Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn tai mũi họng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 40 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>SỬ DỤNG KHÁNG SINH </b>

<b>TRONG NHIỄM KHUẨN TAI MŨI HỌNG </b>

<b><small>TS. BS. NGUYỄN THỊ THANH THÚYBV TAI MŨI HỌNG TP HCM </small></b>

<small>PP-ZIT-VNM-0187</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Nội dung trình bày chỉ thể hiện quan điểm và kinh nghiệm của báo cáo viên vàkhông nhất thiết thể hiện quan điểm hay khuyến nghị của Pfizer dưới bất kỳhình thức nào.</small>

<small>Hình ảnh/nội dung trích dẫn trong bài báo cáo thuộc về báo cáo viên hoặc sửdụng bởi báo cáo viên.</small>

<small>Pfizer đã kiểm tra nội dung để đảm bảo thỏa một số tiêu chuẩn cụ thể nhưngkhông đảm bảo sự chính xác trong trích dẫn tài liệu, và bản quyền hình ảnh vànội dung trích dẫn. Pfizer, các cơng ty con hoặc công ty liên kết không chịutrách nhiệm dưới bất kỳ hình thức nào cho tính chính xác của nội dung bài báocáo.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Lịch sử về kháng sinh</b>

 Năm 1945, Fleming được giải thưởng Nobel về y học vì đã tìm ra Penicillin.

 <sub>Nhờ kháng sinh thập kỷ 40, tuổi thọ trung bình của người phương</sub> Tây tăng từ 54 lên 75 tuổi.

 Một số kháng sinh khác:

<small>• Năm 1932 Gerhard Domagk tìm ra Sulfonamide</small>

<small>• Năm 1934 Selman Waksman và Albert Schat tìm ra Streptomycin</small>

 Ngày nay con người biết được khoảng 100 loại được dùng trong y khoa.

<i><small>HUTCHINGS, Matthew I.; TRUMAN, Andrew W.; WILKINSON, Barrie. Antibiotics: past, present and future. Current opinion in microbiology, 2019, 51: 72-80.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Lịch sử về kháng sinh</b>

<small>Năm 1928, Alexander Flemming (Scotland) phát hiện nấm tiết ra chất có tác dụng diệtkhuẩn: penicillin</small>

<i><small>HUTCHINGS, Matthew I.; TRUMAN, Andrew W.; WILKINSON, Barrie. Antibiotics: past, present and future. Current opinion in microbiology, 2019, 51: 72-80.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>ĐỊNH NGHĨA</b>

<i><b><small>Quan niệm cũ: </small></b></i>

<small>Kháng sinh là chất hay hợp chất có cơng thức hóa học xác định</small> <sub>Chiết xuất từ vi sinh vật</sub>

<small>Liều nhỏ có tác động ngăn phát triển các vi sinh vật khác</small>

<i><b><small>Quan niệm mới: </small></b></i>

<small>Kháng sinh là chất có nguồn gốc sinh vật hay tổng hợp, có tác động chính trongchuyển hóa:</small>

<small>Của vi khuẩn (KS kháng khuẩn) Của vi nấm (KS kháng nấm)Trên tế bào (KS kháng ung thư)</small>

<i><small>Mai Phuong Mai, 2005, Dược lý học, DHYDTPHCM</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Viêm tai giữa cấp

<small>Dữ liệu từ khoa Nhi – Tổng hợp, bệnh viện Tai Mũi Họng Tp.HCM</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

TỔNG QUAN

<small>•VTG cấp (thuộc AURIs) là bệnh lý cấp tính nhi khoa phổ biến nhất, với #13,6 triệu ca khám phịng mạch / năm ở Mỹ.</small>

<small>•Tỷ lệ mắc bệnh đạt đỉnh ở lứa tuổi 6 – 15 tháng.•VTG cấp gặp ở bé trai nhiều hơn bé gái.</small>

<small>•Đến lứa 3 tuổi thì 50 - 85% trẻ con có bị ít nhất 1 lần VTG cấp ; sau 24 tháng tuổi thìnguy cơ mắc VTG cấp giảm dần.</small>

<small>•VTG là ngun nhân gây giảm thính lực chủ yếu ở trẻ em , gây điếc vĩnh viễn tỉ lệ 2 -35/10.000</small>

<small>•</small> <i><sub>Tác nhân nhiễm khuẩn hay gặp nhất là Streptococcus pneumoniae, Haemophilus</sub></i>

<i><small>influenzae, và Moraxella catarrhalis.</small></i>

<small>IDSA guideline for acute bacterial rhinosinusitis in children and adults 2012</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Tác Nhân Nhiễm Khuẩn

<small>IDSA guideline for acute bacterial rhinosinusitis in children and adults 2012</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Gánh nặng VTG ở trẻ dưới 5 tuổi

• <i><b>28-55% do S. pneumoniae và 17-48% do NTHi</b></i>

• <b>Hơn 80% kháng sinh là điều trị đầu tay nguyên nhân hàng đầu trong </b>

việc sử dụng kháng sinh.

<i><small>AOM: Acute Otitis Media; NTHi: Non-Typeable Haemophilus influenzae</small></i>

<i><b><small>1. Heikkinen T et al. N Engl J Med 1999; 340: 260-4. 2. Broides, et al. Clin Infect Dis 2009; 49: 1641–7. 3. Eskola, et al. N Engl J Med 2001; 344: </small></b></i>

<small>4039. 4. Gehanno, et al. Pediatr Infect Dis J 2001; 20: 5703. 5. Prymula, et al. Lancet 2006; 367: 7408. 6. Aguilar, et al Int J Pediatr ORL </small>

<i><b><small>2009; 73: 1407–11. 7. Parra, et al. Vaccine 2011; 29: 5544–9. 8. Sierra, et al. BMC Infect Dis 2011; 11: 4. 9. Casey, et al. Pediatr Infect Dis J 2010; 29: 304–9. 10. Wiertsema, et al. Vaccine 2011; 29: 5163–70. 11. Arguedas A et al. Pediatrics 2008; 121: S113. 12. Froom J et al. BMJ1990; 300: 582–6. 13. Monasta, Lorenzo, et al. PLoS ONE, vol. 7, no. 4, 2012</small></b></i>

phát hơn là các trẻ ít bị

• Cần có những hành động kết hợp tập trung vào VTG có tính chiến lược nhằm ngăn ngừa VTG đặc biệt ở những quốc gia có tỉ lệ nhiễm cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>– Nếu đợt AOM đầu tiên khơng được điều trị thích hợp, có thể đưa đến các thể khácnhau của AOM, thí dụ như CSOM</small>

<small>– CSOM liên quan đến tử suất cao do các biến chứng như áp xe não và viêm màngnão</small>

<small>– Các biến chứng thường gặp nhất của AOM bao gồm:• Giảm thính lực -> Chậm phát triển tinh thần• Viêm mê nhĩ (labyrinthitis)</small>

<small>• Viêm xương chũm với áp xe quanh xương• Liệt mặt</small>

<small>– Các biến chứng ít hơn:• Áp xe não</small>

<small>• Viêm màng não</small>

<small>• Huyết khối xoang tĩnh mạch bên (dural sinus thrombosis)</small>

<small>AOM: Acute Otitis Mediia; CSOM: Chronic Supprative Otitis Media</small>

<small>1. Bluestone. Pediatr Infect Dis J 2000; 19: S37–46. 2. Bluestone. Int J Pediatr Otorhinolaryngol 1998; 42:207-23. 3. WHO 2004. Chronic suppurative otitis media: burden of illness and management options. Available at: [Last accessed April 2014].</small>

Viêm tai giữa cấp có thể đưa đếnnhững biến chứng- di chứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

CHẨN ĐOÁN VIÊM TAI GIỮA CẤP

<small>1. Ngoài đau nhức tai, VTG cấp thường kèm theo sốt, quấy khóc, chảy mủ tai, biếng ăn và đơi khinơn mửa, ngủ lịm (lethargy).</small>

<small>2. Chẩn đốn chủ yếu dựa vào triệu chứng lâm sàng và các dấu hiệu khám soi màng nhĩ.</small>

<small>3. Chỉ chẩn đoán VTG cấp khi bệnh nhi có màng nhĩ sung huyết căng phồng vừa hay nhiều, hoặcchảy mủ tai cấp tính mà khơng có viêm ống tai ngồi. </small>

<small>4. Cũng cho phép chẩn đoán VTG cấp khi màng nhĩ căng phồng nhẹ ở bệnh nhi mới đau nhức tai (<48 giờ), hoặc khi màng nhĩ bé bị sung huyết nề đỏ rực. </small>

<small>5. Ở trẻ con nhỏ khơng nói khơng diễn tả được, suy diễn đau nhức tai khi bé bụm, kéo vành tai hay chà xát tai.</small>

<small>6. Chẩn đoán VTG cấp không thể khẳng định nếu không thấy tiết dịch tai giữa khi khám pneumatic otoscopy hoặc đo nhĩ lượng tympanometry.</small>

<i><small>AOM: Acute Otitis Media; NTHi: Non-Typeable Haemophilus influenzae</small></i>

<i><b><small>1. Heikkinen T et al. N Engl J Med 1999; 340: 260-4. 2. Broides, et al. Clin Infect Dis 2009; 49: 1641–7. 3. Eskola, et al. N Engl J Med 2001; 344: </small></b></i>

<small>4039. 4. Gehanno, et al. Pediatr Infect Dis J 2001; 20: 5703. 5. Prymula, et al. Lancet 2006; 367: 7408. 6. Aguilar, et al Int J Pediatr ORL 2009; </small>

<i><b><small>73: 1407–11. 7. Parra, et al. Vaccine 2011; 29: 5544–9. 8. Sierra, et al. BMC Infect Dis 2011; 11: 4. 9. Casey, et al. Pediatr Infect Dis J 2010; 29: </small></b></i>

<i><b><small>304–9. 10. Wiertsema, et al. Vaccine 2011; 29: 5163–70. 11. Arguedas A et al. Pediatrics 2008; 121: S113. 12. Froom J et al. BMJ 1990; 300: </small></b></i>

<i><small>582–6. 13. Monasta, Lorenzo, et al. PLoS ONE, vol. 7, no. 4, 2012</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

OTOSCOPY (soi màng nhĩ)

<small>The Open Access Atlas of Otolaryngology, Head & Neck Operative Surgery by Johan Fagan (Editor) is licensed under a Creative Commons Attribution - Non-Commercial 3.0 Unported License</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Xử trí Viêm tai giữa cấp

<b>Tuổi</b>

<b>VTG cấpvỡmủbên, chưa vỡ mủ,<sup>VTG cấp 1 hoặc 2 </sup></b>

<small>•</small>

Mức độ nặng: trẻ sốt ≥ 39

<small>o</small>

C, đau tai trên 48 giờ, khơng có điều kiện theo dõi sát và khám lại kịp thời

<small>•</small>

<b>Theo dõi sát</b>: hướng dẫn bố mẹ phát hiện các triệu chứng bấtthường, khám lại sau 48 – 72 giờ

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Khuyến cáo điều trị kháng sinh

<small>thất bại với ĐT KS ban đầu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Các biểu hiện nghi ngờ biến chứng

<small>Khuyến cáo chẩn đốn và điều trị nhiễm trùng hơ hấp trẻ em – NXB Y học - 2017 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

ĐẶC BIỆT LƯU Ý TRÊN TRẺ SƠ SINH

• Trẻ con <8 tuần tuổi có nguy cơ cao di chứng độc hại VTG cấp, bao gồm nhiễm trùng nhiễm độc, viêm màng não và viêm xương chũm.

<i>• Liên cầu nhóm B, vi khuẩn đường ruột G(─), và Chlamydia trachomatis là</i>

những tác nhân tìm thấy nhiều nhất trong dịch tai giữa hài nhi <2 tuần tuổi, do đó cần theo dõi kỹ mọi trẻ sơ sinh bị sốt và nghi ngờ VTG cấp.

• Nhất thiết phải dùng kháng sinh nếu nghi ngờ nhiễm trùng nhiễm độc ; amoxicillin 80mg/kg là kháng sinh đầu tay với trẻ sơ sinh <2 tuần tuổi.

<small>IDSA guideline for acute bacterial rhinosinusitis in children and adults 2012</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

ĐẶC BIỆT LƯU Ý TRÊN NGƯỜI LỚN

• Vì VTG cấp tương đối ít gặp ở người lớn (<<1% dân số), nên các hướng dẫn trị liệu đa phần chuyển thể (largely extrapolated) từ các nghiên cứu nhi khoa, với amoxicillin là kháng sinh đầu tay.

• Khơng hề có dữ kiện nào về xử lý theo dõi đơn thuần đ/v VTG cấp người lớn, vì vậy phải cho họ dùng kháng sinh ngay khi thăm khám lần đầu, phịng hờ biến chứng.

• Người lớn bị VTG tái phát (>=2 đợt / năm) hoặc VTG tiết dịch tồn tại >6 tuần phải được đánh giá v/v tắc cơ học vòi nhĩ = từ VA tàn dư, trào dịch GERD-LPR gây phù nề lỗ vòi bên trái, cho đến K vòm

<small>IDSA guideline for acute bacterial rhinosinusitis in children and adults 2012</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

KẾT LUẬN

con đều đã bị ít nhất 1 lần VTG cấp.

tai), sốt, quấy khóc, chảy mủ tai, biếng ăn, đơi khi ói mữa và ngủ lịm.

nhiều, hoặc chảy mủ tai cấp tính mà khơng có viêm ống tai ngoài.

yếu do vi khuẩn là phế cầu và NTHi

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

KẾT LUẬN

• Điều trị bao gồm khống chế đau + theo dõi + cân nhắc kháng sinh tùy tuổi bệnh nhi, mức độ nặng nhẹ triệu chứng và bệnh lý 1 hay 2 bên tai.

• Khi cần thiết dùng kháng sinh, amoxicillin liều cao (80-90 mg/kg mỗi ngày, chia làm 2 lần) là trị liệu đầu tay, trừ phi bệnh nhi đã uống amoxicillin trong 30 ngày trước hoặc bị cùng lúc viêm kết mạc mủ ; khi đó phải sử dụng amoxicillin/clavulanate.

• Cefdinir hoặc azithromycin là kháng sinh ban đầu nếu bệnh nhi dị ứng với penicillin/amoxicillin.

• Cứu xét đặt ống thông nhĩ nếu bệnh nhi bị ≥3 đợt VTG cấp nội trong vòng 6 tháng, hoặc 4 đợt VTG cấp trong 1 năm, với lần bệnh cuối trong vịng 6 tháng trước đó.

• Chủng ngừa phế cầu và cúm, kèm bú sữa mẹ ít nhất tận 6 tháng tuổi làm giảm hẳn nguy cơ VTG cấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Viêm mũi xoang nhiễm khuẩn cấp</b>

<small>Dữ liệu từ khoa Nhi – Tổng hợp, bệnh viện Tai Mũi Họng Tp.HCM</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Định nghĩa lâm sàng của viêm mũi xoang nhiễm khuẩn cấp

<b>1.Dấu hiệu và triệu chứng của viêm mũi xoang cấptrong 10 ngày hoặc hơn, ngoài giai đoạn khởi</b>

<b>phát của triệu chứng đường hô hấp trên hoặc</b>

<b>2.Dấu hiệu và triệu chứng đường hơ hấp trên</b>

nặng lên trong vịng 10 ngày sau sự tiến triển ban đầu

<small>AAOHNS CPG: Adult Sinusitis Otol Head Neck Surg Vol 137 (3) Suppl 1 Sept 2007 S 1-31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Nguyên nhân của viêm mũi xoang

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Chỉ định: Kiểm soát viêm mũi họng nhiễm khuẩn cấp

• Nếu bác sĩ quyết định điều trị kháng sinh, nên coi amoxicillin là sự lựa chọn đầu tiên cho BN lớn

• Nếu viêm mũi xoang (VMX) cấp nặng lên hoặc thất bại trong 7 ngày điều trị đầu, cần đánh giá lại, loại trừ các nguyên nhân khác, phát hiện các biến chứng.

• Nên phân biệt VMX mạn tính và VMX tái phát với giai đoạn riêng biệt của VMX cấp nhiễm khuẩn và các nguyên nhân khác của triệu chứng mũi

<small>AAOHNS CPG: Adult Sinusitis Otol Head & Neck Surg Vol 137(3) Suppl 1 Sept 2007 S1-31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI XOANG CẤP Ở TRẺ EM</b>

<i><small>Clinical Practice guideline for the diagnosis and management of Acute Bacterial Sinusitis in Children aged 1 to 18 years, American Academy of Pediatrics 2013; original published online June 24, 2013</small></i>

<b>Điều trị đầu tay</b>

<i>•Amoxicillin ± acid clavuclanic (mức độ cc B, Khuyến cáo)</i>

•Amoxicillin được KC đầu tay do phổ hẹp, hiệu quả, an toàn, giá thành thấp khi nhiễm khuẩn nhẹ, BN khơng có nguy cơ đề kháng KS

<b>Kháng sinh thay thế Dị ứng β-lactam</b>

•cefuroxime •cefdinir

<b>Thời gian điều trị trong các NC lâm sàng 10 đến 28 ngày, tối thiểu 10 ngày tránh kéo dài thời gian điều trị cho BN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI XOANG CẤP Ở TRẺ EM</b>

<i><small>Clinical Practice guideline for the diagnosis and management of Acute Bacterial Sinusitis in Children aged 1 to 18 years, American Academy of Pediatrics 2013; original published online June 24, 2013</small></i>

<b><small>1.Lựa chọn ban đầu Amox hay Amox/clavu cho VX trẻ em?</small></b>

<i><small>• Amoxicillin/Clavu được ưu tiên lựa chọn hơn Amox (Mức độ KC mạnh, cc trung bình)</small></i>

<b><small>2.Lựa chọn ban đầu Amox hay Amox/clavu cho VX người lớn?</small></b>

<i><small>• Amoxicillin/Clavu được ưu tiên lựa chọn hơn Amox (Mức độ KC yếu, cc thấp)</small></i>

<b><small>3.Khinào dùng liều cao Amox/clavu?</small></b>

<small>• Vùng dịch tễ phế cầu đề kháng pennicillin ≥10%, Nhiễm khuẩn nặng (sốt ≥ 39oC), tuổi < 2t or > 65t, đã dùng KS trong vòng 1 tháng (Mức độ KC yếu, cc trung bình)</small>

<b><small>4.Lựa chọn Fluoroquinolone hay β-lactam trong VX?</small></b>

<i><small>• Β-Lactam được ưu tiên lựa chọn hơn Fluoroquinolone (Mức độ KC yếu, cc trung bình)</small></i>

<b><small>5.Có thể lựa chọn Macrolid như lựa chọn thay thế trong Vx người lớn và trẻ em?</small></b>

<small>• Macrolid (Azithromycin, clarithromycin) khơng được KC điều trị theo KN do tỉ lệ đề kháng với phếcầu cao (~ 30% - 40%)</small>

<i><small>(Mức độ KC mạnh, cc trung bình)</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Viêm họng, viêm A cấp</b>

<small>Dữ liệu từ khoa Nhi – Tổng hợp, bệnh viện Tai Mũi Họng Tp.HCM</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Triệu chứng cơ năng

• Khàn tiếng, hoặc mất giọng

• Đau bụng: Trẻ em bị đau bụng thường do nơn ói

• Cứng cổ và cảm thấy mệt mỏi

<small>IDSA guideline for acute bacterial rhinosinusitis in children and adults 2012</small>

<small>Shaikh N. Leonars E. Martin JM. Prevalence of streptococcal pharyngitis and streptococcal carriage in children: ameta-analysis, Pediatrics 2010: 126:e557</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Dữ liệu từ khoa Nhi – Tổng hợp, bệnh viện Tai Mũi Họng Tp.HCM</small>

<small>IDSA guideline for acute bacterial rhinosinusitis in children and adults 2012</small>

<small>Shaikh N. Leonars E. Martin JM. Prevalence of streptococcal pharyngitis and streptococcal carriage in children: ameta-analysis, Pediatrics 2010: 126:e557</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Nguyên nhân

• Vi khuẩn:<i>Hemophilus influenzae, Staph aureus, Moraxellacatarrhalis, Mycoplasma pneumonia.</i>

• Hiếm gặp:<i>Corynebacteriumdiphtheriae(bạch hầu),Francisella tularensis (tularemia) - cả hai có thể gây bệnhviêm amiđan hầu họng giả mạc</i>

<b>• Rất ít gặp:</b><i><b>Mycobacteria, treponemes, actinomyces.</b></i>

<small>IDSA guideline for acute bacterial rhinosinusitis in children and adults 2012</small>

<small>Shaikh N. Leonars E. Martin JM. Prevalence of streptococcal pharyngitis and streptococcal carriage in children: ameta-analysis, Pediatrics 2010: 126:e557</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Liên cầu tán huyết

<i><b>Group A hemolytic streptococci (GABHS) </b></i>

Tất cả các nhóm liên cầu tán huyết (A,B,C & G) đều liên quan tới sốt thấp

- Một nghiên cứu 1983: tần suất của sốt thấp là 1/ 200.000/ năm ở trẻ em tuổi đến trường và GABHS chiếm 75% trường hợp cấy (+) ở trẻ em.

- 1986, McMillan: GABHS (+) chiếm 40,7%

<small>IDSA guideline for acute bacterial rhinosinusitis in children and adults 2012</small>

<small>Shaikh N. Leonars E. Martin JM. Prevalence of streptococcal pharyngitis and streptococcal carriage in children: ameta-analysis, Pediatrics 2010: 126:e557</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

– Bạch cầu tăng cao, thể đa nhân tăng – Nhiều mủ amidan hơn

<small>IDSA guideline for acute bacterial rhinosinusitis in children and adults 2012</small>

<small>Shaikh N. Leonars E. Martin JM. Prevalence of streptococcal pharyngitis and streptococcal carriage in children: ameta-analysis, Pediatrics 2010: 126:e557</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Biến chứng

• Áp xe amidan: Tụ mủ ở giữa amiđan và mô mềm xung quanh

• Viêm thấp hoặc viêm tiểu cầu thận: Những biến chứng này rất hiếm khi sảy ra nhưng rất nghiêm trọng và có thể ảnh hường tới tim, khớp, hệ thần kinh và da

• Viêm xoang

<small>Dữ liệu từ khoa Nhi – Tổng hợp, bệnh viện Tai Mũi Họng Tp.HCM</small>

<small>IDSA guideline for acute bacterial rhinosinusitis in children and adults 2012</small>

<small>Shaikh N. Leonars E. Martin JM. Prevalence of streptococcal pharyngitis and streptococcal carriage in children: ameta-analysis, Pediatrics 2010: 126:e557</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>ĐIỀU TRỊ</b>

Những thập niên trước đây

• Penicilline là kháng sinh được chọn đầu tiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Khuyến cáo điều trị kháng sinh cho viêm họng-Amidan do liên cầu tan huyết nhóm A</b>

<i><small>Bisno AL, Gerber MA, Gwaltney Jr JM, Kaplan EL, Schwartz RH. Practice guidelines for the diagnosis and management of group A streptococcal pharyngitis. Clinicalinfectious diseases. 2002 Jul 15:113-25.</small></i>

<i><small>(*) According to Dalacin C capsule 300mg, LPD date: Jan 31, 2018. For children The recommended dose in children is of 8-25 mg/kg/day in 3 or 4 equal doses</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Đề kháng kháng sinh: mối đe dọa tồn thế giới

•<sub>Kháng kháng sinh với những bệnh lý đường hơ hấp hay gặp đã</sub>

tăng lên mang tính tồn cầu

•Vi khuẩn nhanh chóng quen với kháng sinh đã làm cho VK kháng thuốc

•<sub>Hình thái và mức độ kháng thuốc thay dổi theo địa dư</sub> •<sub>Tỉ lệ kháng thuốc ở trẻ nhỏ cao hơn ở người lớn</sub>

<b><small>Jacobs MR. Worldwide trends in antimicrobial resistance among common respiratory tract pathogens in children. PIDJ 2003; 22: S109-19</small></b>

</div>

×