Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG Dự án: NHÀ MÁY SẢN XUẤT NỘI THẤT VĂN PHÒNG – CÔNG TY TNHH FLEXISPOT SMART HOME VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 107 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>SMART HOME VIỆT NAM ------- </b>

<b>BÁO CÁO ĐỀ XUẤT </b>

<b>CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG </b>

<i><b>Dự án: </b></i>

<b>NHÀ MÁY SẢN XUẤT NỘI THẤT VĂN PHỊNG – CƠNG TY TNHH </b>

<b>FLEXISPOT SMART HOME VIỆT NAM Địa chỉ: Lô 80, 81 Khu công nghiệp Long Giang, xã Tân Lập 1, </b>

huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.

<i><b>Tiền Giang, tháng 03 năm 2024 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ... 7

1.1. Tên chủ dự án đầu tư ... 7

1.2. Tên dự án đầu tư ... 7

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư ... 9

1.3.1. Công suất của dự án đầu tư ... 9

1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư ... 10

1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư ... 26

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án ... 28

1.4.1 Nguyên, nhiên liệu, hóa chất sử dụng ... 28

1.4.2. Nhu cầu sử dụng điện ... 34

1.4.3. Nhu cầu sử dụng nước ... 34

1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư ... 37

1.5.1. Vị trí địa lý của dự án ... 37

1.5.2. Các hạng mục cơng trình của dự án ... 38

1.5.3. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án ... 39

Chương 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 41

2.1. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường ... 41

2.2. Sự phù hợp của dự án với khả năng chịu tải của môi trường ... 41

Chương 3. KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 44

3.1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải ... 44

3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa ... 44

3.1.2. Thu gom, thoát nước thải ... 45

3.1.3. Xử lý nước thải ... 48

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3.2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ... 51

3.2.1. Biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí từ hoạt động của các phương tiện giao thông 51 3.2.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khơng khí từ q trình bốc dỡ ngun liệu và sản phẩm 52 3.2.3. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải từ q trình sản xuất ... 53

3.2.4. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí từ máy phát điện dự phịng ... 62

3.2.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm mùi phát sinh từ khu vực lưu chứa rác, nhà vệ sinh, khu vực HTXL nước thải ... 63

3.3. Cơng trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường ... 63

3.3.1. Chất thải sinh hoạt ... 63

3.3.2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường ... 64

3.4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ... 65

3.5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ... 67

3.6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường của dự án ... 69

3.6.1. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố rị rỉ, vỡ đường ống cấp thốt nước 69 3.6.2. Phương án phịng ngừa và ứng phó sự cố từ bể tự hoại ... 70

3.6.3. Phòng ngừa và ứng phó xự cố từ hệ thống xử lý nước thải ... 71

3.6.4. Phịng ngừa, ứng phó sự cố hệ thống xử lý bụi, khí thải ... 73

3.6.5. Phịng ngừa và ứng phó sự cố khu chứa chất thải nguy hại ... 74

3.6.6. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ ... 76

3.6.7. Phương án phịng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất ... 79

3.6.8. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố về an tồn, vệ sinh thực phẩm ... 88

3.7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường khác (nếu có) ... 90

3.8. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước cơng trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào cơng trình thủy lợi (nếu có) ... 91

3.9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có) ... 91

3.10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có) ... 91

Chương 4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤP PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 97

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ... 97

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép xả khí thải ... 97

4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (nếu có) ... 99

4.3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung... 99

4.3.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung ... 99

4.3.3. Chất lượng tiếng ồn, độ rung ... 100

4.4. Nội dung cấp phép thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại và yêu cầu về bảo vệ mơi trường (nếu có) ... 100

4.5. Nội dung cấp phép nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và yêu cầu bảo vệ môi trường ... 101

Chương 5. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ... 102

5.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án ... 102

5.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm ... 102

5.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị xử lý chất thải ... 102

5.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật ... 104

5.2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ ... 104

5.2.2. Chương tình quan trắc tự động, liên tục chất thải ... 104

5.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án ... 104

5.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm ... 104

Chương 6. CAM KẾT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 105

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 1.1. Quy tình dập tạo bán thành phẩm (BTP-1) ... 12

Hình 1.2. Quy trình hàn tạo bán thành phẩm (BTP-2) ... 13

Hình 1.3. Quy trình đúc tạo bán thành phẩm (BTP-3) ... 14

Hình 1.4. Quy trình ép nhựa tạo bán thành phẩm (BTP-4) ... 15

Hình 1.5. Quy trình phun sơn cho các bán thành phẩm ... 16

Hình 1.11. Quy trình lắp ráp sản phẩm và linh kiện của giường nâng hạ ... 24

Hình 1.12. Quy trình lắp ráp Giường, tủ bàn ghế, kệ treo, giá treo và các loại sản phẩm chịu tải mới ... 25

Hình 1.13. Một số hình ảnh minh họa sản phẩm tại dự án ... 28

Hình 1.14. Sơ đồ vị trí dự án với các đối tượng xung quanh ... 38

Hình 1.15. Sơ đồ tổ chức quản lý tại dự án ... 40

Hình 3.1. Sơ đồ thu gom, thoát nước mưa tại dự án ... 45

Hình 3.2. Sơ đồ thu gom và thốt nước thải phát sinh tại dự án ... 47

Hình 3.3. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn ... 48

Hình 3.4. Cấu tạo bể tách dầu mỡ ... 49

Hình 3.5. Sơ đồ vông nghệ xử lý nước thải sản xuất 12 m<small>3</small>/ngày đêm ... 50

Hình 3.6. Quy trình cơng nghệ xử lý bụi, khí thải từ cơng đoạn hàn ... 54

Hình 3.7. Quy trình cơng nghệ xử lý bụi từ cơng đoạn phun sơn tĩnh điện ... 56

Hình 3.8. Sơ đồ quản lý chất thải sinh hoạt tại dự án ... 64

Hình 3.9. Sơ đồ quản lý chất thải rắn cơng nghiệp thơng thường tại dự án ... 65

Hình 3.10. Sơ đồ quản lý chất thải nguy hại tại dự án ... 67

Hình 3.11. Sơ đồ ứng phó sự cố nhỏ, trong tầm kiểm soát của Chủ dự án ... 85

Hình 3.12. Sơ đồ ứng phó sự cố lớn, ngồi tầm kiếm sốt của cơng ty ... 87

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 1.1 Công suất sản phẩm của dự án ... 9

Bảng 1.2. Sự thay đổi về quy trình sản xuất tại dự án ... 10

Bảng 1.3. Các quy trình sản xuất tại dự án ... 11

Bảng 1.4. Các công đoạn xử lý bề mặt ... 17

Bảng 1.5. Danh mục máy móc, thiết bị tại dự án ... 25

Bảng 1.6. Sản phẩm của dự án ... 27

Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu và hóa chất tại dự án ... 29

Bảng 1.8. Nhu cầu sử dụng nước và xả thải được tính cho ngày dùng nước nhiều nhất khi dự án đi vào vận hành thương mại ... 35

Bảng 1.9. Tọa độ địa lý giới hạn của dự án ... 38

Bảng 1.10. Các hạng mục cơng trình của dự án ... 39

Bảng 1.11. Bảng tiến độ thực hiện dự án ... 40

Bảng 3.1. Thông số kỹ thuật HTXL nước thải 12 m<small>3</small>/ngày đêm ... 51

Bảng 3.2. Thông số kỹ thuật HTXL bụi và khí thải cơng đoạn hàn ... 54

Bảng 3.3. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý bụi từ công đoạn phun sơn tĩnh điện ... 57

Bảng 3.4. Thành phần và khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh tại dự án ... 65

Bảng 3.5. Thành phần và khối lượng chất thải nguy hại phát sinh tại dự án ... 66

Bảng 3.6. Biện pháp phịng ngừa, ứng phó sự cố rị rỉ, vỡ đường ống cấp thốt nước ... 70

Bảng 3.7. Biện pháp phịng ngừa, ứng phó sự cố bể tự hoại ... 71

Bảng 3.8. Các biện pháp phịng ngừa, ứng phó sự cố HTXL nước thải ... 72

Bảng 3.9. Các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố HTXL bụi, khí thải ... 74

Bảng 3.10 Bảng dự báo các tình huống, sự cố làm rị rỉ, tràn đổ hóa chất ... 81

Bảng 3.11. Thay đổi về máy móc thiết bị sản xuất hiện tại so với ĐTM đã duyệt ... 91

Bảng 3.12. Thay đổi về hạng mục cơng trình hiện tại so với ĐTM đã duyệt ... 92

Bảng 3.13. Thay đổi về hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường hiện tại so với ĐTM đã duyệt ... 94

<b>Bảng 4.1. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm trong khí thải ... 98</b>

Bảng 4.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung tại dự án ... 99

Bảng 4.3. Thông số và giá trị giới hạn của ô nhiễm tiếng ồn ... 100

Bảng 4.4. Thông số và giá trị giới hạn của ô nhiễm độ rung ... 100

Bảng 5.1. Bảng phân bố thời gian vận hành thử nghiệm ... 102

Bảng 5.2. Kế hoạch quan trắc mẫu nước thải giai đoạn vận hành thử nghiệm ... 102

Bảng 5.3. Kế hoạch quan trắc mẫu nước thải giai đoạn vận hành thử nghiệm ... 103

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN 1.1. Tên chủ dự án đầu tư </b>

<b>CÔNG TY TNHH FLEXISPOT SMART HOME VIỆT NAM </b>

– Địa chỉ văn phịng: Lơ 80, 81 Khu công nghiệp Long Giang, xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang, Việt Nam.

– Đại diện pháp luật công ty: Jiang Yi Chức vụ: Chủ tịch công ty – Điện thoại: 02733642660 Emai:

– Giấy chứng nhận đăng ký ngành, nghề kinh doanh số 1167/XN-ĐKKD do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang – Phòng đăng ký kinh doanh cấp ngày 24/12/2020.

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, mã số doanh nghiệp 1201641929 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang – Phòng đăng ký kinh doanh, cấp lần đầu ngày 24/12/2020.

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án: 6556558331 do Ban Quản lý các KCN tỉnh Tiền Giang chứng nhận lần đầu ngày 18/12/2020, chứng nhận thay đổi lần thứ 2 ngày 30/05/2023.

<b>1.2. Tên dự án đầu tư </b>

<b>NHÀ MÁY SẢN XUẤT NỘI THẤT VĂN PHỊNG – CƠNG TY TNHH FLEXISPOT SMART HOME VIỆT NAM </b>

– Địa điểm thực hiện dự án: Lô 80, 81 Khu công nghiệp Long Giang, xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.

– Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất số 63/HĐTQSDĐ.LG.2020 giữa Công ty TNHH Phát triển Khu công nghiệp Long Giang (bên cho thuê) và Công ty TNHH Flexispot Smart Home Việt Nam (bên thuê), ký ngày 05/08/2020 (đính kèm phụ lục Hợp đồng).

– Quyết định số 3654/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 của UBND tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Nhà máy sản xuất nội thất văn phòng – Công ty TNHH Flexispot Smart Home Việt Nam của Công ty TNHH Flexispot Smart Home Việt Nam.

– Văn bản số 149/BQL-QHXDĐT ngày 03/03/2022 của Ban Quản lý các KCN tỉnh Tiền Giang về việc thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD dự án nhà máy sản xuất nội thất văn phòng Flexispot Smart Home Việt Nam.

– Giấy phép xây dựng số 06/GPXD ngày 15/04/2022 do Ban Quản lý các KCN tỉnh Tiền Giang cấp cho Công ty TNHH Flexispot Smart Home Việt Nam.

– Giấy phép xây dựng số 07/GPXD ngày 30/06/2023 do Ban Quản lý các KCN tỉnh Tiền Giang cấp cho Công ty TNHH Flexispot Smart Home Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

– Quyết định số 78/QĐ-UBND ngày 13/01/2023 của UBND huyện Tân Phước về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy sản xuất nội thất văn phòng Flexispot Smart Home Việt Nam – Giai đoạn 2.

– Thông báo số 91/TB-BQL ngày 12/10/2023 của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang về việc thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng.

– Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 1756/TD-PCCC ngày 25/05/2021 do Công an tỉnh Tiền Giang – Phòng Cảnh sát 1756/TD-PCCC và CNCH đối với cơng trình “Nhà máy sản xuất nội thất văn phịng” tại Lơ 80 – 81 KCN Long Giang, xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.

– Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 2087/TD-PCCC ngày 10/11/2022 do Công an tỉnh Tiền Giang – Phòng Cảnh sát 2087/TD-PCCC và CNCH đối với cơng trình “Nhà máy sản xuất nội thất văn phòng” tại KCN Long Giang, xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.

– Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 2294/TD-PCCC ngày 18/09/2023 do Cơng an tỉnh Tiền Giang – Phịng Cảnh sát 2294/TD-PCCC và CNCH đối với cơng trình “Cải tạo Nhà kho chứa sắt tạm thành Nhà để xe máy” tại KCN Long Giang, xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.

– Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 2206/TD-PCCC ngày 17/05/2023 do Cơng an tỉnh Tiền Giang – Phịng Cảnh sát 2206/TD-PCCC và CNCH đối với cơng trình “Điều chỉnh nhà xưởng 1, 2, 3, 4 và kho chứa sắt tạm” tại KCN Long Giang, xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.

– Văn bản số 1643/NT-PCCC&CNCH ngày 06/07/2023 của Công an tỉnh Tiền Giang – Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH về việc kiểm tra kết quả nghiệm thu PCCC của công trình “Nhà máy sản xuất nội thất văn phịng” tại KCN Long Giang, xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.

– Văn bản số 1716/NT-PCCC&CNCH ngày 23/10/2023 của Công an tỉnh Tiền Giang – Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH về việc kiểm tra kết quả nghiệm thu PCCC của cơng trình “Cải tạo Nhà kho chứa sắt tạm thành Nhà để xe máy” tại KCN Long Giang, xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.

– Hợp đồng dịch vụ kết hợp cung cấp nước và xử lý nước thải số 223/HĐ.LG.2022 giữa Công ty TNHH Phát triển KCN Long Giang và Công ty TNHH Flexispot Smart Home Việt Nam, ký ngày 03/11/2022.

– Quy mô dự án đầu tư - phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công:

<i>Tổng vốn đầu tư của dự án là 535.954.000.000 VNĐ (Năm trăm ba mươi lăm tỷ, chín trăm </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>năm mươi bốn triệu đồng). Dự án được phân loại theo tiêu chí dự án nhóm B – dự án cơng </i>

nghiệp khác có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng theo quy định tại khoản 3, điều 9 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019.

<i>– Dự án thuộc Mục I.2 Phụ lục IV (Danh mục dự án đầu tư nhóm II có nguy cơ tác </i>

<i>động xấu đến môi trường quy định tại khoản 4, điều 28 Luật Bảo vệ môi trường) ban hành </i>

<i>kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ (Dự án nhóm A </i>

<i>và nhóm B có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư cơng khơng thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường). </i>

– Về thẩm quyền cấp giấy phép môi trường: Năm 2021, Công ty TNHH Flexispot Smart Home Việt Nam đã được UBND tỉnh Tiền Giang cấp Quyết định số 3654/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất nội thất văn phịng – Cơng ty TNHH Flexispot Smart Home Việt Nam của Công ty TNHH Flexispot Smart Home Việt Nam”. Do đó, theo quy định tại Khoản 1 Điều 39 và điểm a khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 thì dự án thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường và thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thuộc UBND tỉnh Tiền Giang.

– Nội dung báo cáo được trình bày theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII nghị định 08/2022 – mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép mơi trường của dự án đã có quyết định phê quyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm.

<b>1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư 1.3.1. Công suất của dự án đầu tư </b>

Dự án chuyên sản xuất nội thất văn phịng với cơng suất khơng thay đổi so với ĐTM

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>(Nguồn: Báo cáo ĐTM của Công ty TNHH Flexispot Smart Home Việt Nam đã được phê duyệt tại Quyết định số 3654/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 của UBND tỉnh Tiền Giang) </i>

<b>1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư 1.3.2.1. Quy trình sản xuất </b>

Các quy trình sản xuất tại dự án hầu hết không thay đổi so với Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt. Tuy nhiên, dự án sẽ trình bày lại cụ thể hơn và đồng thời lượt bỏ một số nội dung trùng lặp. Bên cạnh đó, một vài cơng đoạn nhỏ có sự thay đổi như sau:

<i>Bảng 1.2. Sự thay đổi về quy trình sản xuất tại dự án </i> <b>nguội → Sửa biên (mài + phun bi) → </b>

Chuyển sang quy <b>Sửa biên (mài) → </b>

Chuyển sang quy

<b>trình phun sơn. </b>

Trong quá trình lập ĐTM, có thể sai sót do q trình dịch thuật mà chưa hiểu rõ cơ chế của công đoạn đúc nhôm và làm nguội. Máy đúc sử dụng tại dự án là máy đúc ở nhiệt độ 30 – 35C. Do đó, phơi nhơm sau khi đúc sẽ được để nguội tự nhiên. Dự án không sử dụng nước để làm nguội. Bên cạnh đó, dự án chỉ dùng máy mài để sửa biên các bán thành phẩm

<b>mà không phun bi. </b>

<i>Nguồn: Công ty TNHH Flexispot Smart Home Việt Nam, 2024 </i>

Các sản phẩm tại dự án được tạo thành do nhiều chi tiết lắp ráp lại, các chi tiết này được tạo ra từ nhiều quy trình khác nhau, dưới đây là các quy trình tạo nên thành phẩm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Bảng 1.3. Các quy trình sản xuất tại dự án </i>

<b>Quy trình tạo nên các bán thành phẩm </b>

Quy trình dập tạo bán thành phẩm (BTP-1) Quy trình hàn tạo bán thành phầm (BTP-2) Quy trình đúc tạo bán thành phẩm (BTP-3) Quy trình ép nhựa tạo bán thành phẩm (BTP-4) Quy tình phun sơn cho các bán thành phẩm kim loại (phun sơn BTP-1, BTP-2, BTP-3)

Quy trình tạo bán thành phẩm gỗ (nội thất bằng

<b>(TP-3) Sản phẩm và linh phụ kiện từ nhựa như </b>

Nắp bồn cầu thông minh, Thùng thư, Máy lọc khơng khí (Quy trình áp dụng theo cơng nghệ ép nhựa tạo bán thành phẩm – BTP-4)

<b>(TP-4) Sản phẩm và linh kiện của Giường nâng </b>

hạ (lắp ráp từ BTP-1, BTP-2, BTP-4)

<b>(TP-5) Giường, tủ bàn ghế (tủ ti vi thông minh), </b>

kệ treo, giá treo và các loại sản phẩm chịu tải mới (lắp ráp từ thép dây, BTP-1, BTP-2, mặt bàn)

<i>(Nguồn: Tổng hợp chi tiết dựa trên Báo cáo ĐTM của Công ty TNHH Flexispot Smart Home Việt Nam đã được phê duyệt tại Quyết định số 3654/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 của UBND tỉnh Tiền Giang, 2024) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Quy trình tạo các bán thành phẩm: </b>

<i><b>a. Quy trình dập tạo bán thành phẩm (BTP-1) </b></i>

<i>Hình 1.1. Quy tình dập tạo bán thành phẩm (BTP-1) </i>

<i>➢ Thuyết minh quy trình </i>

Nguyên liệu của quá trình này là thép tấm các loại có kích thước và độ dày khác nhau được nhập về công ty. Thép tấm được xả cuộn và đưa qua thiết bị cắt để cắt thành những tấm thép nhỏ theo yêu cầu của từng loại sản phẩm để chuẩn bị cho việc sản xuất. Các miếng thép tiếp tục qua công đoạn dập. Tại đây, miếng thép được dập định hình (bao gồm dập thành hình cong, hình chữ V, dập lỗ trịn,...) theo hình dạng được thiết kế sẵn để tạo thành bán thành phẩm.

Bán thành phẩm sau công đoạn dập sẽ được chuyển sang công đoạn phun sơn để tạo thành bán thành phẩm hoàn chỉnh phục vụ cho công đoạn tiếp theo.

Bán thành phẩm này được ký hiệu BTP-1 để thuận tiện cho quá trình thuyết minh tạo sản phẩm hồn chỉnh và gọi tên tại các phần sau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>b. Quy trình hàn tạo bán thành phẩm (BTP-2) </b></i>

<i>Hình 1.2. Quy trình hàn tạo bán thành phẩm (BTP-2) </i>

<i>➢ Thuyết minh quy trình </i>

Vật liệu thép dạng ống các loại kích thước và độ dày khác nhau được nhập về công ty. Ống thép được cắt theo chiều dài được đo theo yêu cầu để thành đoạn ống thép. Đoạn ống thép được đưa qua thiết bị dập cong đường ống để định hình theo nhiều hình dạng thiết kế sẵn.

Vật liệu thép sau khi định hình được thơng qua 2 cách hàn để tạo nên bán thành phẩm: + Vật liệu thép sau khi định hình được hàn nối với bộ trục kim loại.

+ Vật liệu thép sau khi định hình được hàn nối với tấm kim loại.

Quá trình hàn nối chủ yếu dùng robot hàn thông qua cách hàn bảo vệ thể hơi từ Argon và Cacbon dioxide để hàn nối, không cần làm lạnh bằng nước, đáp ứng sản xuất sản phẩm khối lượng lớn, mối hàn có tính thống nhất cao, tính ổn định tốt.

Bán thành phẩm sau công đoạn hàn sẽ được chuyển sang công đoạn phun sơn để tạo thành bán thành phẩm hồn chỉnh phục vụ cho cơng đoạn tiếp theo.

Bán thành phẩm này được ký hiệu BTP-2 để thuận tiện cho quá trình thuyết minh tạo sản phẩm hoàn chỉnh và gọi tên tại các phần sau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>c. Quy trình đúc tạo bán thành phẩm (BTP-3) </b></i>

<i>Hình 1.3. Quy trình đúc tạo bán thành phẩm (BTP-3) </i>

<i>➢ Thuyết minh quy trình </i>

Thỏi nhơm (phơi nhơm) đi qua lị nung gia nhiệt bằng điện làm nóng chảy (nhiệt độ khoảng 650C), làm cho phôi nhôm từ thể rắn ban đầu tan chảy thành chất nhôm thể lỏng (dạng sệt), được tiếp tục đi vào khuôn đúc của máy đúc (nhiệt độ 30 – 35C) để hình thành phơi thô tương ứng. Phôi sau khi đúc được để nguội tự nhiên. Sau đó, phơi thơ được đưa qua công đoạn sửa biên. Tại đây, bán thành phẩm được đưa vào máy mài để mài tạo độ mịn cho bề mặt bán thành phẩm. Bán thành phẩm tiếp tục chuyển đến khu vực xử lý bề mặt và phun sơn tĩnh điện để hoàn thiện bán thành phẩm.

Bán thành phẩm này được ký hiệu BTP-3 để thuận tiện cho quá trình thuyết minh tạo sản phẩm hoàn chỉnh và gọi tên tại các phần sau.

<i><b>d. Quy trình ép nhựa tạo bán thành phẩm (BTP-4) </b></i>

Tại quy trình này có thể tạo nên 2 loại:

+ Thành phẩm (sản phẩm và linh phụ kiện từ nhựa) được ký hiệu là TP-3

+ Bán thành phẩm để phục vụ cho việc lắp ráp, sản xuất các sản phẩm khác (TP1,

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>Hình 1.4. Quy trình ép nhựa tạo bán thành phẩm (BTP-4) </i>

<i>➢ Thuyết minh quy trình </i>

Nguyên liệu đầu vào là hạt nhựa các loại ABS (Acrylonitrile Butadien Styrene), PA (Polyamid), POM (Polyoxymethylen) nguyên chất có các màu sắc khác nhau. Các nguyên liệu đầu vào là những hạt nhựa nguyên chất rất phổ biến trong ngành nhựa trên thị trường nhựa hiện nay và là những hạt nhựa không gây ô nhiễm môi trường.

Nguyên liệu được nhập về nhà máy và chứa trong kho để chuẩn bị cho sản xuất. Kho được xây dựng với u cầu thơng thống và đúng theo tiêu chuẩn thiết kế kho. Trước khi đưa nguyên liệu vào khâu sản xuất, bộ phận kỹ thuật sẽ tiến hành kiểm tra nguyên liệu để xác định chất lượng nguyên liệu. Nước tuần hoàn

Kiểm tra chất lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Nguyên liệu sẽ được tiến hành pha tỷ lệ thích hợp cho từng loại sản phẩm và đưa vào máy trộn cùng với chất tạo màu. Tùy theo yêu cầu của khách hàng sẽ chọn màu thích hợp để thực hiện việc sản xuất. Nguyên liệu được phối trộn tiếp tục đưa vào phễu nạp liệu để chuyển đến hệ thống gia nhiệt được điều chỉnh nhiệt độ thích hợp ở máy ép.

Tại máy ép nhiệt độ gia cơng ở mức 150C đến 180C sẽ làm nhựa nóng chảy và được phun vào khn tạo hình sản phẩm theo yêu cầu. Nhựa ở trong khuôn tiếp tục được làm nguội bằng hệ thống làm mát (sử dụng nước tuần hồn làm mát khn). Máy ép nhựa hoạt động hoàn toàn tự động bằng tủ điều khiển và duy trì nhiệt độ khơng q 200C để đảm bảo máy hoạt động hiệu quả nhất.

Tùy từng loại sản phẩm sau khi hồn thành cơng đoạn đổ khn tạo hình, sản phẩm được tách ra khuôn đưa qua khâu kiểm tra, sửa biên để điều chỉnh và loại sản phẩm không đạt yêu cầu.

Công đoạn làm nguội sản phẩm sau khi gia nhiệt và phun thành hình bằng máy ép khơng phát sinh nước thải do được sử dụng tuần hoàn lại và bay hơi một phần (bổ sung nước mưa khi thất thốt do bay hơi) nên khơng phát thải ra ngồi.

<i><b>e. Quy trình phun sơn cho các bán thành phẩm (BTP-1, BTP-2, BTP-3) </b></i>

<i><b>Hình 1.5. Quy trình phun sơn cho các bán thành phẩm </b></i>

<i>➢ Thuyết minh quy trình </i>

Nước thải, hơi hóa

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>− Xử lý bề mặt: Các bán thành phẩm kim loại (BTP-1, BTP-2, BTP-3) cần được xử </b>

lý bề mặt trước khi phun sơn.

<i>(Nguồn: Báo cáo ĐTM của Công ty TNHH Flexispot Smart Home Việt Nam đã được phê duyệt tại Quyết định số 3654/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 của UBND tỉnh Tiền Giang) </i>

Công đoạn xử lý bề mặt bao gồm các công đoạn nhỏ như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>• Phun tự động </i>

<i>Hình 1.6. Quy trình xử lý bề mặt tự động </i>

Sau khi các bán thành phẩm kim loại được lên liệu thủ công, vận chuyển thông qua băng chuyền dây xích và đi qua các bể để tẩy dầu mỡ khép kín, rửa bằng nước, crom hóa và làm sạch bằng nước.

+ Tẩy dầu phụ → Tẩy dầu chính: Các bán thành phẩm được vận chuyển bằng băng chuyền qua lần lượt bể tẩy dầu chính và tẩy dầu phụ để tiến hành phun tẩy bằng chất tẩy dầu nhằm loại bỏ tạp chất như dầu, loại bỏ các vết nhờn dính trên bề mặt, giúp bề mặt bán thành phẩm trở nên phẳng mịn. Quá trình này diễn ra khoảng 20 – 35 phút tùy thuộc vào lượng dầu mỡ bám trên bề mặt kim loại.

+ Rửa nước 2 lần: Các bán thành phẩm sau khi tẩy dầu được vận chuyển bằng băng chuyền sang lần lượt 2 bể rửa nước. Sau đó thơng qua việc dùng nước máy phun và rửa sạch bề mặt bán thành phẩm nhằm trung hịa lượng hóa chất và làm sạch bề mặt bán thành phẩm.

+ Phosphate: Các bán thành phẩm sau khi rửa sạch bề mặt được băng chuyền chuyển vào bể Phosphate. Công đoạn này làm tăng độ bền, chống ăn mòn của kim loại; đồng thời

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

các hạt và rỗ trên bề mặt của bán thành phẩm sẽ trở nên bằng phẳng và mịn nhẵn, có lợi cho việc tăng độ bám dính của sơn.

+ Rửa nước 2 lần: Các bán thành phẩm được băng chuyền chuyển từ bể phosphate tiến vào lần lượt 2 bể nước để làm sạch bề mặt bán thành phẩm. Đồng thời để các chất tẩy không tác động với nhau, tạo hiệu ứng tốt nhất lên trên bề mặt sản phẩm.

<i>• Xử lý thủ cơng </i>

<i>Hình 1.7. Quy trình xử lý bề mặt thủ công </i>

+ Tẩy gỉ: Các bán thành phẩm được vận chuyển qua bể tẩy gỉ để loại bỏ các hạt tẩy gỉ nhỏ, ăn mòn, mảnh vụn kim loại và ion axit.

+ Rửa nước: Các bán thành phẩm được chuyển từ bể tẩy gỉ sang bể nước để làm sạch bề mặt nhằm loại bỏ các hạt tẩy và ăn mòn, phế liệu kim loại và các ion axit dư để đạt được mục tiêu không để lại các ion axit.

+ Định hình: Cơng này này giúp điều chỉnh bề mặt sản phẩm trước khi qua quá trình xử lý tại bể phosphate. Nó có tác dụng làm cho bề mặt kết tủa của lớp phosphate mịn màng. Giảm tối đa thời gian khi qua quá trình phosphate hóa.

+ Phosphate: Các bán thành phẩm sau khi định hình được chuyển vào bể Phosphate. Cơng đoạn này làm tăng độ bền, chống ăn mịn của kim loại, giúp cho sản phẩm tránh rỉ sét trong thời gian chờ phun sơn; đồng thời các hạt và rỗ trên bề mặt của bán thành phẩm sẽ trở nên bằng phẳng và mịn nhẵn, có lợi cho việc tăng độ bám dính của sơn.

+ Rửa nước: Các bán thành phẩm được băng chuyền chuyển từ bể phosphate tiến vào bể nước để làm sạch bề mặt bán thành phẩm. Đồng thời, tạo hiệu ứng tốt nhất lên trên bề mặt sản phẩm khi phun sơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>− Sấy sau xử lý bề mặt: Sau khi xử lý bề mặt, các bán thành phẩm theo băng chuyền </b>

tiến vào lị sấy để tiến hành sấy khơ. Lị sấy được gia nhiệt cảm ứng và tiến hành gia nhiệt ở nhiệt độ tối đa 120C trong 15 phút, sau khi bán thành phẩm được hong khơ từ lị thì bề

<b>mặt sẽ khơng cịn vết nước. − Phun sơn: </b>

Công nghệ sơn tĩnh điện sử dụng tại dự án là công nghệ sơn tĩnh điện khô (sơn bột). Linh kiện sản phẩm được treo chuyền đến dây chuyền phun sơn. Do đặc tính của sơn tĩnh điện tại dự án là dạng sơn bột nên khả năng bám dính của sơn lên bề mặt kim loại là nhờ lực tĩnh điện. Dây chuyền phun sơn được thiết kế có 4 phịng phun màng nước, phân thành 2 phịng phun lót (số 1 và số 2), 2 phòng phun phủ (số 3 và số 4). Tại công đoạn này, trước tiên các bán thành phẩm được phun sơn lót để hình thành màng sơn, sau đó đi vào buồng san phẳng màng sơn kín và nghỉ trong vịng 10 đến 15 phút, sau khi san phẳng hoàn thành sẽ đi vào phòng phun sơn phủ số 3 và số 4 để phun. Sau khi phun phủ vật liệu lại đi vào buồng san phẳng màng sơn kín nghỉ trong vịng từ 10 đến 15 phút thì sẽ đi vào lị sấy khơ

<b>sau khi sơn. Q trình phun sơn hoàn toàn tự động. </b>

<b>− Sấy sau sơn: Sau khi phun sơn, bán thành phẩm theo băng chuyền sang lò sấy. Lò </b>

sấy được chia thành hai khu vực: khu vực nhiệt độ thấp và khu vực nhiệt độ cao, nhiệt độ sấy thường là 100-120<small>o</small>C ở khu vực nhiệt độ thấp và 180<small>o</small>C-200<small>o</small>C ở khu vực nhiệt độ cao, thời gian gia nhiệt khoảng 15 phút. Sau khi hoàn thành, các bán thành phẩm sẽ thông qua dây chuyền băng tải để thao tác xuống liệu và kết thúc quy trình cơng đoạn phun sơn bán

+ Cách 2: Nhập ván MDF thô để tiến hành gia cơng tại dự án. Quy trình tạo bán thành phẩm từ ván MDF thô như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>Hình 1.8. Quy trình tạo bán thành phẩm gỗ </i>

<i>➢ Thuyết minh quy trình </i>

Ván MDF thô đầu vào đạt tiêu chuẩn Carb-P2MDF, không độc hại sức khỏe con người, có tính an tồn và thân thiện mơi trường.

Ván thô nhập về theo dạng tấm sẽ được cắt tạo hình và khoan lỗ theo hình dạng thiết kế sẵn, sau đó đem xử lý bề mặt như mài bóng, sửa biên. Sau khi xử lý bề mặt xong, ván MDF được đưa đi phun keo và để khô tự nhiên hoặc làm khô bằng máy quạt (keo dán có xuất xứ từ Mỹ, thành phần chính là PVA - Polyvinyl Acetate có cơng thức hóa học tổng quát là (C<small>4</small>H<small>6</small>O<small>2</small>)<small>n </small> và không chứa chất độc hại, an toàn).

Ngay sau khi phun keo, trong vòng 1-4 tiếng đồng hồ, tiến hành phủ PVC (có gia nhiệt làm nóng chảy nhựa PVC, phủ màng mỏng) cho ván MDF. Khi lớp keo nóng chảy đến nhiệt độ nhất định thì sẽ bắt đầu di chuyển từng ván MDF đi qua để tạo một lớp màng keo mỏng trên bề mặt, sau đó tấm ván tiếp tục theo băng tải đi vào hệ thống ép PVC để tạo thành bán thành phẩm hồn chỉnh. Trong từng cơng đoạn, nhân viên kỹ thuật sẽ tiến hành kiểm tra để đảm bảo chất lượng.

<b>Quy trình lắp ráp tạo thành phẩm hồn chỉnh </b>

<i><b>a. Bàn – chân bàn nâng hạ và nội thất bằng thép (TP-1) </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Sản phẩm này được ký hiệu là TP-1 để thuận tiện cho việc gọi tên tại các phần sau.

<i>Hình 1.9 Quy trình lắp ráp bàn – chân bàn nâng hạ và nội thất bằng thép </i>

<i>➢ Thuyết minh quy trình </i>

Các bán thành phẩm (BTP-1, BTP-2, BTP-3 sau khi sơn; BTP-4) và mặt bàn được sắp xếp lên trình tự dây chuyền lắp ráp. Tại đây các cơng nhân sẽ tn thủ theo một quy trình định sẵn từng khâu để lắp ráp các bán thành phẩm sau khi phối kiện theo yêu cầu của sản phẩm. Sản phẩm sau khi lắp ráp được kiểm tra và đóng gói chuyển sang kho thành

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>b. Sản phẩm từ thép (TP-2) </b></i>

Sản phẩm này được ký hiệu là TP-2 để thuận tiện cho việc gọi tên tại các phần sau.

<i>Hình 1.10. Quy trình lắp ráp sản phẩm từ thép </i>

<i>➢ Thuyết minh quy trình </i>

Các bán thành phẩm (BTP-1, BTP-2 sau khi sơn) được sắp xếp trình tự lên dây chuyền lắp ráp. Tại đây, các cơng nhân sẽ tn thủ theo một quy trình lắp ráp định sẵn từng khâu để lắp ráp các bán thành phẩm sau khi phối kiện theo yêu cầu của sản phẩm. Sản phẩm sau khi lắp ráp được kiểm tra và đóng gói chuyển sang kho thành phẩm chờ giao cho khách hàng.

<i><b>c. Sản phẩm và linh kiện từ nhựa (TP-3) </b></i>

Quy trình áp dụng theo công nghệ ép nhựa tạo bán thành phẩm (BTP-4). Sản phẩm này được ký hiệu là TP-3 để thuận tiện cho việc gọi tên tại các phần sau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>d. Sản phẩm và linh kiện của giường nâng hạ (TP-4) </b></i>

Sản phẩm này được ký hiệu là TP-4 để thuận tiện cho việc gọi tên tại các phần sau.

<i>Hình 1.11. Quy trình lắp ráp sản phẩm và linh kiện của giường nâng hạ </i>

<i>➢ Thuyết minh quy trình </i>

Các bán thành phẩm (BTP-1, BTP-2 sau khi sơn và BTP-4) được sắp xếp lên trình tự lên dây chuyền lắp ráp. Tại đây, các công nhân sẽ tuân thủ theo một quy trình lắp ráp định sẵn từng khâu để lắp ráp các bán thành phẩm sau khi phối kiện theo yêu cầu của sản phẩm. Sản phẩm sau khi lắp ráp được kiểm tra và đóng gói chuyển sang kho thành phẩm chờ giao

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>e. Giường, tủ bàn ghế, kệ treo, giá treo và các loại sản phẩm chịu tải mới (TP-5) </b></i>

Sản phẩm này được ký hiệu là TP-5 để thuận tiện cho việc gọi tên tại các phần sau.

<i>Hình 1.12. Quy trình lắp ráp Giường, tủ bàn ghế, kệ treo, giá treo và các loại sản phẩm chịu tải mới </i>

<i>➢ Thuyết minh quy trình </i>

Sản phẩm được lắp ráp từ các bán thành phẩm (BTP-1, BTP-2 chưa qua sơn), mặt bàn và thép dây. Vật liệu thép dạng dây các loại kích thước và đường kính khác nhau được nhập khẩu để sử dụng cho sản xuất. Dây thép được xả cuộn, kéo thẳng và đưa qua thiết bị cắt để cắt thành đoạn dây thép có chiều dài khác nhau.

Dây thép sẽ được hàn cùng với các bán thành phẩm BTP-1, BTP-2. Vì có nhiều công đoạn hàn ghép các thành phẩm lại với nhau nên BTP-1, BTP-2 đều là bán thành phẩm chưa qua công đoạn phun sơn. Sau khi các bán thành phẩm được hàn lại với nhau sẽ chuyển đến cơng đoạn phun sơn tạo sản phẩm hồn chỉnh.

Sản phẩm hoàn chỉnh được tiến hành kiểm tra và đóng gói chuyển sang kho thành phẩm để giao khách hàng.

<b>1.3.2.2. Danh mục máy móc, thiết bị </b>

Danh mục các máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất tại dự án như sau:

<i>Bảng 1.5. Danh mục máy móc, thiết bị tại dự án </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

7 Máy cắt ống laser 10 30 Trung Quốc 2020 Mới 100% 8 Trung tâm gia công CNC 2 22 Trung Quốc 2020 Mới 100%

10 <sup>Máy quấn mép đường </sup>

11 Máy điêu khắc CNC 6 22 Trung Quốc 2020 Mới 100%

13 <sup>Dây chuyền sản xuất ống </sup>

14 Cánh tay robot 3 8 3,5 Trung Quốc 2020 Mới 100% 15 Dây chuyền phun sơn 2 120 Trung Quốc 2020 Mới 100% 16 <sup>Thiết bị phun sơn tự </sup>

17 Dây chuyền lắp ráp 8 5,5 Trung Quốc 2020 Mới 100% 18 Máy khắc chữ laser 4 3 Trung Quốc 2020 Mới 100%

<i>Nguồn: Công ty TNHH Flexispot Smart Home Việt Nam, 2024 </i>

<b>1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Dự án chuyên sản xuất nội thất văn phòng các loại, sản phẩm của dự án không thay đổi so với ĐTM đã được phê duyệt, cụ thể như sau:

<i>(Nguồn: Báo cáo ĐTM của Công ty TNHH Flexispot Smart Home Việt Nam đã được phê duyệt tại Quyết định số 3654/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 của UBND tỉnh Tiền Giang) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Nội thất bằng gỗ và mặt bàn bằng gỗ Máy lọc khơng khí

Thiết bị tập thể dục

Linh kiện của bàn nâng hạ

<i>Hình 1.13. Một số hình ảnh minh họa sản phẩm tại dự án </i>

<b>1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án </b>

<b>1.4.1 Nguyên, nhiên liệu, hóa chất sử dụng </b>

<i><b>a) Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu, hóa chất </b></i>

Nhu cầu nguyên, nhiên liệu và hóa chất phục vụ cho quá trình sản xuất tại dự án:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i>Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu và hóa chất tại dự án </i>

<i>Nguồn: Cơng ty TNHH Flexispot Smart Home Việt Nam, 2024</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><b>b. Thông tin hóa chất sử dụng tại dự án </b></i>

Hóa chất sử dụng tại dự án có các đặc tính như sau:

- Khả năng gây hại khi tiếp xúc: + Đường mắt: gây bỏng, sưng tấy đỏ

+ Đường thở: tức ngực, khó thở, ngứa, khơ rát cổ họng + Đường da: ngứa da, nhớt da nếu có nồng độ thấp; nồng độ cao gây bỏng da

+ Đường tiêu hóa: đau bụng, nơn mửa - Ảnh hưởng sinh vật dưới nước <b>mô và da. Nhiễm độc bởi axít có thể làm tổn thương và </b>

đau đớn cục bộ hoặc toàn thân. Tác dụng vào mắt làm viêm màng kết và hóa sừng; đau đớn, chảy nước mắt và sợ ánh sáng. Nuốt vào bụng làm đau mãnh liệt khoang miệng, cổ họng, thực quản, dạ dày, khoang bụng; ho và thường nôn với vệt nâu và máu; ăn lủng thực quản dạ dày và đôi khi lủng ruột

- Đường mắt: đau , đỏ , mờ mắt, bỏng sâu nghiêm trọng. - Đường da: đỏ, đau, bỏng, phồng rộp

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>STT Tên hóa chất <sup>Thành phần </sup></b>

- Độ pH: axít có độ mạnh trung bình

- Đường thở: có cảm giác rát, ho, thở gấp, đau cổ họng. - Đường tiêu hóa: đau ở khoang bụng, cảm giác bỏng

- Cháy nổ hoặc độc khi tiếp xúc

- Oxy hóa mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp mãn tính đối với mơi trường thủy sinh

- Khả năng gây hại khi tiếp xúc:

+ Đường mắt: gây bỏng rát, sưng tấy đỏ

+ Đường thở: tức ngực, khó thở, ngứa, khơ rát cổ họng + Đường da: ngứa da, nhớt da nếu nồng độ thấp, nồng độ

- Có thể gây cháy dữ dội, chất oxy hóa - Độc nếu nuốt phải

- Gây kích ứng mắt nghiêm trọng - Rất độc đối với thủy sinh

5 Khí argon lỏng Ar Dạng khí <sup>- Khi hít vào: Chóng mặt, nhức đầu, nghẹt thở. </sup> - Khi tiếp xúc với chất lỏng: bị bỏng lạnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>STT Tên hóa chất <sup>Thành phần </sup></b>

- Ở nồng độ oxy thấp: bất tỉnh và tử vong có thể xảy ra trong vài giây

- Khí Argon nồng độ 75% làm chết người trong vài phút

- Đường tiêu hóa: đau họng, buồn nơn, nơn mửa, ho sặc sụa, môi và lưỡi đều sưng đỏ, phồng rộp, chảy máu, đau vùng thượng vị, mũi ức và lan ra nhiều vùng khác trên - Tan tốt trong nước

- Đường da: phát ban, đau, phồng rộp - Đường hô hấp: thở dố , tức ngực

- Đường tiêu hóa: gây viêm dạ dày, viêm ruột

- Đường mắt: hỏng giác mạc, gây đau mắt, đỏ mắt và mất thị lực

- Hơ hấp: Khó thở, thở nhanh nơng,...

- Hơ hấp: Khó thở, thở nhanh nơng,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>STT Tên hóa chất <sup>Thành phần </sup></b>

- Dạng lỏng vàng nâu sẫm màu hoặc dạng vẩy màu nâu, mùi đặc trưng, dễ tan trong nước và tỏa nhiệt

- Đường da: có thể gây bỏng rát, ăn mịn mơ - Đường mắt: có thể gây mù lịa vĩnh viễn

- Đường tiêu hóa: gây ra hiện tượng đau bụng, nơn mửa, tiêu chảy

- Đường tiêu hóa: đau họng, miệng; đau bụng, buồn nôn và nôn; lưỡi đỏ xung huyết, phồng rộp, trượt niêm

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>1.4.2. Nhu cầu sử dụng điện </b>

Nguồn điện phục vụ cho hoạt động của Dự án sẽ được cung cấp từ trạm cấp điện của KCN Long Giang. Tuyến cáp điện trung thế 22KV dự kiến được lấy từ lưới điện trung thế tại tuyến hiện hữu của khu công nghiệp. Trạm biến thế được thiết kế đặt trong nhà với tổng công suất dự kiến của toàn nhà máy khoảng 6.500 KW. Tủ điện hạ thế chính (MSB) đặt trong cơng trình có ACB bảo vệ được lắp đặt sau máy biến áp.

<i>Phần hạ thế từ sau máy biến áp đến tủ phân phối chính (MSB): 380/220V 3 pha 4 dây. </i>

<b>1.4.3. Nhu cầu sử dụng nước </b>

Nguồn nước sử dụng cho dự án được cung cấp từ hệ thống cấp nước sạch của Công ty TNHH Phát triển KCN Long Giang.

Chi tiết nhu cầu sử dụng nước hàng ngày tại dự án được ước tính cho ngày dùng nước nhiều nhất khi dự án đi vào

vận hành thương mại

như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i>Bảng 1.8. Nhu cầu sử dụng nước và xả thải được tính cho ngày dùng nước nhiều nhất khi dự án đi vào vận hành thương mại </i> <b>I Mục đích cấp cho hoạt động sinh hoạt </b>

1 Sinh hoạt của công nhân 1320

- Số lượng cơng nhân dự kiến: 540 người.

<b>II Mục đích cấp cho hoạt động sản xuất </b>

1 Nước cấp cho công đoạn xử lý bề mặt trước khi sơn tĩnh điện

Dựa vào nguyên liệu đầu vào ước tính lượng bán thành phẩm nhơm, thép cần xử lý bề mặt trước khi sơn tĩnh điện.

3 tháng/lần 7,0 7,0

2

Nước cấp ban đầu cho bể chứa nước của tháp hấp thụ trong HTXL bụi và khí thải từ cơng đoạn hàn robot

- Bể chứa nước 1m<small>3</small>.

- Nước cấp ban đầu chiếm 80% thể tích của bể. <sup>1 tuần/lần </sup> <sup>0,8 </sup> <sup>0,8 </sup>

3

Nước cấp bổ sung cho bể chứa nước của tháp hấp thụ trong HTXL bụi và

<b>khí thải từ cơng đoạn hàn robot </b>

tuần hoàn <sup>0,08 </sup> <sup>0 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

1 Nước tưới cây

- Định mức nước tưới cây theo QCVN

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>❖ Lượng nước dự kiến cho hoạt động phòng cháy chữa cháy (PCCC) </b>

Lưu lượng nước cấp cho một đám cháy phải đảm bảo ≥20 l/s; số lượng đám cháy đồng thời cần được tính tốn ≥2 (theo QCVN 06:2021/BXD).

Tính lượng nước cấp chữa cháy cho 3 đám cháy đồng thời xảy ra trong thời gian 40 phút là:

Qcc = 20 lít/giây.đám cháy x 3 đám cháy x 40 phút x 60 giây/1.000 = 144 m<small>3</small>.

→ Phương án cấp nước chữa cháy: Nhà máy sẽ bố trí 01 bể nước ngầm với thể

tích 1.200 m<small>3</small> đảm bảo cho quá trình chữa cháy khi có đám cháy xảy ra, đảm bảo lượng

<i>nước chữa cháy đủ cung cấp trong 3 giờ đầu khi có đám cháy xảy ra. </i>

<b>1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư 1.5.1. Vị trí địa lý của dự án </b>

<i>Dự án “Nhà máy sản xuất nội thất văn phòng – Công ty TNHH Flexispot Smart </i>

<i>Home Việt Nam” được thực hiện tại Lô số 80, 81 KCN Long Giang, xã Tân Lập 1, </i>

huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang với tổng diện tích khu đất là 61.950 m<small>2</small> theo Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất số 63/HĐTQSDĐ.LG.2020 giữa Công ty TNHH Phát triển Khu công nghiệp Long Giang (bên cho thuê) và Công ty TNHH Flexispot Smart Home Việt Nam (bên thuê), ký ngày 05/08/2020. Vị trí tiếp giáp của dự án trong KCN Long Giang như sau:

– Phía Đơng: Giáp Công ty TNHH Sunjin Vina Mêkông (Chi nhánh Tiền Giang). – Phía Tây: Giáp Cơng ty TNHH Dầu ăn Honoroad Việt Nam thông qua đường D4.

– Phía Nam: Giáp Cơng ty TNHH Scancom Việt Nam (Chi nhánh Long Giang). – Phía Bắc: Giáp Công ty TNHH Gia công đồng Hải Lượng Việt Nam thông qua đường N5.

<i><b>❖ Sơ đồ vị trí dự án với các đối tượng xung quanh </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i>Hình 1.14. Sơ đồ vị trí dự án với các đối tượng xung quanh </i>

<i><b>❖ Tọa độ địa lý giới hạn của dự án </b></i>

<i>Bảng 1.9. Tọa độ địa lý giới hạn của dự án </i>

<b>Điểm <sup>Hệ tọa độ VN – 2000 (kinh tuyến trục 105º45’, múi chiếu 3º) </sup></b>

<i>Dự án “Nhà máy sản xuất nội thất văn phịng – Cơng ty TNHH Flexispot Smart </i>

<i>Home Việt Nam” được thực hiện tại Lô số 80, 81 KCN Long Giang, xã Tân Lập 1, </i>

huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang với tổng diện tích khu đất là 61.950 m<small>2</small> theo Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất số 63/HĐTQSDĐ.LG.2020 giữa Công ty TNHH Phát triển Khu công nghiệp Long Giang (bên cho thuê) và Công ty TNHH Flexispot Smart Home Việt Nam (bên thuê), ký ngày 05/08/2020.

Các hạng mục cơng trình của dự án hiện tại được căn cứ theo giấy phép xây dựng và Thông báo số 91/TB-BQL ngày 12/10/2023 của Ban Quản lý các khu công

</div>

×