Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

Kỹ Năng Giao Tiếp Sư Phạm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.53 KB, 27 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i><b>KỸ NĂNG </b></i>

<i><b>GIAO TIẾP SƯ PHẠM</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH</b>

<i><b>I. Khái quát về giao tiếp sư phạm</b></i>

<i><b>II. Nguyên tắc và phong cách giao tiếp sư phạm</b></i>

<i><b>III. Kỹ năng giao tiếp sư phạm</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b> I. KHÁI QUÁT VỀ GIAO TIẾP SP</b>

<i><b>1. Khái niệm GTSP:</b></i>

<i>Giao tiếp sư phạm là sự tiếp xúc tâm lý giữa giáo viên và học sinh nhằm truyền đạt và lĩnh hội những tri thức khoa học, vốn kinh nghiệm, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp, xây dựng và phát triển nhân cách toàn diện ở học sinh. <b>(Ngơ Cơng Hồn)</b></i>

<i>Giao tiếp sư phạm là giao tiếp có tính nghề nghiệp giữa giáo viên và học sinh trong q trình giảng dạy và giáo dục, có các chức năng sư phạm nhất định, tạo ra các tiếp xúc tâm lí, xây dựng bầu khơng khi thuận lợi cùng các q trình </i>

<i>tâm lí khác (chú ý, tư duy…), có thể tạo ra kết quả tối ưu của quan hệ thầy trò trong nội bộ tập thể học sinh và trong hoạt động dạy cũng như hoạt động học.<b> (Hoàng Anh)</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b> I. KHÁI QUÁT VỀ GIAO TIẾP SP</b>

<i><b><small>2. </small>Những đặc trưng của giao tiếp sư phạm</b></i>

<i>- Giáo viên không chỉ giao tiếp với học sinh qua nội dung </i>

<i><b>bài giảng, tri thức khoa học, mà cịn dùng chính tấm </b></i>

<i><b>gương về nhân cách của mình như một công cụ tác </b></i>

<i>động đến học sinh. </i>

<i><b>- Nhà giáo dục dùng làm biện pháp giáo dục bằng thuyết phục, vận động đối với học sinh, dùng tình cảm để cảm </b></i>

<i>hóa học sinh. Khơng được dùng biện pháp đánh đập, </i>

<i>hành hạ, trù dập xúc phạm đến thân thể và nhân cách học sinh.</i>

<i>- Có sự quan tâm của nhà nước và sự tôn trọng xã hội đối </i>

<i>với giáo viên đã tạo điều kiện thuận lợi để người thầy giáo thực hiện được nhiệm vụ dạy học và giáo dục của mình.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>A. GIỐNG NHAU:</b></i>

- Đều là sự tiếp xúc tâm lí giữa những con người và con người, sự xác lập và vận hành các mối quan hệ

xã hội giữa những con người với nhau.

- Đều là quá trình con người ý thức được mục đích, nội dung, phương tiện khi giao tiếp.

- Đều diễn ra sự trao đổi tư tưởng, tình cảm, thơng tin.

- Đều do cá nhân thực hiện.

- Đều mang bản chất xã hội, lịch sử.

<b>So sánh giao tiếp và giao tiếp sư phạm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b><small>- Các thành viên của xã hội</small></b>

<b><small>- Đa dạng, phong phú, nhiều loại thông tin khác nhau và các ND đó khơng cần có sự gia công, chế biến nhiều, không bị quy gia công chế bến và bị quy định bởi MĐ giáo dục, mang tính GD cao</small></b>

<b><small>- Ưu thế thuộc về ngơn ngữ nói và viết.</small></b>

<b><small>- Chủ yếu dùng biện pháp thuyết phục, cảm hóa đối tượng</small></b>

<b><small>- Chủ yếu diễn ra trong nhà trường</small></b>

<b>Giao tiếp Giao tiếp sư phạm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b> I. KHÁI QUÁT VỀ GIAO TIẾP SP</b>

<i><b>3. </b></i>

<i><b>Mục đích của giao tiếp sư phạm</b></i>

<i>- Giao tiếp sư phạm là điều kiện để thực hiện mục </i>

<i>đích của hoạt động giáo dục và suy cho cùng thì </i>

<i>giao tiếp sư phạm cũng hướng đến mục đích chung của hoạt động giáo dục đó là <b>hình thành và phát triển nhân cách học sinh.</b></i>

<i><b>🡪 Mục đích của giao tiếp sư phạm là nhằm truyền </b></i>

<i><b>đạt những chuẩn mực đạo đức, những tri thức khoa học, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm sống, </b></i>

<i><b>hướng tới xây dựng và phát triển nhân cách đúng đắn cho học sinh.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b> I. KHÁI QUÁT VỀ GIAO TIẾP SP</b>

<i><b>4. </b></i>

<i><b>Vai trò của giao tiếp sư phạm</b></i>

<i>a/ Giao tiếp sư phạm có vai trị rất quan trọng đối với hoạt động giáo dục.</i>

⮚ Nhờ có giao tiếp sư phạm nhà giáo dục mới tổ chức

<b>được hoạt động của mình. Giao tiếp sư phạm là cơng </b>

<b>cụ, là phương tiện để tổ chức hoạt động giáo dục.</b>

⮚ Giao tiếp sư phạm không chỉ là điều kiện của hoạt

<b>động giáo dục mà còn là nội dung, mục đích của </b>

hoạt động giáo dục. Thơng qua giao tiếp giáo viên hình thành ở học sinh cách ứng xử, giao tiếp có văn hóa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b> I. KHÁI QUÁT VỀ GIAO TIẾP SP</b>

<i><b><small>4. Vai trò của giao tiếp sư phạm</small></b></i>

<i><small>b/ Giao tiếp sư phạm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển nhân cách của học sinh.</small></i>

<small>⮚ Nhờ có giao tiếp sư phạm mà nhà giáo dục truyền đạt những tri thức khoa học, kinh nghiệm …, người được giáo dục tiếp thu, lĩnh hội những kinh nghiệm, những tri thức khoa học, kinh nghiệm, kĩ xảo … để hình thành và phát triển nhân cách của chính mình. </small><i><small>Qua giao tiếp sư phạm nhiều phẩm chất, nhân cách của học sinh được hình thành như ý thức trách nhiệm, tinh thần tự trọng, tính tích cực trong hoạt động …</small></i>

<small>⮚ Nhờ có giao tiếp sư phạm, giáo viên đi sâu vào thế giới tinh thần của học sinh, thiết lập được mối quan hệ gắn bó đối với học sinh, kích thích học sinh tính tích cực, mong muốn tự tu dưỡng mình để trở thành những nhân cách tốt, có ích cho xã hội.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b> I. KHÁI QUÁT VỀ GIAO TIẾP SP</b>

<i><b><small>5. </small>Các giai đoạn của giao tiếp sư phạm</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b> I. KHÁI QUÁT VỀ GIAO TIẾP SP</b>

<i><b><small>5. </small>Các giai đoạn của giao tiếp sư phạm</b></i>

<i><b>a/ Giai đoạn mở đầu : </b></i>Diễn ra khi lần đầu tiên tiếp xúc với học sinh hoặc khi giáo viên bắt đầu thực hiện một chương trình mới, ở một tiết mới.

<i>+ Ăn mặc nghiêm túc, lịch sự, trang nhã, sạch sẽ, gọn gàng; + Dành ít phút (3-5 phút) giới thiệu về mình, sau đó nói ngắn </i>

<i>gọn một số thơng tin cần thiết như giới thiệu môn học, số tiết, kiểm tra… </i>

<i>+ Có thái độ thiện cảm và tin yêu học sinh thông qua biểu hiện ở ánh mắt, nét mặt vui tươi, cởi mở (cười), hiền hậu; trang phục gọn gàng; phong cách phải đàng hoàng, đĩnh đạc, tự tin để tạo cảm giác tin tưởng, an toàn nơi học sinh; </i>

<i>giọng nói phải ơn tồn, gợi cảm, có nhiều thơng tin hữu ích để các em gần gũi nhưng kính trọng thầy cô. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b> I. KHÁI QUÁT VỀ GIAO TIẾP SP</b>

<i><b><small>5. </small>Các giai đoạn của giao tiếp sư phạm</b></i>

<i><b>b/ Giai đoạn diễn biến: </b></i>là giai đoạn trọng tâm, hạt nhân của quá trình giao tiếp; thành cơng hay thất bại của q trình giao tiếp là do giai đoạn này quyết định.

Yêu cầu

<i>+ Xác định được nội dung giao tiếp phù hợp với mục đích, yêu </i>

cầu của bài, của cuộc giao tiếp; biết định hướng, định vị và biết sử dụng hợp lý các phương tiện giao tiếp để điều khiển,

<i>điều chỉnh q trình giao tiếp. </i>

<i>+ Dùng ngơn ngữ và các động tác cần thiết để thực hiện giao </i>

<i>+ Biết thu hút sự chú ý của học sinh, biết kích thích tính tích </i>

cực suy nghĩ của các em trong quá trình học tập

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Biện pháp

+ Bài giảng phải sinh động, xúc tích, chứa đựng nhiều thông tin hấp dẫn, gây được hứng thú học tập

+ Ngơn ngữ phải rõ ràng, chính xác, mạch lạc, dễ hiểu, dễ nhớ.

+ Giọng nói cần được thay đổi

+ Biết sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ như cử chỉ, ánh mắt, nét mặt, nụ cười, tư thế phù hợp với nội dung và hoàn cảnh giao tiếp.

+ Biết sử dụng các phương tiện nghe, nhìn, các giáo cụ trực

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b> I. KHÁI QUÁT VỀ GIAO TIẾP SP</b>

<i><b><small>5. </small>Các giai đoạn của giao tiếp sư phạm</b></i>

<i><b><small>c/ Giai đoạn kết thúc: </small></b></i><small>Giai đoạn này thường thể hiện sau khi chủ thể giao tiếp hoàn thành xong nội dung giao tiếp.</small>

<small>+ Phân tích kết quả giao tiếp đã thực hiện và rút ra được bài học: </small>

<i><small>mục đích, nội dung giao tiếp đạt đến mức độ nào? Những ưu điểm đạt được là gì, những hạn chế cần khắc phục là gì?</small></i>

<small>+ Kết thúc quá trình giao tiếp diễn ra một cách tự nhiên, chủ động. Không nên kết thúc giao tiếp một cách miễn cưỡng, đột ngột, tạo ra tâm thế hẫng hụt ở người giao tiếp. </small>

<small>+ Để lại một ấn tượng tốt đẹp cho cả đối tượng và chủ thể giao tiếp</small>

<i><small>Học sinh thấy hứng thú học tập bộ môn và mong muốn được gặp lại thầy cô, muốn học tập nhiều nữa ở thầy cô về sự hiểu biết, năng lực chuyên môn và cả về sự mẫu mực của nhân cách người thầy giáo. Giáo viên thì cảm thấy thoải mái, hài lịng và rút ra được bài học bổ ích cho lần lên lớp tiếp theo.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>II. NGUYÊN TẮC GIAO TIẾP SP</b>

<i><b>Trong giao tiếp phải tuân thủ những nguyên tắc nào?</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b> II. NGUYÊN TẮC GIAO TIẾP SP</b>

<i><b><small>1. Tính mơ phạm trong giao tiếp (Nhân cách mẫu mực trong giao tiếp sư phạm)</small></b></i>

<i><b>Nhân cách mẫu mực là nhân </b></i>

<i>cách có đủ những phẩm chất tốt đẹp để làm mẫu, làm </i>

<i>gương cho học sinh noi theo.</i>

<i><b> * Tại sao trong giao tiếp sư phạm giáo viên phải đảm </b></i>

<i><b>bảo tính mơ phạm?</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b> II. NGUN TẮC GIAO TIẾP SP</b>

<i><b>Biểu hiện tính mơ phạm:</b></i>

<b>- Ngơn ngữ: Lời nói của thầy giáo phải rõ ràng, chính xác, </b>

mạch lạc, dễ hiểu, dễ nhớ, thể hiện tính có văn hóa, trình độ được giáo dục và trình độ trí tuệ.

<b> - Hành vi cử chỉ, việc làm của người thầy giáo phải phù </b>

hợp với chuẩn mực xã hội: Điệu bộ, tư thế, tác phong phải mẫu mực, có văn hóa và thể hiện sự đàng hoàng, đĩnh đạc, tự tin.

<b>- Thái độ đúng đắn: biểu hiện ở sự thiện chí, chân tình và </b>

độ lượng, khoan dung với HS.

<b>- Trang phục: mang tính mơ phạm (nghiêm túc, đúng đắn, </b>

lịch sự, phù hợp với nghề nghiệp, lứa tuổi, dáng vóc, phù hợp với điều kiện hồn cảnh và với truyền thống của dân tộc).

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b> II. NGUYÊN TẮC GIAO TIẾP SP</b>

<i><b>2. Nguyên tắc tôn trọng nhân cách đối tượng giao tiếp:</b></i>

<i>Tôn trọng nhân cách học sinh khi giao tiếp được hiểu là khi giao tiếp với các em, giáo viên phải coi họ là một </i>

<i><b>con người, một cá nhân, một chủ thể có đầy đủ các </b></i>

<i>quyền được vui chơi, học tập, lao động với những đặc </i>

<i><b>trưng tâm lý riêng biệt. Họ có quyền bình đẳng với </b></i>

<i>với mọi người trong các quan hệ xã hội. </i>

<i><b>Trong quá trình giao tiếp tạo điều kiện thuận lợi để </b></i>

<i>các em được bộc lộ những nét tính cách, thái độ, nhu cầu, nguyện vọng....</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b> II. NGUYÊN TẮC GIAO TIẾP SP</b>

<i><b>Biểu hiện của tôn trọng nhân cách đối tượng giao tiếp: </b></i>

- Biết đối xử một cách dân chủ, bình đẳng:

- Biết lắng nghe ý kiến của học sinh và sẵn sàng tiếp thu nếu thấy đó là ý kiến đúng, là nhu cầu, nguyện vọng chính đáng. - Ngơn ngữ phải mang tính giáo dục

- Hành vi, cử chỉ, điệu bộ phải luôn giữ trạng thái cân bằng với nhịp điệu khoan hòa. Cần tránh những hành vi, cử chỉ bột phát, xúc phạm đến thân thể và nhân phẩm học sinh như: đánh đập, nghiến răng, trợn mắt, đập bàn, quát tháo, nhổ nước bọt...

- Thái độ trân trọng, nâng niu, ưu điểm, cố gắng, kể cả những thành tích nhỏ bé. Trước những sai lầm, khuyết điểm không nên có thái độ coi thường, ghét bỏ.

- Trang phục có văn hóa: giản dị, lịch sự, gọn gàng, sạch sẽ, đúng kiểu cách.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b> II. NGUYÊN TẮC GIAO TIẾP SP</b>

<i><b>3. Nguyên tắc có thiện ý trong giao tiếp:</b></i>

<i>Có thiện ý trong giao tiếp là ln nghĩ tốt, ln tạo </i>

<i><b>điều kiện thuận lợi cho </b></i>

<i>người mình giao tiếp. Trong ý thức và hành vi </i>

<i><b>của thầy cô luôn tin </b></i>

<i><b>tưởng vào sự tiến bộ của các em, ln dành tình </b></i>

<i><b>cảm và thái độ nhân hậu </b></i>

<i>cho các em.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>* Tại sao phải đảm bảo nguyên tắc thiện ý trong GTSP? </b></i>

Nền tảng đạo đức là lịng thân thiện, tính thiện cảm. Đảm bảo tính thiện ý trong giao tiếp sẽ tạo ra được quan hệ tình cảm tốt đẹp để đối tượng giao tiếp dễ thông cảm, hiểu biết lẫn nhau. Có như vậy mới mang lại hiệu quả cao trong quá trình giao tiếp.

Niềm tin tạo ra sức mạnh to lớn, nó cổ vũ con người phấn

<b>đấu vươn lên mạnh mẽ. Thầy cô biết đặt niềm tin ở học </b>

<i>sinh sẽ có tác dụng giáo dục to lớn: niềm tin tạo ra sức </i>

<i>mạnh cổ vũ các em vươn lên tự hồn thiện mình để khỏi phụ lịng tin của thầy cơ, do đó các em sẽ dần dần gạt bỏ được những thói xấu để trở thành người tốt.</i>

<i><b>* Bản chất của thiện ý trong giao tiếp sư phạm là thầy cô </b></i>

dành những điều kiện thuận lợi, những tình cảm tốt đẹp cho học sinh, khuyến khích các em cố gắng rèn luyện và học tập tốt, lao động tốt, đem lại niềm vui cho các em.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><b>Biểu hiện của thiện ý trong GTSP</b></i>

<small>- Thiện chí của giáo viên được thể hiện trong công tác giảng dạy: Khi soạn bài, lúc lên lớp</small>

<small>- Thiện ý của giáo viên được thể hiện rõ nhất trong việc đánh giá, nhận xét học sinh</small>

<small>- Thiện ý biểu hiện khi giao công việc cho từng em phải phù hợp với sức khỏe và khả năng của từng học sinh để các em đều phải cố gắng và đều có thể hồn thành được.</small>

<small>- Thiện ý được biểu hiện khi xử lý các tình huống sư phạm: thầy phải giải quyết như thế nào để thể hiện được thiện tâm của mình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b> II. NGUYÊN TẮC GIAO TIẾP SP</b>

<i><b>4. Nguyên tắc đồng cảm trong giao tiếp:</b></i>

<i>Trong quá trình giao tiếp </i>

<i>giáo viên phải đặt mình vào vị trí, điều kiện, hoàn cảnh của đối tượng giao tiếp để </i>

<i><b>cùng suy nghĩ, cùng rung động với các em, kịp thời nắm bắt được tâm tư, </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>Tại sao phải đồng cảm trong GTSP?</b></i>

dung trước những sai lầm, khuyết điểm mà các em thường mắc phải. - Nhờ có sự đồng cảm mà thầy cơ mới thấu hiểu và chia sẻ được với học sinh những niềm vui, nỗi buồn trong cuộc sống, học tập. Do đó dễ dàng cảm hóa được các em

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>Biểu hiện của đồng cảm trong GTSP</b></i>

<b> - Giáo viên biết đặt mình vào vị trí của </b>

<b>học sinh để hiểu được các em đang nghĩ gi`?, muốn gì? </b><i><small>Nguyên tắc này nhắc nhở các thầy cơ hãy nhớ lại tuổi thơ của mình để hiểu được các em mong ước gì mà đồng cảm với các em, thơng cảm cho những nghịch ngợm, sai sót của tuổi học trị do vơ tình hay thiếu hiểu biết mà mắc phải.</small></i>

<b> - Giáo viên luôn quan tâm, tìm hiểu </b>

<b>nắm vững hồn cảnh của từng em, </b><i><small>nhất là những em có hồn cảnh đặc biệt (mất cha mẹ, cha mẹ ly dị nhau, cha mẹ ốm đau, gia đình q khó khăn về kinh tế…, nắm được trình độ nhận thức của từng em, những đặc điểm cá tính, thói quen của từng em và cả những đặc điểm tâm lý lứa tuổi.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b> III. PHONG CÁCH GIAO TIẾP SP</b>

<i>ổn định của giáo viên và học sinh trong quá trình tiếp xúc nhằm </i>

<i>truyền đạt, lĩnh hội được tri thức khoa học, vốn sống, kinh nghiệm kĩ năng, kĩ xảo nghề nghiệp, góp phần xây dựng và phát triển </i>

<i>nhân cách tồn diện ở học sinh.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Các loại phong cách giao tiếp SP</b>

• Phong cách dân chủ • Phong cách độc đốn • Phong cách tự do

<i>Phong cách giao tiếp được tạo nên bởi đặc điểm nhân cách người giao tiếp</i>

(SV xem thêm trong giáo trình, trang 84-89)

</div>

×