ràng, tính cạnh tranh cao, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và sự đổi mới liên tục. Công ty - doanh nghiệp cũng phải tuân thủ các quy định và pháp luật liên quan để đảm bảo hoạt động của mình đúng pháp luật và đạo đức kinh doanh.

Cơng ty - doanh nghiệp đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế và tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động. Ngồi ra, các cơng ty - doanh nghiệp cũng đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế và xã hội, đóng thuế, cải thiện chất lượng cuộc sống và thúc đẩy sự phát triển của các lĩnh vực khác trong xã hội.

1.1.1. Phân loại

Các cơng ty - doanh nghiệp có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau, tùy vào tiêu chí phân loại khác nhau. Sau đây là một số phân loại cơng ty - doanh nghiệp thơng dụng:<small>1</small>

<b>Theo hình thức sở hữu:</b>

Công ty tư nhân: do một cá nhân sở hữu và quản lý

Công ty hợp danh: do hai hoặc nhiều cá nhân cùng sở hữu và quản lý

Công ty cổ phần: được chia thành các cổ đông sở hữu cổ phần, với trách nhiệm giới hạn đối với số vốn góp

<b>Theo quy mơ:</b>

Cơng ty vừa và nhỏ: số lượng nhân viên và doanh thu thấp

Cơng ty trung bình: số lượng nhân viên và doanh thu ở mức trung bình Cơng ty lớn: số lượng nhân viên và doanh thu lớn

<small>1 Hữu Đức (2021), Doanh nghiệp và công ty: Cách hiểu đúng để không bị nhầm, LuatVietnam, </small>

<small> [Truy cập ngày 11/05/2023]</small>

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Theo ngành nghề:</b>

Công ty sản xuất: sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường

Công ty thương mại: chuyên mua bán, môi giới các sản phẩm hoặc dịch vụ Công ty tài chính: chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính, bao gồm các ngân hàng, công ty bảo hiểm...

<b>Theo phạm vi hoạt động:</b>

Công ty địa phương: hoạt động tại khu vực địa phương Công ty quốc gia: hoạt động trên phạm vi tồn quốc

Cơng ty đa quốc gia: hoạt động trên phạm vi quốc tế, có nhiều chi nhánh tại các quốc gia khác nhau.

Tuy nhiên, không phải phân loại nào cũng phù hợp với tất cả các công ty - doanh nghiệp, và mỗi công ty - doanh nghiệp có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

1.1.1. Đặc điểm

Các đặc điểm của các công ty - doanh nghiệp có thể được mơ tả như sau:

<b>Tính tổ chức: Các cơng ty - doanh nghiệp có tính tổ chức cao, với cấu trúc quản</b>

lý rõ ràng và phân chia công việc đầy đủ. Mỗi thành viên trong cơng ty có trách nhiệm riêng để đảm bảo hoạt động của công ty được diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.

<b>Mục tiêu kinh doanh: Các công ty-doanh nghiệp hoạt động với mục tiêu đem</b>

lại lợi nhuận và tăng trưởng bền vững trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Để đạt được mục tiêu này, các cơng ty cần có kế hoạch chiến lược và thực hiện các hoạt động kinh doanh một cách chun nghiệp.

<b>Tính cạnh tranh: Các cơng ty - doanh nghiệp thường hoạt động trong môi</b>

trường cạnh tranh khốc liệt và phải đối mặt với nhiều thách thức. Để tồn tại và phát triển, các công ty cần phải có sản phẩm hoặc dịch vụ tốt, đáp ứng nhu cầu của khách hàng và cải tiến liên tục để cạnh tranh trên thị trường.

<b>Tính chun nghiệp: Các cơng ty - doanh nghiệp thường có đội ngũ nhân viên</b>

chuyên nghiệp và được đào tạo để thực hiện các hoạt động kinh doanh. Các công ty cũng phải tuân thủ các quy định pháp luật và đạo đức kinh doanh để duy trì uy tín và danh tiếng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Tính đổi mới: Các cơng ty - doanh nghiệp cần phải đổi mới liên tục để phát triển</b>

và đáp ứng nhu cầu thị trường. Đổi mới có thể là việc sáng tạo sản phẩm mới, cải tiến quy trình sản xuất hoặc phát triển các kênh bán hàng mới.

<b>Tính quốc tế: Nhiều công ty - doanh nghiệp đã mở rộng hoạt động kinh doanh</b>

của mình ra nước ngồi để tận dụng cơ hội kinh doanh trên thị trường quốc tế. Tính quốc tế u cầu các cơng ty phải hiểu và tuân thủ các quy định và pháp luật của các quốc gia khác nhau, nắm bắt nhu cầu của khách hàng quốc tế và tạo ra các chiến lược cụ thể

1.1.1. Vai trị của hoạt động quản trị cơng ty

Hoạt động quản trị cơng ty là q trình quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững, tăng trưởng và hiệu quả của công ty trong lâu dài. Vai trị của hoạt động quản trị cơng ty rất quan trọng và đóng góp vào nhiều khía cạnh của công ty, bao gồm:

<b>Tạo ra lợi nhuận: Hoạt động quản trị công ty đảm bảo hoạt động kinh doanh</b>

được thực hiện một cách hiệu quả và có kế hoạch để đạt được lợi nhuận tối đa.

<b>Tăng cường tính cạnh tranh: Quản trị công ty giúp định hướng chiến lược,</b>

đưa ra các quyết định về sản phẩm, giá cả và chiến lược tiếp thị để tăng cường tính cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

<b>Tăng cường giá trị thương hiệu: Quản trị công ty giúp xây dựng và duy trì giá</b>

trị thương hiệu của cơng ty, tạo dựng lòng tin và niềm tin của khách hàng vào sản phẩm và dịch vụ của công ty.

<b>Tăng cường hiệu suất làm việc của nhân viên: Quản trị công ty đảm bảo việc</b>

phát triển và giữ chân nhân viên tài năng, giúp họ phát triển kỹ năng và khả năng, tạo ra mơi trường làm việc tích cực để đạt được hiệu quả làm việc tối đa.

<b>Đáp ứng yêu cầu của cổ đông và các bên liên quan: Hoạt động quản trị công</b>

ty giúp đáp ứng yêu cầu của các bên liên quan như cổ đông, khách hàng, nhà đầu tư, nhà cung cấp và các đối tác kinh doanh.

<b>Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật: Quản trị công ty đảm bảo công ty</b>

tuân thủ các quy định và pháp luật, đảm bảo hoạt động của công ty được thực hiện đúng pháp luật và đạo đức kinh doanh.

Tóm lại, hoạt động quản trị cơng ty đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và tăng trưởng bền vững của công ty, giúp đáp ứng các yêu cầu của các bên liên quan và tạo ra lợi nhuận trong lâu dài.

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1.1. Khuôn khổ pháp lý quản trị công ty 1.2.1. Khái niệm khuôn khổ pháp lý

Khuôn khổ pháp lý quản trị công ty là tập hợp các quy tắc, chính sách, quy định và luật lệ áp dụng cho các hoạt động quản trị của công ty. Khuôn khổ pháp lý này bao gồm các quy định về quản trị doanh nghiệp, quy định về quyền và trách nhiệm của các thành viên trong công ty, và quy định về cách thức quản lý, điều hành và giám sát các hoạt động kinh doanh của công ty.

Khuôn khổ pháp lý quản trị công ty bao gồm các pháp lý cơ bản và các quy định chi tiết về hoạt động quản trị của công ty, bao gồm cả các quy định về việc thành lập công ty, cấp phép hoạt động, pháp lý về quản trị doanh nghiệp, quản lý tài chính và thuế, cơ chế giải quyết tranh chấp và các quy định khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.

Khuôn khổ pháp lý quản trị công ty rất quan trọng để đảm bảo rằng các hoạt động của công ty được thực hiện đúng pháp luật và đạo đức kinh doanh. Nó giúp đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm của các thành viên trong công ty, đồng thời cung cấp các hướng dẫn và quy định để các quyết định được đưa ra một cách công bằng và hợp lý. Khuôn khổ pháp lý quản trị cơng ty cịn giúp đảm bảo sự bảo vệ của các bên liên quan, bao gồm cổ đông, nhà đầu tư, khách hàng và các đối tác kinh doanh.

1.2.1. Phân loại

1.2.2.1. Luật doanh nghiệp

Luật doanh nghiệp là hệ thống các quy định pháp luật liên quan đến việc thành lập, quản lý, điều hành, giải thể và phá sản của các doanh nghiệp. Luật doanh nghiệp được ban hành nhằm tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh, cải thiện chất lượng doanh nghiệp và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan, bao gồm cổ đông, nhà đầu tư, khách hàng và đối tác kinh doanh.

Các nội dung chính của Luật doanh nghiệp bao gồm:

<b>Điều kiện thành lập doanh nghiệp: Luật doanh nghiệp quy định các điều kiện,</b>

thủ tục và giấy tờ cần thiết để thành lập doanh nghiệp.

<b>Quản lý doanh nghiệp: Luật doanh nghiệp quy định về quản lý doanh nghiệp,</b>

quyền và trách nhiệm của các bên liên quan trong doanh nghiệp.

<b>Hoạt động kinh doanh: Luật doanh nghiệp quy định về hoạt động kinh doanh</b>

của doanh nghiệp, bao gồm các ngành nghề kinh doanh, quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp khi tham gia các hoạt động kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Tài chính và thuế: Luật doanh nghiệp quy định về quản lý tài chính, kế toán,</b>

kiểm toán và thuế của doanh nghiệp.

<b>Giải quyết tranh chấp: Luật doanh nghiệp quy định về cơ chế giải quyết tranh</b>

chấp trong doanh nghiệp, bao gồm các tranh chấp giữa các bên liên quan và giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước hoặc các bên khác.

Luật doanh nghiệp là cơ sở pháp lý quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm của các doanh nghiệp, đồng thời tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển bền vững và có hiệu quả.

1.2.2.1. Luật chứng khốn

Luật chứng khoán là một bộ luật quy định về hoạt động mua bán chứng khoán và các hoạt động liên quan đến chứng khoán, bao gồm đăng ký, niêm yết, giao dịch, giám sát và giải quyết tranh chấp. Luật chứng khốn được ban hành để tạo ra một mơi trường kinh doanh cơng bằng, minh bạch và an tồn cho các nhà đầu tư và các bên liên quan khác trong thị trường chứng khoán.

<b>Quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán: Luật chứng khoán quy</b>

định về các loại chứng khoán, các thị trường chứng khoán và quy trình niêm yết và giao dịch chứng khốn.

<b>Quản lý chứng khoán: Luật chứng khoán quy định về quản lý chứng khốn và</b>

giám sát hoạt động của các cơng ty chứng khoán, các tổ chức phát hành chứng khoán và các bên liên quan khác trong thị trường chứng khoán.

<b>Các quy định về thơng tin cơng bố: Luật chứng khốn u cầu các cơng ty phát</b>

hành chứng khốn phải cơng bố các thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh của họ, để đảm bảo tính minh bạch và đánh giá chính xác về giá trị của chứng khốn.

<b>Quy định về giao dịch chứng khoán và bảo vệ nhà đầu tư: Luật chứng khoán</b>

quy định về quyền và nghĩa vụ của các nhà đầu tư và đảm bảo rằng các nhà đầu tư được bảo vệ và có đủ thơng tin để đưa ra quyết định đúng đắn khi đầu tư vào thị trường chứng khoán.

<b>Quy định về giải quyết tranh chấp: Luật chứng khoán quy định về cơ chế giải</b>

quyết tranh chấp trong thị trường chứng khoán, bao gồm các tranh chấp giữa các bên liên quan và giữa các bên với cơ quan quản lý thị trường chứng khốn.

Luật chứng khốn đóng một vai trị quan trọng trong việc đảm bảo sự ổn định và sự phát triển bền vững của thị trường chứng khốn, đảm tính minh bạch, công bằng và đúng đắn trong hoạt động mua bán chứng khoán. Luật chứng khoán cũng giúp tăng

14

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

cường sự tin tưởng và độ tin cậy của thị trường chứng khốn, tạo ra một mơi trường kinh doanh ổn định và thu hút đầu tư, góp phần phát triển kinh tế đất nước.

1.2.2.1. Luật đầu tư

Luật đầu tư là một bộ luật được ban hành để quản lý và điều chỉnh các hoạt động đầu tư trên địa bàn quốc gia. Nội dung chính của luật đầu tư thường bao gồm các quy định về:

<b>Điều kiện và thủ tục đăng ký đầu tư: Luật đầu tư quy định các điều kiện cần có</b>

để được đăng ký đầu tư, các thủ tục cần thiết để đăng ký đầu tư và các giấy tờ liên quan.

<b>Quản lý đầu tư: Luật đầu tư cũng quy định các quy định về việc quản lý các</b>

hoạt động đầu tư, bao gồm các quy định về hoạt động đầu tư của các tổ chức, cá nhân đầu tư và các quy định liên quan đến tổ chức, quản lý, giám sát các dự án đầu tư.

<b>Chính sách đầu tư: Luật đầu tư cũng quy định các chính sách đầu tư, bao gồm</b>

các chính sách hỗ trợ đầu tư, khuyến khích đầu tư và các chính sách khác liên quan đến việc thu hút đầu tư.

<b>Bảo vệ quyền và lợi ích của các nhà đầu tư: Luật đầu tư đảm bảo bảo vệ quyền</b>

và lợi ích của các nhà đầu tư, bao gồm các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, quyền lợi của các nhà đầu tư trong quá trình thực hiện các hoạt động đầu tư và quyền lợi của các nhà đầu tư khi xảy ra tranh chấp.

<b>Xử lý vi phạm: Luật đầu tư cũng quy định các biện pháp xử lý vi phạm, bao</b>

gồm các biện pháp xử lý hành vi vi phạm, trách nhiệm bồi thường và các biện pháp khác liên quan đến việc xử lý các hành vi vi phạm.

Luật đầu tư thường là một phần quan trọng trong việc tạo ra một môi trường đầu tư ổn định, thu hút các nhà đầu tư và thúc đẩy sự phát triển kinh tế của một quốc gia.

1.2.1. Vai trị của khn khổ pháp lý trong quản trị cơng ty

Quy định về thành lập và hoạt động của công ty: Khn khổ pháp lý quy định các quy trình và thủ tục cần thiết để thành lập và hoạt động một cơng ty. Nó cũng quy định các u cầu về vốn điều lệ, quyền lực của các bên liên quan và nhiệm vụ của ban lãnh đạo.

<b>Bảo vệ quyền và lợi ích của các bên liên quan: Khn khổ pháp lý đảm bảo</b>

bảo vệ quyền và lợi ích của các bên liên quan đến công ty, bao gồm cổ đông, nhà đầu tư, nhân viên và các bên liên quan khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Quản lý tài sản và thực hiện các giao dịch: Khuôn khổ pháp lý quy định các</b>

quy tắc và quy định liên quan đến việc quản lý tài sản của công ty, bao gồm quản lý tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản nợ. Nó cũng quy định các quy trình và thủ tục cần thiết để thực hiện các giao dịch của công ty.

<b>Xử lý vi phạm pháp lý: Khuôn khổ pháp lý quy định các biện pháp xử lý vi</b>

phạm pháp lý trong quản trị công ty, bao gồm việc xử lý các hành vi vi phạm luật pháp, giải quyết các tranh chấp và thực hiện các biện pháp bồi thường.

<b>Khuyến khích đầu tư và phát triển kinh tế: Khn khổ pháp lý có thể cung</b>

cấp các chính sách khuyến khích đầu tư và thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong các lĩnh vực liên quan đến quản trị cơng ty.

Vì vậy, khn khổ pháp lý là một phần không thể thiếu trong quản trị công ty, giúp đảm bảo sự minh bạch và trách nhiệm trong hoạt động của cơng ty. Nó đóng vai trị quan trọng trong việc xác định các quy định và quy trình cần thiết để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý, giúp giảm thiểu các rủi ro pháp lý và tăng cường sự uy tín của cơng ty.

Khn khổ pháp lý cũng hỗ trợ cho q trình ra quyết định trong quản trị cơng ty. Nó đưa ra các quy tắc và nguyên tắc để quản lý các hoạt động và giúp các quản lý công ty đưa ra các quyết định đúng đắn và có tính pháp lý. Điều này giúp đảm bảo sự bền vững và phát triển của cơng ty trong thời gian dài.

Ngồi ra, khn khổ pháp lý cịn có vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển và cạnh tranh trong nền kinh tế. Nó giúp tạo ra một môi trường kinh doanh công bằng và minh bạch, giúp các công ty phát triển và cạnh tranh trên cơ sở định danh pháp lý, tăng cường sự tin tưởng của nhà đầu tư và các bên liên quan khác.

Tóm lại, khuôn khổ pháp lý là một phần rất quan trọng trong quản trị cơng ty. Nó đảm bảo sự minh bạch và trách nhiệm, hỗ trợ quá trình ra quyết định, thúc đẩy sự phát triển và cạnh tranh, và giúp bảo vệ quyền và lợi ích của các bên liên quan. Các công ty cần phải tuân thủ các quy định pháp lý và cập nhật với các thay đổi mới nhất để đảm bảo hoạt động của mình được thực hiện đúng cách và phù hợp với quy định pháp lý

16

</div>

×