Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần gốm xây dựng ba triệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.01 MB, 66 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BẢNG KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

<b><small>Đ T VẤẤN ĐỀỀẶ</small></b> <small>...1</small>

<b><small>CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DN...4</small></b>

<b><small>1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh....4</small></b>

<i><b><small>1.1.1. Tiêu thụ thành phẩm...4</small></b></i>

<i><b><small>1.1.2. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh...6</small></b></i>

<b><small>1.2. Nội dung cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh...7</small></b>

<i><b><small>1.2.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm...7</small></b></i>

<i><b><small>1.2.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh...10</small></b></i>

<b><small>CHƯƠNG 2</small></b><small>...15</small>

<b><small>Đ C DI M C B N VÀ KỀẤT QU S N XUẤẤT KINH DOANH C A CÔNG TYẶỂƠ ẢẢ ẢỦ</small></b> <small>...15</small>

<small>1.1. Đ c đi m t ch c qu n lý và t ch c s n xuấất kinh doanh c a Công ty c phấần gôấm xấy d ng Baặểổ ứảổ ứ ảủổựTri uệ 151.1.1. Thông tin chung về đơn vị...15</small>

<small>1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm...15</small>

<b><small>2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý và cơ cấu sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH Thuận Thắng :...17</small></b>

<small>2.3.1.C s v t chấất kyỹ thu t c a Cơng tyơ ở ậậ ủ...18</small>

<small>2.3.2.Tình hình lao đ ng c a Cơng tyộủ...17</small>

<small>2.3.3.Tình hình tài s n và ngần vơấn c a Công tyảủ...19</small>

<small>2.3.4.Kếất qu ho t đ ng s n xuấất kinh doanh c a Công tyảạ ộảủ...19</small>

<b><small>CHƯƠNG 3: TH C TR NG VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N CƠNG TÁC KỀẤ TỐN TIỀU TH VÀ XÁC Đ NH KỀẤT ỰẠẢỆỤỊQU KINH DOANH T I CÔNG TY C PHẤỀN GÔẤM XẤY D NG BA TRI UẢẠỔỰỆ ...2</small></b>

<small>3.1 Đ c đi m t ch c cơng tác kếấ tốnặểổ ứ2</small> <b><small>3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán...2</small></b>

<b><small>Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty...2</small></b>

<b><small>3.1.2 . Hình thức kế tốn và chế độ kế tốn áp dụng...4</small></b>

<b><small>3.1.3 Chếế đ kếế toán áp d ngộụ ...5</small></b>

<small>3.2 Th c tr ng cơng tác kếấ tốn tiếu th và xác đ nh kếất qu kinh doanh t i Công ty c phấần gôấm xấyựạụịảạổd ng Bà Tri uựệ 63.2.1. Đ c đi m vếầ s n ph m c a Công ty c phấần gôấm xấy d ng Ba Tri uặểảẩủổựệ 63.2.2. Phương th c tiếu th s n ph m và thanh tốn t i cơng tyứụ ảẩạ63.2.3. Kế tốn doanh thu bán hàng tại cơng ty...7</small>

<small>3.2.4. Kế tốn chi phí giá vốn tại cơng ty...11</small>

<b><small>3.2.3. Kếế tốn các kho n gi m tr doanh thuảảừ</small></b> <small>...2</small>

<small>3.2.5. Kế tốn Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:...4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>3.2.8. Kế tốn thu nhập và chi phí hoạt động khác tại cơng ty...7</small>

<small>3.2.8.1. Kế tốn thu nhập khác...7</small>

<small>3.2.98.2. Kế tốn chi phí khác...8</small>

<small>3.2.9 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...8</small>

<small>3.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...8</small>

<small>3.3. Đánh giá vếầ cơng tác kếấ tốn tiếu th và xác đ nh kếất qu kinh doanh t i công ty c phấần gôấm xấyụịảạổ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>ĐẶT VẤN ĐỀ</b>

Kế tốn chính là cơng cụ đắc lực trong việc thu thập, xử lý và cung cấp những thông tin cho các nhà quản lý, chủ doanh nghiệp, những người điều hành… Kế toán vẽ ra bức tranh toàn cảnh về thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó các nhà quản lý sẽ có những đánh giá, nhìn nhận đóng đắn về tình hình kinh doanh và tổ chức các hoạt động trong đơn vị mình, đưa ra được những giải pháp, chiến lược kinh doanh mới, phù hợp và có hiệu quả hơn.

Với vai trị quan trọng của kế tốn trong q trình quản lý hoạt động của doanh nghiệp thì bộ phận kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả bán hàng đóng góp một phần khơng nhỏ, đặc biệt là đối với doanh nghiệp thương mại, việc lựa chọn mặt hàng kinh doanh, phương thức kinh doanh, mở rộng kinh doanh cả theo chiều rộng và chiều sâu là một vấn đề đáng quan tâm. Thực hiện tốt cơng tác này sẽ giúp doanh nghiệp tìm ra những hạn chế cần khắc phục và phát huy những nhân tố tích cực để khơng ngừng mở rộng thị trường, đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hoá, tạo điều kiện tối đa hố lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Cơng ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu là một tổ chức kinh doanh độc lập, từ khi thành lập cho đến nay đó khơng ngừng lớn mạnh và hoạt động có hiệu quả. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt của doanh nghiệp khác bên cạnh những thuận lợi công ty gặp khơng ít những khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác tiêu thụ sản phẩm. Nhận thức tầm quan trọng của cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và qua q trình thực tập tại Cơng ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu, em đã đi sâu nghiên cứu về tổ chức cơng tác kế tốn tiêu thụ và chọn đề tài: "Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu" cho bài chuyên đề tốt nghiệp của mình.

<b>1. Đối tượng nghiên cứu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu.

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu </b>

-Mục tiêu tổng qt:

Nhằm làm rõ tình hình thực tế về Cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, giúp công ty thấy được những mặt đã làm được và chưa làm được, qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện hơn nữa Cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. -Mục tiêu cụ thể:

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.

+ Tìm hiểu, nêu ra được đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu qua 3 năm 2015-2017.

+ Nghiên cứu thực trạng Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.

+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện Cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu.

<b>3. Phạm vi nghiên cứu</b>

<b>- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu và thực hiện tại Công ty cổ</b>

phần gốm xây dựng Ba Triệu, quận Hoàng Mai, Hà Nội.

- Về thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu trong 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017.

Nghiên cứu Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu trong tháng 12/2017.

<b>4. Phương pháp nghiên cứu</b>

- Phương pháp thu thập số liệu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

+ Phương pháp kế thừa: Thu thập chứng từ kế tốn và sổ sách có liên quan: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, sổ cái các tài khoản của Công ty. Kế thừa các số liệu đã công bố tại Công ty, kế thừa khóa luận, giáo trình của trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam.

+ Phương pháp khảo sát: Khảo sát thực tế tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty. Khảo sát thực tế Cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty.

- Phương pháp xử lý số liệu.

+ Phương pháp thống kê kinh tế: Phương pháp so sánh. So sánh các số liệu của năm nay và năm trước.

+ Phương pháp phân tích kinh tế: Phương pháp phân tích chi tiết.

<b>5. Nội dung nghiên cứu </b>

<b>- Cơ sở lý luận về Cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh</b>

doanh của doanh nghiệp thương mại.

- Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu.

- Thực trạng Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu trong tháng 12 năm 2017.

- Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện Cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu

<i><b>Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp: Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội</b></i>

dungkhóaluận bao gồm 3 chương:

<b>Chương 1: Đặc điểm của công ty ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn tiêu</b>

thụ và xác định kết quả kinh doanh.

<b>Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả</b>

kinh doanh tại công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu.

<b>Chương 3: Một số kiến nghị hoàn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và</b>

xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CHƯƠNG 1</b>

<b>CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DN</b>

<b>1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kếtquả hoạt động kinh doanh</b>

<i><b>1.1.1. Tiêu thụ thành phẩm</b></i>

1.1.1.1. Khái niệm tiêu thụ

Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị của sản phẩm, là giai đoạn đưa sản phẩm từ người sản xuất đến với người tiêu dùng. Qua q trình này, người sản xuất có thể thu hồi được vốn đầu tư của mình để trang trải các chi phí sản xuất và tiếp tục q trình tái sản xuất.

1.1.1.2. Vai trị và nhiệm vụ của hạch tốn tiêu thụ * Vai trị của tiêu thụ

- Đối với doanh nghiệp: thông qua hoạt động tiêu thụ có thể thu hồi được vốn kinh doanh, bù đắp chi phí và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Đối với nền kinh tế quốc dân: việc thực hiện tốt khâu tiêu thụ là điều kiện để kết hợp chặt chẽ giữa lưu thơng hàng hóa với lưu thông tiền tệ, thực hiện chu chuyển tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền.

* Nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ sản phẩm

- Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xuất bán sản phẩm, các khoản bị giảm trừ và thanh toán với ngân sách các khoản thuế phải nộp.

- Tính tốn chính xác các chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ - Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1.1.1.5. Điều kiện ghi nhận doanh thu tiêu thụ

Theo chuẩn mực kế toán số 14 doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, thực tế là tổng lợi ích kinh tế từ các hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp.

Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:

+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn các rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sỡ hữu về sản phẩm, hàng hóa cho người mua.

+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa hoặc sở hữu hàng hóa.

+ Doanh thu phải được xác định một cách tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc tiêu thụ. + Xác định được các chi phí có liên quan đến giao dịch tiêu thụ. 1.1.1.6. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất bán

Theo chuẩn mực số 02 “ kế tốn hàng tồn kho”, việc tính giá thành thực tế của thành phẩm xuất kho được áp dụng một trong năm phương pháp sau:

- Phương pháp tính theo giá đích danh: Theo phương pháp này khi xuất kho sản phẩm thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lơ đó để tính trị giá vốn thực tế của hàng hóa, thành phẩm… xuất kho.

- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá thực tế vật liệu, dụng cụ, sản phẩm và trị giá mua của hàng hóa xuất kho trong kỳ được tính theo công thức:

Trị giá vốn thực tế Số lượng thành phẩm Giá đơn vị thành phẩm xuất kho xuất kho bình qn Trong đó, giá đơn vị bình qn được tính theo một trong 3 cách sau: Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ, giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước, giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập. Tuy nhiên, trong phạm vi của bài viết này em chỉ trình bày cách tính giá đơn vị bình qn cả kỳ dự trữ làm ví dụ minh họa:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

bình quân = cả kỳ dự trữ

- Phương pháp nhập trước, xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả thiết là số hàng nào nhập trước sẽ xuất trước, xuất hết số nhập trước mới xuất đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất.

- Phương pháp giá hạch tốn: tồn bộ hàng biến động trong kỳ được tính theo giá hạch tốn. Giá hạch toán là giá tự doanh nghiệp quy định, có tính chất ổn định. Nhưng giá hạch tốn phải được quy định cụ thể cho từng loại hàng hóa và phải được quy định thống nhất cho một kỳ hạch toán.

<i><b>1.1.2. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh</b></i>

1.1.2.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanhnghiệp trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền về phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí về các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. 1.1.2.3. Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Hoạt động trong doanh nghiệp bao gồm 2 hoạt động chính: Hoạt động kinh doanh:

+ Hoạt động tiêu thụ và cung cấp dịch vụ + Hoạt động tài chính

Hoạt động khác

Từ các hoạt động này có thể xác định được kết quả kinh doanh của từng hoạt động thông qua công thức sau:

Kết quả hoạt = LN từ tiêu thụ + LN hoạt động + LN khác Số lượng TP tồn đầu kỳ + Số lượng TP nhập trong kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

-động kinh doanh và CCDV tài chính

<b>1.2. Nội dung cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảhoạt động kinh doanh</b>

<i><b>1.2.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm</b></i>

1.2.1.1. Tài khoản sử dụng

Trong các doanh nghiệp, kế toán tiêu thụ sử dụng các TK chủ yếu như TK 511, 521 , 632, 641, 642. Kết cấu của các tài khoản như sau:

- Tài khoản 511: Doanh thu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ Bên nợ: + Các khoản làm giảm doanh thu

+ Cuối kỳ kết chuyển DT thuần vào TK xác định kết quả Bên có: Tổng DT tiêu thụ và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ

- Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu - Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán

Bên nợ: + Trị giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa.. đã được tiêu thụ + Các khoản khác được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ Bên có: + Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ

+ Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ

- Tài khoản 641, 642: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Bên nợ: Tập hợp tồn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.

Bên có: + Các khoản giảm chi phí bán hàng, chi phí QLDN (nếu có). + Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản xác định KQKD.

Tài khoản 641, 642 khơng có số dư

Ngoài các tài khoản nói trên, trong q trình hạch tốn tiêu thụ, kế tốn cịn sử dụng một số tài khoản khác liên quan như: TK 111, 112, 131, 133, 157, 155, 333, 334,…

1.2.1.2. Sổ sách, chứng từ sử dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

* Chứng từ sử dụng

- Bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi

- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn tiêu thụ thơng thường - Phiếu xuất kho, phiếu thu….

* Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết tiêu thụ

- Sổ cái tài khoản, sổ nhật ký chung….

1.2.1.3. Phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên

* Kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp - Khái niệm:

Tiêu thụ trực tiếp là phương thức mà người bán giao sản phẩm cho người mua trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ khi người bán mất quyền sở hữu về số hàng này. - Trình tự hạch tốn:

Trình tự hạch tốn được tiến hành theo sơ đồ 1.1:

<i><b>Sơ đồ 1.1: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ trực tiếp</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

(3) Các khoản giảm trừ doanh thu (6) Giá vốn hàng bán bị trả lại

(7) Kết chuyển các khoản ghi giảm doanh thu để xác định doanh thu thuần về tiêu thụ và cung cấp dịch vụ

(8) Kết chuyển giá vốn hàng bán vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. (9) Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. * Kế toán tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận

- Khái niệm: Theo phương thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa chỉ ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao thì số hàng này được coi là tiêu thụ.

- Trình tự hạch tốn:

Trình tự hạch toán được tiến hành theo sơ đồ sau:

<i><b>Sơ đồ 1.2: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận</b></i>

Giải thích sơ đồ:

(1) Xuất thành phẩm theo hợp đồng. (2) Giá vốn số hàng được chấp nhận (3) Doanh thu tiêu thụ

(4) Cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>2.3.2.Tình hình lao động của Công ty</b></i>

Sự tồn tại đi lên của nhà máy phụ thuộc vào vai trị lãnh đạo, trình độ, năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ. Cán bộ lãnh đạo là hạt nhân là mũi nhọn của lực lượng sản xuất. Phải xắp xếp, tổ chức công tác và sử dụng cán bộ thật tốt để mỗi người ở mỗi cương vị công tác đều yên tâm phát huy khả năng của bản thân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

Qua Bảng 2.2 ta thấy trong 3 năm 2015 -2017 số lượng lao động của Công ty tăng dần qua 3 năm nhưng không đồng đều với tốc độ bình quân 114,25%. Đây cũng là một con số khá tốt trong công cuộc mở rộng quy mô sản xuất.

² Xét theo trình độ :

- Từ năm 2015 -2017 nhận thấy quy mô cơ cấu từng loại lao động đều tăng nhưng tăng với tốc độ khác nhau, tăng với số lượng lớn nhất là lao động phổ thông. Nguyên nhân là do trong giai đoạn tới Công ty tiếp tục mở rộng quy mô sản xuất nên số lượng nhân viên có trình độ tăng lên, điều này hoàn toàn phù hợp.

² Xét về mối quan hệ với quản trị sản xuất.

Qua 3 năm lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn và liên tục tăng với TĐPTBQ là 116,29% trong khi đó lao động gián tiếp tăng 3,57 % chỉ tăng vào năm 2017. Nguyên nhân là do hàng năm số lượng công nhân tăng và đều đặn trong khi đó số lượng nhân viên chỉ tăng vào năm 2017. Với điều kiện là Công ty sản xuất thì cơ cấu lao động như vậy là hồn toàn hợp lý tránh sự cồng kềnh của bộ máy quản lý giảm chi phí đồng thời tăng năng suất và hiệu quả sản xuất kinh doanh.

² Xét theo giới tính :

Do đặc điểm của cơng ty sản xuất gạch Tuynel là lao động nặng đòi hỏi sức khỏe nên lực lượng lao động chính của cơng ty là lao động nam. Trong 3 năm 2015 - 2017 thì số lượng lao động nam và nữ đều tăng nhưng lao động nữ

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

tăng khơng đáng kể.

Nhìn chung từ giai đoạn 2015 -2017, tình hình lao động của Công ty tương đối ổn định và hợp lý về cơ cấu lao động và phân bổ. Công ty cần có những biện pháp sát sao hơn nữa trong nâng cao tay nghề qua các năm, từ đó có những lao động nhiệt tình, có tay nghề cao cùng với thâm niên lao động. Mặt khác, Công ty vẫn có chế độ thưởng phạt thích đáng đối với laao động, khuyến khích sáng tạo, ý tưởng cũng như sáng kiến nhằm nâng cao năng lực có sẵn của Cơng ty tăng khẳ năng cạnh tranh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>IIITheo giới tính11510013510015010020117,3915111,11</b>

( Nguồn : Phịng tổ chức - hà

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>2.3.3.Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty</b></i>

Cùng với nguồn lực con người thì vốn là một yếu tố cơ bản vô cùng quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển trực tiếp đến hoạt động SXKD nên trong quá trình SXKD việc quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả là vấn đề hết sức bức thiết không chỉ đối với cơng ty THHH Thuận Thắng mà cịn đối với mọi doanh nghiệp.

Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của cơng ty được thể hiện ở bảng 2.3, qua đó thấy được sự biến động đáng kể trong quy mô vốn và cơ cấu nguồn vốn. Tổng số vốn của công ty không ngừng tăng lên qua 3 năm với tốc độ PTBQ đạt 103,34%.

- Theo mục nguồn hình thành : Vốn của cơng ty hình thành từ một nguồn Vốn chủ sở hữu, nguồn vốn CSH của công ty tăng về số lượng với tỷ trọng là 103,34%.

- Theo mục đích sử dụng : Vốn cố định vẫn ln chiếm tỷ trọng lớn ( dao động từ 66 - 73 %) trong cơ cấu nguồn vốn của công ty với TĐPTBQ qua 3 năm là 99,89%. Xét trong cơ cấu thì VCĐ đang có xu hướng giảm dần trong khi đó, VLĐ lại tăng nhanh. Có thể thấy năm 2017, một trong những nguyên nhân VLĐ đột ngột tăng nhanh như thế bởi lượng hàng tồn kho tăng vượt mức cho phép cao hơn rất nhiều so với 2 năm trước đó lên tới con số gần 2 tỷ đồng.

Qua phân tích trên mặc dù nguồn vốn kinh doanh tăng lên thuận lợi cho quá trình mở rộng sản xuất, tiếp cận thị trường mới trong thời gian sắp tới nhưng bên cạnh đó có nhiều vấn đề lớn : hàng tồn kho nhiều, nguồn lợi nhuận giảm... Công ty cần có những chính sách tích cực để cải thiện cơ cấu nguồn vốn : tăng vốn chủ sở hữu, giảm chi phí lãi vay và tự chủ trong kinh doanh.

<i><b>2.3.4.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty</b></i>

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2015 - 2017 được thể hiện qua bảng 2.4 :

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

²Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng tăng lên qua các năm. Và đặc biệt năm 2017, tốc độ phát triển bình quân doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua 3 năm là 129,84%. Nguyên nhân là do số lượng hợp đồng ký kết không ngừng tăng lên và sản phẩm của Công ty đã tạo được uy tín trên thị trường.

Mặt khác ta thấy doanh nghiệp đã hạn chế được các khoản giảm trừ doanh thu khiến các khoản giảm trừ doanh thu trong 3 năm 2015 -2017 đều bằng 0. Điều này chứng tỏ hàng hóa của Cơng ty đã đáp ứng tốt được u cầu của khách hàng nên khơng có những khoản mục hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. Đây là thành tích của doanh nghiệp.

² Giá vốn bán hàng công ty cũng biến đổi thất thường theo doanh thu, năm 2016 so với năm 2015 tăng 60,1 % tăng nhanh hơn doanh thu. Điều này cho thấy sự khó khăn về đầu vào nguyên vật liệu tại năm nay làm cho chi phí sản xuất tăng cao. Nhưng cho đến năm 2017, giá vốn bán hàng giảm xuống 22,51% so với năm 2016 là do Công ty giảm số lượng sản xuất nhưng chủ yếu là do cơng ty đã tìm được nguồn cung cấp với giá nguyên vật liệu hợp lý.

²Cùng với việc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên là điều tất yếu để đảm baorcho hoạt động sản xuất kinh doanh được hiệu quả. Năm 2015 chi phí quản lý doanh nghiệp có dự giảm nhẹ, nguyên nhân do một số nhân viên được đi học khơng hưởng lương, bên cạnh đó khơng phải chi khoản chi phí đồ dùng văn phịng. Năm 2017 tăng cao do phát sinh thêm các khoản chi phí như : Chi phí vật liệu văn phịng, đồ dùng văn phịng và các chi phí bằng tiền khác, bên cạnh đó số lượng nhân viên tăng để mở rộng sản xuất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

²Chi phí bán hàng của doanh nghiệp liên tục biến động với tốc độ phát triển bình quân đạt 171,50%, cụ thể năm 2016 giảm gần 87,6% so với năm 2015, Công ty đã giảm được khoản mua ngồi xuống đáng kể. Điều đó chứng tỏ cơng tác kiểm sốt và quản lý chi phí của công ty khá tốt.

² Lợi nhuận sau thuế cũng là một chỉ tiêu phản ánh rõ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, nó phản ánh việc kinh doanh có lãi hay khơng. Qua ba năm lợi nhuận kế tốn sau thuế của Cơng ty biến động theo chiều hướng tăng, giảm không đồng đều. Năm 2016so với năm 2015 tốc độ phát triển liên hoàn tăng 39,3% đạt 103,788,742 đồng, sang năm 2017 lợi nhuận sau thuế giảm 12,549,130 đồng so với năm 2016<small> tương ng v i tơấc đ liếnứớộhồn gi m 3,41%. Tơấc đ phát tri n bình quấn đ t 117,94%. Điếầu này nói lến răầng cơng ty m c dù vấỹn ho tảộểạặạđ ng có l i nhu n nh ng đang có nguy c ngày m t gi m nhanh cấần có chiếấn lộợậươộảược phù h p gi i quyếất khóợảkhăn này. Doanh nghi p cấần chú tr ng h n trong vi c nấng cao chấất lệọơệượng, mấỹu mã s n ph m, tìm hi uảẩểkhai thác th trị ường, thay đ i máy móc cơng nghi p phù h p v i th trổệợớị ường, đáp ng tôất nhấất nhu cấầuứkhách hàng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

15 Thuế thu nhập phải nộp <small>67.728.21794.340.71591.122.99026.612.498139,29 -3.217.726 96,59 </small>

16 <sup>Lợi nhuận sau thuế</sup>

TNDN(14-15) <sup>270.912.869</sup> <sup>377.362.861</sup> <sup>364.491.958</sup> <sup>103.788.742</sup> <sup> 139,29</sup> <sup>-12.549.130 96,59 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNGTÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH</b>

<b>TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG BA TRIỆU</b>

<b>3.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán</b>

Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức phù hợp với đặc điểm sản xuất và kinh doanh của mình. tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình tập trung theo phương thức trực tuyến.

Theo mơ hình tập trung, phịng kế tốn của doanh nghiệp thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn từ thu nhận, ghi sổ, xử lý thơng tin lập báo cáo kế tốn trên cơ sở các chứng từ được lập tại các bộ phận. Các bộ phận chỉ lập các chứng từ phát sinh tại bộ phận mình và định kỳ hoặc hàng ngày gửi về phịng kế tốn.

Bộ máy kế tốn theo phương thức trực tuyến, kế toán trưởng trực tiếp chỉ đạo các nhân viên kế tốn trong bộ máy khơng qua trung gian.

<b>Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty</b>

</div>

×