Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Quản lý rối loạn trầm cảm và lo âu trong chăm sóc sức khỏe ban đầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 57 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>QUẢN LÝ RỐI LOẠN TRẦM CẢM VÀ LO ÂU TRONG CHĂM SĨC SỨC </b>

<b>KHỎE BAN ĐẦU</b>

<b><small>Chình</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Nội dung</b>

<b><small>QUẢN LÝ RL TRẦM CẢM TRONG CSSK BAN ĐẦU</small></b>

<b><small>QUẢN LÝ RL LO ÂU TRONG CSSK BAN ĐẦU</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>QUẢN LÝ RỐI LOẠN TRẦM CẢM TRONG CHĂM SÓC SỨC KHỎE </b>

<b>BAN ĐẦU</b>

<b>PHẦN I</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>❑ QUẢN LÝ RL TRẦM CẢM</b>

<b>•Dịch tễ:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>❑ QUẢN LÝ RL TRẦM CẢM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>❑ QUẢN LÝ RL TRẦM CẢM</b>

<b>❖ NHĨM NGUY CƠ CAO</b>

• Tiền sử cá nhân hoặc gia đình có trầm cảm.

• Mắc bệnh thể chất hiện có, đặc biệt nếu bệnh mãn tính, RL đau hoặc bệnh thần kinh.

• Hiện đang lạm dụng rượu hoặc chất.

• Yếu tố xã hội gây căng thẳng, những vấn đề liên quan tới sự mất mát.

• Đặc biệt là ở những người có tiền sử rối loạn tâm thần như trầm cảm và những người bị rối loạn cảm xúc khi mang thai. hỗ trợ xã hội kém và can thiệp phẫu thuật khi sinh cũng có thể làm tăng nguy cơ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

• Rối loạn giấc ngủ

• Thay đổi cảm giác thèm ăn, cân nặng • Bi quan, vơ vọng về tương lai

• Ý tưởng, hành vi tự sát

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>❑ QUẢN LÝ RL TRẦM CẢM</b>

<b>2. Cân nhắc chẩn đoán phân biệt và các tình trạng bệnh đồng diễn có liên quan như: </b>

– Thiếu máu, suy giáp... – Tác dụng phụ của thuốc

– Rối loạn tâm thần khác như hưng trầm cảm, lạm dụng chất, rối loạn điều chỉnh..

– Đôi khi đánh giá tâm thần có thể cần thảo luận về tình trạng của bệnh nhân với người thân hoặc bạn bè của bệnh nhân, tiền sử bệnh nhân, nhưng chỉ khi được sự đồng ý của họ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1. Trong tháng vừa qua, bạn có thường bị làm phiền bởi cảm giác chán nản, thất vọng và tuyệt vọng không?

2. trong tháng qua, bạn có thường bị làm phiền vì ít hứng thú hoặc ít thích làm việc không?

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>❑ QUẢN LÝ RL TRẦM CẢM</b>

▪ Lựa chọn các công cụ đánh giá phù hợp: các test…

<b>4). Chú ý các biểu hiện khơng điển hình của trầm cảm như: tăng cân, ngủ nhiều, dễ cáu gắt…</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>❑ QUẢN LÝ RL TRẦM CẢM</b>

<b>❖ CHẨN ĐOÁN TRẦM CẢM</b>

<small>•A. Năm (hoặc nhiều hơn) các triệu chứng sau đây đã xuất hiện trong cùng khoảng thời gian 2 tuần và thể hiện sự thay đổi so với hoạt động trước đó; ít nhất một trong các triệu chứng là (1) tâm trạng chán nản hoặc (2) mất hứng thú hoặc niềm vui.</small>

<i><small>Lưu ý: Không bao gồm các triệu chứng rõ ràng là do một tình trạng bệnh lý khác.</small></i>

1. Tâm trạng chán nản hầu hết trong ngày, gần như mỗi ngày, được chỉ ra bởi báo cáo chủ quan

2. Giảm đáng kể hứng thú hoặc niềm vui trong tất cả, hoặc hầu như tất cả, hoạt động hầu như trong ngày, gần như mỗi ngày.

3. Giảm cân đáng kể khi không ăn kiêng hoặc tăng cân, hoặc giảm hoặc tăng cảm giác thèm ăn gần như mỗi ngày.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>❑ QUẢN LÝ RL TRẦM CẢM</b>

4. Mất ngủ hoặc ngủ nhiều gần như mỗi ngày.

5. Kích động tâm thần hoặc chậm chạp gần như mỗi ngày 6. Mệt mỏi hoặc mất năng lượng gần như mỗi ngày.

7. Cảm giác vô giá trị hoặc tội lỗi quá mức hoặc không phù hợp gần như mỗi ngày.

8. Khả năng suy nghĩ hoặc tập trung suy giảm, hoặc thiếu quyết đoán, gần như mỗi ngày.

9. Suy nghĩ về cái chết nhiều lần (không phải chỉ sợ chết), ý tưởng tự tử lặp đi lặp lại mà khơng có kế hoạch cụ thể, hoặc có ý định tự tử hoặc một kế hoạch cụ thể để tự tử.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>❑ QUẢN LÝ RL TRẦM CẢM</b>

<b>❖ HÓA DƯỢC</b>

<b>Những lưu ý chung về thuốc chống trầm cảm</b>

– Nguy cơ xuất hiện các triệu chứng ngừng thuốc và các tác dụng phụ tiềm ẩn tại thời điểm bắt đầu điều trị.

– Thông báo cho bệnh nhân về thời gian chậm phát huy tác dụng, thời gian điều trị và cần dùng thuốc theo chỉ định.

– Theo dõi bệnh nhân thường xuyên về tác dụng phụ và hiệu quả.

– Tiếp tục dùng thuốc chống trầm cảm trong ít nhất 6 tháng sau khi bệnh thuyên giảm. Việc tiếp tục dùng thuốc chống trầm cảm ngoài thời gian này sẽ phụ thuộc vào số đợt trước đó, sự hiện diện của các triệu chứng cịn sót lại và những khó khăn tâm lý xã hội đi cùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>❑ QUẢN LÝ RL TRẦM CẢM</b>

<b> Nguy cơ tự tử và thuốc chống trầm cảm</b>

– Cần thận trọng trong việc kê đơn thuốc chống trầm cảm để điều trị bệnh nhân có ý định tự tử trong trường hợp khơng có rối loạn trầm cảm.

– Nếu có nguy cơ tự tử cao, hãy cân nhắc số lượng thuốc chống trầm cảm thích hợp được kê đơn,

– Xem xét độc tính khi dùng quá liều, lưu ý rằng SSRIs, Mirtazapin và Reboxetine, Duloxetine khi dùng quá liều an toàn hơn các TCA hoặc SNRI khác.

– Theo dõi các dấu hiệu của chứng sợ hãi và tăng lo âu, có thể làm tăng chứng khó nói và đơi khi có ý định tự tử trong giai đoạn đầu điều trị bằng SSRI.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>❑ QUẢN LÝ RL TRẦM CẢM</b>

<b>Đáp ứng kém:</b>

<small>–</small> Đủ liều, thời gian ít nhất 4 tuần ?

<small>–</small> Lựa chọn loại khác kê đơn

<small>–</small> Lựa chọn loại CTC thứ 2 phụ thuộc triệu chứng lâm sàng trên bệnh nhân.

<small>–</small> Bắt đầu khởi liều thấp và tăng dần.

<small>–</small> CTC 3 vòng cần thận trọng vì những tác dụng phụ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>❑ QUẢN LÝ RL TRẦM CẢM</b>

❖<b>LIỆU PHÁP TÂM LÝ</b>

<small>–</small> Chiến lược chăm sóc ban đầu khơng quy định việc đưa các nhà trị liệu / tư vấn tâm lý vào nhóm chăm sóc chính hoặc mạng lưới.

<small>–</small> Vẫn có cam kết phát triển các dịch vụ tâm lý như một phần của mạng lưới chăm sóc ban đầu rộng lớn hơn. Các nhà tâm lý học tư vấn hơn là các nhà tâm lý học lâm sàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>❑ QUẢN LÝ RL TRẦM CẢM</b>

<i><b>❖ Chỉ định giới thiệu đến bác sĩ chuyên khoa</b></i>

– Nguy cơ như: tự tử hoặc tự làm hại bản thân nghiêm trọng gây tổn hại cho người khác do hoang tưởng và vô vọng trong trầm cảm sau sinh.

– Trầm cảm nặng, loạn thần.

– Bệnh có thể kéo dài và có khả năng sa sút. Có loạn thần, RL lưỡng cực.

– Bệnh khơng đáp ứng với điều trị.

– Chẩn đốn là không rõ ràng và cần đánh giá toàn diện hơn.

– Không tuân thủ đánh giá / điều trị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>❑ QUẢN LÝ RL TRẦM CẢM</b>

<b>❖ Nguyên nhân</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>❑ QUẢN LÝ RL TRẦM CẢM</b>

<b>❖ Sàng lọc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>❑ QUẢN LÝ RL TRẦM CẢM</b>

<b>❖ QUẢN LÝ TRẦM CẢM CÓ BỆNH NỘI KHOA ĐỒNG DIỄN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>❑ QUẢN LÝ RL TRẦM CẢM</b>

<b>❖ LỰA CHỌN ĐIỀU TRỊ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b><small>❖ Những yếu tố nguy cơ cao tự sát ở bệnh nhân trầm cảm</small></b>

<b><small>Tuổi</small></b> <small>Trẻ (15-40) hoặc già >6040-60</small>

<b><small>Tình trạng mối quan hệ</small></b> <small>ly hơn, góa bụa, ly thânMối quan hệ ổn định</small>

<b><small>Hồn cảnh xã hội</small></b> <small>Sống một mình, xã hội bị cơ lập, khó khăn </small>

<b><small>Sức khỏe tâm thần</small></b> <small>Trầm cảm, loạn thần, lạm dụng chất, rối loạn nhân cách. tăng nguy cơ sau khi xuất viện gần đây</small>

<small>Sức khỏe tâm thần tốt</small>

<b><small>Trạng thái tâm thần</small></b> <small>Mất hy vọng, thất mình vơ giá trị, thấy bản thân tội lỗi.</small>

<small>Khơng có</small>

<b><small>Lạm dụng chất</small></b> <small>Lạm dụng hay phụ thuộc rượu, chất.Khơng có</small>

<b><small>Giai đoạn trước</small></b> <small>Ý tưởng, hành vi tự sátKhơng có</small>

<b><small>Tiền sử gia đình</small></b> <small>Hành vi hoặc cố gắng tự sát bởi một người Khống có tiền sử gia đình tự sát</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>PHẦN II</b>

<b>QUẢN LÝ RỐI LOẠN LO ÂU TRONG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>❑ QUẢN LÝ RL LO ÂU</b>

<b>Dịch tễ rối loạn lo âu:</b>

Tỷ lệ lo âu chung trong suốt cuộc đời là 17%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>❑ QUẢN LÝ RL LO ÂU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>❑ QUẢN LÝ RL LO ÂU</b>

<b>❖ NHÓM NGUY CƠ CAO</b>

1. Tiền sử gia đình có RLLA

2. Sự kiện cuộc đời (vd. Mất mát, chia ly, thất nghiệp..). 3. Giới tính nữ.

4. Lạm dụng rượu và chất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>❑ QUẢN LÝ RL LO ÂU</b>

<b>❖ ĐÁNH GIÁ RỐI LOẠN LO ÂU:</b>

• Lo âu là một trạng thái cảm xúc khó chịu. nó được đặc trưng bởi cảm giác sợ hãi và thường xuyên đau khổ thể xác hay triệu chứng cơ thể.

• Lo âu được coi là bệnh lý khi nó tiếp tục sau khi tác nhân gây căng thẳng đã qua hoặc lo lắng không tương xứng với mức độ nghiêm trọng của tác nhân gây căng thẳng, nó cũng có thể xảy ra khi khơng có bất kỳ tác nhân kích thích nào và đây cũng được coi là bệnh lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>❑ QUẢN LÝ RL LO ÂU</b>

<b>❖ CHẨN ĐOÁN LOẠI RỐI LOẠN LO ÂU</b>

<b>a)Rối loạn hỗn hợp lo âu và trầm cảm</b>

• Có cả triệu chứng lo âu và trầm cảm mức nhẹ • khơng đủ tiêu chuẩn chẩn đốn cho mỗi rối loại

riêng biệt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>❑ QUẢN LÝ RL LO ÂU</b>

<b>❖ CHẨN ĐOÁN LOẠI RỐI LOẠN LO ÂU</b>

<b>b) Rối loạn lo âu lan tỏa</b>

• Dai dẳng, khơng khu trú, khơng nổi bật ở bất kỳ hồn cảnh nào.

• Kéo dài ≥ 6 tháng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>❑ QUẢN LÝ RL LO ÂU</b>

❖<b>CHẨN ĐOÁN LOẠI RL LO ÂU:c) </b>

<b>Rối loạn hoảng sợ</b>

• Tình huống gây lo âu khơng thể đốn trước • Trạng thái lo âu như sắp chết

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>❑ QUẢN LÝ RL LO ÂU</b>

<b>❖ Rối loạn ám ảnh sợ: </b>

<b>a) Ám ảnh sợ khoảng trống (có hoặc khơng có hoảng sợ)</b>

<small>− Lo lắng trong các tình huống khó thốt hiểm hoặc khơng có trợ giúp</small>

<small>− Sợ các tình huống cụ thể: ở nhà một mình, đám đông, phương tiện giao thông công cộng, thang máy, v.v.</small>

<small>− Nỗi sợ hãi tột độ và dai dẳng đối với một đối tượng cụ thể</small>

<i><b><small>− Xuất hiện khu trú vào các tình huống đặc biệt.</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>❑ QUẢN LÝ RL LO ÂU</b>

<b>d) Rối loạn ám ảnh cưỡng bức</b>

− Ám ảnh được đặc trưng bởi những suy nghĩ hoặc nỗi sợ hãi xâm nhập, không mong muốn và thường khó chịu.

− Cưỡng chế là các hình thức hành vi lặp đi lặp lại và dường như có mục đích, được thực hiện theo cách khuôn mẫu.

− Cả ám ảnh và cưỡng chế đều được cá nhân công nhận là vô nghĩa và đi kèm với sự thôi thúc chống lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>❑ QUẢN LÝ RL LO ÂU</b>

<b>Hóa dược:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>❑ QUẢN LÝ RL LO ÂU</b>

− BZD nên được xem xét ở những bệnh nhân lo âu nghiêm trọng.

− Liều khởi đầu khuyến cáo ở mức 1/4 hoặc 1/2 liều khuyến cáo bình thường cho trầm cảm. giảm thiểu nguy cơ làm trầm trọng thêm lo âu.

− một khi bệnh thuyên giảm thì nên giảm dần liều thuốc để tránh hội chứng ngưng thuốc.

<b>❖ HÓA DƯỢC:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>❑ QUẢN LÝ RL LO ÂU</b>

❖<b>RL Lo âu và bệnh cơ thể đồng diễn</b>

<small>•</small> Đặc trưng là RL lo âu lan tỏa và rối loạn hoảng sợ.

<small>•</small> Sự đồng diễn RL lo âu và bệnh nội khoa làm diễn biến bệnh nghiêm trọng hơn và ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả điều trị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>❑ QUẢN LÝ RL LO ÂU</b>

❖<b>CÁC BIỂU HIỆN CƠ THỂ CỦA RL LO ÂU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>❑ QUẢN LÝ RL LO ÂU</b>

❖<b>CÁC BIỂU HIỆN CƠ THỂ CỦA RL LO ÂU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>❑ QUẢN LÝ RL LO ÂU</b>

– Tiền sử, bệnh sử chi tiết. – Khám tổng quát.

– Đánh giá triệu chứng lo âu, bệnh nội khoa. – Tiền sử dung các loại thuốc, chất…

– Kiểm tra chẩn đoán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>❑ QUẢN LÝ RL LO ÂU</b>

❖<b>QUẢN LÝ:</b>

• BZD đáp ứng tốt với lo âu cấp tính, chú ý cho người già và bệnh hơ hấp.

• CLT khơng điển hình liều thấp(olanzapine, queitiapine..) hiệu quả với lo âu suy nhược cấp tính gây ám ảnh, suy nghĩ vơ tổ chức.

• SSRI là thuốc đầu tay cho rối loạn lo âu mạn tính.

• SNRIs ( venlafaxine, duloxetine..) hiệu quả cho lo âu mãn tính ở người già và bệnh hơ hấp.

• Buspirone ưu thế nhất cho phụ nữ mang thai.

• Axit valproic dung cho lo âu kích động ở bệnh nhân chấn thương sọ não, sa sút trí tuệ tiến triển.

• Pregabalin hiệu quả cho rối loạn lo âu lan toản và ám ảnh sợ xã hội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>❖ TÓM TẮT</b>

<b><small>Tỉ lệ rối loạn lo âu và trầm cảm tương đối cao trong CSSK ban đầu</small></b>

<b><small>Bệnh nội khoa đồng diễn với rối loạn lo âu, trầm cảm làm bệnh cảnh lâm sang phức tạp và ảnh hưởng tới quá trình điều trị</small></b>

<b><small>Đánh giá đúng, lựa chọn điều trị phù hợp giúp cải thiện tình trạng bệnh và hịa nhập cộng đồng, giảm thiểu chi phí, mang lại lợi ích tốt cho người bệnh</small></b>

<b>3</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b> THẢO LUẬN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<small>B.</small> Giai đoạn đầu điều trị với SSRI có thể gây tăng lo âu và xuất hiện ý tưởng tự sát trên bệnh nhân.

<small>C.</small> Thuốc CTC 3 vịng ít gây nguy hiểm hơn SSRI trên tim mạch. <small>D.</small> Thuốc Mirtazapine có tác dụng tốt hơn nhóm SSRI trên bệnh

nhân trầm cảm có mất ngủ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>CÂU HỎI</b>

❑<b>Câu số 2:</b>

Chuyển bệnh nhân tới BS chuyên khoa Tâm thần khi:

A.

Trầm cảm nặng, có hành vi tự sát.

B.

Không tuân thủ điều trị.

C.

Triệu chứng bệnh chồng lấn nhiều rối loạn chưa xác định.

D.

Tất cả các ý trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>CÂU HỎI</b>

❑<b> Câu số 4:</b>

Rối loạn lo âu đồng diễn ở bệnh nhân có bệnh thực thể thường là loại:

A.Rối loạn hoảng sợ.

B.Rối loạn ám ảnh cưỡng bức. C.Rối loạn lo âu lan tỏa.

D.Cả A và C

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>CÂU HỎI</b>

❑<b> Câu số 5:</b>

Chọn câu sai trong các câu sau:

A.Mirtazapine sử dụng hiệu quả cho rối loạn lo âu cấp có biểu hiện mất ngủ và ăn kém.

B.Benzodiazepine sử dụng tốt cho bệnh nhân cao tuổi lo âu.

C.Axit valproic sử dụng cho trạng thái lo âu, kích động ở bệnh nhân chấn thương sọ não.

D.Pregabalin có hiệu quả cho rối loạn lo âu lan tỏa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>Thank You!</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<small>B.</small> Giai đoạn đầu điều trị với SSRI có thể gây tăng lo âu và xuất hiện ý tưởng tự sát trên bệnh nhân.

<small>D.</small> Thuốc Mirtazapine có tác dụng tốt hơn nhóm SSRI trên bệnh nhân trầm cảm có mất ngủ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>ĐÁP ÁN CÂU HỎI</b>

❑<b>Câu số 2:</b>

Chuyển bệnh nhân tới BS chuyên khoa Tâm thần khi:

A.

Trầm cảm nặng, có hành vi tự sát.

B.

Không tuân thủ điều trị.

C.

Triệu chứng bệnh chồng lấn nhiều rối loạn chưa xác định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>ĐÁP ÁN CÂU HỎI</b>

❑<b> Câu số 4:</b>

Rối loạn lo âu đồng diễn ở bệnh nhân có bệnh thực thể thường là loại:

A.Rối loạn hoảng sợ.

B.Rối loạn ám ảnh cưỡng bức.C.Rối loạn lo âu lan tỏa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>ĐÁP ÁN CÂU HỎI</b>

❑<b> Câu số 5:</b>

Chọn câu sai trong các câu sau:

A.Mirtazapine sử dụng hiệu quả cho rối loạn lo âu cấp có biểu hiện mất ngủ và ăn kém.

tuổi lo âu.

C.Axit valproic sử dụng cho trạng thái lo âu, kích động ở bệnh nhân chấn thương sọ não.

D.Pregabalin có hiệu quả cho rối loạn lo âu lan tỏa.

</div>

×