Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Thực trạng Kế toán vốn bằng tiền mặt” tại Công ty TNHH Top Engineering Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 71 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

<b>TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING </b>

<b>BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP</b>

<b>Đề tài: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN MẶTTại Công ty TNHH Top Engineering Việt Nam</b>

Giáo viênhướngdẫn: TS. Nguyễn Thị Lan Anh Sinh viênthựchiện: Nguyễn Quang Đại

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HẠCH TỐN KẾ TỐN VỐNBẰNG TIỀN MẶT TẠI CƠNG TY TNHH TOP ENGINEERING VIỆTNAM...26</b>

2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Top EngineeringViệtNam...26

<i>2.1.1. Q trình hình thành và phát triển củacơngty:...26</i>

<i>2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ củacôngty:...27</i>

<i>2.1.2.1. Chứcnăng...27</i>

<i>2.1.2.2. Nhiệmvụ...28</i>

<i>2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máyquảnlý...29</i>

<i>2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý củaCôngty:...29</i>

<i>2.1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh củacơngty:...32</i>

2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tạicơngty...34

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>2.2.6. Tổ chức bộ máy kế tốn tạiCơng ty...37</i>

<b>2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn tiền mặt tại Công ty TNHH </b>

<b>CHƯƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰMHỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN MẶT TẠI CÔNGTY TNHH TOP </b> ENGINEERINGVIỆTNAM...54

3.1. Đánh giá thực trạng chung cơng tác kế tốn vốn bằngtiền mặt:...54

<i>3.1.1. Ưuđiểm:...54</i>

<i>3.1.2. Những hạn chế cầnkhắcphục:...55</i>

<b>3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằngtiền mặt tại Cơng ty TNHH Top EngineeringViệtNam...55</b>

<i>3.2.1. Hồn thiện về bộ máy kế tốn tạiCơngty:...56</i>

<i>3.2.2. Hồn thiện về hình thứcthanhtốn:...56</i>

<i>3.2.3. Hồn thiện về quản lý quỹtiềnmặt:...56</i>

TÀI LIỆUTHAMKHẢO...63

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>SƠ ĐỒ</b>

1 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổng quát hạch toán tiền mặt VNĐ 12 2 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổng quát hạch toán tiền mặt (ngoại tệ) 13 3 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổng quát tiền gửi ngân hàng VNĐ. 16 4 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổng quát hạch toán tiền gửi(ngoại tệ) 17 5 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ tổng quát hạch toán tiền đang chuyển. 19 6 Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung. 20 7 Sơ đồ 1.7 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký - Sổ Cái. 21 8 Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ. 22 9 Sơ đồ 1.9 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ. 24 10 <sup>Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi</sup><sub>tính.</sub> 25

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>BIỂU MẪU</b>

1 Biểu 2.1: Bảng phân tích trình độ lao động công ty 9 tháng năm 2022 32 2 <sup>Biểu 2.2: Trích Báo cáo kết quả kinh doanh của Cơng ty năm 2021 và</sup><sub>9 tháng năm 2022</sub> 33

7 Biểu 2.7: Trích giấy đề nghị tạm ứng ngày 22/9/2022 45

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>1. Tính cấp thiết đềtài:</b>

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Vốn bằng tiền nói chung và vốn bằng tiền mặt nói riêng là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp khơng cịn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mơ và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Mặt khác, kế tốn là cơng cụ để điều hành quản lý các hoạt động kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền

sảnxuấtkinhdoanhcủadoanhnghiệp.Trongcơngtáckếtốnc ủadoanhnghiệpchia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao.Thơng tin kế tốn là những thơng tin về tính hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình: Vốn và nguồn, tăng và giảm ... Do đó, việc tổ chức hạch tốn vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những thơng tin kinh tế cần thiết, đưa ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Trang2 chung và vốn bằng tiền nói riêng cịn rất

thấp, chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng vốn trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh, cơng tác hạch tốn bị bng lỏng kéo dài. Đối với một doanh nghiệp nói chung vấn đề về vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay gặp rất nhiều khó khăn, với Công ty TNHH Top Engineering Việt Nam là một công ty chuyên về thi công và tư vân thiết kế . Do đó, các nguồn tài chính của Doanhnghiệp.

Với mục đích giúp sinh viên có vận dụng được những lý thuyết đã họcđ ư ợ c

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

trongnhàtrườngvàovậndụngtrongdoanhnghiệp,lãnhđạonhàtrườngđãchosinh viên xâm nhập vào thực tế nhằm củng cố vận dụng vào sản xuất, vừa làm chủ được công việc sau này khi tốt nghiệp ra trường về cơng tác tại cơ quan xí nghiệp, có thể nhanh chóng hịa nhập và đảm đương các vị trí cơng việc được nghiệp vụ thanh tốn tại doanh nghiệp ngày càng tốthơn.

Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Top Engineering Việt Nam em đã tìmhiểu,phântíchvàđánhgiánhữngkếtquảsảnxuấtkinhdoanhcủacơngty,đồng thời so sánh với lý thuyết đã học được trong nhà trường để rút ra những kết luận cơ bản trong sản xuất kinh doanh đó là lợi nhuận. Muốn có lợi nhuận cao phảicóphương án sản xuất hợp lý, phải có thị trường mở rộng, giá cả hợp lý và đặc biệt phải có nguồn vốn đầu tư bằng tiền mặt phùhợp.

<b>2. Mục đích nghiên cứu đềtài:</b>

<i><b>2.1. Mục tiêuchung:</b></i>

<i><b>- Vận dụng cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền, đề tài phản ánh thựctrạng kế</b></i>

toán vốn bằng tiền mặt tại Công ty TNHH Top Engineering Việt Nam. Nhằm

<b>- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán vốn bằng tiền mặt Cơng </b>

ty TNHH Top Engineering ViệtNam.

<b>- Đưaranhữngýkiếnnhậnxétđánhgiá,kiếnnghịnhằmhồnthiệncơngtác kế tốn </b>

vốn bằng tiền mặt của Công ty TNHH Top Engineering ViệtNam.

<b>- Qua thực tiễn nhằm tăng sự hiểu biết của bản thân và hồn thiện về nghiệp </b>

vụ chun mơn.

<b>3. Phạm vi nghiêncứu:</b>

<b>- Khóa luận được nghiên cứu tại Phịng kế tốn Cơng ty TNHHT o p</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>Engineering Việt Nam về“Thực trạng Kế toán vốn bằng tiền mặt”.</b></i>

<b>- Địachỉ:TòanhàTheGalleriaMetro6OfficeTower,59XaLộHàNội,</b>

Phường Thảo Điền, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

<b>- Số liệu nghiên cứu: Năm 2021 và 9 tháng năm 2022, đặc biệt tập trung số</b>

liệu tháng 9 năm2022.

<b>4. Phương pháp nghiên cứu:</b>

<i><b>4.1. Phương pháp thống kê kinhtế:</b></i>

<b>- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập các số liệu về Công ty</b>

TNHH Top Engineering Việt Nam, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại cơng ty, sau đó phân tích sốliệu.

<b>- Phương pháp so sánh: So sánh số liệu giữa các năm, giữa thực tế với kế</b>

hoạchvềcơngtáckếtốnbánhàngvàxácđịnhkếtquảbánhàngtạiCơngtyTNHH Top Engineering ViệtNam.

<i><b>4.2. Phương pháp kếtoán:</b></i>

Phương pháp kế toán được sử dụng trong đề tài bao gồm:

<b>- Phương pháp chứng từ kế toán: Là phương pháp kế toán được sử dụng để</b>

phản ánh, kiểm tra những nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã thực sự hồn thành theo thời gian, địa điểm phát sinh nghiệp vụ đó phục vụ cho cơng tác kế tốn và cơng tác quảnlý.

<i><b>-Phương pháp tài khoản kế toán: Là một phương pháp kế toán được sử dụng để phân loại</b></i>

đối tượng chung của kế toán thành các đối tượng cụ thể để ghi chépvà phản ánh kiểm tra, giám sát một cách

hiệncóvàsựvậnđộngcủatừngđốitượngtínhkếtốncụthể.nhằmcungcấpthơng tin có hệ thống về các hoạt động kinh tế, tài chính ở đơn vị phục vụ cho lãnhđạo.

<b>-Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán: Là phương pháp kế toán được sử dụng để tổng</b>

hợp từ các sổ kế toán theo mối quan hệ cân đối vốn có của đối tượng kếtốnnhằmcungcấpcácchỉtiêukinhtếtàichínhchocácđốitượngsửdụngthơng tin kế tốn, phục vụ công tác quảnlý.

<i><b>4.3. Phương pháp chuyêngia:</b></i>

Đây là phương pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia, những người có kinh nghiệm về lĩnh vực nghiên cứu: Giám đốc, các kế tốn của cơng ty..., tham khảo các tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>5. Kếtcấu của khóaluận:</b>

Ngồi Lời mở đầu và Kết luận, nội dung của Khóa luận gồm 3 chương chính:

<i>Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn vốn bằng tiền tại doanh nghiệp.</i>

<i>Chương 2: Thực trạng công tác hạch tốn kế tốn vốn bằng tiền mặt tại Cơngty TNHH Top Engineering Việt Nam.</i>

<i>Chương 3: Một số nhận xét và ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng táckếtốn vốn bằng tiền mặt tại Công ty TNHH Top Engineering Việt Nam.</i>

Với mong muốn được củng cố, hoàn thiện và ngày càng nâng cao kiến thức, nghiệp vụ kế toán, em rất mong nhận được sự xem xét, góp ý, chỉ bảo của các thầy cơ giúp khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện và đạt kết quả tốt hơn nữa.

Em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀNTẠI DOANH NGHIỆP</b>

<b>1.1. Kế toán vốn bằngtiền:</b>

<i><b>1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ, nguyên tắc của kế toán vốnbằngtiền:</b></i>

<i>1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm vốn bằngtiền:</i>

Vốn bằng tiền là tồn bộ các hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu, tồn tại dưới hình thái giá trị và thực hiện chức năng phương tiện thanh toán trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một loại tài sản mà doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng.

Vốnbằngtiềnlàmộtbộphậncủatàisảnlưuđộngtrongdoanhnghiệptồntại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao - vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chitiêu.

<i><b>*Đặc điểm vốn bằng tiền:</b></i>

Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lưu độngcủadoanhnghiệpđượchìnhthànhtrongqtrìnhbánhàngvàtrongcácquan hệ thanhtốn.

Vốn bằng tiền là một loại vốn có tính lưu động nhanh chóng vào mọi khâu của quá trình sản xuất, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển và đạt hiệu quả kinh tế cao. Trong điều kiện hiện nay doanh nghiệp càng phải có kế hoạch hoá cao việc thu,chitiền mặt,việcthanhtốnquangânhàng,khơngnhữngđáp ứngnhucầusản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp mà còn tiết kiệm được vốn lưu động, tăng thu nhập cho hoạt động tài chính, góp phần quay vịng nhanh của vốn lưuđộng.

Trong q trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư, hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoảnnợ.Chínhvìvậy,quymơvốnbằngtiềnlàloạivốnđịihỏidoanhnghiệpphải quản lý hết sức chặt chẽ để tránh sự gian lận và ăncắp.

<i>1.1.1.2. Đặc điểm, phân loại vốn bằngtiền:</i>

Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp được chia thành: - TiềnViệtNam:ĐâylàloạigiấybạcvàđồngxudoNgânhàngNhànước

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

ViệtNampháthành,sửdụnglàmphươngtiệngiaodịchchínhthứcchotồnbộhoạt độngSXKD.

- Vàngtiềntệ:Khơngcókhảnăngthanhkhoảncao,sửdụngchủyếuchomục đích cấttrữ. - Ngoạitệ:LàloạigiấybạckhơngdoNHNNpháthànhnhưngđượcphéplưu hành trên thị trường ViệtNam.

- Theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đangchuyển.

<i>1.1.1.3. Nguyên tắc hạch toán của vốn bằngtiền:</i>

Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

- KếtoánvốnbằngtiềnsửdụngmộtđơnvịtiềntệthốngnhấtlàđồngViệt Nam (VNĐ).

- Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinhcáckhoảnthu,chi,xuất,nhậptiền,ngoạitệvàtínhrasốtồntạiquỹvàtừngtài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đốichiếu.

- Các loại vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ tại thời điểm phát sinh theo giá thực tế (nhập, xuất), ngoài ra phải theo dõi chi tiết số lượng, trọng lượng, quy cách và phẩm chất của từngloại.

- Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế độ chứng từ kế toán.

- Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tạidoanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanhnghiệp.

-Kếtoánphảitheodõichitiếttiềntheonguyêntệ.Khiphátsinhcácgiaodịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyêntắc:

+Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;

+Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.

- Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.

<i>1.1.1.4. Nhiệm vụ của kế tốn vốn bằngtiền:</i>

Theo dõi tình hình thu, chi, tăng, giảm, thừa, thiếu và số hiện có của từng loại

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

vốn bằng tiền.

- Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, thường xuyên kiểm tra đối chiếu số liệu của thủ quỹ và kế tốn tiềnmặt.

- Kiểm tra thường xun tình hình thực hiện chế độ sử dụng và quản lý vốn bằngtiền,kỷluậtthanhtốn,kỷluậttíndụng.Pháthiệnvàngănngừacáchiệntượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinhdoanh.

- Tham gia vào công tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm kêkịp thời.

<i><b>1.1.2. Kế toán tiền mặt tạiquỹ:</b></i>

<i>1.1.2.1. Nguyên tắc chế độ lưu thông tiềnmặt:</i>

Tiền mặt là số vốn bằng tiền của doanh nghiệp do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm : tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý...

* Nguyên tắc quản lý tiền mặt tại quỹ :

- Mọi khoản thu chi, bảo quản tiền mặt do thủ quỹ được giám đốc bổ nhiệm, thủquỹkhơngđượckiêmnhiệmcơngtáckếtốn,khơngđượctrựctiếpmuabánvật tư, hàng hố , chỉ được thu chi tiền mặt khi có các chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ ký của giám đốc hoặc kế toántrưởng.

- Tiềnmặttạiquỹcủadoanhnghiệpphảiđượcbảoquảntrongkétsắtđủđiều kiện an toàn, chống mất cắp, mất trộm, chốngcháy.

<b>* Nguyên tắc kế toán tiền mặt tại quỹ:</b>

- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệpbaogồm:TiềnViệtNam,ngoạitệvàvàngtiềntệ.ChỉphảnánhvàoTK111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanhnghiệp)thìkhơngghivàobênNợTK111“Tiềnmặt”màghivàobênNợTK 113 “Tiền đangchuyển”.

- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.

- Kếtốnquỹtiềnmặtphảicótráchnhiệmmởsổkếtốnquỹtiềnmặt,ghi

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.

- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế tốn và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênhlệch.

- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theoquyđịnhcủachếđộchứngtừkếtốn.Mộtsốtrườnghợpđặcbiệtphảicólệnh nhập quỹ, xuất quỹ đínhkèm.

- Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyêntắc:

+ Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoạitệtừngânhàngvềnhậpquỹtiềnmặtthìápdụngtỷgiághisổkếtốncủaTK 1122;

+ Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.

- Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyêntắc:

- Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệlàtỷgiámuangoạitệcủangânhàngthươngmạinơidoanhnghiệpthườngxuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tàichính.

- Việcxácđịnhtỷgiáhốiđốigiaodịchthựctếđượcthựchiệntheoquyđịnh tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liênquan.

- Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức năng cất trữ giá trị, khôngbaogồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiệnhành.

- Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thờiđiểmlậpBáocáotàichính.Giámuatrênthịtrườngtrongnướclàgiámuađược

cơngbốbởiNgânhàngNhànước.TrườnghợpNgânhàngNhànướckhơngcơngbố

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo luật định.

<i>1.1.2.2. Kế toán tiềnmặt:</i>

<i><b>*Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền:</b></i>

<i>-Các chứng từ chủ yếu:</i>

+ Phiếu thu, phiếu chi; + Biên lai thu tiền;

+ Bảng kê vàng bạc đá quý; + Bảng kiểm kê quỹ.

- Các chứng từ liên quan :

+ Hoá đơn bán hàng, hoá đơn mua hàng;

+ Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh tốn tạm ứng; + Giấy báo Có, giấy báo Nợ.

- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;

- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;

-Chênhlệchtỷgiáhốiđoáidođánhgiálại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng ViệtNam);

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ giángoạitệgiảmsovớiĐồngViệtNam);

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.

- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.

<b>Số dư bên Nợ:</b>

Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo.

<b>Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:</b>

- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiềnmặt.

- Tàikhoản1112-Ngoạitệ:Phảnánhtìnhhìnhthu,chi,chênhlệchtỷgiávà số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng ViệtNam.

- Tàikhoản1113-Vàngtiềntệ:Phảnánhtìnhhìnhbiếnđộngvàgiátrịvàng tiền tệ tại quỹ của doanhnghiệp.

<i><b>Quy trình luân chuyển chứng từ: </b></i>

quỹkèmtheocácchứngtừthuchiđểghisổkếtoán.Đốivớiviệcthubằngngoạitệ, trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập bảng kê ngoại tệ đính kèm phiếu thu và kế toán phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ, cịn nếu chi bằng ngoại tệ, kế tốn phải ghi rõ tỷ giá thực tế, đơn giá tại thời điểm xuất quỹ để tính ra tổng số tiền ghi sổ kếtoán.

Theo chế độ hiện hành, mỗi doanh nghiệp đều cómộtsố tiền mặt nhất định tại quỹ. Số tiền thường xuyên có mặt tại quỹ được ấn định tùy thuộc vào quy mô,

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào phiếu thu trước khi kí và ghi rõ họ tên. Đối với phiếu chi cũng lập làm 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ kí (kí trực tiếp từng liên) của ngườilậpphiếu,kếtoántrưởng,giámđốc,thủquỹmớiđượcxuấtquỹ.Saukhinhận đủ số tiền, người nhận tiền phải trực tiếp ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ, kí tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi. Trong 3 liên của phiếu thu, phiếu chi: Liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho người nộp tiền, liên 3 dùng để luân chuyển nộibộ.

Đốivớivàngbạc,đáquý,đểcócăncứlậpphiếuthu,phiếuchimỗikhinghiệp vụ thu chi vàng bạc đá quý phát sinh, người kiểm nghiệm phải tiến hành lập “Bảng kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý”. Bảng kê này lập thành 2 liên: 1 liên đính kèm phiếu thu (phiếu chi) và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập xuất quỹ, 1 liên giao cho người nộp(nhận).

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổng quát hạch toán tiền mặt VNĐ</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b><small>Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổng quát hạch toán tiền mặt (ngoại tệ)</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><b>1.1.3. Kếtoán tiền gửi Ngân hàng:</b></i>

<i>1.1.3.1. Một số quy định khi hạch toán tài khoảnTGNH:</i>

- Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra,đốichiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì doanh nghiệp phải thơng báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịpthời.

- Nghiệp vụ phát sinh trên 20 triệu/ 1 lần có thể thanh tốn qua hình thức chuyểnkhoản.

- Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đốichiếu.

- Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngânhàng.

- Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc khơng tổ chức kế tốnriêng,cóthểmởtàikhoảnchunthu,chunchihoặcmởtàikhoảnthanhtốn phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ cácloại).

- Khiphátsinhcácgiaodịchbằngngoạitệ,kếtoánphảiquyđổingoạitệra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:

+BênNợTK1122ápdụngtỷgiágiaodịchthựctế.Riêngtrườnghợprútquỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế tốn của tài khoản1122.

+ Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền.

Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối và các tài khoản có liên quan.

- Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiệnhành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Kế toán sử dụng tài khoản 112 để phản ánh “Tiền gửi ngân hàng”.

<i>Nội dung kết cấu tài khoản 112: </i>

- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng;

- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá

lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánhgiá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).

- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo

- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo

<b>Số dư bên Nợ:</b>

Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.

<i><b>Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng, có 03 tài khoản cấp 02:</b></i>

<i>- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện </i>

đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng ViệtNam.

<i>- Tàikhoản1122-Ngoạitệ:Phảnánhsốtiềngửivào,rútravàhiệnđanggửi tại Ngân </i>

hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng ViệtNam.

<i>- Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trịvàng</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.

<i>1.1.3.4. Sơ đồ tổng quát tiền gửi ngânhàng:</i>

<i><b><small>Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổng quát tiền gửi ngân hàng VNĐ.</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b><small>Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổng quát hạch toán tiền gửi(ngoại tệ)</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>1.1.4. Kếtoán tiền đang chuyển:</b></i>

<i>1.1.4.1. Khái niệm:</i>

TiềnđangchuyểnlàcáckhoảntiềncủadoanhnghiệpđãnộpvàoNgânhàng, kho bạc Nhà nước hoặc gửi vào bưu điện để chuyển vào Ngân hàng hay đã làmthủtụcchuyểntiềntừtàikhoảncủaNgânhàngđểtrả chođơnvịkhácnhưngchưanhận được giấy báo của Ngânhàng.

TiềnđangchuyểnbaogồmtiềnViệtNamvàngoạitệđangởtrongcáctrường hợp sau: - Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho Ngânhàng.

- Chuyển tiền qua bưu điện trả cho các đơn vịkhác. - Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho khobạc

- Tiền doanh nghiệp đã lưu ý cho các hình thức thanh tốn séc bảo chi,séc định mức, séc chuyển tiền ...

<i><small>1.1.4.2.</small>Tài khoản sửdụng:</i>

Việc hạch toán tiền đang chuyển được thực hiện trên tài khoản 113- “Tiền đang chuyển”. Nội dung và kết cấu của tài khoản này:

- Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào Ngân hànghoặcđãgửibưuđiệnđểchuyểnvào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền đang chuyển tại thời điểm báocáo

Số tiền kết chuyển vào tài khoản 112 -Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài khoản có liênquan;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền đang chuyểntại thời điểm báocáo.

<i><b>Số dư bên Nợ:</b></i>

Các khoản tiền còn đang chuyển tại thời điểm báo cáo.

<i><b>Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>- Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam:Phản ánh số tiền Việt Nam đangchuyển.- Tài khoản 1132 - Ngoại tệ:Phản ánh số ngoại tệ đangchuyển.</i>

<i>1.1.4.3. Sơ đồ tổng quát Kế toán tiền đangchuyển:</i>

<i><b><small>Sơ đồ 1.5: Sơ đồ tổng quát hạch toán tiền đang chuyển.</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>1.2. Các hình thức ghi số kếtốn:</b>

<i><b>1.2.1. Hình thức kế tốn Nhật kýChung:</b></i>

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhậtkýchung,theotrìnhtựthờigianphátsinhvàtheonộidungkinhtế(địnhkhoản

kếtốn)củanghiệpvụđó.SauđólấysốliệutrêncácsổNhậtkýđểghiSổCáitheo từng nghiệp vụ phátsinh. Bao gồm các loại sổ chủ yếu sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><b>1.2.2. Hình thức Nhật ký - SổCái:</b></i>

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùngloại.

Bao gồm các loại sổ sau :

<b>- Nhật ký - SổCái;</b>

<b>- Các Sổ, thẻ kế toán chitiết.</b>

<i><b>Sơ đồ 1.7 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký - Sổ Cái.1.2.3. Hình thức Chứng từ ghisổ:</b></i>

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ: Căn cưs trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:

 Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghisổ.  Ghi theo nội dung kinh tế trên SổCái.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm ( theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế tốn đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.

Bao gồm các loại sổ kế toán sau :

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>1.2.4. Hình thức Nhật ký - Chứngtừ:</b></i>

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký - Chứng từ (NKCT)  Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Cócủacác tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứngNợ.

 Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

theotrìnhtự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản)

 Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trêncùngmột sổ kế tốn và trong cùngmộtq trình ghichép.

 Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quảnlýkinh tế, tài chính và lập báo cáo tàichính.

Bao gồm các loại sổ kế tốn sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><b>Sơ đồ 1.9 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ.1.2.5. Hình thức kế tốn trên máy vitính:</b></i>

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính: Cơng việc kế tốn đượcthựchiệntheomộtchươngtrìnhphầnmềmkếtốntrênmáyvitính.Phầnmềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế tốn hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên. Phần mềm kế toán khơng hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quyđịnh.

Các loại sổ của hình thức kế tốn trên máy vi tính :

Phần mềm kế tốn được thiết kế theo hình thức kế tốn nào sẽ có các loại sổ

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

của hình thức kế tốn đó nhưng khơng hồn tồn giống mẫu sổ kế tốn ghi bằng tay.

<i><b>Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HẠCH TỐN KẾTỐN VỐN BẰNG TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH TOP</b>

<b>ENGINEERING VIỆT NAM</b>

<b>2.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH Top Engineering ViệtNam:</b>

<i><b>2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của côngty:</b></i>

<i>2.1.1.1.Tên và địa chỉ của Côngty:</i>

a) Tên giaodịch:

<b>- Tiếng Việt:CÔNG TY TNHH TOP ENGINEERING VIỆTNAM.- Tiếng Anh:TOP ENGINEERING VIETNAM COMPANYLIMITED.- Tên viết tắt:TEVC.</b>

b) Địa chỉ giaodịch:

<b>- Địa chỉ trụ sở: Tòa nhà The Galleria Metro 6 Office Tower, 59 Xa Lộ Hà </b>

Nội, Phường Thảo Điền, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, ViệtNam. - Mã số thuế: 0314168564.

<b>- Người đại diện:NGUYỄN XUÂNQUANG.</b>

- Điện thoại: 028.3744.6769.

<i>2.1.1.2. Q trình hình thành và pháttriển:</i>

<b>CơngtyTNHHTopEngineeringViệtNamthànhlậpngày22tháng12năm 2016 tại Tòa nhà The</b>

Galleria Metro 6 Office Tower, 59 Xa Lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, ViệtNam.

Hoạt động chính trong lĩnh vực: Xây lắp, Tư vấn, thiết kế, trang trí nội ngoại thất,lậpdựtốncơngtrìnhvàxâydựngcơngtrìnhNhàlàmviệc,Vănphịng,nhàở tư nhân, nhà phố, biệt thự – vila, qn Bar – sân vườn, khách sạn, nhà hàng, showroom… Sản phẩm của chúng tơi được xây dựng theo quy trình kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt của hệ thống quản lý chấtlượng.

Với đội ngũ nhân viên, kiến trúc sư, kỹ sư, tư vấn chuyên nghiệp, giàu tính sáng tạo, năng động, nhiệt tình, đội ngũ cơng nhân, kỹ thuật lành nghề nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, chúng tơi đã cho ra đời hàng trăm cơng trình với đủ các loại: Nhà làm việc, Văn phòng, Nhà phố, Biệt thự – vila, nhà vườn, bar – cafe, khách sạn, restaurant, đặc biệt các loại nhà truyền thống của Việt Nam…, có

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

phongcáchchuyênbiệtmangđậmnétcổđiểnvàhiệnđạiphùhợpvớibamiềnBắc-Trung- Nam, có chất lượng hoàn hảo đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật và mỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn về “cái đẹp” của từng khách hàng.

<b>Trong những năm vừa qua được sự ưu ái và tín nhiệm của Quý khách hàngCông tyTNHH top Engineering Việt Namtừng bước trưởng thành và trở thành đơn vị hoạt động trong</b>

lĩnh vực tư vấn, thiết kế và xây dựng dân dụng hàng đầu tại Việt Nam. a) Tình hình hoạtđộng:

TừkhithànhlậptớinayCơngtyđãthicơngvàtưvấnxâydựngđượctrên55 cơng trình cơng nghiệp và dân dụng, cầu đường và các trạm điện có quy mơ chung vàhiệnđạitrênkhắpcảnướcvàcịnhàngchụccơngtrìnhsẽvàđangtrongqtrình thi cơng; tróng tiêu biểu: Khu đô thị Phú Mỹ Hưng - HCM, Trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê và căn hộ cao cấp VICENTRA-HCM...

Công ty TNHH Top Engineering Việt Nam đã có 06 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Thi công và Tư vấn xây dựng cụ thể như sau:

Xây dựng cơng trình cơng nghiệp, cơng cộng, dân dụng, giao thông (cầu đường, sân bay, bến cảng) thuỷ lợi, bưu điện, các cơng trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, đường dây, trạm biến áp.

2 Gia cơng, sửa chữa cơ khí, gia cơng kết cấu thép 4

b) Những thành tích đạtđược:

<b>- Đơn vị thi đua xuất sắc cơ sởHCM.</b>

<b>- Đơn vị đạt chất lượng cao cơng trình sản phẩm xây dựng ViệtNam.</b>

<i><b>2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của côngty:</b></i>

<i>2.1.2.1. Chứcnăng:</i>

<b>- Sửa chữa máy móc, thiết bị chi tiết: sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiếtbị</b>

</div>

×