Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Xquang thường qui trong chẩn đoán bệnh lý về xương khớp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.86 MB, 75 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>2</small>

Xquang thường qui

<i>-Là phương pháp đơn giản nhưng đã có thể mang lại thơng tin đầy đủ để chẩn đốn và định hướng điều trị-Hình ảnh X quang thường qui cho phép phân biệt </i>

<i>được mật độ của 4 nhóm cấu trúc: Xương, phần mềm, mỡ và khơng khí</i>

<i>-Ngồi việc cho phép đánh giá thay đổi về hình dạng và cấu trúc, X quang thường qui còn cho phép đánh giá tổng quan tổn thương: Biến dạng trục chi, cột sống, hình thái tồn bộ khe khớp,...</i>

<i>-Nhược điểm của phương pháp X quang thường qui là có thể khơng bộc lộ được các tổn thương nhỏ, nằm sâu, bị che lấp bởi các cấu trúc khác.</i>

<i>-X quang thường qui được chỉ định trong tất cả các bệnh lý xương khớp.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>3</small> X quang xương gót: Trên hình ảnh Xquang phân biệt 4 mật độ: xương, phần mềm, mỡ, khơng khí.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>Cấu trúc xương dài và cách đo chiều dày của xương</i>

<i>a-Cấu trúc xương dài:1-sụn </i>

Giải phẫu Xquang bình thường của xương

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>5</small> Xương dài

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>Thay đổi cấu trúc xương</b></i>

<i>1. Loãng xương:Biểu hiện trên Xquang bằng 3 dấu hiệu:</i>

<i>+ Mật độ xương giảm (khi mật độ xương giảm quá nhiều, hình ảnh xương được ví như hình </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>Thay đổi cấu trúc xương</b></i>

<small></small> Nguyên nhân của loãng xươngđược chia thành 2 nhóm có ý nghiwxa bệnh lý khác nhau:

+ Lỗng xương lan tỏa:

<i>-Hình xương nhạt do mất chất vơi.</i>

<i>-Vỏ xương mỏng, kèm theo đó là hình ảnh rộng ống tủy, chỉ số vỏ/thân xương giảm.</i>

<i>-Mạng lưới xương xốp, thưa và rõ nét.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>Thayđổi cấu trúc xương</b></i>

Các hình ảnh trên gặp<i>ở tất cả các xương của cơ thể hoặc thấy ở 1 vùng giải phẫu rộng lớn (tồn bộ chi, hai chi...). </i>

Lỗng xương lan tỏa<i>gặp trong các bệnh mang tính hệ thống:</i>

<i>-Rối loạn chuyển hóa (bệnh cịi xương, nhuyễn xương, cường cận giáp...), thiếu chất chuyển hóa (thiếu Canxi, Phospho...)</i>

<i>-Bất động lâu ngày, loạn dưỡng trong hội chứng Sudeck...</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>Thay đổi cấu trúc xương</b></i>

+ Loãng xương khu trú:

<i>-Biểu hiện bằng hình ổ lỗng xương nằm giữa các cấu trúc xương bình thường. Vùng lỗng xương có mật độ giảm so với cấu trúc xương lân cận, vỏ xương mỏng, các thớ xương thưa và mảnh.</i>

<i>-Vùng gianh giới giữa phần loãng xương và xương lành có thể rõ (trong các bệnh lý viêm), hoặc mờ (trongmột số bệnh lý u xương, loạn dưỡng).</i>

<i>-Loãng xương khu trú thường là biểu hiện của bệnh lý tại chỗ: viêm, khối u, khớp bất động, loạn dưỡng do đau...</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Bình thường

Lỗng xương

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Loãng xương lan toả

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Giảm mật độ xương khu trú/ viêm khớp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>Thay đổi cấu trúc xương2. Tiêu xương</b></i>

<i>-Hay khuyết xương là hình ảnh mất cấu trúc xương tại một vùng. Hình tiêu xương có thể gặp trong bệnh lý viêm (viêm xương) khối u (u tế bào khổng lồ, u sụn nang xương, u di căn, sac-cơm xương) ngồi ra có thể thấy khuyết xương sau chấn thương, do phình động mạch gây mịn xương...</i>

<i>-Đối với 1 hình tiêu xương, 2 đặc điểm quan trọng cần phân tích trong q trình biện luận chẩn đốn là:-Mật độ tại vùng tiêu xương (đồng đều hoặc không đều);</i>

<i>- Bờ viền (nhẵn hay nham nhở, có viền đặc xương xung quanh hay không).</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Tiêu xương</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Huỷ bờ xơ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Huỷ xương bờ rõ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Secondary Hyperparathyroidism</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>(EG) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Huỷ xương mọt gặm/ u đa tuỷ xương</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Huỷ xương mọt gặm/ di cănDạng thấm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Huỷ xương mọt gặm/ u đa tuỷ xương</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Hỗn hợp (CHONDROSARCOME)

<small>CT</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Tiêu xương trong viêm khớp vảy nến

(psoriatic arthritis)

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>Thayđổi cấu trúc xương</b></i>

<i>3. Mảnh xương chết</i>

(mảnh xương biệt lập)

<i>-Là mảnh xương nằm trong một vùng tiêu xương, được bao bọc bởi 1 viền sáng biệt lập mảnh xương với các cấu trúc xương xung quanh. </i>

<i>-Mật độ của mảnh xương chết cao hơn xương lành. -Hình ảnh mảnh xương chết gặp trong viêm xương tủy.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Viêm xương kèm phản ứng

màng xương

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Sưng mô mềm quanh khớp trong viêm xương

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Viêm xương mạn tính</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Viêm xương mạn tính</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>Thay đổi cấu trúc xương</b></i>

<i>4.Đặc xương</i>

<i>- Biểu hiện bằng hình tăng mật độ xương, vỏ xương dày, các thớ xương sát nhau, dày nên biểu hiện kém rõ do nằm trong vùng xương có mật độ cao.</i>

<i>- Về ý nghĩa bệnh lý, đặc xương được hia thành 2 nhóm:</i>

<i>+ Đặc xương khu trú:có gianh giới giữa vùng xương đặc và cấu trúc xương xung quanh. Ổ đặc xương có thể có kích thước nhỏ (vài mm) hoặc lớn hơn, chiếm toàn bộ 1 xương. Đặc xương khu trú thường là biểu hiện của bệnh lý tại chỗ: viêm, u,chấn thương.</i>

<small></small> <i>+ Đặc xương lan tỏa:Hình ảnh đặc xương biểu hiện ở nhiều xương, thường gặp trong bệnh lý toàn thân: bệnh xương hóa đá (ostéopétrose), ngộ độc...</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Tăng đậm độ khu trú </b>

Di căn xương Nhồi máu xương

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Di căn lymphome, Paget</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

U xương dạng xương

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Tăng đậm độ xương khu trú </b>

<b>Lymphome</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>40</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

Bệnh xương đá (Osteopetrosis)

<b>Tăng đậm độ xương lan toả</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

Bệnh xương đá(Osteopetrosis)

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Tăng đậm độ xương lan toả</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>Tăng đậm độ xương lan toả</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>Tăng đậm độ xương lan toả</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>Bệnh xương đá, loạn sản xương do thận</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>Đậm độ hỗn hợp (PAGET)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<i><b>Thayđổi cấu trúc xương</b></i>

<i><b>5. Phản ứng màng xương</b></i>

<small></small> Biểu hiện bằng hình ảnh đường vơi hóa chạy song song với mặt ngồi thân xương. Bình thường màng xương khơng hiện hình trên phim Xquang. Khi màng xương bị bong khỏi thân xương, q trình cốt hóa vẫn diễn ra, sau 1 thời gian tạo thành 1 lớp xương mỏng chạy song song với bề mặt xương nên thấy được trên phim Xquang thường qui.

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<i><b>Thayđổi cấu trúc xương</b></i>

<small></small>

<i><b>5. Phản ứng màng xương</b></i>

- Phản ứng màng xương có thể biểu hiện bằng 1

đường vơi hóa mảnh nằm ngồi vỏ xương (gặp trong viêm, chấn thương, u ác tính) hoặc bằng nhiều

đường vơi hóa (hình ảnh vỏ hành, gặp trong sác-côm Ewing).

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<i><b>Thayđổi cấu trúc xương5. Phản ứng màng xương</b></i>

-Trong các bệnh lý lành tính, ở giai đoạn muộn hơn, xương phản ứng do bong màng xương sẽ nhập vào thân xương, khi đó khơng cịn thấy hình ảnh dải

xương mảnh nằm song song với thân xương nữa mà chỉ thấy hình ảnh phì đại thân xương và dày vỏ

xương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>Dạng lớp dày đặc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

Phản ứng màng xương dạng lớp (Sarcome Ewing)

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<small>53</small> Phản ứng màng xương dạng lớp

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>Phản ứng màng xương dạng tua gai</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>Phản ứng màng xương dạng tua gai</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<small>56</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>Nguyên nhân gây phản ứng màng xương</b>

<small></small>

<b>Phản ứng màng xương tiến triển chậm</b>

- Nhiễm trùng

<small>-</small>

U lành tính (osteoid osteoma)

<small>-</small>

U hạt ưa axit

- Khác

<small></small>

<b>Phản ứng màng xương tiến triển nhanh</b>

- Viêm xương tuỷ xương

- U ác tính: osteosarcome, chondrosarcome, fibrosarcome, lymphome, di căn…

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<b>Phồng vỏ xương </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

Hỗn hợp (CHONDROSARCOME)

<small>CT</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<i><b>Thayđổi hình dạng xương</b></i>

<i><b>1. Phì đại xương</b></i><b>: </b>Thể tích của xương tang lên. Trong trường hợp phì đại do phản ứng màng xương, đường kính ngang của xương tăng, có nhiều lớp xương bồi đắp tạo hình ảnh vỏ hành. Khi ở giai đoạn mạn tính, các lớp xương này gắn liền với vỏ xương tạo hình ảnh xương dày và tăng mật độ. Phì đại xương có thể gặp trong bệnh lý viêm, u, chấn thương, rối loạn sinh

<i><b>2. Mỏng xương</b></i> (teo xương): Xương giảm thể tích và mật độ.

<i><b>3. Cong xương: </b></i>Bộc lộ rõ trên các phim chụp toàn cảnh. Xương cong gây biến dạng rõ nhất ở chi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<small>61</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<b>Bất thường hình dạng các cung xương sườn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

<b>Vẹo cột sống, đốt sống bán phần</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<small>64</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

<b>Phì đại thân xương/ Paget</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

<b>Phì đại cung sườn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

<small>67</small>

TỔN THƯƠNG KHỚP

<i><b>1. Hẹp khe khớp: </b></i>Ngoài các tư thế chụp khi bệnh nhân nằm, cần chụp ở các tư thế chịu lực (tư thế đứng khi chụp các lớp của chi dưới). Khi khe khớp hẹp nhẹ, phải so sánh với bên đối diện để mơ tả dấu hiệu này.

+ Hẹp tồn bộ: Khe khớp hẹp đều ở cả vùng tỳ đè và vùng khơng chịu lực ép. Hình ảnh này gặp trong các tổn thương gây ảnh hưởng đến toàn bộ mặt khớp (viêm khớp).

+ Hẹp khu trú: Vị trí hẹp thường nằm ở vị trí chịu lực của khớp. Hình ảnh này thường gặp trong bệnh lý thối hóa (thối hóa=hư khớp).

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

<small>68</small> Hẹp khe khớp toàn bộ Hẹp khe khớp khu trú

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

<b>Rộng khe khớp trong bệnh gout</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">

<small>71</small>

TổN THƯƠNG KHớP

<i><b>3. Hỡnh khuyt xng:</b></i> L hình các ổ khuyết nhỏ ở đầu xương. Tùy theo vị trí được chia thành:

+ Khuyết xương dưới sụn: Biểu hiện bằng hình ổ khuyết xương nằm ngay dưới mặt khớp. Các ổ

khuyết này là hậu qủa của quá trình tiêu xương do các bệnh lý của khớp như viêm khớp, thoái khớp, thoát vị đĩa đệm...

+ Khuyết xương bờ khớp: Hình khuyết nằm ở vị trí bám bao khớp vào xương (ở vị trí viền của sụn khớp) Các hình khuyết này là hậu quả của quá trình tiêu

hủy xương do phì đại bao hoạt dịch khớp trong các bệnh lý viêm mạn tính bao hoạt dịch.

</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">

Thay đổi mơ mềm quanh khớp

<b>Những vơi hóa và vị trí Chẩn đốn:</b>

<small></small>+ Vơi hóa phần mềm quanh khớp Vơi hóa hạt Tophi (Gout).

<small></small>+ Vơi hóa sụn

<small></small>+ Vơi hóa dưới da Bệnh lý xơ cứng bì.

<small></small>+ Khác Viêm gân, d/c…

<small></small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74">

<small>74</small> Vơi hố mơ mềm /GOUT

</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75">

<small>75</small>

Cám ơn sự chú ý theo dõi!

</div>

×