Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Lợi ích từ phối hợp liều cố định trong điều trị đái tháo đường típ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.65 MB, 48 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>LỢI ÍCH TỪ PHỐI HỢP LIỀU CỐ ĐỊNH TRONG ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 </b>

<b>– TIẾP CẬN TỪ GĨC NHÌN DƯỢC LÝ </b>

<small>1 </small>

<b>Bùi Thị Hương Quỳnh </b>

Bộ môn Dược lâm sàng, Khoa Dược, ĐH Y Dược TPHCM Khoa Dược, Bệnh viện Thống Nhất

<b>Tháng 12/2023 </b>

<small>EM-VN-103057</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i><b>Disclaimer: </b></i>

<i>• Information provided in this educational presentation may contain recommendations outside the approved labeling of the drugs under discussion. It is intended to provide </i>

<i>healthcare professional audience with pertinent scientific data to form your own conclusions and make your own decisions. This information is not intended to be promoting or </i>

<i>recommending any indication, dosage or other claims not covered in the licensed prescribing information. </i>

<i>• Please refer to the VN MoH-approved prescribing information for these therapies for a complete list of approved indications and dosing, contraindications and warnings. </i>

<i>• This presentation is financially supported by Boehringer Ingelheim </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Nội dung </b>

1.Một số ưu điểm của thuốc phối hợp thuốc liều cố định trong điều trị

đái tháo đường (ĐTĐ) típ 2

2.Dược lý lâm sàng của các thuốc phối hợp liều cố định trong điều trị

ĐTĐ típ 2

3.Lưu ý về tương tác thuốc của các thuốc điều trị ĐTĐ típ 2

<small>3 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1. MỘT SỐ ƯU ĐIỂM CỦA THUỐC PHỐI HỢP LIỀU CỐ ĐỊNH TRONG ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 </b>

<b> </b>

<small>4 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>Diabetes Care 2023;46(Suppl. 1):S140–S157 | </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>6 </small>

<small>Diabetes Care 2023;46(Suppl. 1):S140–S157 | </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Các thuốc điều trị đái tháo đường </b>

6. Glinide (repaglinide) – ít sử dụng hiện nay 7. Thiazolidinedion (TZD) - ít sử dụng hiện nay

<small>7 </small>

1. Đồng vận GLP-1 2. Insulin

<b>Phân loại theo đường dùng <sup>Phân loại theo cơ chế tác dụng </sup></b>

1. Thuốc kích thích tế báo beta tuỵ tiết insulin: Sulfonylure, Glinide 2. Thuốc làm tăng nhạy cảm với

insulin: Biguanide, TZD

3. Thuốc làm giảm hấp thu glucose ở đường tiêu hoá: Ức chế alpha

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Các khuyến cáo về phối hợp thuốc (ADA 2023) </b>

nên được xem xét, VD <b>metformin hoặc các thuốc khác</b>, <b>bao gồm cả điều trị kết hợp </b>(A)

để kéo dài thời gian đến khi thất bại trong điều trị. A

hiệu quả cao hơn, hiệu quả kéo dài, và lợi ích trên cân nặng và trên đường huyết ít suy giảm. A

<small>Diabetes Care 2023;46(Suppl. 1):S140–S157 | </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

• ĐTĐ típ 2 là bệnh lý tiến triển  đòi hỏi sự kết hợp của nhiều phương pháp điều trị.

<b>Một số NC hỗ trợ cho việc sử dụng kết hợp sớm từ đầu để đạt được mục tiêu nhanh chóng </b>

hơn và duy trì hiệu quả kiểm sốt đường huyết lâu dài hơn

<b>– Có A1C cao hơn mục tiêu từ 1.5-2.0% </b>

<b>– Có nguy cơ tim mạch/thận, kết hợp thuốc có lợi trên tim mạch/thận (VD GLP-1 RA, </b>

<b>SGLT2i) + thuốc hạ đường huyết khác  Đơn giản hoá chế độ điều trị  Đạt nhiều mục tiêu </b>

 Việc tăng cường điều trị không nhất thiết phải theo cách bổ sung thuốc theo thứ tự mà thay vào đó là cá thể hố điều trị theo mục tiêu điều trị với từng BN

<small>9 </small>

<b>Các luận điểm ủng hộ về phối hợp thuốc (ADA 2023) </b>

<small>Diabetes Care 2023;46(Suppl. 1):S140–S157 | </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Thuốc phối hợp liều cố định </b>

<b>Tiêu chí lựa chọn thuốc để phối hợp: </b>

• Các loại thuốc trong phối hợp nên có cơ chế tác động (cơ chế dược lý) khác nhau.

• Dược động học thuốc khơng nên q khác biệt nhau.

• Phối hợp khơng nên chứa các thành phần có thể gây ra tương tác làm tăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Thuốc phối hợp liều cố định (phổ biến tại Việt Nam) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Thuốc phối hợp liều cố định Ưu điểm </b>

•Giảm gánh nặng về thuốc với BN, đơn giản hoá phác đồ, giảm tần suất sử dung thuốc, giảm polypharmacy  Tuân thủ dùng thuốc cao

•Hiệu quả kiểm sốt đường huyết tốt và sớm

•Có thể giúp giảm chi phí y tế

<b>Nhược điểm </b>

•Điều chỉnh liều thuốc khó hơn  giải pháp: Phối hợp liều cố định với phổ

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Thuốc phối hợp liều cố định cải thiện tuân thủ điều trị </b>

<small>13 </small>

<small>Anna-Katharina Böhm . PLoS One. 2021; 16(5): e0250993. . 10.1371/journal.pone.0250993 </small>

<b>Vấn đề nghiên cứu: </b>

- 45% BN ĐTĐ típ 2 khơng kiểm sốt đường huyết, ngun nhân chủ yếu là do tuân thủ điều trị kém

- NC so sánh tuân thủ điều trị ở BN chuyển từ đơn trị

- FDC: viên phối hợp liều cố định (đường màu xanh); hoặc -  LDC: phối hợp thuốc riêng lẻ

(đường màu đỏ)

<b>Kết quả: Tỷ lệ BN tiếp tục sử dụng </b>

thuốc (khơng bỏ điều trị) ở nhóm FDC cao hơn nhóm LDC

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Kết hợp thuốc làm tăng hiệu quả điều trị </b>

<small>14 </small>

<b><small>Ha ̈ring HU. Empaglif lozin as Add-On to Metformin in Patients With Type 2 Diabetes: A 24-Week, Randomized, Double-Blind, Placebo-Controlled Trial. Diabetes Care 2014;37:1650–1659 | DOI: 10.2337/dc13-2105 </small></b>

<b><small>A. Thay đổi HbA1C sau 24 tuần so với giá trị nền </small></b>

<b><small>B. Thay đổi HbA1c theo thời gian ở các (đường huyết trung </small></b>

<b><small>bình trong ngày) sau 24 tuần so với giá trị nền </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>“Đa mô thức”  Đạt nhiều mục tiêu điều trị </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Vấn đề Chi phí – hiệu quả </b>

<b><small>Mục tiêu: </small></b>

<small>•Đánh giá tính hiệu quả chi phí của việc sử dụng empagliflozin + metformin khởi trị so với metformin ở BN ĐTĐ típ 2 + có bệnh tim mạch (BN ÚC). </small>

<b><small>Phương pháp </small></b>

<small>•Mơ hình Markov với chu kỳ 1 năm và một khung thời gian 5 năm đã được xây dựng để mô phỏng sự xuất hiện của biến cố tim mạch tái phát ở người Úc từ 50 đến 84 tuổi mắc ĐTĐ típ 2+ CVD. </small>

<small>•</small> <b><small>Quy ước "giá trị của 1 năm sống thống kê" bằng A$213.000 </small></b>

<b><small>Kết quả </small></b>

<small>•Sử dụng empagliflozin + metformin khởi đầu giảm tổng giảm biến cố tim mạch xuống 0,82% và tổng số ca tử vong xuống 7,72% trong vịng 5 năm. </small>

<small>•Empagliflozin + metformin làm tăng 0,2 năm sống thêm/ người và 0,16 năm sống có chất lượng với chi phí chăm sóc sức khỏe là A$4408. </small>

<small>•Tương đương với A$22.076 cho mỗi năm sống thêm; A$28.244 cho mỗi năm sống thêm có chất </small>

<b><small>lượng; A$42.530 cho 1 năm - "năm sống thống kê" Kết luận: </small></b>

<small>•Việc sử dụng empagliflozin + metformin khởi đầu là chi phí-hiệu quả trong quản lý ĐTĐ típ 2. CVD tại Úc. </small>

<small>16 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Thuốc phối hợp liều cố định và ADE </b>

<small>17 </small>

<small>T.M. Vijayakumar et al. / Current Therapeutic Research 84 (2017) 4–9 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Thuốc phối hợp liều cố định và ADE </b>

<small>18 </small>

<small>T.M. Vijayakumar et al. / Current Therapeutic Research 84 (2017) 4–9 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>2. DƯỢC LÝ LÂM SÀNG CỦA CÁC THUỐC </b>

<b>PHỐI HỢP LIỀU CỐ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ ĐTĐ TÍP 2 </b>

<small>19 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b><small>1</small></b><i><b><small>Adapted from Krentz A and Bailey C. Drugs 2005;65:358–411. </small></b></i><b><small>2</small></b><i><b><small>Ahren B. Expert Opin Emerg Drugs 2008;3:593–607. </small></b></i>

<b><small>3</small></b><i><b><small>Todd JF, et al. Diabet Med 2007;24:223–232. </small></b></i><b><small>4</small></b><i><b><small>Nattrass M, et al. Baillieres Best Pract Res Clin Endocrinol Metab </small></b></i>

<b><small>1999;13:309–329. 5</small></b><i><b><small>Jabbour S and Goldstein B. Int J Clin Pract 2008;62:1279–1284. </small></b></i><b><small> </small></b>

<b>Vị trí tác dụng chủ yếu của các nhóm thuốc điều trị ĐTĐ </b>

<b><small>Sodium glucose transporter-2 </small></b>

<b><small>inhibitors </small></b>

<b><small>Thận </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>Metformin + SGLT2i </b></i>

<small>21 </small>

Metformin + SGLT2i (empagliflozin, dapagliflozin)

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Metformin + SGLT2i  Đạt nhiều mục tiêu điều trị </b>

<small>22 </small>

<small>Diabetes Care 2023;46(Suppl. 1):S140–S157 | </small>

• Tác dụng trên hạ đường huyết bằng 2 cơ chế dược lý khác nhau:

– Tăng nhạy cảm insulin

– Ức chế tái hấp thu glucose ở ống thận • Chỉ định trên nhóm BN có nhiều bệnh kèm

ngồi ĐTĐ (suy tim mọi EF, suy thận)  Đạt mục tiêu: giảm nguy cơ biến cố tim mạch + kiểm soát đường huyết, HbA1C

<small>Diabetes Care 2023;46(Suppl. 1):S140–S157 | </small>

<small>Ha ̈ring HU. Empaglif lozin as Add-On to Metformin in Patients With Type 2 Diabetes: A 24-Week, Randomized, Double-Blind, Placebo-Controlled Trial. Diabetes Care 2014;37:1650–1659 | DOI: 10.2337/dc13-2105 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

1. (-) Giảm sản xuất glucose tại Gan

3. (+) Tăng nhạy cảm của insulin và thu nạp glucose ở mô, cơ ngoại vi

<b>Hạ đường huyết </b>

<small>DeFronzo RA. Diabetes. 2009;58:773-795.dz </small>

<b>Metformin – cơ chế tác dụng </b>

2. Làm chậm lại sự hấp thu glucose ở ruột

<small> Nguyễn Ngọc Khôi, Đặng Nguyễn Đoan Trang (2021). Dược lâm sàng và điều trị. NXB Y Học </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>aIncreases urinary volume by only ~1 additional void/day (~375 mL/day) in a 12-week study of healthy subjects and patients with T2DM </small>

<b>Giảm đường huyết: </b>

<small>Giảm ĐH đói 20-50 mg/dL (1.1-2.8 mmol/L) Giảm HbA1C 0.5%-1.0%</small>

<b><small>Tác dụng khác: hạ huyết áp, giảm cân </small></b>

<i><small>Wright EM. Am J Physiol Renal Physiol 2001;280:F10–8; Lee YJ, et al. Kidney Int Suppl 2007;106:S27–35; Han S. Diabetes 2008;57:1723–9. </small></i>

<b>SGLT2-i – cơ chế hạ đường huyết </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>SGLT2i tăng vận chuyển Natri tới ống lượn xa, kích thích phản hồi ống thận – cầu thận và giảm hiện tượng siêu lọc </small>

<small>Giảm tái hấp thu natri và glucose ở ống thận  giảm cơng việc của ống thận  cải thiện tình trạng thiếu hụt oxi ở thận, cải thiện cấu trúc bền vững của tế bào  cải </small>

<small>thiện chức năng của ống thận </small><b><small>1 </small></b> <small>Dẫn tới: </small>

<small>•Giảm áp suất trong cầu thận2,3</small>

<small>•Giảm protein niệu3</small>

<small>Chất SGLT2i có tác động tích cực đối với q trình chống viêm, chống oxi hố và chống lại q trình tạo sẹo 1</small>

<small>•SGLT2i giảm cân nặng và lượng mỡ  cải thiện chức năng màng nội mạc4</small>

<small>SGLT2, sodium-glucose co-transporter-2 </small>

<i><small>1. Dekkers CCJ et al. Curr Diab Rep 2018;18:27; 2. Thomas MC et al. Diabetologia 2018;61:2098; 3. Heerspink HJL et al. Kidney Int 2018;94:26; 4. Sugyama S et al. Intern Med 2018;57:2147 </small></i>

<b>SGLT2-i – cơ chế bảo vệ thận </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>SGLT2-i – cơ chế giảm tiến triển suy tim </b>

<small>Jason R.B Dyck. Journal of Molecular and Cellular Cardiology. 2022. 167: 17–31. </small>

<small> </small>

<small>SGLT2i có cơ chế chống lại suy tim bằng cách: </small>

<small>tăng cung cấp năng lượng cho cơ tim  tăng hoạt động của tế bào cơ tim</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Metformin + SGLT2-i – dược động học </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Metformin + SGLT2i – Lưu ý ADR </b>

<b>Metformin </b>

Rối loạn tiêu hóa: buồn nơn, đau bụng, tiêu chảy, thay

<i>đổi vị giác (Thường gặp) </i>

Dùng liều thấp tăng dần, uống sau bữa ăn hoặc dùng dạng phóng thích chậm

<i>Nhiễm acid lactic (mức độ </i>

<i>nghiêm trọng) (Rất hiếm gặp < 1/10.000) </i>

Thận trọng: BN > 80 tuổi; BN có YTNC - suy thận, nghiện rượu mạn. Cục QL dược: Ngừng sử dụng metformin trước hoặc tại lúc chiếu chụp có sử dụng thuốc cản quang có chứa iod ở BN có ClCr 30 - 60 mL/phút, TS suy gan, nghiện rượu, suy tim hoặc dùng thuốc cản quang chứa iod theo đường động mạch.

Tuân thủ giảm liều và chống chỉ định dựa trên ClCr Giảm hấp thu Vitamin B12

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>ADR Biện pháp xử trí </b>

<b>SGLT2i </b>

Nhiễm nấm đường tiết niệu - sinh dục, nhiễm

<i>khuẩn tiết niệu (Thường </i>

<i>gặp) </i>

Thường xảy ra hơn ở nữ và BN có tiền sử bệnh.

Mức độ từ nhẹ - trung bình, BN đáp ứng với điều trị bằng phác đồ điều trị chuẩn và hiếm khi phải ngưng điều trị.

<i>Nhiễm toan ceton (Hiếm </i>

<i>gặp < 1/1000) </i>

Đánh giá nhiễm toan: dấu hiệu buồn nơn, nơn ói, đau bụng, mệt mỏi và thở nhanh. Nếu nghi ngờ  xem xét tạm ngưng sử dụng thuốc và đánh giá người bệnh kịp thời.

Không sử dụng thuốc này ở ĐTĐ típ 1 và thận trọng nếu nghi ngờ người bệnh ĐTĐ típ 2 thiếu hụt trầm trọng insulin.

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy

(<i>Thường gặp) </i> Có thể giảm dần và tự hết theo thời gian điều trị, có thể điều chỉnh tăng liều dần

<small>29 </small>

<small> Nguyễn Ngọc Khôi, Đặng Nguyễn Đoan Trang (2021). Dược lâm sàng và điều trị. NXB Y Học </small>

<b>Metformin + SGLT2i – Lưu ý ADR </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><b>Metformin + Sulfonylurea </b></i>

<small>30 </small>

Metformin + SU (gliclazid, glibenclamid, glimepirid)

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Metformin + Sulfonylurea </b>

• Tác dụng trên 2 con đường khác nhau – Tăng nhạy cảm insulin

– Kích thích tế bào beta tuỵ tiết insulin

• Chỉ định trên nhóm BN khơng kiểm sốt được đường huyết bằng

metformin đơn trị, hoặc để tăng tác dụng hạ đường huyết

<small>31 </small>

<b><small>Diabetes Care 2023;46(Suppl. 1):S140–S157 | </small></b>

<small>SU kích thích tế bào beta tuỵ tiết insulin: </small>

<small>receptor) trên màng tế bào beta tuỵ </small>

<small>-  Các kênh này tạo điều kiện cho dòng calci đi vào tế bào  dẫn đến bài xuất các bọc dự trữ insulin ra màng bào tương. </small>

<b><small>Sulfonylurea – cơ chế tác dụng </small></b>

<small>MO Gore. Euro Heart J 2011;32(15):1832-4) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Metformin + sulfonylurea – dược động học </b>

Chuyển hố hồn tồn qua gan

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Nguy cơ hạ đường huyết </b>

<b>Thuốc có nguy cơ cao </b>

<i><small>Wright AD, et al. J Diabetes Complicat. 2006;20:395- 401. (UKPDS 73)</small></i>

<b>Sulfonylurea – Lưu ý ADR </b>

<small>ăn, không bỏ bữa, nhận biết các triệu chứng của hạ đường huyết và cách xử trí hạ đường huyết. Rối loạn tiêu hố: đau </small>

<small>bụng, buồn nôn, tiêu </small>

<i><small>chảy (Thường gặp) </small></i>

<small>Uống thuốc cùng bữa ăn hoặc ngay sau miếng ăn đầu tiên. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b>Metformin + ức chế DPP-4 (DPP4i) </b></i>

<small>34 </small>

Metformin + Ức chế DPP-4 (sitagliptin, vildagliptin, saxagliptin, linagliptin)

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Metformin + DPP4i </b>

• Tác dụng trên 2 con đường khác nhau – Tăng nhạy cảm insulin

– Tác dụng trên incretin, tăng tiết insulin phụ thuộc glucose

• Chỉ định trên nhóm BN khơng kiểm sốt được đường huyết bằng metformin đơn trị, hoặc để tăng tác dụng hạ đường huyết

<small>35 </small>

<b><small>Diabetes Care 2023;46(Suppl. 1):S140–S157 | </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>DPP-4=dipeptidyl peptidase 4; GI=gastrointestinal; GIP=glucose-dependent insulinotropic peptide; GLP-1=glucagon-like peptide-1. </small>

<small>aIncretin hormones GLP-1 and GIP are released by the intestine throughout the day, and their levels increase in response to a meal. </small>

<i><b><small>1. Kieffer TJ et al. Endocr Rev. 1999;20(6):876–913; 2. Ahrén B. Curr Diab Rep. 2003;3(5):365–372; 3. Drucker DJ. Diabetes Care. 2003;26(10):2929–2940; </small></b></i>

<i><b><small>4. Holst JJ. Diabetes Metab Res Rev. 2002;18(6):430</small></b></i><small>–441. </small>

<b>Ức chế DPP-4 – cơ chế tác dụng </b>

• Ức chế enzym DDP- 4, một enzym thoái giáng GLP-1,  tăng nồng độ GLP-1 có hoạt tính  Tăng tiết insulin phụ thuộc glucose

• Duy trì nồng độ GLP-1 nội sinh, không làm tăng cân và không gây hạ glucose huyết quá mức.

<small> Nguyễn Ngọc Khôi, Đặng Nguyễn Đoan Trang (2021). Dược lâm sàng và điều trị. NXB Y Học </small>

<b><small>Ức chế DPP-4 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Metformin + DPP4i – dược động học </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Ức chế DPP- 4 – ADR </b>

<i>Dị ứng, ngứa, nổi mề đay, phù (Báo </i>

<i>cáo ca < 1%) </i>

Ngưng dùng thuốc, đánh giá người bệnh, có thể xem xét chuyển thuốc khác thay thế

Viêm hầu họng, nhiễm khuẩn hô hấp

Đau khớp dữ dội, có thể khởi phát từ 1 ngày đến nhiều năm sau khi bắt đầu sử dụng; có thể cần phải ngừng thuốc

Nhiễm khuẩn tiết niệu (saxagliptin)

(<i>Thường gặp) </i> Theo dõi triệu chứng của tiết niệu

Viêm gan (vildagliptin) (<i>Hiếm gặp) </i> <sub>Xét </sub>nghiệm CN gan trước đtri, định kỳ mỗi 3 tháng (năm đầu tiên) và hàng năm sau đó

Viêm tụy cấp (mức độ nghiêm trọng)

<i>(Báo cáo ca < 1%)</i>

Hướng dẫn triệu chứng của VTC. Nếu nghi ngờ  ngưng dùng thuốc (VTC hồi phục sau khi ngưng thuốc). <sub>38 </sub>

<small> Nguyễn Ngọc Khôi, Đặng Nguyễn Đoan Trang (2021). Dược lâm sàng và điều trị. NXB Y Học </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><b>Phối hợp khác Empagliflozin + linagliptin </b></i>

<small>39 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

• Tác dụng trên hạ đường huyết bằng 2 cơ chế dược lý khác nhau:

– Ức chế tái hấp thu glucose ở ống thận – Tác dụng trên incretin, tăng tiết insulin

phụ thuộc glucose

• Chỉ định trên nhóm BN có nhiều bệnh kèm ngồi ĐTĐ (suy tim mọi EF, suy thận)  Đạt mục tiêu: giảm nguy cơ biến cố tim mạch + kiểm soát đường huyết, HbA1C

<small>40 </small>

<i><b>Empagliflozin + linagliptin </b></i>

<small>Diabetes Care 2023;46(Suppl. 1):S140–S157 | </small>

<small>Ha ̈ring HU. Empaglif lozin as Add-On to Metformin in Patients With Type 2 Diabetes: A 24-Week, Randomized, Double-Blind, Placebo-Controlled Trial. Diabetes Care 2014;37:1650–1659 | DOI: 10.2337/dc13-2105 </small>

<b><small>Empagliflozin Linagliptin </small></b>

<small>Diabetes Care 2023;46(Suppl. 1):S140–S157 | </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>3. LƯU Ý VỀ TƯƠNG TÁC THUỐC CỦA CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐTĐ TÍP 2 </b>

<b> </b>

<small>41 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>METFORMIN + THUỐC CẢN QUANG CHỨA IOD </b>

<small>Karen Baxter (2010), Stockley’s drug interactions, Ninth edition, Pharmaceutical Press </small>

<small>Danh mục tương tác thuốc chống chỉ định trong thực hành lâm sàng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh A.J. Scheen∗, N. Paquo (2013). Use of metformin in diabetic patients with cardiac disease: Benefit-risk balance </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<small>43 </small>

<small>Karen Baxter (2010), Stockley’s drug interactions, Ninth edition, Pharmaceutical Press </small>

<small>Danh mục tương tác thuốc chống chỉ định trong thực hành lâm sàng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh </small>

<small>tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch hoặc tiêm thuốc cản quang đường động mạch tiếp xúc với thận thứ cấp: tiếp tục sử dụng metformin như bình thường. </small>

<small>lại cho đến ít nhất 48 giờ sau đó. Sau 48 giờ, chỉ sử dụng lại metformin sau khi chức năng thận được đánh giá lại và cho thấy ổn định. </small>

<b>METFORMIN + THUỐC CẢN QUANG CHỨA IOD </b>

</div>

×