Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Điều trị bệnh lupus ban đỏ hệ thống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 44 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i>TS.BS. Huỳnh Văn Khoa – khoa Nội Khớp, BVCR</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Nội dung</b>

<b>Khuyến cáo điều trị SLE hiện nay</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Cơ chế bệnh sinh SLE</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Gene liên quan đến SLE</b>

<small>Non-HLA genes • Mannose binding lectin polymorphisms• Tumour necrosis factor α</small>

<small>• T cell receptor• Interleukin 6• CR1</small>

<small>• Immunoglobulin Gm and Km• FcγRIIA (IgG Fc receptor)• FcγRIIIA (IgG Fc receptor)</small>

<small>• PARP (poly-ADP ribose polymerase)• Heat shock protein 70</small>

<small>• Humhr 3005</small>

<small>J Clin Pathol. 2003 Jul; 56(7): 481–490. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Estrogen trong bệnh sinh SLE</b>

<small>Tế bào B•↑ biệt hóa tb B và làm tăng sản xuất KT anti-dsDNA (ở BN SLE và người khỏe mạnh)</small>

<small>•↓ Chết chương trình tb PBMCs và ↓ sản xuất TNF-α (ở bn SLE, không phải người khỏe mạnh)</small>

<small>Sinh lý</small>

<small>Tế bào T•Giảm đáp ứng MD đối với các kháng ngyên•↓IL-2R và giảm sản xuất IL-2 ở tb T hoạt </small>

<small>hóa ở máu ngoại vi (người khỏe mạnh)•↑Calcineurin mRNA ở các td T ni cấy </small>

<small>(SLE, bệnh thấp khớp khác)</small>

<small>•↑ CD40L tb T máu ngoại vi (SLE, khơng phải người khỏe mạnh)</small>

<small>Monocytes•↑ Sản xuất IL-10 (SLE và người khỏe mạnh) Sinh lýKhác•↑ Kết dính các phân tử ở tế bào nội môLiều cao</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Cytokine trong bệnh sinh SLE</b>

<b><small>IL2↑IL-2 sản xuất bỡi PBMCs</small></b>

<b><small>↑IL-2 mRNA sản xuất bỡi lymphocytes↑Serum sIL-2 receptor </small></b>

<b><small>↓IL-2 sản xuất được kích thích bỡi tế bào T </small></b>

<b><small>IL6↑IL-6 mRNA được sản xuất bỡi PBMCs</small></b>

<b><small>↑IL-6 được kích thích bỡi tế bào máu ni cấy↑ nồng độ IL-6 </small></b>

<b><small>IL10↑Spontaneous IL-10 sản xuất bỡi PBMCs↑Ratio of IL-10:IFN-γ sản xuất bỡi PBMCs↑IL-10 mRNA sản xuất bới PBMCs</small></b>

<b><small>↑ nồng độ IL-10 có liên quan đến hoạt động của bệnhIL12Sản xuất IL-12 bị suy giảm do PBMC kích thích</small></b>

<b><small>Bổ sung IL-12 ức chế sản xuất Ig và chống DNA của PBMCIL-12 ức chế hoạt động của IL-10 trên PBMC</small></b>

<b><small>Cytokine khác↑ nồng đô IL-15, IL-16, IL-18 ↑IFN-γ mRNA sản xuất bỡi PBMCs↑ IFN-γ</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Tiến triển bệnh SLE</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>inhibitors</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Giảm đợt tiến triển TT thận

Có lợi trong chuyển hóa lipide máu Giảm nguy cơ hoại tử đầu xương Giảm nguy cơ trọn đời về ung thư

<b>Rất thấp</b> Giảm nguy cơ xơ vữa động mạch <small>Fessler et al, Arthritis Rheum 2005</small>

<small>Peri et al, Arthritis Rheum 2005Kasitanon et al, Lupus 2006Lasksminarayanan, J Rheumatol, 2006</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

• <b>Nhóm thuốc quan trọng nhất, lựa chọn first-line cho hầu hết bệnh nhân SLE</b>

• <b>Tối quan trọng cho các trường hợp nặng, đe dọa tính mạng</b>

• <b>Liều lượng tùy mức độ bệnh, tổn thương cơ quan nội tạng</b>

• <b>Đa số bệnh nhân phải dùng kéo dài</b>

• <b>Việt Nam (chuyên khoa cơ xương khớp): Chủ yếu dùng methylprednisolone (uống, TM)</b>

<i><small>Kuhn A, Bonsmann G, Anders HJ, Herzer P, Tenbrock K, Schneider M. The Diagnosis and Treatment of Systemic Lupus Erythematosus. Dtsch Arztebl Int. </small></i>

<small>2015;112(25):423-432. doi:10.3238/arztebl.2015.0423</small>

<b>CORTICOSTEROID và SLE</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>1. Fanouriakis A, Kostopoulou M, Alunno A, et al2019 update of the EULAR recommendations for </small><b><small>the management of systemic lupus erythematosusAnnals of the Rheumatic Diseases 2019;78:736-745.</small></b>

<i><small>2. Kuhn A, Bonsmann G, Anders HJ, Herzer P, Tenbrock K, Schneider M. The Diagnosis and Treatment of Systemic Lupus Erythematosus. Dtsch Arztebl Int. 2015;112(25):423-432. </small></i>

<b>CORTICOSTEROID và SLE</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>KHUYẾN CÁO EULAR 2019</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>ACR –điều trị SLE TT thận</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>ACR –điều trị SLE TT thận (tt)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Hiệu quả Cyclophosphamide và MMF</b>

<b>NC trong lupus TT thận nặng</b>

<b>Hiệu quả tương tự trong đáp ứng hoàn toàn hoặc đáp ứng một phần</b>

<b>Hiệu quả lâu dài của MMF cần phải NC thêm</b>

<b>Khuyến cáo CĐ giai đoạn bệnh thận GĐ III và IV</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Calcineurin inhibitors TT thận kháng trị</b>

<small></small> Các thử nghiệm ngẫu nhiên Tacrolimus (TAC) kết hợp và MMF cũng đã được chứng minh là vượt trội hơn ĐT xung CYC ở bn TT thận lupus

<small></small> Các chất ức chế calcineurin ở liều thấp là một thay thế quan trọng để điều trị bn Lupus TT thận kháng trị với trị liệu thông thường

<small></small> TAC không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và tương đối an toàn trong thai kỳ.

chế miễn dịch thông thường,TAC là một lựa chọn thay thế.

<small></small> Bằng chứng hiện tại về TAC trong TT thận lupus chỉ giới hạn trong 6 tháng và sự an tồn lâu dài của nó khi điều trị duy trì SLE vẫn chưa được xác định.

<small></small> NC về TAC trong SLE còn đang tiếp tục thử nghiệm

<small>Best Pract Res Clin Rheumatol.2017 Jun;31(3):429-438.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Calcineurin inhibitors TT thận </b>

<small> class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Calcineurin inhibitors TT thận</b>

<small> class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Điều trị SLE</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b><small>Điều trị dự phòng tái phát, chống tắc mạch, điều trị dự phòng xơ vữa mạch máu, dự phòng nhiễm trùng, chống loãng xương, các biện pháp KT – XH… </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Cơ chế điều trị sinh học điều trị SLE</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Thuốc sinh học điều trị SLE</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Rituximab với TT thận lupus</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Anti-CD20 (Rituximab)</b>

Xuất huyết giảm TC, Tán huyết tự miễn…

<small>Gracia-Tello B, Ezeonyeji A, Isenberg D. Lupus Science & Medicine 2017</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Rituximab trong điều trị SLE</b>

<b>NC LUNAR: lupus TT thận</b>

<b>Khuyến cáo ACR 2012 điều trị cho lupus TT thận kháng trị với CYC và MMF</b>

<b>Hiệu quả của Rituximab trong SLE có TT thận</b>

<small>Nephrol Dial Transplant.2013 Jan;28(1):106-11Nephron Clin Pract 2014;128:250–254</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Rituximab trong điều trị SLE</b>

chứng minh hiệu quả lâm sàng và tính an tồn

hơn được tiếp tục nghiên cứu

<small>. Alshaiki et al. Rituximab for refractory lupus eurjrheum.2018.17096 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Belimumab (anti-BlyS)</b>

<small></small> BLISS-52, BLISS-76

<small></small> Có hiệu quả cải thiện chỉ số lâm sàng

<small></small> Giảm các chỉ số đánh giá tiến triển

<small></small> Giảm được các chỉ số miễn dịch như C3, C4, anti- ds DNA..

<small></small> Dung nạp tốt

<small></small> Nguy cơ nhiễm trùng nặng cần lưu ý

<small></small> Không gia tăng nguy cơ ung thư

<small></small> Chưa đánh giá hiệu quả trên lupus nặng

<small></small> FDA công nhận điều trị SLE năm 2011: cho điều trị lupus nhẹ đến trung bình khơng TT thận

<small>Lancet.2011 Feb 26;377(9767):721-31Arthritis Rheum. 2011 Dec; 63(12): 3918–3930.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Belimumab (anti-BlyS)</b>

<small>n engl j med 383;12 nejm.org September 17, 2020</small>

<small>FDA approves Benlysta, first treatment for lupus nephritis 12/2020 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Killing the B Cell

3-4: 40% bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn ở tuần thứ 52 (18% placebo, nhóm MMF + corticoid), đáp ứng một phần 41% so với 23% ở tuần thứ 104

thể lựa chọn trong trường hợp thất bại với RTX

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Thuốc ức chế tb T

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small></small> Abatacept (Orencia®) phase 3: cải thiện nhanh chóng về mức độ protein trong nước tiểu từ ba tháng sau khi bắt đầu điều trị bằng abatacept và tiếp tục cải thiện trong ba năm.

<small></small> Ustekinumab (Stelara®) NCphase 2: so với giả dược ở những bệnh nhân bị lupus hoạt động: Sự cải thiện lớn hơn với Stelara® so với giả dược về chỉ số hoạt động của bệnh trong vòng sáu tháng – 1 năm (ACR 2018). Phase 3 đang được tiến hành NC

<small></small> Baricitinib:(Phase 2)

Một nghiên cứu được kiểm sốt trong tồn cầu 24 tuần (tuần), mù đôi, mù đôi, giả dược (PBO) ở những bệnh nhân mắc SLE được

điều trị chuẩn cho thấy sự cải thiện từ điều trị bằng baricitinib với liều 4 mg so với giả dược.

<b>Một số thuốc sinh học khác</b>

<b><small>ACR|ARHP News on Potential New Lupus Treatments, October 25, 2018</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Plasmapheresis </b>

<b>(Lọc huyết tương – Lọc KT)</b>

giảm TC, cryoglobulinemia, tăng cô đặc máu)

bùng phát bệnh.

<small>Indian J Crit Care Med. 2013 Nov-Dec; 17(6): 385–387</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Intravenous Immunoglobulin (IVIg)</b>

Viêm khớp Lupus , sốt không kiểm sốt (khơng phải NN nhiễm trùng), giảm tiểu cầu.

TT thần kinh Lupus, co giật, viêm đa rễ thần

kinh, viêm tủy, TT phổi do Lupus, Lupus TT thận

<small>Clinical Reviews in Allergy & Immunology · January 2006Autoimmune Dis. 2012; 2012: 589359.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>DNA vaccination?</b>

autoimmune disease

<small>"Novel DNA Vaccine Leads To Kidney Damage Prevention In Systemic Lupus Erythematosus Models." ScienceDaily. ScienceDaily, 18 June 2009.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

cholesterol, đạm niệu…

<small>South Med J.2016 Nov;109(11):705-711.Hilda J I de Jong et al., Ann Rheum Dis, 2018 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>Antioxidants: N-acetylysteine, Cysteamine</b>

Clinical trial?

<small>Journal of Biomedical Science, December 2014, 21:23 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>NC Khác?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Kết luận</b>

<small></small> <b>Vai trị một số yếu tố ( yếu tố kích hoạt, cytokine, tb B, tb T) trong cơ chế bệnh sinh SLE</b>

<small></small> <b>Điều trị SLE phụ thuộc vào thể lâm sàng và mức độ hoạt tính</b>

<small></small> <b>Cyclophosphamide, MMF, Calcineurin inhibitors, Belimumab, Rituximab có hiệu quả cho SLE TT thận</b>

<small></small> <b>Thuốc sinh học mới và ĐT khác hứa hẹn kết quả trong tương lai</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<i><b>TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!</b></i>

</div>

×