Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Thực hành nội khoa điều trị ung thư vú di căn hr+ her2 với nhóm thuốc ức chế cdk4 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 34 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

THỰC HÀNH NỘI KHOA:

ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ DI CĂN HR+/ HER2-VỚI NHÓM THUỐC ỨC CHẾ CDK4/6

BS. Nguyễn Hoàng Gia

Khoa Nội 1 – Bệnh viện UBHN

PP-IBR-VNM-0204

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Nội dung trình bày chỉ thể hiện quan điểm và kinh nghiệm của báo cáo viên và không nhất thiết thể hiện quan điểm hay khuyến nghị của Pfizer dưới bất kỳ hình thức nào.

Hình ảnh/nội dung trích dẫn trong bài báo cáo thuộc về báo cáo viên hoặc sử dụng bởi báo cáo viên.

Pfizer đã kiểm tra nội dung để đảm bảo thỏa một số tiêu chuẩn cụ thể nhưng không đảm bảo sự chính xác trong trích dẫn tài liệu, và bản quyền hình ảnh và nội dung trích dẫn. Pfizer, các công ty con hoặc công ty liên kết khơng chịu trách nhiệm dưới bất kỳ hình thức nào cho tính chính xác của nội dung bài báo cáo.

<b>DISCLAIMER</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>TỶ LỆ HIỆN MẮC 5 NĂM</b>

<i><b>* Bray F et al. Global cancer statistics 2018:GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries. CA Cancer J Clin, 2018.</b></i>

<b>GÁNH NẶNG UNG THƯ VÚ. GLOBOCAN 2018 DATA*</b>

<b>TỶ LỆ TỬ VONGTỶ LỆ MẮC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Dự báo kết quả điều trị năm 1989 và hiện tại<sup>15,0%</sup>

<b>HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ</b>

<b>NẾU CẢI THIỆN ĐƯỢC NHÓM HR+  HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UTV CAO HƠN</b>

<i>Yang H, Wang R, Zeng F, et al. Oncol Lett. 2020;20(4):87</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI K VÚ DI CĂN</b>

• Tình trạng HR, HER-2 và tình trạng BRCA germline

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>CĨ NHIỀU CẢI THIỆN HƠN NỮA TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY</b>

<b>ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ HR+ </b>

<i>HER2-Yang H, Wang R, Zeng F, et al. Oncol Lett. 2020;20(4):87</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>LỊCH SỬ ĐIỀU TRỊ NỘI TIẾT UNG THƯ VÚ</b>

<i>Zhong, L., Li, Y., Xiong, L. et al. Sig Transduct Target </i>

<i><b>Ther 6, 201 (2021).</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

8/3/2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

phosphorin hóa của yếu tố Rb

o Rb hyperphosphoryl hóa mất khả năng liên kếtvới họ E2F của các yếu tố phiên mã ra một sốgen quan trọng chuyển tế bào từ G1 sang So Ức chế sự tăng sinh của tế bào Ung thư

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

BrufskyA SABCS 2019

•<b>Tỷ lệ điều trị bước một với CT ngày càng giảm</b>

•<b>Bắt đầu điều trị với nhóm thuốc CDK4/6 tăng lên theo thời gian</b>

•<b>Điều trị bước một với các phương pháp dựa trên nội tiết mặc dù giảm nhưng vẫn chiếm vai trò quan trọng</b>

<b>THỰC TẾ SỬ DỤNG CÁC NHÓM THUỐC TẠI MỸ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

• BN nữ 49 tuổi • Đã mãn kinh

• Tiền sử khoẻ mạnh • Bệnh sử

• Cách vào viện 2 tháng, bệnh nhân tự sờ khối u vú trái, khối u càng ngày càng to, khơng đau

• Đợt này khối u to hơn, gây đau  khám bệnh vào viện

• Lâm sàng: Khối u vú trái đường kính 5x5 cm 1/4 dưới trong vú trái Chắc, di động hạn chế với thành ngực

Hạch nách trái: Hạch nách trái đường kính 2 cm, chắc, di động hạn chế

Nốt tổn thương phần mềm thành ngực sau bên phải khoang liên sườn 5-6 đường kính 3cm, chắc, hạn chế di động

Tư liệu Báo cáo viên

<b>CA LÂM SÀNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CA LÂM SÀNG</b>

• X quang vú: Hình ảnh khối u vú trái, BIRADS V

• Siêu âm vú + Hạch nách: Hình ảnh khối u vú trái đường kính 43x54mm. Hạch nách trái đường kính 23mm

• Cyto u vú trái: Carcinoma tuyến vú

• Cyto hạch nách trái: hạch di căn carcinoma

• Sinh thiết u vú trái: Carcinoma thể ống xâm nhập độ III

• Sinh thiết tổn thương thành ngực phải: Di căn carcinoma tuyến vú tới

• HMMD: Tổn thương u vú nguyên phát: ER (++) 80%; PR (++) 50%, Her-2 (-), Ki67: 70% Tổn thương di căn thành ngực: ER (+) 60%; PR (-), Her-2 (-), Ki67: 80%

• PET-CT: hình ảnh khối u vú trái đường kính 42x51mm, tăng chuyển hoá SUV max 10,02. Xâm lấn thành ngực phải, cơ ngực lớn trái

Hạch nách trái đường kính 23mm, tăng chuyển hoá FDG SUV max 9,2

Nốt tổn thương thành ngực sau bên phải đường kính 29x15mm, tăng chuyển hoá SUV max 8,18

Tư liệu Báo cáo viên

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>HÓA TRỊ HAY ĐIỀU TRỊ DỰA TRÊN NỘI TIẾT?</b>

Hóa trị chỉ nên sử dụng khi:  BN có tiến triển nhanh đe

dọa tới tính mạng

 BN xuất hiện di căn tạng sớm khi điều trị nội tiết bổ trợ

Hóa trị chỉ sử dụng cho những

<b>BN có “khủng hoảng tạng”, tiến</b>

triển nhanh trên lâm sàng, cần kiểm soát bệnh ngay lập tức

<i>F. Cardoso, S. Paluch-Shimon, E. Senkus, et al, 5th ESO-ESMO International </i>

Consensus Guidelines for Advanced Breast Cancer (ABC 5), Ann Oncol (2020).

Harold J. Burstein et al. J Clin On 2021. DOI class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Ellis et al Lancet Oncology 2016, Mehta R et al NEJM 2019

<b>ĐIỀU TRỊ NỘI TIẾT FIRST LINE CHO mBC</b>

DÙNG THÊM CDK4/6 GIÚP <b>TĂNG GẤP ĐÔI PFS </b>VÀ <b>GIẢM HR 50% </b>SO VỚI AI

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Ellis et al Lancet Oncology 2016, Mehta R et al NEJM 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

AI =40m tương tự như đã được báo cáo trong các TNLS

AI+Palbo NR ~>48m

Tgian theo dõi= 24m

<b>SỬ DỤNG CDK4/6i phối hợp AI gia tăng OS trên BN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

*Patients could have received prior chemotherapy. <small>†</small><b>For those patients who remained on treatment, a death event did not occur during the follow-up period. AI=aromatase inhibitor; f/u=follow-up; LET=letrozole; PAL=palbociclib. 1. Created from Taylor-Stokes G, Mitra </b>

D, Waller J, Gibson K, Milligan G, Iyer S. Treatment patterns and clinical outcomes among patients receiving palbociclib in combination with an aromatase inhibitor or fulvestrant for HR+/HER2-negative advanced/metastatic breast cancer in real world settings in the US: results from the IRIS study. Breast<b>. 2019;43:22-27; 2. Created from Waller J, Mitra D, Mycock K, Taylor-Stokes G, Milligan G, Zhan L, et al. Real-world treatment patterns and clinical outcomes in patients receiving palbociclib for hormone receptor–positive, </b>

human epidermal growth factor receptor 2–negative advanced or metastatic breast cancer in Argentina: the IRIS study. J Glob Oncol<b>. 2019;5:JGO1800239; 3. Adapted from Zhan L, Taylor-Stokes G, Mycock K, Milligan G, Ghale A, Mitra D. Real-world clinical outcomes associated with palbociclib combination therapy in Canada: results from the IRIS study. MBCC 2020 poster 30; 4. Adapted from Mycock K, Zhan L, Taylor-Stokes G, Milligan G, Ghale A, Mitra D. Real-world treatment patterns and clinical outcomes associated with </b>

palbociclib combination therapy in Germany: results from the IRIS study. ESMO Breast Cancer 2020 Poster 177P.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>HIỆU LỰC PALBOCICLIB TRÊN MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BN</b>

Trên tất cả các đặc điểm BN mang, Palbociclib + AI đều cho kết quả tốt hơn AI đơn trị (thông qua NC.

 Không di căn xương

Rugo H, et al. SABCS 2017. Poster P5-21-03.

<b>SubgroupPalbociclib–LetrozolePlacebo–LetrozoleHR (95% CI)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>HIỆU LỰC PALBOCICLIB TRÊN MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BN</b>

 Như vậy, việc sử dụng liệu pháp CDK4/6i phối hợp với AI là phù hợp trên BN này.  BN đã mãn kinh, không cần

dùng thêm thuốc ức chế buồng trứng

Rugo H, et al. SABCS 2017. Poster P5-21-03.

<b>SubgroupPalbociclib–LetrozolePlacebo–LetrozoleHR (95% CI)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

UNG THƯ VÚ TRÁI T4aN2M1 – M phần mềm thành ngực

-> Bệnh nhân được điều trị Palbociclib 125mg/ngày + Anastrozole 1mg/ ngày. Cách dùng theo hướng dẫn của NSX

Tư liệu Báo cáo viên

<b>CHẨN ĐOÁN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Sau 2 tháng:</b>

Lâm sàng: Khối u vú giảm kích thước ~ 5cm 2 cm, di động tốt. Đỡ đau vùng ngực Hạch nách trái: không sờ thấy

Khối tổn thương di căn phần mềm thành ngực P giảm kích thước 3cm khơng sờ thấy trên lâm sàng

<b>XÉT NGHIỆM</b>

Siêu âm vú + thành ngực: Khối tổn thương u vú trái đường kính 27x22mm. Hạch nách trái: vài hạch nhỏ đường kính 0,5cm

Tổn thương khối di căn thành ngực phải nốt đường kính 10mm

Tư liệu Báo cáo viên

<b>CHẨN ĐOÁN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Thiếu máu độ I - Mệt mỏi ít

- BN vẫn đi làm bình thường

- Ngồi ra khơng cịn tác dụng phụ nào đáng kể

- Hạ bạch cầu độ III (cách xử trí đề cập slide sau)  khơng cần kích cầu

Tư liệu Báo cáo viên

<b>DUNG NẠP TRÊN BỆNH NHÂN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Grading according to CTCAE Version 4.0.

ANC=absolute neutrophil count; CBC=complete blood count; CTCAE=Common Terminology Criteria for Adverse Events; LLN=lower limit of normal. Thông tin kê toa Ibrance LPD 04/04/2019, BYT 31/12/2020.

Độ 1: ANC <LLN to 1500/mm

3

; Độ 2: ANC 1000 to <1500/mm

3

; Độ 3: ANC 500 to <1000/mm

3

; Độ 4: ANC <500/mm

3

.

<b>NGÀY 15 CỦA 2 CHU KỲ ĐẦU:</b>

<b>• TIẾP TỤC DÙNG Palbociclib ở liều hiện tại</b>

<b>đến hết chu kỳ. Thực hiện CBC vào ngày22.</b>

Vào Ngày 1 của các chu kỳ tiếp theo, cân nhắc giảm liều trong trường hợp giảm bạch cầu trung tính Độ 3 lâu hồi phục (>1 tuần) hoặc giảm bạch cầu trung tính Độ 3 tái phát

<b>• DỪNG Palbociclib đến khi hồi phục Độ≤2• DÙNG LẠI ở liều thấp hơn</b>

<b>NGƯNG THUỐC đến khi triệu chứng hồi phục về:</b>

<b>Độc tính huyết học và phi huyết học Độ 1 và 2 không cần điều chỉnh liều</b>

<b>QUẢN LÝ TDKMM CỦA PALBOCICLIB</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Ngày thứ 15: Bệnh nhân có hạ bạch cầu độ 3

• Vẫn tiếp tục sử dụng liều cũ (theo khuyến cáo) • Ngày 22: Kiểm tra lại, vẫn đang độ 3

• Ngày 1 của chu kỳ số 2: Hạ BC về lại độ 2 -> vẫn duy trì liều 125mg

Tư liệu BCV

<b>XỬ TRÍ THỰC TẾ TDP HẠ BẠCH CẦU ĐỘ 3 TRÊN BN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

• BN vẫn đi làm, sinh hoạt hoạt động bình thường

Tư liệu Báo cáo viên

<b>DUNG NẠP TRÊN BỆNH NHÂN SAU 2 THÁNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

• BN vẫn đi làm, sinh hoạt hoạt động bình thường

• Vào chu kỳ 4, BN có xuất hiện loét miệng độ 1. Sau 2 tuần, tự khỏi

Tư liệu Báo cáo viên

<b>DUNG NẠP TRÊN BỆNH NHÂN SAU 4 THÁNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

34

</div>

×