Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần nông sản phú gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (925.51 KB, 79 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành khố luận, tơi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành khố luận, Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới ThS. Chu Thị Thu đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề
tài.
Tơi xin trân trọng cảm ơn tới Ban Giám hiệu, khoa kinh tế & quản trị kinh
doanh - Trường Đại học Lâm nghiệp đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học
tập, thực hiện đề tài và hồn thành khố luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, nhân viên Công ty CP Nông
sản Phú Gia đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề
tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi
hồn thành luận án.

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2018
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Thùy Dương


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH


PHẨM VÀ XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT ....................................................................................... 4
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh ......................................................................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả kinh doanh. ................................................................................................. 4
1.1.2. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh ........................................................................................ 4
1.2. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm, phương thức thanh toán và nguyên
tắc tiêu thụ thành phẩm ..................................................................................... 5
1.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm .................................................... 5
1.2.2. Phương pháp tính giá hàng hóa ............................................................... 6
1.3. Những nội dung của kế toán tiêu thụ thành phẩm ..................................... 9
1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng ..................................................................... 9
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 11
1.3.3 Kế toán trị giá vốn hàng bán .................................................................. 12
1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................... 14
1.4.1 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ............................... 14
1.4.2 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 15
1.4.3 Kế tốn chi phí tài chính ........................................................................ 16
1.4.4 Kế tốn thu nhập khác ............................................................................ 17
1.4.5 Kế tốn chi phí khác............................................................................... 18


1.4.6 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................... 19
1.4.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................... 20
CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG SẢN PHÚ GIA ..................... 23
2.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Nơng Sản Phú Gia ........................ 23
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ........................................ 23

2.1.2 Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của Công ty ................................. 23
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...................................................... 25
2.3 Đặc điểm nguồn lực sản xuất kinh doanh ................................................. 27
2.3.1 Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty........................................ 27
2.3.2 Đặc điểm về lực lượng lao động của công ty......................................... 28
2.3.3 Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của công ty ...................................... 29
2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm (2015-2017) .... 30
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỀN
CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG SẢN PHÚ GIA .. 35
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn của cơng ty .................................... 35
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phịng kế tốn .............................................. 35
3.1.2 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ..................................................... 35
3.1.3. Hình thức tổ chức kế tốn áp dụng tại cơng ty ..................................... 36
3.1.4. Chế độ kế tốn áp dụng tại công ty ....................................................... 37
3.2. Thực trạng công tác hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty ....................................................................... 38
3.2.1. Đặc điểm chung về hàng hóa và tiêu thụ thành phẩm tại cơng ty ........ 38
3.2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán ..................................................................... 38
3.2.3. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm và các khoản giảm trừ doanh
thu .................................................................................................................... 47
3.2.4 Kế toán chi phí bán hàng........................................................................ 52
3.2.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................. 54
3.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................. 57


3.2.7. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ...................................................... 58
3.2.8. Kế tốn chi phí và thu nhập khác .......................................................... 59
3.2.9. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................... 61
3.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................. 63

3.3 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần nông sản
Phú Gia ............................................................................................................ 66
3.3.1 Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty Cổ phần nông sản Phú Gia .................................. 66
3.3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần nông sản Phú Gia ......... 68
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC VIẾT TẮT

Viết tắt

Nguyên nghĩa

BH

Bán hàng

CCDC

Công cụ cụng cụ

CP

Chi phí

CPQLDN


Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPVL

Chi phí vật liệu

CPBH

Chi phí bán hàng

DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng



Hóa đơn

KC

Kết chuyển

KQKD

Kết quả kinh doanh


QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Biểu 2.1 Danh mục sản phẩm ......................................................................... 24
Biểu 2.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty (tính đến 31/12/2017)............. 27
Biểu 2.3 Tình hình lao động của Cơng ty tính đến 31/12/2017 ..................... 28
Biểu 2.4 Tình hình tài sản nguồn vốn của Cơng ty qua 3 năm 2015 – 2017 .. 29
Biểu 2.5. Kết quả sản xuất kinh doanh bằng chỉ tiêu giá trị (2015-2017) ...... 32
Biểu 3.2 Tổng hợp doanh thu tiêu thụ thành phẩm tháng 12/2017................. 49

Biểu 3.3 Tổng hợp chi phí bán hàng tháng 12/2017 ....................................... 53
Biểu 3.4 Tổng hợp chi phí QLDN tháng 12/2017 .......................................... 56
Biểu 3.5 Tổng hợp thu nhập khác tháng 12/2017 ........................................... 60
Biểu 3.6 Tổng hợp chi phí khác tháng 12/2017 .............................................. 60
Biểu 3.7. Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý I năm 2018................... 62
Biểu 3.8: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2017 .................. 65


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu BH & CCDV ................................................... 10
Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................... 12
Sơ đồ 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xun ............................................................................................................... 13
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng và QLDN ............................. 15
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ............................. 16
Sơ đồ 1.7:Kế toán thu nhập khác .................................................................... 18
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................... 19
Sơ đồ 1.9. Trình tự kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................... 20
Sơ đồ 1.10. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 22
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Nông Sản
Phú Gia ............................................................................................................ 25
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức kế toán của Cơng ty ................................................ 35
Sơ đồ 3.2: Trình tự phương pháp ghi sổ nhật kí chung .................................. 37


DANH MỤC CÁC MẪU SỔ

Mẫu số 3.1: Trính phiếu xuất kho ................................................................... 40
Mẫu sổ 3.2 Trích Sổ nhật ký chung tháng 12/2017 ........................................ 42

Mấu sổ 3.3: Trích sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán .................................... 45
Mẫu số 3.4: Hóa đơn GTGT 2457 .................................................................. 48
Mẫu sổ 3.5: Trích sổ cái TK 511 .................................................................... 50
Mẫu sổ 3.6: Trích sổ cái TK 521 .................................................................... 51
Mẫu số 3.7 : Hóa đơn GTGT số 0007921....................................................... 53
Mẫu sổ 3.8 Trích sổ cái TK 641...................................................................... 54
Mẫu số 3.9 Phiếu chi PC00257 ....................................................................... 56
Mẫu sổ 3.10 Trích sổ cái TK 642.................................................................... 57
Mẫu sổ 3.11 Phiếu chi PC00223 ..................................................................... 58
Mẫu sổ 3.12 Trích sổ cái TK 635.................................................................... 59
Mẫu sổ 3.13 Trích sổ cái TK 711.................................................................... 61
Mẫu sổ 3.14 Trích sổ cái TK 811.................................................................... 61
Mẫu sổ 3.15: Trích sổ cái TK 821 .................................................................. 62
Mẫu số 3.16: Sổ cái Tài khoản 911 ................................................................. 64


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của và điều tiết của
Nhà nước, cùng với sự phát triển của xã hội thì sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp để tìm ra một chỗ đứng trên thị trường diễn ra ngày ngày càng gay gắt.
Vì vậy, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải năng động sáng tạo
trong kinh doanh, chủ động nắm bắt, nghiên cứu nhu cầu của khách hàng sau
đó đưa ra quyết định kinh doanh phù hợp.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải kinh doanh trong
một môi trường đầy biến động, nhu cầu thị trường thường xuyên biến đổi. Bởi
vậy, bên cạnh việc tổ chức tốt quá trình sản xuất thì việc đẩy nhanh khâu tiêu
thụ sản phẩm là vấn đề sống còn.
Trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, tiêu thụ là khâu
quan trọng của quá trình tái sản xuất xã hội. Đặc biệt trong môi trường cạnh

tranh hiện nay, tiêu thụ hàng hóa đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu của
tất cả các đơn vị sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp không ngừng nâng
cao chất lượng sản phẩm, giảm giá hàng bán và luôn tìm kiếm các thị trường
tiềm năng mới… nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng đồng thời
đem lại hiệu quả hoạt động kinh doanh cao nhất cho bản thân doanh nghiệp.
Ý thức được vai trò và tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh, cùng với những kiến thức đã được học tại trường và việc
tìm hiểu nghiên cứu thực tế tại Công ty cổ phần nông sản Phú Gia, em đã
chọn và nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Nông
Sản Phú Gia ” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả kinh doanh tại cơng ty từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Nông Sản Phú Gia .
2.2.Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3
năm 2015-2018.
Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty trong tháng 12 năm 2017
Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Nông

Sản Phú Gia .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần Nông Sản Phú Gia .
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài được nghiên cứu và thực hiện tại Công ty Cổ
phần Nông Sản Phú Gia
Về thời gian:
- Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Nông
Sản Phú Gia trong 3 năm 2015-2017.
4. Về nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Nông Sản Phú Gia trong tháng
12 năm 2017
2


Cơ sở lý luận về công tác tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh tại Doanh nghiệp.
Đặc điểm cơ bản về cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Nông Sản Phú Gia .
Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty Cổ phần Nông Sản Phú Gia .
Đề xuất ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần nông
sản phú gia.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu: nghiên cứu tài liệu về kế
toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh, các giáo trình, sách

báo, cơng trình liên quan.
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập số liệu của công ty, xử
lý và chọn lọc số liệu để đưa vào khóa luận một cách chính xác và có khoa
học.
Phương pháp thống kê: thống kê, thu thập các tài liệu liên quan đến kế
toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp phân tích, đánh giá: từ tài liệu thu thập được tiến hành
phân tích và đánh giá.
6. Kết cấu của bài khố luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty Cổ phần Nông Sản Phú Gia .
Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế
tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh và đề xuất
góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Nông Sản Phú Gia
.

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả kinh doanh
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả kinh doanh.
* Thành phẩm: Là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất và gắn với

một quy trình cơng nghệ sản xuất nhất định trong phạm vi một doanh nghiệp,
là những sản phẩm đã đúc kết tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất do doanh
nghiệp tiến hành hoặc th ngồi gia cơng chế biến và đã được kiểm nghiệm
phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đã nhập kho thành phẩm
* Tiêu thụ thành phẩm thành phẩm:
Tiêu thụ thành phẩm thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình
sản xuất. Để thực hiện giá trị sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, doanh
nghiệp phải chuyển giao hàng hoá dịch vụ cho khách hàng khi đựơc chấp
nhận thanh toán.
* Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động trong doanh
nghiệp mang lại trong một kì kế tốn. Kết quả kinh doanh bao gồm kết quả từ
hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.
1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh
1.1.2.1 Nhiệm vụ của công tác hạch tốn tiêu thụ thành phẩm
- Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình tiêu thụ thành phẩm sản phẩm,
dịch vụ.
- Tính chính xác các khoản giảm trừ doanh thu.
- Hạch tốn chính xác giá vốn hàng bán, dịch vụ đã cung cấp.
4


- Theo dõi tình hình tiêu thụ thành phẩm các loại hàng hố một cách
chính xác theo hai chỉ tiêu hiện vật, giá trị và tình hình thanh tốn với khách
hàng.
- Theo dõi các chi phí tiêu thụ thành phẩm, chi phí quản lý doanh
nghiệp và giám sát chặt chẽ các chi phí đó. Mặt khác kế tốn phải phân bổ
chính xác hai chỉ tiêu về chi phí cho từng loại hàng hố được bán....
1.1.2.2 Vai trị của hạch tốn tiêu thụ thành phẩm

Đối với doanh nghiệp: thông qua hoạt động tiêu thụ thành phẩm có thể
thu hồi được vốn kinh doanh, bù đắp chi phí và mang lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Đối với nền kinh tế quốc dân: việc thực hiện tốt khâu tiêu thụ thành
phẩm là điều kiện để kết hợp chặt chẽ giữa lưu thơng hàng hóa với lưu thông
tiền tệ, thực hiện chu chuyển tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền
1.2. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm, phương thức thanh toán và
nguyên tắc tiêu thụ thành phẩm
1.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm
Trong nền kinh tế thị trường tiêu thụ hàng hoá được thực hiện theo
nhiều phương thức khác nhau, theo đó hàng hố vận động đến tận tay người
tiêu dùng.Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phương thức tiêu thụ đã góp
phần khơng nhỏ vào thực hiện kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp.
* Phương thức bán bn: Bán bn hàng hố được hiểu là hình thức tiêu thụ
thành phẩm cho người mua trung gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho
các nhà sản xuất. Trong phương thức bán bn thì có hai phương thức:
- Bán bn qua kho: Là bán bn hàng hố mà hàng hố đó được xuất
ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
- Bán bn khơng qua kho: Là hình thức bán mà các doanh nghiệp
thươngmại sau khi tiến hành mua hàng hố khơng đưa về nhập kho mà
chuyển thẳng đến cho bên mua. Nó bao gồm bán bn trực tiếp và chuyển
hàng chờ chấp nhận

5


* Phương thức bán lẻ: Bán lẻ hàng hóa là phương thức tiêu thụ thành
phẩm trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc cho tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế,
tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bao gồm ba phương thức tiêu
thụ thành phẩm: Bán lẻ thu tiền tập trung, bán lẻ không thu tiền tập trung và

bán lẻ tự động.
* Bán hàng ký gửi hoặc giao đại lý: là hình thức bán hàng mà trong đó
doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này
trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh
toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng chyển giao cho các cơ
sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại cho
đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền
hay chấp nhận thanh tốn hoặc thơng báo về số hàng đã bán được, doanh
nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
1.2.2. Phương pháp tính giá hàng hóa
a. Tính giá hàng hóa nhập kho
* Đối với hàng hóa mua về nhập kho:
- Trường hợp mua hàng trong nước:
Giá thực tế = Giá mua + Chi phí thu mua – Khoản giảm giá (nếu có)
Trong đó:
Giá mua: Căn cứ theo hóa đơn.
Chi phí thu mua có thể bao gồm các chi phí vận chuyển, bốc xếp, phí
bảo quản, bảo hiểm, hao hụt trên đường đi, tiền thuê kho bãi; chi phí của bộ
phận thu mua độc lập, chi phí gia công chế biến trước khi nhập kho.
Các chi tiêu trên có thể tính theo giá chưa có thuế GTGT hoặc tính theo
giá thanh tốn, tức là giá có thuế GTGT, phụ thuộc vào cơng dụng của hàng
hóa và tùy theo từng trường hợp.
Khoản giảm giá (nếu có) là khoản giảm giá phát sinh sau khi nhận hàng
và xuất phát từ việc giao hàng không đúng qui cách, thời hạn … đã ký kết.
* Đối với hàng hóa th ngồi gia công chế biến:

6


Giá thực tế hàng hóa th ngồi gia cơng chế biến gồm: giá thực tế xuất

kho đem gia công cộng chi phí vận chuyển, phí bốc xếp, phí bảo hiểm và tiền
trả cho người gia cơng.
* Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào được dùng hóa đơn, chứng từ
đặc thù:
Giá thanh tốn là giá đã có thuế GTGT thì doanh nghiệp được căn cứ
vào hàng hóa, dịch vụ mua vào đã để xác định giá trị mua chưa có thuế và
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Giá mua chưa có thuế

Giá thanh tốn

=

1 + Thuế suất GTGT

Thuế GTGT được khấu trừ = Giá thanh toán – Giá mua chưa thuế
Nếu doanh nghiệp mua hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của đơn vị sản
xuất để bán thì thuế GTGT đầu vào khấu trừ tính theo tỷ lệ 1% trên giá mua
chưa có thuế.
* Ngun tắc hạch tốn hàng hóa: Kế tốn phải phản ánh riêng biệt giá trị
hàng hóa mua vào và chi phí thu mua hàng hóa. Trong đó:
Giá mua vào
của hàng hóa
Chi phí thu mua
hàng hóa

=

=


Giá chưa có thuế
GTGT hay giá
thanh tốn

+

Chi phí thu mua hàng
hóa thực tế phát sinh

Thuế nhập khẩu
hay thuế khác
+

-

Các khoản giảm
giá khác

Hao hụt định mức phát sinh
trong quá trình mua hàng

Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xun thì hằng ngày khi xuất kho hàng hóa để bán thì kế tốn sẽ tính
tốn và ghi chép vào các tài khoản có liên quan theo chỉ tiêu giá mua của
hàng hóa. Đến cuối kỳ trước khi xác định kết quả kinh doanh, kế toán phải
phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn kho
cuối kỳ để tính giá vốn của hàng bán và giá vốn của hàng tồn cuối kỳ.
Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa tùy thuộc
vào tình hình cụ thể của mỗi doanh nghiệp, nhưng phải được thực hiện nhất
quán trong niên độ kế toán.


7


Chi phí thu mua
+
hàng hóa tồn đầu kỳ

Chi phí thu
mua phân bổ
=
cho hàng bán
trong kỳ
Trị giá hàng tồn đầu
kỳ
+

Chi phí thu mua
hàng hóa phát sinh
trong kỳ

Trị giá hàng
x xuất bán trong
kỳ

Trị giá hàng mua
vào trong kỳ

b. Phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho
Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho có thể được xác định theo một trong 4

phương pháp: Bình qn gia quyền liên hồn hoặc cố định; Nhập trước – xuất
trước; Giá thực tế đích danh; Phương pháp giá bán lẻ.
- Phương pháp bình quân gia quyền:
Trị giá vốn hàng xuất bán = Số lượng x Đơn giá bình qn
Đơn giá bình qn được tính trong từng phương pháp bình quân gia
quyền như sau:
+ Theo phương pháp bình qn cả kỳ dự trữ được tính theo cơng thức
sau:
Giá trị thực tế hàng
Đơn giá bình
qn

hóa tồn kho đầu kỳ
=

Số lượng hàng hóa tồn
đầu kì

Giá trị hàng hóa thực
+
+

tế nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa
nhập trong kỳ

+ Giá đơn vị bình qn sau mỗi lần nhập được tính theo công thức sau:
Giá đơn vị BQ sau mỗi lần nhập

Giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần

=

Số lượng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập

- Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): Phương pháp này dựa
trên giả thuyết hàng hóa nhập trước sẽ được xuất trước. Do đó, giá trị hàng hóa
xuất kho được tính hết theo giá nhập kho lần trước rồi mới tính tiếp giá nhập kho
lần sau.
- Phương pháp giá thực tế đích danh: Phương pháp này được sử dụng
trong TH doanh nghiệp quản lý hàng hóa theo từng lơ hàng nhập. Hàng xuất
kho của lơ nào thì lấy đơn giá của lơ hàng đó để tính.
- Phương pháp giá bán lẻ: Phương pháp này thường được dùng trong
ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng
thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà khơng thể sử dụng
các phương pháp tính giá gốc khác.
8


1.2.3. Phương thức thanh tốn
* Thanh tốn ngay: Là hình thức tiêu thụ thành phẩm thu tiền ngay
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, việc giao hàng và thanh toán tiền hàng
được thực hiện ở cùng một thời điểm, do vậy việc tiêu thụ thành phẩm được
hoàn tất ngay khi giao hàng và nhận tiền. Theo phương thức này khách hàng
có thể được hưởng chiết khấu theo hóa đơn.
* Thanh tốn sau: Là hình thức tiêu thụ thành phẩm chưa thu tiền ngay,
việc giao hàng và thanh toán tiền hàng được thực hiện không cùng một thời
điểm.
1.3. Những nội dung của kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng
1.3.1.1 Khái niệm

Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu.
1.3.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các các
điều kiện sau:
- Khi quyền sở hữu và rủi ro gắn liền với tài sản được chuyển giao phần
lớn cho bên có liên quan kiểm sốt sản phẩm.
- Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu đã thu và sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
1.3.1.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, giấy báo nợ,
giấy báo có, Phiếu thu, phiếu chi,…
- Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK: 511, 911, 111,112,
131,…
1.3.1.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
9


1.3.1.5 Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 511

+ Kết chuyển các khoản giảm trừ
doanh thu.
+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh

nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài
khoản 911



+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán
( giá bán chưa có thuế tính theo PP
khấu trừ, giá bán có thuế tính theo
PP trực tiếp).

- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và CCDV” có 6 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”.
 Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”.
 Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
 Tài khoản 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”.
 Tài khoản 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”.
 Tài khoản 5118 “Doanh thu khác”.
1.3.1.6 Trình tự hạch tốn
Trình tự hạch toán các nghiệp vụ xác định doanh thu BH & CCDV
được thể hiện qua sơ đồ 1.1 sau:
TK 333
TK 511
TK 111, 112, 131
Thuế TTĐB, XK,


DTBH và CCDV phát sinh

GTGT phải nộp
TK 521

TK 3331
K/c các khoản
giảm trừ DT

TK 911
K/c DTT

Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu BH & CCDV

10


1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.2.1 Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại và chiết khấu thương mại và các khoản thuế khơng hồn lại.
- Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp
đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như: hàng kém phẩm chất,
không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng…
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người
mua từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản mà doanh nghiệp giảm giá niêm yết
cho khách hàng do mua hàng với khối lượng lớn.
1.3.2.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (tính thuế theo pp khấu trừ)

- Hóa đơn bán hàng (tính thuế theo phương pháp trực tiếp)
- Hợp đồng kinh tế, Phiếu nhập kho,…
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”: Tài khoản này dùng để
phản ánh các khoản: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán
bị trả lại.
- Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” có 3 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5211 “Chiết khấu thương mại”.
 Tài khoản 5212 “Hàng bán bị trả lại”.
 Tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán”.
1.3.2.4 Kết cấu tài khoản
Nợ
TK 521

+ Số chiết khấu thương mại đã chấp
+ Cuối kỳ, kết chuyển các khoản
nhận thanh toán cho khách hàng;
giảm trừ doanh thu sang TK 511 để
+ Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận xác định doanh thu thuần của kỳ báo
cho người mua hàng;
cáo.
+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã
trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số
sản phẩm, hàng hóa đã bán.

11


Tài khoản 521 “Doanh thu bán hàng và CCDV” không có số dư cuối kỳ.

1.3.2.5 Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
Trình tự kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện qua sơ đồ 1.2.

Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Chú giải:(1) Các khoản triết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu
hàng bán bị trả lại đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
(2) Số thuế GTGT đầu ra tương ứng.
(3) Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ DT vào TK 511.
1.3.3 Kế toán trị giá vốn hàng bán
1.3.3.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật tư, hàng hóa, lao
vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
1.3.3.2 Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho, Các chứng từ thanh toán,…
1.3.3.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán ” để tập hợp và kết chuyển trị giá
vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ.
1.3.3.4 Kết cấu TK 632:
Nợ

TK 632

+ Trị giá vốn của SP, DV đã bán trong
kỳ.
+ CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC cố
định vượt định mức.
+ Số trích lập dự phịng giảm giá hàng
tồn kho ( năm nay > năm trước)…

12




+ K/c giá vốn của SP, DV đã bán
trong kỳ sang TK 911 “ Xđ KQKD”.
+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
+ Số trích lập dự phịng giảm giá hàng
tồn kho ( năm nay < năm trước)…


1.3.3.6 Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu:
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xun, trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán được thực hiện qua sơ đồ 1.3.
TK 154, 155

TK 632
Xuất kho thành phẩm

TK 154,155

TK 911
K/c xác định KQKD

TK 157

TK 155, 152,..
Hàng bán bị trả lại

Hàng gửi đi bán


Hàng gửi đi

nhập kho

xđ là TT
TK 621,622,…

TK 229
Các khoản khác

Hoàn nhập dự phịng

được tính giá vốn

giảm giá hàng tồn kho

TK 229
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Sơ đồ 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp
kê khai thường xuyên
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ, trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán được thực hiện như sau:
Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán các
nghiệp vụ về tiêu thụ chỉ khác các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên trong việc xác định giá vốn thành phẩm, lao vụ, dịch vụ
hoàn thành, nhập, xuất kho, còn việc phản ánh doanh thu, giảm trừ doanh thu
tương tự phương pháp kê thường xuyên.
- Đầu kỳ kinh doanh:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng chưa tiêu thụ đầu kỳ

Có TK 155,157: Giá vốn sản phẩm tồn kho hay đang gửi bán
- Trong các kỳ kinh doanh:
+ Các bút toán phản ánh doanh thu ghi giống phương pháp kê khai
thường xuyên. Riêng đối với giá vốn của sản phẩm đã tiêu thụ bị trả lại,
kế toán ghi như sau:
13


Nợ TK 631: Kiểm nhận, nhập kho hay đang gửi tại kho người mua
Nợ TK 138: Quyết định cá nhân bồi thường.
Nợ TK 334,111,112
Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trả lại đã xử lý
+ Phản ánh tổng giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành
trong kỳ nhập kho, gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp:
Nợ TK 632: Ghi tăng giá vốn hàng tiêu thụ
Có TK 631: Kết chuyển tổng giá thành thực tế
- Cuối kỳ kinh doanh:
 Kế toán kết chuyển giá trị sản phẩm, dịch vụ chưa tiêu thụ cuối kỳ
Nợ TK 155,157
Có TK 632: Giá vốn sản phẩm chưa tiêu thụ cuối kỳ
 Đồng thời xác định và kết chuyển giá vốn sản phẩm, dịch vụ đã tiêu
thụ.
Nợ TK 911: Kết quả sản phẩm sản xuất kinh doanh
Có TK 632: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.4.1 Kế tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
1.4.1.1 Khái niệm
- Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí phát sinh mà doanh
nghiệp phải bỏ ra có liên quan đến hoạt động thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
trong kỳ.

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí phát sinh có
liên quan chung đến tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách
riêng cho bất cứ một hoạt động nào, bao gồm: chi phí nhân viên, chi phí vật
liệu quản lý,
1.4.1.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ tiền lương,
Bảng tính và phân bổ khấu hao, Các chứng từ khác,…

14


1.4.1.3 Tài khoản sử dụng
TK 641 “Chi phí bán hàng” để tập hợp tồn bộ chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ.
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để tập hợp tồn bộ chi phí
quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
1.4.1.4 Trình tự hạch tốn
Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
được thể hiện qua sơ đồ 1.4 như sau:
TK 334, 338

TK 641, 642

CP nhân viên bán hàng

TK 111, 112, 152
Các khoản ghi giảm

Nhân viên QLDN


CPBH, CPQLDN

TK 152, 153
CPVL,CCDC

TK 911

TK 214
CP khấu hao TSCĐ

K/c xđ KQKD

TK 352, 242, 335
Phân bổ vào CPBH, CPQLDN
CP trích trước và trả trước
TK 111, 112, 141, 331
Chi phí khác bằng tiền

Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng và QLDN
1.4.2 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.4.2.1 Khái niệm
- Doanh thu hoạt động tài chính:là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài
chính và kinh doanh về vốn mang lại, bao gồm: tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được
chia, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ,....
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, phiếu thu,....
- Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

15



1.4.2.2 Kết cầu tài khoản
Nợ
TK 515

– Các khoản doanh thu hoạt động tài
– Số thuế GTGT phải nộp tính theo
chính thực tế phát sinh trong kỳ
phương pháp trực tiếp (nếu có);
– Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang tài khoản 911

1.4.2.3 Trình tự hạch tốn:
* Trình tự hạch toán kế toán
TK 911

TK 515
Kết chuyển DTHĐTC khi

TK 111,112,131,138

Thu tiền lãi cổ phiếu, trái phiếu
Chiết khấu thanh toán

xác định kết quả kinh doanh

TK 112, 221, 223…

Lãi tiêu thụ thành phẩm

.

Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.4.3Kế tốn chi phí tài chính
1.4.3.1 Khái niệm
- Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các
hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của
doanh nghiệp.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ,...
- Tài khoản sử dụng: 635 “Chi phí tài chính”.
1.4.3.2 Kết cấu tài khoản
Nợ
TK 635

– Hồn nhập dự phịng giảm giá chứng – Các khoản chi phí tài chính phát sinh
khốn kinh doanh, dự phòng tổn thất trong kỳ;
đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ – Trích lập bổ sung dự phịng giảm giá
hơn số dự phịng đã trích lập kỳ trước chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn
chưa sử dụng hết);
thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn
– Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
số dự phịng đã lập kỳ trước).
– Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ
chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh

16


1.4.3.3 Trình tự hạch tốn

Chi phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.6 như sau:
TK 111, 112, 331

TK 635

Chi phí phát sinh trong q trình đầu tư

TK 229

Hồn nhập số chênh lệch

hoặc chiết khấu thanh tốn

dự phịng giảm giá đầu
tư tài chính

TK 121, 128, 221…

TK 911

Cuối kỳ kết chuyển chi phí

Khoản lỗ liên doanh, chuyển nhượng vốn

tài chính phát sinh trong kỳ
TK 1591, 229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính

Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí tài chính
Giải thích: (1) Các khoản chi phí tài chính phát sinh

(2) Kết chuyển chi phí tài chính sang tài khoản 911
1.4.4 Kế tốn thu nhập khác
1.4.4.1 Khái niệm
- Thu nhập khác là những khoản thu nhập từ ngoài hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm: thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ,
thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó địi dã
xử lý xóa sổ, thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý,....
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 “Thu nhập khác”.
1.4.4.2 Kết cấu tài khoản
Nợ
TK 711

– Các khoản thu nhập khác phát sinh – Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối
trong kỳ.
với các khoản thu nhập khác ở doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp.
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản
thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.

17


×