Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần dokata, huyện quốc oai, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 82 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DOKATA, HUYỆN QUỐC OAI, HÀ NỘI
Ngành

: KẾ TOÁN

Mã số

: 7340301

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Bích Diệp

Sinh viên thực hiện:

Lê Thị Ngọc Anh

Lớp:

K61B – KTO

Khóa học:


2016 - 2020

Hà Nội - 2020
1


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô
của Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh tế
& Quản trị kinh doanh của trƣờng đã tạo điều kiện cho em trong q trình hồn
thành khóa luận. Và em cũng xin chân thành cám ơn cơ Nguyễn Thị Bích Diệp
đã nhiệt tình hƣớng dẫn em hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của Công ty Cổ
phần Dokata, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đƣợc tìm hiểu thực tiễn trong
suốt q trình thực tập tại Cơng ty.
Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phịng kế tốn của Cơng ty Cổ phần
Dokata đã hết sức tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em
hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Trong q trình thực tập, cũng nhƣ là trong q trình làm khóa luận tốt
nghiệp, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy, cơ bỏ qua. Đồng thời do trình
độ lý luận cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên khóa luận khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp thầy, cơ để
em học thêm đƣợc nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài khóa luận tốt
nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Ngọc Anh


i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... 1
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ ........................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬNVỀ CƠNG TÁC KẾT TỐN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DN ...... 3
1.1.Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trong Doanh nghiệp ................................................................................. 3
1.1.1Một số khái niệm ........................................................................................ 3
1.1.2 Vai trò của việc tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh ................................................................................................................. 3
1.1.3Thời điểm ghi nhận doanh thu .................................................................... 4
1.1.4 Phƣơng pháp xác định giá vốn thành phẩm tiêu thụ ................................... 4
1.1.5 Phƣơng pháp Xác định kết quả kinh doanh ................................................ 5
1.1.6 Các phƣơng thức tiêu thụ, phƣơng thức thanh toán .................................... 6
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong DN ........................................................ 7
1.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 7
1.2.2.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................... 8
1.2.3.Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ......................................................... 10
1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong DN .......................... 11
1.3.1.Kế tốn hoạt động tài chính và chi phí tài chính ...................................... 11
1.3.2.Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ..................................................... 12

1.3.3 Kế tốn chi phí thuế thu nhập DN ............................................................ 13
ii


1.3.4 Kế toán xác định kết qủa hoạt động kinh doanh ....................................... 15
CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DOKATA .. 17
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Dokata ................... 17
2.1.1 Lịch sử hình thành của Cơng ty cổ phần Dokata ...................................... 17
2.1.2 Q trình phát triển của Cơng ty cổ phần Dokata..................................... 17
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Dokata ................ 18
2.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty ........................................... 19
2.4. Cơ cấu lao động của Công ty cổ phần Dokata............................................ 20
2.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty cổ phần Dokata ................................. 21
2.6. Tình hình TS và nguồn vốn của Công ty cổ phần Dokata .......................... 22
2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Dokata (2017-2019) .. 25
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ ................ 28
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI .................................................................................................................. 28
CÔNG TY CỔ PHẦN DOKATA .................................................................... 28
3.1. Đặc điểm về tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần Dokata ............ 28
3.1.1.Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty cổ phần Dokata ............................. 28
3.1.2.Hình thức sổ kế tốn và chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty cổ phần
Dokata .............................................................................................................. 29
3.1.3. Hình thức tổ chức kế tốn áp dụng tại công ty ....................................... 30
3.1.4.Hệ thống tài khoản áp dụng tại Công ty cổ phần Dokata ......................... 30
3.2. Thực trạng kế tốn tiêu thụ tại Cơng ty cổ phần Dokata ............................ 30
3.2.1 Phƣơng thức tiêu thụ, phƣơng thức thanh toán tại Cơng ty ...................... 30
3.2.2. Kế tốn doanh thu tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Dokata ....... 37
3.2.3.Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh tại Cơng ty cổ phần Dokata .............. 44
3.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ

phần Dokata ..................................................................................................... 52
3.3.1 Kế toán hoạt động tài chính tại Cơng ty ................................................... 52
3.3.2 Kế tốn hoạt động khác tại Công ty cổ phần Dokata ................................ 56
iii


3.3.3 Kế tốn chi phí thuế nhu nhập DN tại Cơng ty cổ phần Dokata ............... 60
3.3.4 Kế tốn xác định kết quả hoạt động SXKD tại Công ty cổ phần Dokata .. 62
3.4. Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty cổ phần Dokata ............................................................ 63
3.4.1.Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Dokata ..................................... 63
3.4.2.Một số đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Dokata. ........... 64
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Kế cấu lao động của Cơng ty cổ phần Dokata (tính đến 31/12/2019). 21
Bảng 2.2 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty cổ phần Dokata (tính
đến 31/12/2019) ............................................................................................... 21
Bảng 2.3 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty cổ phần Dokata qua 3
năm 2017 - 2019 .............................................................................................. 23
Bảng 2.4 Kết quả họat động kinh doanh của Công ty cổ phần Dokata qua 3 năm
2017-2019 ........................................................................................................ 25


v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán trong DN sản xuất .................... 8
Sơ đồ1.2 : Trình tự hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh ................................. 11
Sơ đồ 1.3. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ............................................ 13
Sơ đồ1.4: Trình tự hạch toán TK 911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
......................................................................................................................... 16
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Dokata ............ 18
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty ...................................... 28
Sơ đồ 3.2 : Sơ đồ tổ chức hạch tốn theo hình thức nhật kí chung .................... 30

vi


DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
Mẫu số 3.1 Phiếu xuất kho .....................................................................................................33
Mẫu số 3.2. Sổ nhật ký chung ...............................................................................................34
Mẫu số 3.3. Sổ cái TK 632 .....................................................................................................36
Mẫu số 3.4. Hóa đơn giá trị gia tăng ...................................................................................38
Mẫu số 3.5: Sổ chi tiết TK 5111 ..........................................................................................39
Mẫu số 3.6 : Sổ chi tiết TK 5112 .........................................................................................40
Mẫu số 3.7. Sổ cái TK 511 .....................................................................................................42
Mẫu số 3.8: Sổ chi tiết TK 6421 ..........................................................................................45
Mẫu số 3.9. Phiếu chi ...............................................................................................................46
Mẫu số 3.10 Hóa đơn GTGT xăng dầu ..............................................................................47
Mẫu số 3.11: Sổ chi tiết TK 6422 ........................................................................................48

Mẫu số 3.12. Sổ cái tài khoản 642 .......................................................................................50
Mẫu số 3.13. Sổ cái TK 515 ..................................................................................................53
Mẫu số 3.14. Sổ cái TK 635 ..................................................................................................55
Mẫu số 3.15. Sổ cái TK 711 ..................................................................................................57
Mẫu số 3.16. Trích sổ cái TK 811 .......................................................................................59
Mẫu số 3.17. Trích sổ cái TK 821 .......................................................................................61

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN

Doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TP

Thành phẩm

ĐK

Đầu kỳ

TK

Trong kỳ


QLKD

Quản lý kinh doanh

DT

Doanh thu



Hóa đơn

TK

Tài khoản

GTGT

Giá trị gia tăng

DTT

Doanh thu thuần

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK


Xuất khẩu

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

GTSX

Giá trị sản xuất

KQKD

Kết quả kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TSCĐ

Tài sản cố định

viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Việc chuyển nền kinh tế nƣớc ta sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần là
một xu hƣớng tất yếu, bao gồm việc mở rộng quan hệ hàng hóa tiền tệ và quan hệ thị
trƣờng với những quy luật khắt khe của nền kinh tế thị trƣờng ngày càng chi phối mạnh
mẽ hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thƣơng mại nói
riêng.Trong cơ chế thị trƣờng đầy sôi động ấy các doanh nghiệp đang phải đối mặt với
khơng ít những khó khăn và nhiệm vụ của nhà kinh doanh là tập trung mọi trí lực vào
những yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chính trong
điều kiện mới địi hỏi các doanh nghiệp không ngừng vƣơn lên để tự khẳng định vị trí
của mình trên thƣơng trƣờng.
Đối với doanh nghiệp sản xuất thì hoạt động kinh doanh chính là hoạt động tiêu
thụ sản phẩm. Lợi nhuận là cái đích mà các DN hƣớng tới, để đạt đƣợc cái đích đó thì
phải trải qua rất nhiều khâu và khâu quan trọng nhất là tiêu thụ thành phẩm. Khi thành
phẩm đƣợc tung ra thị trƣờng thì các DN đã phải tính đến các chi phí và dự đốn đƣợc
doanh thu tiêu thụ. Do đó DN cần phải đƣợc tổ chức khâu tiêu thụ thành phẩm một
cách khoa học và hợp lý nhằm giảm thiểu đƣợc chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Trong thực tế, Công ty Cổ phần Dokata cũng gặp phải một số khó
khăn, hạn chế về cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm
nói riêng.
Nhận thức đƣợc vai trị của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ

phần Dokata, em đã chọn đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công Ty cổ phần Dokata,
huyện Quốc Oai - Hà Nội”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Đánh giá đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần Dokata.
- Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Dokata.
- Đƣa ra những giải pháp để hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Dokata.

1


3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Dokata.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: Nghiên cứu về cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Dokata tháng 12/2019.
Về không gian: Đề tài nghiên cứu và thực hiện tại Công ty Cổ phần Dokata địa chỉ
số nhà 9 - Khu phố Mới – Thị trấn Quốc Oai - Huyện Quốc Oai - Hà Nội.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để phục vụ cho báo cáo này, tôi sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập số liêụ của Công ty Cổ phần
Dokata, xử lý và chọn lọc số liệu để đƣa vào đề tài nghiên cứu một cách chính xác,
khoa học.
- Phƣơng pháp kế thừa: Nghiên cứu tài liệu về Công tác kế tốn tiêu thụ thành
phẩm và XĐKQHĐSXKD, các giáo trình, công văn, thông tƣ của BTC.
- Phƣơng pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, dựa trên những tài liệu có
sẵn tại Cơng ty để đƣa ra kết quả nghiên cứu.

- Kết hợp giữa phƣơng pháp quan sát tự nhiên và phƣơng pháp điều tra phỏng vấn:
tiến hành hỏi trực tiếp những ngƣời cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc
nghiên cứu đề tài.
- Một số phƣơng pháp nghiên cứu khác.

2


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬNVỀ CƠNG TÁC KẾT TỐN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DN

1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong Doanh nghiệp
1.1.1 Một số khái niệm
Tiêu thụ: là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các DN sản
xuất. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa giữa ngƣời mua và DN thu
tiền về hoặc cá nhân, tổ chức đƣợc quyền thu tiền về.
Thành phẩm: là những sản phẩm đã kết thúc toàn bộ quy trình cơng nghệ sản
xuất do DN tiến hành hoặc th ngồi gia cơng chế biến và đã đƣợc kiểm nghiệm phù
hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đã nhập kho thành phẩm.
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN thu đƣợc trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thƣờng của DN, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
Giá vốn hàng bán: là toàn bộ chi phí để tạo ra một sản phẩm. Nó liên quan đến
quá trình tiêu thụ. Giá vốn hàng bán là một chi tiết kinh tế tổng hợp, phản ánh tổng số
tiền đƣợc trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả hoạt động kinh doanh của từng
kỳ kế tốn.
Chi phí bán hàng: là chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán hàng hóa, sản
phẩm, cung cấp dịch vụ
Chi phí quản lý DN là các chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý

và điều hành của doanh nghiêp
Chi phí tài chính là chi phí liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, nhằm mục
đích kiếm lời.
Chi phí khác: là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài kinh doanh tạo ra
doanh thu cho DN.
Thu nhập khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động khác ngồi hoạt động
kinh doanh thơng thƣờng của DN
1.1.2 Vai trò của việc tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trị quan trọng trong q trình tái SXKD của DN

3


Tiêu thụ sản phẩm giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển mở rộng
thị trƣờng.
Tiêu thụ sản phẩm góp phần nâng cao hiệu quả SXKD của DN
Tiêu thụ sản phẩm mang lại vị thế và độ an toàn cho DN
1.1.3

Thời điểm ghi nhận doanh thu
DN chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện:

- DN khơng cịn nắm giữ quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hoặc quyền kiểm
sốt hàng hóa;
- DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm,
hàng hoá cho ngƣời mua;
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định ngƣời
mua đƣợc quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, DN
chỉ đƣợc ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và ngƣời

mua khơng đƣợc quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá;
- DN đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng;
- Thời điểm ghi nhận doanh thu chịu thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng hàng hóa cho ngƣời mua;
1.1.4

Phương pháp xác định giá vốn thành phẩm tiêu thụ

Phương pháp giá thực tế đính danh
Theo phƣơng pháp này thành phẩm nhập kho từng lô theo giá nào thì xuất kho
theo giá đó, khơng quan tâm đến thời gian nhập xuất. Phƣơng pháp này phản ánh
chính xác từng lô hàng xuất nhƣng công việc rất phức tạp đòi hỏi thủ kho phải nắm
đƣợc chi tiết từng lô hàng. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng với hàng hóa có giá
trị cao nhập theo lơ và bảo quản riêng theo từng lô mỗi lần nhập.
Phương pháp nhập trước, xuất trước
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho đƣợc mua
hoặc đƣợc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
giá trị hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp
này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá trị của hàng nhập kho ở thời điểm cuối
kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho

4


Phương pháp thực tế bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp này, thành phẩm xuất kho chƣa ghi sổ, cuối tháng căn cứ vào
số tồn đầu kỳ và số nhập trong kỳ kế tốn tính đƣợc giá bình qn của thành phẩm
theo cơng thức:
Trị giá mua thực tế của

hàng hố xuất kho

=

Số lƣợng hàng hố xuất
kho

x

Đơn giá thực tế
bình qn

Giá mua thực tế TP tồn ĐK+Giá mua thực tế TP nhập TK
Đơn giá thực tế bình quân =
Số lƣợng TP tồn ĐK + Số lƣợng TP nhập TK
Phương pháp Xác định kết quả kinh doanh

1.1.5

Kết quả kinh doanh của DN sau một thời kỳ hoạt động chính là chênh lệch giữa
đầu ra và đầu vào của hoạt động SXKD. Tuy nhiên số chênh lệch đó chỉ mới nói lên
kết quả lãi (lỗ) tổng hợp của toàn bộ hoạt động SXKD.
Do hoạt động SXKD của DN gồm nhiều loại hoạt động khác nhau nên kết quả
kinh doanh của DN trƣớc hết đƣợc chia thành:
Kết quả hoạt động SXKD thông thường: là số chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng với trừ đi các khoản: Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí QLDN.


Doanh thu thuần = Tổng DT (theo HĐ) - Các khoản giảm trừ


Các khoản giảm trừ gồm: Chiết khấu thƣơng mại; Giảm giá hàng bán; hàng bán bị trả
lại; Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp.


Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán



Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý DN
Lợi nhuận thuần (kết quả kinh doanh) chính là số lãi (lỗ) về hoạt động SXKD

thơng thƣờng.
Kết quả hoạt động tài chính: là lợi nhuận thuần từ hoạt động về đầu tƣ chứng
khoán, cho vay, kinh doanh bất động sản... Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là số
chênh lệch giữa doanh thu (thu nhập) hoạt động tài chính với chi phí về hoạt động tài
chính.

5


Lợi nhuận thuần hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt
động tài chính
1.1.6

Các phương thức tiêu thụ, phương thức thanh toán

Các phương thức tiêu thụ



Kế toán tiêu thụ thành phẩm, sản phẩm theo phƣơng thức trực tiếp:

Tiêu thụ trực tiếp là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại kho (hoặc trực
tiếp taị phân xƣởng không qua kho) của DN. Hàng hoá khi bàn giao cho khách hàng
đƣợc khách hàng trả tiền hay chấp nhận thanh toán, số hàng hoá này chính thức coi là
tiêu thụ thì khi đó DN bán hàng mất quyền sở hữu về số hàng hố đó.


Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận

(chuyển hàng theo hợp đồng):


Hàng hoá gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của DN và chƣa đƣợc coi là tiêu

thụ.DN chỉ đƣợc hạch toán và doanh thu khi bên nhận đại lý thanh toán tiền hoặc chấp
nhận thanh tốn. Khi bán đƣợc hàng thì DN phải trả cho ngƣời nhận đại lý một khoản
tiền gọi là hoa hồng. Khoản tiền này đƣợc coi nhƣ một phần chi phí bán hàng và đƣợc
hạch tốn vào tài khoản bán hàng,


DN có nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ mà không đƣợc trừ đi phần hoa hồng trả cho

bên nhận đại lý.


Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức tiêu thụ trả góp, trả chậm:




Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng chuyển giao

đƣợc coi là tiêu thụ và DN mất quyền sở hữu lƣợng hàng đó. Theo đó, ngƣời mua sẽ
trả tiền làm nhiều lần theo hợp đồng ban đầu và giá bán bao giờ cũng cao hơn giá bán
theo phƣơng thức thơng thƣờng. Phần chênh lệch này chính là tiền lãi phát sinh do
khách trả chậm, trả nhiều lần, số tiền lãi này đƣợc hạch toán vào toản thu nhập của
hoạt động tài chính. DN bán hàng đƣợc phản ánh ngay tại thời điểm giao hàng cho
khách hàng theo giá bán lẻ bình thƣờng. Ngƣời mua sẽ thanh tốn lần đầu tại thời điểm
mua. Số tiền còn lại ngƣời mua chấp nhận thanh toán dần ở các kỳ tiếp theo và phải
chịu một tỷ lệ lãi xuất nhất định. Thông thƣờng số tiền thanh tốn ở các kỳ bằng nhau,
trong đó một phần là doanh thu gốc một phần là lãi suất trả chậm.


Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phẩm theo phƣơng thức hàng đổi hàng:

6


Hàng đổi hàng là phƣơng thức tiêu thụ mà trong đó nguời bán đem sản phẩm, vật
tƣ, hàng hóa của mình để trao đổi lấy vật tƣ, hàng hóa, khác của ngƣời mua, giá trao
đổi là giá bán của hàng hóa đó trên thị trƣờng
Phương thức thanh tốn


Thanh tốn ngay: Là sau khi nhận đƣợc quyền sở hữu về hàn hóa, DN mua

hàng thanh tốn ngay tiền hàng cho bên bán (thanh toán bằng tiền hoặc hiện vật)


Phƣơng thức thanh toán trả chậm: Thời điểm thanh toán tiền hàng sẽ diễn ra sau


thời điểm ghi nhận quyền sở hữu về hàng hóa. Thơng thƣờng DN bán sẽ đặt điều kiện
tín dụng cho DN mua trong đó quy định về thời hạn thanh toán cho phép, thời hạn
thanh toán đƣợc hƣởng chiết khấu thanh toán, tỷ lệ chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng
(nếu có).

1.2. Kế tốn tiêu thụ thành phẩm trong DN
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1. Chứng từ và các tài khoản sử dụng

-

-

Chứng từ sử dụng:



Phiếu xuất kho



Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ



Thẻ kho

Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Bên nợ: Trị giá vốn hàng hóa của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản

đầu tƣ đã đƣợc tiêu thụ; Các khoản đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Bên có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản 632 khơng có số dƣ cuối kỳ.

7


1.2.1.2

Trình tự hạch tốn giá vốn bán hàng trong Doanh nghiệp

Phƣơng pháp kế toán đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.1
TK 632 – Giá vốn hàng bán

TK 155

Trị giá vốn thành phẩm

TK911

Kết chuyển
Giá vốn bán hàng

TK 156

TK 155, 156
Trị giá vốn hàng bán

Hàng bán bị trả lại
nhập kho


TK 157
Trị giá vốn hàng gửi đi bán
Sơ đg 1.1. Trình tốn hàng gửi đi bánể hiện qua sơ đồ DN sTrình t

1.2.2.

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.2.2.1.

Chứng từ sử dụng

-

Hóa đơn GTGT (Mẫu số )

-

Hóa đơn bán hàng

-

Phiếu xuất kho

-

Giấy báo có của ngân hàng

-


Phiếu thu

1.2.2.2.
-

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Dùng để phản ánh

doanh thu bán hàng thực tế của DN thực hiện trong một kỳ kế tốn của hoạt động
SXKD.
-

Tài khoản 511 khơng có số dƣ cuối kỳ và có 4 tài khoản cấp 2:

+

Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa

+

Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm

+

Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

-


Tài khoản 5118 - Doanh thu khác

-

Kết cấu tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:

8


Bên nợ: Các khoản thuế gián thu phải nộp; Các khoản giảm trừ doanh thu; Kết
chuyển DTT vào TK 911.
Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hố, bất động sản đầu tƣ và cung cấp
dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dƣ cuối kỳ.
1.2.2.3.


Trình tự hạch tốn doanh thu tiêu thụ thành phẩm.

Tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng pháp trực tiếp:
Tiêu thụ trực tiếp là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại kho (hay

trực tiếp tại các phân xƣởng không qua kho) của DN. Số hàng khi bàn giao cho khách
hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ và ngƣời bán mất quyền sở hữu đối với số hàng
này. Ngƣời mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà ngƣời bán đã giao.
-

Trình tự hạch tốn đƣợc ghi nhƣ sau:

-


Phản ánh tổng giá của hàng tiêu thụ

Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh tốn
Có TK 511: Doanh thu (giá chƣa thuế)
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
-

Xác định số thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT, thuế GTGT tính theo phƣơng

pháp trực tiếp, kế tốn ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333: Các khoản thuế phải nộp
-

Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu:

Nợ TK 511: Trị giá các khoản giảm trừ
Có TK 3331: Hồn trả thuế GTGT cho khách hàng
Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền giảm trừ
-

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần (DTT) để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 511: Doanh thu thuần
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh


Tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức gửi hàng chờ chấp nhận:
Theo phƣơng thức này, định kỳ DN gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở đã thỏa


thuận trong hợp đồng mua bán giữa hai bên đã ký kết và giao hàng tại địa điểm quy
ƣớc trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi hàng hóa đi, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của

9


DN, chỉ khi nào khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc trả tiền thì DN sẽ mất quyền sở
hữu đối với mặt hàng đó và đƣợc coi là tiêu thụ.
Trình tự hạch tốn:
-

Khi xuất hàng hóa ra khỏi kho và chuyển hàng hóa cho bên mua theo hợp đồng:

Nợ TK 157: Giá trị sản xuất (GTSX) thực tế của hàng gửi đi bán
Có TK 154, 155:
-

Khi số hàng hóa gửi đi bán đƣợc bên mua kiểm nhận, chấp nhận thanh toán hoặc

thanh toán:
Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Giá vốn của mặt hàng đƣợc tiêu thụ
Phản ánh doanh thu của hàng tiêu thụ:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh tốn
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra

1.2.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh

1.2.3.1.

Chứng từ sử dụng:

-

Phiếu chi;

-

Bảng tính lƣơng nhân viên;

-

Phiếu thanh toán tạm ứng;

-

Phiếu xuất kho dùng cho bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý DN.

1.2.3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”


TK 642 khơng có số dƣ cuối kỳ và có 2 tài khoản cấp 2:

-

Tài khoản 6421 “Chi phí bán hàng”: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh


trong q trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của DN và tình
hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
-

Tài khoản 6422 “Chi phí quản lý DN”: Phản ánh chi phí quản lý chung của DN

phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý DN sang TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.

10




Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu:

TK 111, 112, 152, 153,
331,…

TK 642 – Chi phí quản lý kinh
doanh

Trị giá vốn thành phẩm

TK 911

Kết chuyển chi phí
quản lý kính doanh

TK 133

Thuế GTGT
TK 214

TK 111, 112
Trích khấu hao TSCĐ

Các khoản giảm chi phí
Quản lý kinh doanh

TK 242
Chi phí trích trƣớc
TK 334, 338
Chi phí lƣơng, phụ cấp
trích BHXH,…
Sơ đh1.2 : Trình t,…h: Trình t,…i phí qu t,…ý kinh doanh
1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong DN
1.3.1.

Kế tốn hoạt động tài chính và chi phí tài chính

1.3.1.1.

Tài khoản sử dụng:



Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

Bên Nợ:


- Các khoản ghi giảm doanh thu hoạt động tài chính;
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp;
- Kết chuyển doanh thu họat động tài chính thuần sang TK 911 “Xác định kết
qủa kinh doanh”.
Bên Có:

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 khơng có số dƣ cuối kỳ


Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”

11


Bên Nợ:

- Các khoản chi phí thuộc họat động tài chính phát sinh trong kỳ;
Bên Có:

- Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí tài chính;
- Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tƣ chứng khoán
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 635 khơng có số dƣ cuối kỳ.
1.3.1.2.

Phương pháp kế tốn




Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính

-

Phản ánh các khoản hoạt động tài chính

Nợ TK 111, 112, 131...:
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Trƣờng hợp DN đƣợc hƣởng chiết khấu thanh tốn khi mua vật tƣ hàng hóa hoặc
khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, khoản chênh lệch do đánh giá lại tỷ giá ngoại tệ,
kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 331, 431,...
Có TK 515:Doanh thu hoạt động tài chính
-

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911

Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911:Xác định kết quả kinh doanh


Kế tốn chi phí tài chính

Nợ TK 635:Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141, 228, 229, 242,...:
-

Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính:


Nợ TK 911: Xác định kết qủa kinh doanh
Có TK 635: Chi phí tài chính
1.3.2.

Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác

1.3.2.1.

Chứng từ sử dụng:

-

Phiếu thu, phiếu chi

-

Giấy báo nợ, giấy báo có

12


-

Hóa đơn GTGT
Tài khoản sử dụng

1.3.2.2.
-

Tài khoản 711 “Thu nhập khác”


Bên nợ: Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác để xác định KQKD
Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh
-

Tài khoản 811 “Chi phí khác”

Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh
Bên có: Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác để xác định KQKD

1.3.2.3. Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu hạch toán một số nghiệp vụ
chủ yếu

TK 811

TK 911

TK 711

TK 111, 112, 131

(1)

TK 111, 112, 131

(2)

(4)

(3)


TK 133

TK 3331

Ghi chú: (1) Phát sinh chi phí khác
(2) Cuối kỳ kết chuyển
(3) Phát sinh thu nhập khác
(4) Cuối kỳ kết chuyển
Sơ đồ 1.3. K 3đồ ỳ kết chuyển nhập khácchủ yếu c
1.3.3

Kế tốn chi phí thuế thu nhập DN

1.3.3.1.

Chứng từ sử dụng

Để theo dõi và hạch toán thuế TNDN kế toán cần sử dụng các chứng từ sau:


Tờ khai thuế TNDN tạm tính

13




Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN




Tờ khai quyết toán thuế TNDN



Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nƣớc (NSNN)



Sổ sách kế toán sử dụng



Sổ cái tài khoản 3334; 821



Các chứng từ liên quan khác

1.3.3.2.

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập DN”: Phản ánh chi phí thuế TNDN của
DN phát sinh trong năm, làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế
của DN trong năm tài chính hiện hành.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm;

- Thuế TNDN hiện hành của năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót khơng
trọng u của các năm trƣớc.
Bên Có:
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện
hành tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế TNDN hiện hành phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót khơng trọng
yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm năm nay
-

Tài khoản 821 có hai tài khoản cấp 2:

+

Tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.

+

Tài khoản 8212: Chi phí thuế TNDN hỗn lại.

1.3.3.3.

Trình tự hạch tốn

 Căn cứ số thuế thu nhập DN phải nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc hàng quý theo quy
định, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập DN (8211)
Có TK 3334 - Thuế thu nhập DN.
 Khi nộp tiền thuế thu nhập DN vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập DN
Có các TK 111, 112,...


14


 Cuối năm tài chính, khi xác định số thuế thu nhập DN phải nộp của năm tài chính:
Nếu số thuế thu nhập DN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập DN tạm nộp

-

hàng quý trong năm, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập DN
Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập DN (8211).
Nếu số thuế thu nhập DN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập DN tạm nộp

-

hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập DN (8211)
Có TK 3334 - Thuế thu nhập DN.
 Đến cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN:
-

Nếu phát sinh nợ TK 8211 lớn hơn phát sinh có TK 8211:

Nợ TK 911:
Có TK 8211:
-

Nếu phát sinh nợ TK 8211 nhỏ hơn phát sinh có TK 8211:


Nợ TK 8211:
Có TK 911:
Kế tốn xác định kết qủa hoạt động kinh doanh

1.3.4
1.3.4.1.
-

Nội dung và tài khoản sử dụng

Nội dung: Kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh kết quả kinh doanh và các

hoạt động khác của DN trong một kỳ kế toán, bao gồm:


Kết quả hoạt động tiêu thụ



Kết quả hoạt động tài chính



Kết quả hoạt động khác

-

Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”

15



1.3.4.2.

Phương pháp hạch toán
TK 632

TK 911
Kết chuyển GVHB

TK 511
Kết chuyển
Doanh thu thuần
TK 515
Kết chuyển
Doanh thu tài chính

TK 642

TK 711
Kết chuyển chi phí
Quản lý kinh doanh

Kết chuyển
Thu nhập khác

TK 635

TK 421
Kết chuyển

Chi phí tài chính

Kết chuyển lỗ

TK 8211
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành
TK421
Kết chuyển lãi

Sơ đc1.4: Trình tn lãi phí t TK 911 - Xác đ phí thuếkhoản 911 ng kinh doanh

16


×