Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv phát triển khải anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 87 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH </b>

<b>KHĨA LUẬN </b>

<b>TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC </b>

<b>KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÁT TRIỂN KHẢI ANH </b>

<b>Ngành: Kế toán Mã số: 7340301 </b>

<b>PHẠM THỊ THANH VY </b>

<b>TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH </b>

<b>KHĨA LUẬN </b>

<b>TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC </b>

<b>KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH MTV PHÁT TRIỂN KHẢI ANH </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3

<b>TÓM TẮT </b>

Trong nền kinh tế, các doanh nghiệp hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, điều này nhằm gia tăng giá trị doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nguyên vật liệu (NVL) là yếu tố cơ bản nhưng chiếm tỷ trọng lớn trong tồn bộ chi phí sản xuất. Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực thi cơng xây dựng thì Cơng ty TNHH MTV Phát triển Khải Anh nói riêng và mọi doanh nghiệp nói chung ln quan tâm đến việc hồn thiện hơn cơng tác kế tốn ngun vật liệu để tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận cho công ty. Nội dung của luận văn là nghiên cứu, tìm hiểu thực tế về cơng tác kế tốn ngun vật liệu. Luận văn này khái quát những cơ sở lý luận cơ bản về kế toán nguyên vật liệu và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Phát triển Khải Anh. Để phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài đã đề cập ở trên, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính. Trong q trình nghiên cứu trên, luận văn đã nêu lên những ưu điểm cũng như một số vấn đề tồn tại còn hạn chế cần khắc phục. Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán nguyên vật liệu cùng với nâng cao hiệu quả kế tốn và kinh doanh tại cơng ty. Kết quả cơng trình nghiên cứu có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV Phát triển Khải Anh nói riêng và các doanh nghiệp có tình trạng tương tự trong việc áp dụng giải pháp để hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu nói chung.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4

<b>ABSTRACT </b>

Businesses in the economy operate with the purpose of maximizing profits, which increases business value. Raw materials are a basic aspect in the manufacturing and commercial processes, yet they account for a significant amount of the total production cost. As a construction company, Khai Anh Development Company Limited, in particular, and all enterprises in general, are always interested in optimizing raw material accounting to save money and enhance profits. The thesis's content is to explore and learn about the realities of raw materials accounting.

This thesis describes the fundamental theoretical underpinnings of raw materials accounting and assesses the current state of accounting operations at Khai Anh Development Company Limited. The author employs qualitative research methods to meet the research objectives of the aforementioned issue. Throughout the study process, the thesis has emphasized the benefits as well as some remaining issues that must be addressed. Propose measures to increase raw materials accounting, as well as accounting and business efficiency at the company, from there. The research findings can be utilized as a resource for the board of directors of Khai Anh Development Company Limited in particular, as well as enterprises in comparable situations, in order to implement solutions to improve their work.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

5

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Khóa luận này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ

<b>trong khóa luận. </b>

<b>Tác giả </b>

<b>Phạm Thị Thanh Vy </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

6

<b>LỜI CÁM ƠN </b>

Việc hồn thành q trình nghiên cúu khóa luận này em đã nhận được nhiều

<b>sự giúp đỡ từ phía q cơng ty và giảng viên hướng dẫn của mình. </b>

Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn của mình là thầy Nguyễn Quốc Thắng đã góp ý và cố vấn phù hợp khi em gặp khó khăn trong

<b>q trình thực hiện khóa luận này bằng những kiến thức chuyên môn sâu rộng. </b>

Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến ông Đặng Minh Tiến – Tổng giám đốc công ty đã tạo điều kiện cho em đồng hành cùng với quý công ty trong thời gian

<b>vừa qua. </b>

Cuối cùng, em gửi lời cảm ơn đến bạn Tăng Ngọc Mi và Đoàn Thiên Kim cùng bạn bè tại trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đã hỗ trợ về mặt kiến thức và

<b>cho lời khun hữu ích để hồn thành bài khóa luận này thật tốt. Trân trọng! </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3. Câu hỏi nghiên cứu ... 15

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 15

4.1 . Đối tượng nghiên cứu... 15

4.2 . Phạm vi nghiên cứu ... 15

5. Phương pháp nghiên cứu ... 15

6. Ý nghĩa của đề tài ... 16

7. Tổng quan các nghiên cứu trước ... 16

8. Bố cục của đề tài ... 17

CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN NVL – CƠNG CỤ, DỤNG CỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ... 19

1.1. Khái niệm – Đặc điểm – Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán NVL... 19

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và yêu cầu quản lý NVL ... 19

1.1.2. Nhiệm vụ kế toán NVL ... 19

1.2. Phân loại và đánh giá NVL ... 19

1.2.1. Phân loại NVL... 19

1.2.2. Đánh giá NVL ... 20

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

8

1.3. Kế toán chi tiết NVL ... 24

1.3.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng ... 24

1.3.2. Các phương pháp kế toán chi tiết NVL ... 24

1.4. Kế toán tổng hợp nhập xuất kho NVL ... 28

1.4.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên ... 28

1.4.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ ... 32

1.5. Vận dụng hệ thống sổ kế toán ... 33

1.5.1. Ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung ... 34

1.5.2. Ghi sổ theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ... 34

1.5.3. Ghi sổ theo theo hình thức kế tốn Nhật ký Chứng từ... 35

1.5.4. Ghi sổ theo hình thức kế tốn Nhật ký sổ cái ... 36

1.5.5. Ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy tính ... 37

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NVL TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÁT TRIỂN KHẢI ANH ... 40

2.1. Khái quát tình hình chung của công ty ... 40

<i>Thông tin chung: ... 40 </i>

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ... 40

2.1.2. Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động của Công ty ... 41

2.1.3. Tình hình tài chính, lao động và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm ... 41

2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ... 43

2.1.5. Cơ cấu tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty ... 44

2.2. Thực trạng kế tốn NVL tại Cơng ty TNHH MTV PT Khải Anh ... 45

2.2.1. Đặc điểm NVL và tổ chức quản lý tại công ty ... 45

2.2.2. Phân loại và đánh giá NVL trong công ty ... 46

2.2.3. Kế tốn chi tiết NVL tại Cơng ty ... 47

2.2.4. Kế toán tổng hợp NVL tại cơng ty ... 59

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN NVL TẠI CƠNG TY TNHH MTV PHÁT TRIỂN KHẢI ANH ... 68

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

10

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

11

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

B<small>ẢNG </small>1.B<small>ÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH </small>2020–2022 ... 42 B<small>ẢNG </small>2.S<small>Ổ DANH ĐIỂM MÃ HÓA TÊN </small>NVL<small> KIẾN NGHỊ</small> ... 71

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

12

<b>DANH MỤC BIỂU </b>

B<small>IỂU </small>1.P<small>HIẾU NHẬP KHO SỐ </small>KA1905 ... 50

B<small>IỂU </small>2.P<small>HIẾU NHẬP KHO SỐ </small>KA2305 ... 51

B<small>IỂU </small>3.P<small>HIẾU XUẤT KHO SỐ </small>KB2605 ... 53

B<small>IỂU </small>4.P<small>HIẾU XUẤT KHO SỐ </small>KB3105 ... 55

B<small>IỂU </small>5.T<small>HẺ KHO CỦA </small>NVLG<small>ẠCH ỐNG </small>4<small> LỖ LOẠI QUY CÁCH </small>8<small>X</small>8<small>X</small>18 ... 58

B<small>IỂU </small>6.S<small>Ổ CHI TIẾT </small>NVLG<small>ẠCH ỐNG </small>4<small> LỖ LOẠI QUY CÁCH </small>8<small>X</small>8<small>X</small>18 ... 59

B<small>IỂU </small>7.B<small>ẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT </small>NVL<small> TẠI CƠNG TY</small> ... 59

B<small>IỂU </small>8.T<small>RÍCH </small>S<small>Ổ NHẬT KÝ CHUNG VỀ </small>NVLG<small>ẠCH ỐNG </small>4<small> LỖ LOẠI QUY CÁCH </small> 8<small>X</small>8<small>X</small>18 ... 63

B<small>IỂU </small>9.T<small>RÍCH </small>S<small>Ổ CÁI VỀ </small>NVLG<small>ẠCH ỐNG </small>4<small> LỖ LOẠI QUY CÁCH </small>8<small>X</small>8<small>X</small>18 ... 64

B<small>IỂU </small>10.T<small>RÍCH SỔ </small>N<small>HẬT KÝ CHUNG VỀ </small>NVLC<small>AMERA </small>IPD<small>OME HỒNG NGOẠI </small>2.0 M<small>EGAPIXEL </small>HIKVISIONDS-2CD1123G0E-ID ... 65

B<small>IỂU </small>11.T<small>RÍCH </small>S<small>Ổ CÁI VỀ </small>NVLC<small>AMERA </small>IPD<small>OME HỒNG NGOẠI LOẠI </small>2.0 M<small>EGAPIXEL </small>HIKVISIONDS-2CD1123G0E-ID ... 66

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

13

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ </b>

S<small>Ơ ĐỒ </small>1.K<small>Ế TOÁN CHI TIẾT </small>NVL<small> THEO PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG</small> ... 25

S<small>Ơ ĐỒ </small>2.K<small>Ế TOÁN CHI TIẾT </small>NVL<small> THEO PHƯƠNG PHÁP SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN</small> .... 26

S<small>Ơ ĐỒ </small>3.K<small>Ế TOÁN CHI TIẾT </small>NVL<small> THEO PHƯƠNG PHÁP SỔ SỐ DƯ</small> ... 28

S<small>Ơ ĐỒ </small>4.S<small>Ơ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP </small>NVL<small> THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN</small>... 32

S<small>Ơ ĐỒ </small>5.S<small>Ơ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP </small>NVL<small> THEO PHƯƠNG PHÁP </small>K<small>IỂM KÊ ĐỊNH KỲ</small> ... 33

S<small>Ơ ĐỒ </small>6.T<small>RÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC </small>N<small>HẬT KÝ CHUNG</small> ... 34

S<small>Ơ ĐỒ </small>7.T<small>RÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC </small>C<small>HỨNG TỪ GHI SỔ</small> ... 35

S<small>Ơ ĐỒ </small>8.T<small>RÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC </small>N<small>HẬT KÝ CHỨNG TỪ</small> ... 36

S<small>Ơ ĐỒ </small>9.T<small>RÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC </small>N<small>HẬT KÝ SỔ CÁI</small> ... 37

S<small>Ơ ĐỒ </small>10.T<small>RÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN TRÊN MÁY TÍNH</small> ... 37

S<small>Ơ ĐỒ </small>11.B<small>Ộ MÁY QUẢN LÍ</small> ... 43

S<small>Ơ ĐỒ </small>12.Q<small>UY TRÌNH GHI SỔ KẾ TỐN CHI TIẾT </small>NVL<small> TẠI CƠNG TY</small> ... 57

S<small>Ơ ĐỒ </small>13.S<small>Ơ ĐỒ GHI SỔ KẾ TOÁN TỔNG HỢP </small>NVL<small> TẠI CÔNG TY</small> ... 62

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

14

<b>MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Lý do chọn đề tài </b>

Trong nền kinh tế, các doanh nghiệp hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, điều này nhằm gia tăng giá trị doanh nghiệp. Nhìn chung, các nhà quản trị và các bên có liên quan đến doanh nghiệp đều muốn nắm rõ thông tin, tình hình tài chính của doanh nghiệp. Một yếu tố ảnh hưởng trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp là NVL. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, NVL là yếu tố cơ

<b>bản nhưng chiếm tỷ trọng lớn trong tồn bộ chi phí sản xuất. </b>

Hoạt động của doanh nghiệp bao gồm tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ khâu mua yếu tố đầu vào, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ. Để doanh nghiệp có thể tăng lợi nhuận, giảm bớt chi phí sản xuất, hạ thấp giá thành sản phẩm thì việc kiểm tra, giám sát nhập xuất NVL, tính khấu hao và

<b>đánh giá mức dự trữ là rất cần thiết. </b>

Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực thi cơng xây dựng thì NVL chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong giá thành sản phẩm. Vì vậy, báo cáo quan tâm đến việc nghiên cứu chi tiết kế tốn NVL ở cơng ty để hồn thiện hơn cơng tác kế tốn để tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận cho cơng ty. Đó là lí do tơi đưa ra đề tài nghiên

<b>cứu: “Kế tốn nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV Phát triển Khải Anh”. 2. Mục tiêu của đề tài </b>

<b>2.1. Mục tiêu tổng quát </b>

Nghiên cứu thực trạng kế toán NVL tại công ty TNHH MTV Phát triển Khải Anh, từ đó đề xuất một số giải pháp giúp hồn thiện cơng tác kế tốn NVL tại cơng

<b>ty trong thời gian sắp tới. 2.1. Mục tiêu cụ thể </b>

Nghiên cứu thực trạng kế tốn NVL tại cơng ty TNHH MTV Phát triển Khải

<b>Anh. </b>

Xác định và chỉ ra những ưu nhược điểm trong cơng tác kế tốn tại công ty

<b>TNHH MTV Phát triển Khải Anh. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

15

Đề xuất các giải pháp nhằm giúp hồn thiện cơng tác kế tốn NVL tại cơng

<b>ty TNHH MTV Phát triển Khải Anh. 3. Câu hỏi nghiên cứu </b>

Tác giả nghiên cứu các câu hỏi sau đây để đáp ứng, phục vụ mục tiêu nghiên cứu đề ra:

 Câu hỏi 1: Thực trạng của công tác kế tốn NVL của Cơng ty TNHH MTV PT Khải Anh như thế nào?

 Câu hỏi 2: Đâu là các ưu điểm và nhược điểm của công tác kế tốn NVL của Cơng ty TNHH MTV PT Khải Anh?

 Câu hỏi 3: Giải pháp nào có thể giúp hồn thiện cơng tác kế tốn NVL tại Công ty TNHH MTV PT Khải Anh?

<b>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 . Đối tượng nghiên cứu </b>

<b>Kế toán NVL nhập xuất tại Công ty TNHH MTV Phát triển Khải Anh 4.2 . Phạm vi nghiên cứu </b>

<i><b>Không gian nghiên cứu: </b></i>

<b>Công ty TNHH MTV Phát triển Khải Anh. </b>

<i><b>Thời gian nghiên cứu: </b></i>

Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH MTV Phát triển Khải Anh dựa trên số liệu và cơng tác tài chính của công ty trong khoảng thời gian tác giả làm việc từ 15/04/2023 đến 30/06/2023.

<b>5. Phương pháp nghiên cứu </b>

Để phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài đã đề cập ở trên, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính thơng qua việc thực hiện các phương pháp nghiên cứu sau:

Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp bao gồm các tài liệu tham khảo, giáo trình, tạp chí, bài báo có liên quan đến kế toán NVL tại các doanh nghiệp; tham khảo các kết quả nghiên cứu từ những đề tài có liên quan của các tác giả trước nhằm

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

16

đúc kết được cơ sở lý thuyết về kế toán NVL trong doanh nghiệp.

Phương pháp phỏng vấn nhằm hiểu rõ hơn tình hình thực tế cơng tác kế tốn NVL tại cơng ty.

Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu nhằm đưa ra đánh giá thực trạng kế toán NVL và đề xuất giải pháp.

<b>6. Ý nghĩa của đề tài </b>

Kết quả cơng trình nghiên cứu có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV Phát triển Khải Anh nói riêng và các doanh nghiệp có tình trạng tương tự trong việc áp dụng giải pháp để hồn thiện cơng tác kế tốn NVL nói chung.

<b>7. Tổng quan các nghiên cứu trước </b>

Hiện nay đã có nhiều bài nghiên cứu về kế toán NVL tại các doanh nghiệp khác nhau nên tác giả tổng hợp lại một số bài nghiên cứu nổi bật của chủ đề này, cụ thể như sau:

Theo bài khóa luận “Tổ chức cơng tác kế tốn NVL, CCDC tại cơng ty may xuất khẩu Phương Mai” của Tưởng Thị Diệp Anh (2015 đã trình bày cơ bản những nội dung về mặt lý luận kế toán NVL. Tác giả đã nêu lên những bất cập trong công tác kế toán thuộc về nhận diện, phân loại và đánh giá NVL. Tác giả còn nêu ra ý kiến cho thấy rằng để hoàn thiện tổ chức cơng tác NVL thì phải tổ chức sao cho một cách khoa học chính xác trong khâu hạch tốn vật liệu. Điều đó là rất cần thiết và sẽ là tiền đề ghi nhận cho sự phát triển và hồn thiện tiếp theo của q trình sản xuất.

Bài luận văn thạc sĩ “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn” của tác giả Nguyễn Thị Thu Thảo, trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải năm 2020, đã nêu ra lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây dựng và đưa ra một phần phân tích và nghiên cứu về cơng tác kế tốn NVL. Tuy nhiên các nội dung về phương pháp kế toán chỉ mới dừng lại ở những chứng từ và tài khoản sử dụng và các vấn đề mang tính chất ngun tắc vẫn cịn một vài thiếu sót.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

17

Bài luận từ trường Đại học Kinh tế Huế “Thực trạng cơng tác kế tốn và quản lý NVL tại Công ty Cổ phần Đầu tư - Dệt may Thiên An Phát” của tác giả Phan Thị Yến My năm 2022, nghiên cứu về sự thành lập, các giai đoạn và quá trình phát triển của công ty cổ phần Đầu tư - Dệt may Thiên An Phát, xác định rõ những cơ sở lý luận trong cơng tác kế tốn và quản lý NVL trong doanh nghiệp sản xuất, cụ thể nêu tình trạng của cơng tác kế tốn NVL. Đồng thời tác giả đề ra một số giải pháp mang tính hữu ích và thiết thực để hồn thiện hơn trong cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp như là sử dụng thêm vào phần mềm thiết kế chun dụng cho kế tốn vào q trình làm việc kế tốn của doanh nghiệp bởi vì điều này mang lại nhiều hơn các lợi ích như là làm tăng độ chính xác về xử lý số liệu, hiếm khi xảy ra sai sót ngoại trừ tác động từ yếu tố con người như là nhập liệu sai dữ liệu và ghi nhận thông tin ngay từ lúc ban đầu. Ưu điểm kế tiếp là giúp cho doanh nghiệp sẽ tiết kiệm một lượng lớn thời gian làm việc bởi vì phần mềm thiết kế này sẽ giúp giải quyết tất cả các ph p tính từ cơ bản đến phức tạp trong các nghiệp vụ kế toán mà nhân viên hỗ trợ chỉ cần nhập số liệu và thực hành thao tác.

Từ những nghiên cứu này, tác giả nhận thấy chủ đề về kế toán nguyên vật đã được nghiên cứu rộng rãi và rất nhiều trước đây. Bên cạnh đó, theo hiểu biết của tác giả thì chưa có cơng trình nghiên cứu nào nghiên cứu về kế tốn NVL tại Cơng ty TNHH MTV Phát triển Khải Anh ở TP. Hồ Chí Minh; do đó tác giả sẽ thống kê và hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết và những lý luận chung về kế toán NVL trong doanh nghiệp, cùng với đánh giá thực trạng q trình cơng tác nghiệp vụ này tại Công ty TNHH MTV Phát triển Khải Anh tại TP. Hồ Chí Minh. Từ đó, tác giả sẽ tìm hiểu, đưa ra định hướng và nêu đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện hơn cơng tác kế tốn NVL.

<b>8. Bố cục của đề tài </b>

Ngồi phần mở đầu đề tài và phần kết thúc đề tài, bố cục dự kiến của đề tài gồm nội dung 03 chương sau đây:

<i>Ch ng 1: u n chung n NVL ng d anh nghi </i>

<i>Ch ng 2: Th c ng công c n NVL i Công y TNHH MTV Ph </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

19

<b> LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CHƯƠNG 1.</b>

<b>CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP </b>

<b>1.1. Khái niệm – Đặc điểm – Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu </b>

<b>1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và yêu cầu quản lý nguyên vật liệu </b>

Dựa theo khoản 1 Điều 25 Thơng tư 200/2014/TT-BTC có thể hiểu ngun vật liệu là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích

<b>sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2. Nhiệm vụ kế toán ngun vật liệu </b>

Kế tốn NVL là q trình ghi ch p, nhìn nhận và đánh giá, phản ánh sao cho khơng có sai sót, chính xác về tình hình doanh nghiệp thực hiện thu mua, bảo quản và tồn trữ các nguyên liệu, vật liệu trong quá trình tiến hành nhập xuất. Việc cập nhật số liệu, số lượng, phẩm chất thừa thải hay bị sót, khơng đầy đủ đối với việc tham gia vào quá trình sản xuất, chế biến để mà từ những thông tin đó người sử dụng, quản lý, người làm việc sẽ đề xuất ra các biện pháp tối ưu nhằm góp phần kiểm sốt, giám sát chi phí, chất lượng NVL.

Kế tốn NVL “có những nhiệm vụ chủ yếu sau: Theo dõi, ghi ch p, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác số hiện có tình hình biến động của HTK, cả về mặt giá trị và hiện vật. Kiểm tra tình hình chấp hành các thủ tục nhập xuất HTK, thực hiện kiểm kê đánh giá lại hàng hóa, lập dự phịng giảm giá HTK theo quy định của cơ chế tài chính. Cung cấp kịp thời những thơng tin về tình hình HTK phục vụ tốt cho công tác lãnh đạo và quản lý kinh doanh ở DN” (Vũ Thu Hà 2013

<b>1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu 1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu </b>

Trong khoản 1 Điều 25 Thơng tư 200/2014/TT-BTC cũng có đề cập đến việc phân loại các NVL như sau:

“Nguyên liệu, vật liệu phản ánh vào tài khoản này được phân loại như sau: Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

20

gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Vì vậy khái niệm ngun liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ... khơng đặt ra khái niệm vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngồi với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm.

Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngồi, tăng thêm chất lượng của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu cơng nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho quá trình lao động.

Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.

Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất...

Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào cơng trình xây dựng cơ bản.”

Bên cạnh đó, theo Đỗ Nguyễn Mai Phương (2021 nêu ra trong bài nghiên cứu có thể dựa vào thơng tin nguồn gốc, xuất xứ của NVL thì chia ra NVL từ nguồn mua ngoài và NVL từ nguồn tự chế biến, gia cơng. Ngồi ra căn cứ theo mục đích và nơi sử dụng thì NVL được phân loại thành NVL trực tiếp dùng trong quá trình sản xuất kinh doanh, NVL dùng trong công tác quản lý, NVL dùng cho các mục đích khác.

<b>1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu </b>

<b>1.2.2.1. Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Nếu mà công ty thực hiện tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá mua được ghi trên hóa đơn sẽ là giá chưa có tính thuế. Ngược lại nếu mà doanh nghiệp thực hiện tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì giá mua được ghi trên hóa đơn sẽ là giá đã có tính thuế.

Các khoản giảm trừ khác (nếu có : các khoản giảm trừ/chiết khấu thương mại, các khoản giảm giá hàng mua/hàng bán,…

Chi phí gia cơng chế biến: Là gồm có những loại chi phí có liên quan hoặc tham gia trực tiếp đến việc sản xuất ra sản phẩm như chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung thay đổi, chi phí sản xuất chung cố định nảy sinh ra trong quá trình xử lý, chuyển hóa NVL sang thành phẩm.

<i>-Tính gi NV huê ng i gia cơng ch bi n </i>

Chi phí việc th ngồi gia cơng chế biến, chi phí việc vận chuyển (nếu có sẽ bao gồm cả giá trị thuế GTGT nếu NVL được mang dùng để tham gia sản xuất các mặt hàng không phải chịu thuế GTGT hoặc nếu DN thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Sẽ không bao gồm theo thuế GTGT nếu thành phẩm là đối tượng không phải chịu thuế GTGT và DN thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

22

Bên cạnh đó, đối với NVL theo hình thức nhận vốn góp liên doanh thì giá thực tế của NVL nhập kho sẽ là giá được đánh giá và các chi phí khác phát sinh khi tiếp nhận bởi hội đồng liên doanh.

<i>điể đ ợc nh n <sup>+ </sup><sup>Chi phí phát sinh </sup></i>

<b>1.2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho </b>

Giá NVL xuất kho thuờng được các doanh nghiệp xác định bằng việc áp dụng theo một trong những phương pháp sau: Phương pháp tính giá thực tế đích danh, Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO và Phương pháp bình quân gia quyền

Đề cập đến đầu tiên là phương pháp tính giá thực tế đích danh là xác định giá xuất kho áp dụng cho từng loại NVL theo giá thực tế của từng lần nhập cụ thể. Có thể hiểu giá thực tế NVL xuất ra khỏi kho trong lượng hàng hố nào thì sẽ được tính dựa trên số liệu đơn giá thực nhập của lượng hàng hố đó. Phương pháp tính này thơng thường chỉ sẽ áp dụng đối với các doanh nghiệp có trị giá hàng hóa dễ nhận diện, biến động nhỏ, ổn định hoặc có số lượng ít. Phương pháp này có ưu điểm là việc tính giá sẽ được thực hiện một cách chính xác kịp thời và kế tốn viên sẽ có thể theo dõi dễ dàng hơn các thong tin thời hạn sử dụng, bảo quản của riêng biệt từng lơ hàng hóa, NVL thông qua việc thực hiện tính tốn các số liệu về giá NVL được dùng cho xuất kho. Tuy nhiên khơng thể nào có thể loại trừ hết các mặt nhược điểm của phương pháp này như: để áp dụng thì phải địi hỏi nhiều điều kiện chi tiết, khắt khe là phân biệt, tách riêng lẽ từng loại NVL.

Được đề cập tiếp theo là phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO : được áp dụng sao cho dựa vào theo quy tắc NVL nào được thực hiện nhập về tại kho trước

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

23

thì sẽ tiến hành mang xuất ra kho trước, và tổng số lượng NVL còn lại tồn đọng cho đến cuối kỳ là NVL sẽ được nhập vào tại kho vào gần đến thời điểm cuối kỳ. Ưu điểm của phương pháp này là nó thích hợp sử dụng khi mà mặt hàng, NVL có giá cả ít thay đổi, ổn định hoặc thuộc khuynh hướng giảm, dễ dàng áp dụng cho các doanh nghiệp mà danh điểm hàng hóa, vật tư ít và có số lần thực hiện nhập kho không nhiều, kế tốn viên có thể thực hiện tính giá NVL nhanh chóng chính xác, xuất kho kịp thời. Bên cạnh đó, phương pháp nhập trước xuất trước này có nhược điểm là giá trị hàng hóa, NVL vì đã mua từ lâu trước đó nên dẫn đến doanh thu hiện tại khơng thích hợp, khớp đúng chính xác với chi phí thời điểm hiện tại.

Bình quân gia quyền cuối kỳ: là đến mỗi thời điểm cuối kỳ sẽ phải thực hiện tính tốn, đánh giá, kiểm kê giá vốn của hàng hóa đem xuất kho trong kỳ. Tùy theo các kỳ dự trữ của doanh nghiệp sẽ áp dụng mà việc kế toán NVL tồn kho dựa vào giá nhập, số lượng NVL tồn kho từ đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính ra giá đơn vị bình qn. Ưu điểm phương pháp này là việc dễ tính tốn, đơn giản, thực hiện một lần duy nhất vào mỗi cuối kỳ. Do đó dẫn đến nhược điểm là độ chính xác sẽ khơng được cao, tiến độ công việc của các phần hành có thể chịu ảnh hưởng một phần hoặc tồn phần do cơng việc tính tốn này được dồn, đợi thục hiện vào cuối kỳ, điều này dẫn đến việc khơng đáp ứng được tính kịp thời trong thơng tin kế tốn. Bình qn gia quyền cuối kỳ có cơng thức tính như sau:

Bình qn gia quyền liên hoàn: Sau mỗi lần NVL được nhập về thì kế tốn sẽ phải thực hiện xác định, đánh giá lại giá trị thực tế của NVL và giá trị bình qn. Ngồi ưu điểm có độ chính xác cao và tính kịp thời trong thơng tin kế tốn thì

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

24

phương pháp này gặp phải nhược điểm là tốn k m thời gian do nghiệp vụ phải thực hiện tính tốn nhiều lần, liên tục và phức tạp. Giá trị bình quân được tính theo cơng

- Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT) - Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT)

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hố (mẫu 03-VT) - Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho

- Hoá đơn vận chuyển

- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (mẫu 07-VT)

- Một số loại chứng từ kế toán về NVL nêu trên được đề cập dựa theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

- Sổ kế tốn sử dụng:

- Sổ chi tiết NVL (mẫu S10-DN)

- Bảng tổng hợp chi tiết NVL (mẫu S11-DN) - Sổ đối chiếu luân chuyển

- Sổ cái

- Thẻ kho hoặc thẻ kho (mẫu S12-DN) - Bảng kê thông tin nhập, xuất (nếu có .

<b>1.3.2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu 1.3.2.1. Phương pháp thẻ song song </b>

Vào mỗi ngày hoặc hàng kỳ, sau khi tiếp nhận nhận chứng từ, hoá đơn tại

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

25

<b>Sơ đồ 1. Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song </b>

kho, kế toán tiến hành thực hiện kiểm tra, ghi ch p giá cả và viết thông tin về giá trị và số lượng vào sổ chi tiết.

Đến cuối tháng hoặc cuối kỳ, kế toán sẽ thực hiện đối chiếu, đánh giá số liệu tồn kho ghi theo chi tiết từng loại thể hiện trên sổ chi tiết với số liệu tồn kho ghi trên phiếu kho. và số liệu tồn kho thực tế. Nếu có số liệu chênh lệch xảy ra phải giải quyết nhanh chóng, kịp thời. Cuối cùng, sau khi đối chiếu, đánh giá đảm bảo thơng tin số liệu chính xác, thống nhất, kế toán sẽ tiến hành thống kê và lập bảng tổng hợp chi tiết thông tin xuất nhập tồn kho nguyên vật liệu.

<i><b>*Ghi chú : Ghi hàng ngày hoặc định kỳ. </b></i>

Ghi cuối kỳ.

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.

Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp thẻ song song:

Ưu điểm: Việc ghi ch p được tiến hành tối giản, thể hiện dễ dàng thực hiện giám sát, kiểm tra, đánh giá đối chiếu thông tin số liệu, số lượng và phát hiện, tìm ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

26

<b>Sơ đồ 2. Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển </b>

thông tin chỉ tiêu, quy cách, số lượng.

<b>1.3.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển </b>

Công tác ghi sổ này chỉ thực hiện một lần vào mỗi cuối tháng và mỗi loại danh điểm NVL thì chỉ được ghi ch p vào sổ đối chiếu luân chuyển thành một dòng.

Vào mỗi ngày hoặc mỗi kỳ, sau khi tiếp nhận chứng từ gửi tại kho, kế toán sẽ cần phải kiểm tra, ghi ch p giá và viết vào các bảng kê thông tin số lượng và giá trị theo mỗi loại NVL riêng biệt nhập xuất.

Đến cuối tháng, kế tốn sẽ cần phải tổng hợp thơng tin số lượng và giá trị của từng loại NVL đã ghi nhận nhập xuất trong tháng và tiến hành ghi ch p vào sổ đối chiếu luân chuyển.

Kế toán cần thực hiện đối chiếu số liệu hàng tồn kho cụ thể theo chi tiết từng loại nguyên liệu được ghi nhận trên sổ đối chiếu luân chuyển so với số liệu được ghi nhận trên thẻ kho và số liệu đã được kiểm kê, đánh giá thực tế. Nếu có sự chênh lệch xảy ra thì phải được tiến hành xử lý nhanh chóng, kịp thời.

Cuối cùng, sau khi đã thực hiện đối chiếu và đánh giá đảm bảo số liệu đã được ghi nhận trùng khớp, chính xác, kế tốn sẽ tiến hành tính toán tổng giá trị NVL đã được nhập-xuất trong kỳ và hàng tồn kho ở cuối kỳ. Các số liệu này sẽ dùng để thực hiện đối chiếu với số liệu ghi ch p trong sổ cái trên tài khoản 152 -

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

27

<i><b>*Ghi chú : Ghi hàng ngày hoặc định kỳ. </b></i>

Ghi cuối kỳ.

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.

Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:

Ưu điểm: Lượng công việc ghi ch p thông tin sẽ được giảm bớt do chỉ thực hiện một lần vào mỗi cuối kỳ nên

Nhược điểm: gây ra hạn chế tác dụng phần hành kiểm tra của kế toán, giữa bộ phận kho và phịng kế tốn vẫn cịn vấn đề ghi ch p sổ bị trùng lặp về thông tin số lượng.

<b>1.3.2.3. Phương pháp sổ số dư </b>

Vào định kỳ sau khi nhận thơng tin hố đơn, chứng từ tại kho, kế toán sẽ cần phải kiểm tra về công tác ghi ch p của thủ kho, sau đó ký nhận vào giấy giao nhận chứng từ.

Dựa vào thông tin giấy giao nhận chứng từ, kế toán thực hiện ghi ch p các số liệu chi tiết cho từng loại NVL vào bảng luỹ kế nhập-xuất và tồn kho.

Đến cuối tháng, kế toán cần phải tổng hợp các số liệu nhập-xuất ghi nhận trong tháng và sẽ đánh giá, xác định số dư đến cuối tháng của mỗi loại vật liệu thể hiện trên bảng luỹ kế. Thông tin số lượng chi tiết mỗi loại hàng hoá tồn kho trên sổ số dư được ghi ch p do thủ kho chuyển về phải chính xác, trùng khớp với số lượng hàng tồn kho được ghi ở thẻ kho. Thông tin thống kê số lượng hàng tồn kho thực tế, giá trị mỗi loại NVL tồn kho ghi ch p trên sổ cái phải đúng, trùng khớp với giá trị hàng tồn kho thể hiện trên bảng luỹ kế, các số liệu tính tổng cộng trên bảng luỹ kế được dùng để tiến hành phân loại, đối chiếu với các số liệu ghi nhận trong sổ cái trên tài khoản 152 – “NVL”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

28

<b>Sơ đồ 3. Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ số dư </b>

<i><b>*Ghi chú : Ghi hàng ngày hoặc định kỳ. </b></i>

Ghi cuối kỳ.

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.

Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp sổ số dư:

Ưu điểm: Công việc ghi ch p sổ được trải đều khơng gây trì trệ, ứ đọng lại cuối kỳ, việc ghi ch p hạn chế bị trùng lặp về thông tin số lượng.

Nhược điểm: Kế toán viên phải xuống tại kho so sánh và xem thẻ kho để thực hiện kiểm kê tính tốn số lượng tồn tại mỗi thời điểm của từng loại danh điểm vật tư.

<b>1.4. Kế toán tổng hợp nhập xuất kho nguyên vật liệu </b>

Để tính giá trị hàng tồn kho, các doanh nghiệp sẽ lựa chọn áp dụng theo phương pháp kế toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ.

<b>1.4.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên </b>

<b>1.4.1.1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên </b>

“Đây là phương pháp phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất,

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

29

tồn kho vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán. Khi áp dụng phương pháp này thì tài khoản hàn tồn kho được dùng để phản ánh số dư hiện có, tình hình tăng, giảm của từng loại hàng tồn kho ở doanh nghiệp. Vì vậy, số lượng và giá trị của mỗi loại hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định được bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Với hệ thống kê khai thường xun, kế tốn có thể cung cấp thông tin kịp thời về số hiện có và tình hình biến động của từng loại tồn kho cả về số lượng và giá trị, qua đó tăng cường trách nhiệm của các bên có liên quan đến hàng tồn kho.” (Vũ Thu Hà 2013)

<b>1.4.1.2. Tài khoản sử dụng </b>

Để hạch toán NVL tổng hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên sẽ sử dụng các loại tài khoản liên quan như tài khoản 111, 152, 151, 112, 133, 141, 331, 515,…

 Tài khoản 152

Tài khoản này được dùng để phản ánh giá trị, số lượng hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của các loại NVL theo giá thực tế của doanh nghiệp

Bên nợ:

 Gía trị thực tế của NVL nhập kho do mua ngoài, thuê ngoài gia công, tự chế biến, hoặc từ các nguồn khác;

 Gía trị NVL phát hiện dư thừa khi kiểm kê, đánh giá.

 Kết chuyển giá trị thực tế của NVL tồn kho cuối kỳ.

 Dư nợ: Giá thực tế NVL tồn kho cuối kỳ. Bên có:

 Gía trị thực tế của NVL xuất kho để tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, góp vốn kinh doanh hoặc mang th ngồi gia cơng chế biến

 Gía trị NVL đem trả lại cho người bán hoặc được giảm giá

 Chiết khấu thương mại khi mua

 Gía trị NVL hao hụt, thiếu sót khi kiểm tra, thống kê

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

30

 Kết chuyển giá trị thực tế của NVL tồn kho đầu kỳ.

 Tài khoản 151 Bên nợ:

 Giá trị NVL đang đi trên đường.

 Dư nợ: Giá trị NVL đi đường chưa về nhập kho Bên có:

 Giá trị NVL đi trên đường đã được về nhập kho hoặc đem chuyển giao cho các bên sử dụng.

<b>1.4.1.3. Phương pháp hạch toán </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>dung khi thanh lý, nhƣợng bán </small>

<small>NVL xuất bán, NVL dung để mua lại phần giá lại nhỏ hơn giá trị ghi số của NVL </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

32

<b>1.4.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ </b>

<b>1.4.2.1. Đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ </b>

Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp dựa vào kết quả kiểm tra, thống kê thực tế để thể hiện giá trị hàng tồn kho cuối kỳ ghi chép trên sổ kế toán tổng hợp và dựa vào đó có thể tính tốn ra giá trị nguyên vật đã xuất ra.

Thông tin giá trị của hàng hóa, NVL khi mua về và thực hiện nhập kho trong kỳ sẽ được theo dõi, ghi nhận trên một loại tài khoản kế toán riêng biệt là tài khoản

Kết chuyển giá trị NVL tồn cuối kỳ Kết chuyển NVL xuất trong kỳ

Kết chuyển giá trị NVL đi đường đầu kỳ quay lại kho.

<b>1.4.2.3. Phương pháp hạch toán: </b>

<b>Sơ đồ 4. Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

33

<b>1.5. Vận dụng hệ thống sổ kế toán </b>

Các doanh nghiệp sẽ lựa chọn sử dụng một hình thức kế tốn sau đây theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài

Thuế VAT không đƣợc khấu trừ của hàng trả lại

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

34

<small>SỔ NHẬT KÝ CHUNG </small>

<b>Sơ đồ 6. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung 1.5.1. Ghi sổ theo hình thức kế tốn Nhật ký chung </b>

<i><b>*Ghi chú : Ghi hàng ngày hoặc định kỳ. </b></i>

Ghi cuối kỳ.

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.

<b>1.5.2. Ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

35

<b>Sơ đồ 7. Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ </b>

<i><b>*Ghi chú : Ghi hàng ngày hoặc định kỳ. </b></i>

Ghi cuối kỳ.

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.

<b>1.5.3. Ghi sổ theo theo hình thức kế toán Nhật ký Chứng từ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

36

<b>Sơ đồ 8. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ </b>

<i><b>*Ghi chú : Ghi hàng ngày hoặc định kỳ. </b></i>

Ghi cuối kỳ.

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.

<b>1.5.4. Ghi sổ theo hình thức kế tốn Nhật ký sổ cái </b>

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

37

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

<b>Sơ đồ 9. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký sổ cái </b>

<b>Sơ đồ 10. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy tính </b>

<i><b>*Ghi chú : Ghi hàng ngày hoặc định kỳ. </b></i>

Ghi cuối kỳ.

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.

<b>1.5.5. Ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy tính </b>

- Báo cáo tài chính - Báo cáo kế tốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

39

<b>TĨM TẮT CHƯƠNG 1 </b>

Ở chương 1, tác giả đã trình bày về những lý luận cơ bản về kế toán NVL đây cũng là nền tảng quan trọng để đối chiếu, đánh giá những quy định pháp lý về cơng tác kế tốn của doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay. Đồng thời, chương này cịn trình bày sơ lược các loại chứng từ, tài khoản cần áp dụng cho từng loại nghiệp vụ, ngồi ra cịn thể hiện bằng sơ đồ cho các nghiệp vụ kế toán một cách cụ thể hơn. Các phương pháp đánh giá nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho, kế toán chi tiết NVL bao gồm các chứng từ sử dụng cung được được đề cập. Vận dụng hệ thống sổ kế tốn có những hình thức kế tốn sau: Kế toán sổ Nhật ký chung, kế toán Chứng từ ghi sổ, kế toán Nhật ký chứng từ, kế toán Nhật ký sổ cái, kế toán trên máy tính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

40

<b> THỰC TRẠNG KẾ TỐN NVL TẠI CƠNG TY TNHH MTV CHƯƠNG 2.</b>

<b>PHÁT TRIỂN KHẢI ANH </b>

<b>2.1. Khái qt tình hình chung của cơng ty </b>

<i>Thơng tin chung: </i>

Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN PHÁT TRIỂN KHẢI

<b>ANH. </b>

<b>Tên viết tắt: CÔNG TY TNHH MTV PT KHẢI ANH. </b>

Tổng giám đốc: <b>Nguyễn Thục Thanh </b>

 <b>Thiết kế và thi công cao ốc, nhà xưởng, nhà hàng, bệnh viện. </b>

 <b>Thiết kế và lắp đặt hệ thống cơ điện. </b>

 <b>Thiết kế, thi cơng và lắp đặt hệ thống phịng cháy chữa cháy. </b>

 <b>Cung cấp thiết bị điện cho cơng trình. </b>

 <b>Cung cấp thiết bị cho ngành mơi trường, khí tượng thủy văn. </b>

Thơng tin giấy ph p kinh doanh và Chứng chỉ họat động kinh doanh được đề cập tại phụ lục 1 và 2.

<b>2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty </b>

Bắt đầu tham gia vào lĩnh vực xây dựng từ đội thầu phụ nhân công từ năm 2007, Công ty TNHH MTV Phát Triển Khải Anh chính thức được thành lập vào

</div>

×