Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.52 MB, 206 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI </small>
<i><b><small>Khoa Kế tốn và Quản trị kinh doanh </small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b><small>NỘI DUNG</small></b>
<small>CHƯƠNG I ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC</small>
<small>CHƯƠNG II MỐI QUAN HỆ GIỮA GIÁ CẢ VÀ CUNG-CẦU</small>
<small>CHƯƠNG III HÌNH THÀNH GIÁ CẢ NƠNG SẢN VÀ THỰC PHẨM TRONG CÁC HÌNH THÁI THỊ TRƯỜNG</small>
<small>CHƯƠNG IV THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN CHO NÔNG SẢN VÀ THỰC PHẨM</small>
<small>CHƯƠNG V PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ NƠNG SẢN VÀ THỰC PHẨM</small>
<small>CHƯƠNG VI ĐỊNH GIÁ NÔNG SẢN VÀ THỰC PHẨM</small>
<small>CHƯƠNG VII SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG, GIÁ CẢ NÔNG SẢN VÀ THỰC PHẨM</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>Chương I </small>
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC
<b>Mục tiêu: </b>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small>Kinh t</small>ế thị trường và giá cả
<small>Trong xã hội chưa phát triển đặc trưng cơ bản là mức độ tự cung, tự cấp cao và ít có sự trao đổi hàng hố. </small>
<small>Nền kinh tế hiện đại: chun mơn hóa phát triển, phát triển hệ thống thị trường, cung cấp các dịch vụ như vận chuyển, bảo quản và trao đổi quyền sở hữu hàng hoá và dịch vụ từ người sản xuất tới người tiêu dùng. </small>
<small>Vai trò quan trọng hệ thống thị trường là hình thành giá cả hoặc khám phá ra giá cả. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">(tiếp...)
việc phân bổ và sử dụng các nguồn lực và dòng hàng hoá và dịch vụ tới người tiêu dùng cuối cùng.
ứng yêu cầu của các quy luật kinh tế:
quy luật cung-cầu; giá trị; cạnh tranh và tối đa hóa lợi nhuận.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">(tiếp…)
khá lớn vào mức độ tự do cạnh tranh
trở thành bàn tay vơ hình điều tiết nền kinh tế.
<small>-Quản lý kinh tế bằng pháp luật </small>
<small>-Các DN sản xuất và kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký </small>
<small>-Người tiêu dùng tự do trong lựa chọn và tiêu dùng sản phẩm </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b><small>Quá trình trao đổi mua bán trong nền kinh tế </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">(1) giá trị về chức năng và sinh lý của
thực phẩm (đóng góp về dinh dưỡng tới sức khoẻ và sự tồn tại);
(2) giá trị về tâm lý xã hội của thực phẩm (địa vị xã hội, tôn giáo, thẩm mỹ và
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Tỷ lệ % thu nhập chi tiêu cho thực phẩm ở một số nước năm 1994 </small>
<small>Nguồn: Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển; Liên hiệp quốc (UNDP), 1998 </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Chương I: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học </small>
<small>Chương II: Mối quan hệ giữa giá cả với cung cầu </small>
<small>Chương III: Sự hình thành giá cả trong các hình </small>
<small>Chương VI: Định giá nơng sản và thực phẩm </small>
<small>Chương VII: Sự can thiệp của chính phủ vào thị trường và giá cả nơng sản và thực </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>•</small>
<small>-</small>
<small>-</small>
<small>-</small>
<small>•</small>
<small>•</small>
<small>•</small>
<small>Nghiên cứu giải thích </small>
<small>Nghiên cứu mô tả </small>
<small>Nghiên cứu nguyên nhân </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Step 2: Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>Use response bands </small>
<small>Use mutually exclusive </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>In arranging this trip, did you contact American Airlines? </small>
<small> Yes No </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Câu hỏi sử dụng thang đo – Likert Scale
<small>Indicate your level of agreement with the </small>
<small>following statement: Small airlines generally give better service than large ones. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>How likely are you to purchase tickets on American Airlines if in-flight Internet access were available? </small>
<small> Definitely buy Probably buy Not sure </small>
<small> Probably not buy Definitely not buy </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Câu hỏi sử dụng từ khóa
<small>What is the first word that comes to your mind when you hear the following? </small>
<small>Airline ________________________ American _____________________ Travel ________________________ </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>When I choose an airline, the most important consideration in my decision is: </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Chương II </small>
MỐI QUAN HỆ GIỮA GIÁ CẢ VÀ CUNG-CẦU
<i><b>“<small>Bất kỳ ai là nhà kinh tế. Tất cả các bạn phải được học hai từ; Cung và Cầu” </small></b></i>
(<small>Richard L. K. và Joseph N.U.) </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42"><b>Mục tiêu </b>
<small>• Hiểu khái niệm, đặc điểm và vai trị giá cả nơng sản và thực phẩm; </small>
<small>• Sử dụng sơ đồ cung và cầu để xác định giá và lượng cân bằng và dự báo sự thay đổi của giá và </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43"><b>Khái niệm, đặc điểm và vai trò của giá cả </b>
<small>Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá. </small>
<small>Giá cả làbiểu hiện bằng tiền của </small><b><small>giá trị hàng hoá</small></b><small>, đồng thời biểu hiện tổng hợp các quan hệ kinh tế như </small><b><small>cung - cầu hàng hố</small></b><small>, </small><b><small>tích luỹ và tiêu dùng trong nước và nước ngoài</small></b><small> v.v... Giá cả là quan hệ </small>
<b><small>lợi ích kinh tế</small></b><small>, là </small><b><small>tiêu chuẩn để doanh nghiệp lựa chọn</small></b><small> các mặt hàng kinh doanh. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><b>Giá nông sản </b>
<small>Giá nông sản thường dễ biến động hơn giá của hàng hố phi nơng nghiệp và dịch vụ khác </small>
<small>Bản chất sinh học của sản xuất nông nghiệp là một trong yếu tố quan trọng làm cho sự không ổn định của giá nơng sản </small>
<small>Có thời gian chậm trễ rất lớn từ lúc ra quyết định sản xuất cho tới khi có sản phẩm cuối cùng </small>
<small>Bản chất cầu của nông sản cũng là một yếu tố làm giá nông sản không ổn định </small>
<small>Sản phẩm nông nghiệp là lương thực thực phẩm, hàng thiết yếu, cầu co giãn ít </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">(tiếp)
<small>Định giá ở cấp nông trại thường cạnh tranh hơn và phi tập trung hơn so với các ngành công nghiệp khác </small>
<small>Do sự khác nhau về cấu trúc thị trường mà giá nông sản có xu hướng mềm dẻo (linh hoạt) hơn so với giá của hàng hố phi nơng nghiệp </small>
<small>Trong ngắn hạn, giá nơng sản có thể vượt q các mức cân bằng dài hạn để phản ứng với sự thay đổi các yếu tố kinh tế </small>
<small>Các yếu tố kinh tế bao gồm chính sách liên quan đến cung tiền, thâm hụt ngân sách, tỷ giá hối đoái, thương mại, và trợ giúp của nước ngoài. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">Vai trò của giá cả trong nền kinh tế cạnh tranh
về sản lượng và những quyết định về phân phối của người sản xuất.
dùng.
marketing về thời gian, hình thức và khơng gian.
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">Giá tương quan
<b>giá của các sản phẩm thay thế cho nhau. </b>
<small>Giá tương quan của đậu tương và ngô là 2:1 nếu giá đậu tương là 8 nghìn đồng và giá của ngơ là 4 nghìn đồng. </small>
<small>Đối với người sản xuất, việc điều chỉnh giá tương quan nhằm tăng lợi nhuận: giá tương quan giữa đậu tương và ngô 2,5:1 nông dân trồng đậu tương, nhỏ hơn tỉ số này sẽ trồng ngô, giá gạo thấp hơn giá ngô 40% thì gạo sẽ thường được dùng thay thế ngơ </small>
<small>Đối với người tiêu dùng đưa ra quyết định để tối thiểu hố chi phí và tối đa hố lợi ích. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">khác nhau của một hàng hoá mà người mua sẽ mua tại một thời điểm và vị trí xác định.
mua và giá chọn lựa. Khi giá thấp hơn sẽ mua nhiều hơn, giá cao hơn mua ít hơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51"><b>Các loại cầu </b>
<small>thể nào đó mà một cá nhân người tiêu dùng mong muốn và có thể mua khi giá của hàng hố đó thay đổi, trong khí tất cả các yếu tố khác ảnh hưởng tới cầu không đổi </small>
<small>tất cả người tiêu dùng trong một thị trường cụ thể nào đó mong muốn và có thể mua khi giá thay đổi, trong khi các yếu tố khác không đổi </small>
<small>dụng và giá cả của một hàng hoá trong tương lai </small>
<small>và giá cả hàng hoá trên thị trường tiêu dùng </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52"><small></small> <b><small>Cầu dẫn suất (derived demand) được sử dụng để xác </small></b>
<small>định lượng yếu tố sản xuất để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng. Hàm cầu dẫn suất còn được sử dụng mở rộng trong trường hợp hàm cầu giữa cầu trang trại và cầu bán buôn </small>
<small></small> <b><small>Khái niệm tĩnh (static) của cầu chỉ đề cập sự di </small></b>
<small>chuyển dọc theo đường cầu </small>
<small></small> <b><small>Khái niệm động (dynamic) của cầu đề cập tới 2 khía </small></b>
<small>cạnh: sự dịch chuyển cầu; thứ hai là sự trễ (lag) trong quá trình điều chỉnh cầu. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53"><small></small> Cung <b>là tập hợp lượng sản phẩm sẽ được đưa ra bán ở các mức giá khác nhau tại một thời điểm và một vị trí xác định. </b>
tại giữa giá và lượng được bán ra thị
<b>trường: giá cao hơn, sẽ nhiều sản phẩm </b>
<b>được đưa ra tiêu thụ; giá thấp hơn sẽ có ít sản phẩm được đưa ra tiêu thụ. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56"><i><small>Giá cân bằng là một sự thoả hiệp giữa người bán muốn bán với giá cao hơn và người mua muốn mua với giá thấp hơn </small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57"><small>Thay đổi số người mua </small>
<small>Thay đổi thu nhập hoặc sức mua của người dân Thay đổi thị hiếu và sở thích đối với sản phẩm Thay đổi của giá cả hàng hoá liên quan khác Thay đổi kỳ vọng của người mua về mức giá </small>
<small>trong tương lai và thái độ của họ tới việc đầu cơ tích trữ </small>
<small>Thay đổi chi phí tiêu thụ và dịch chuyển đường cầu bán lẻ hoặc cầu dẫn suất ở cấp người sản xuất </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">mặt của người bán và kỳ vọng về giá tương lai
về chi phí sản xuất ra hàng hố đó
xuất cùng loại nguồn lực
</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">như các sản phẩm cùng được sản xuất ra gạo và cám gạo hay thịt nạc và thịt mỡ)
mà người sản xuất gặp phải
như chương trình kiểm sốt diện tích cây trồng của chính phủ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">cung và cầu đối với sự thay đổi giá.
</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62"><small>Độ co giãn khoảng </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63"><small>Độ co giãn điểm </small>
phụ thuộc vào mức giá và độ dốc
</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64"><small>Cầu co giãn </small>
<small>Cầu co giãn đơn vị </small>
<small>Cầu ít co giãn </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65"><small>Ước tính độ co giãn của cầu theo giá tại điểm </small>
<small> (Cầu co giãn) </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67"><small>Xác định độ co giãn cầu </small>
<small>( Cầu ít co giãn) </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69"><small>1. Hàng hóa thay thế - Availability of substitutes (and closeness of substitutes). </small>
<small>Càng nhiều hàng hóa thay thế độ co giãn của cầu càng lớn – More substitutes and closer substitutes </small>
<small>more elastic demand. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72"><small>1. Sự sẵn có của hàng hóa thay thế </small>
<small>2. Tính chất của sản phẩm. 3. Tỷ lệ thu nhập. </small>
<small>Hàng hóa tiêu chùng chiếm tỷ lệ thu nhập cao có xu hướng co giãn hơn </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73"><small>4. Thời gian cho tiêu dùng. </small>
<small>Về lâu dài, người tiêu dùng có thể điều chỉnh mưc chi tiêu của họ đến một mức giá nhất định đối với một hàng hóa thơng thường hoặc hàng hóa thay thế. Vì vậy trong dài hạn, cầu có xu hướng con giãn hơn trong ngắn hạn. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76"><small>Ga -0.40 -1.50 Nhà -0.30 -1.88 </small>
<small>Ngắn hạn Dài hạn </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 79</span><div class="page_container" data-page="79"><small>Nếu Ezp<0 z và y là hàng hóa bổ sung Nếu Ezp > 0 z và y là hàng hóa thay thế </small>
<small>Nếu Ezp = 0 z và y là hàng hóa khơng liên quan </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 80</span><div class="page_container" data-page="80"><small></small>
<small> Trong đó: TR - Doanh thu (Total Revenue) P - Giá của hàng hoá </small>
<small> Q - Khối lượng hàng hoá tiêu thụ. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 82</span><div class="page_container" data-page="82"><small>Điều kiện đồng nhất (Homogenety condition): Nghĩa là tổng các độ co giãn bằng 0; Eii + Ei</small><sub>1</sub><small> + Ei</small><sub>2</sub><small> + . . . + Eiy = 0 </small>
<small>Trong đó: Eii = Co giãn giá riêng; Ei</small><sub>1</sub><small> = Co giãn chéo; Ei</small><sub>2</sub><small> = . . . Eiy = Co giãn thu nhập </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 83</span><div class="page_container" data-page="83"><small>Có n hàng hóa và thu nhập được viết theo ma trận độ co giãn: </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 84</span><div class="page_container" data-page="84"><small>Ý nghĩa của điều kiện đồng nhất là co giãn riêng của một loại hàng hóa phải phù hợp với co giãn chéo và co giãn thu nhập của hàng hóa đó </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 85</span><div class="page_container" data-page="85"><small>Điều kiện đối xứng biểu diễn mối quan hệ giữa 2 loại co giãn chéo và co giãn thu nhập </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 86</span><div class="page_container" data-page="86"><small>Tổng của độ co giãn thu nhập cho tất cả các hàng hóa trong ngân sách chi tiêu của người tiêu dùng tiến tới 1 </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 87</span><div class="page_container" data-page="87"><small>Đối với cầu dẫn suất </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 88</span><div class="page_container" data-page="88"><b>hệ số co giãn giá. </b>
<i><small>Trong đó: Fii</small></i> <small>= hệ số biến đổi giá </small> <i><small>Eii</small></i> <small>= hệ số co giãn giá </small>
<small>Tính khơng ổn định của giá nơng sản </small>
<small>Kiểm sốt cung trong nông nghiệp </small>
<small>Tác động của thương mại ảnh hưởng tới giá </small>
<small>Ảnh hưởng của giá trần và giá sàn </small>
<small>Điều phối giá cả (rationing) </small>
<small>Hỗ trợ người sản xuất hay người tiêu dùng </small>
<small>Mối quan hệ giữa giá cả và chi phí trong nơng nghiệp </small>
<small>Hoạt động kinh doanh trên thị trường và luật một giá (law of one price) </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 90</span><div class="page_container" data-page="90"><b><small>Quan hệ cung cầu và </small></b>
<small>- Nên câm hay giáo dục ma túy dưới góc nhìn kinh tế </small>
<small>Dl </small>
<small>Ss </small>
<small>Sl </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 93</span><div class="page_container" data-page="93">trường nông sản và thực phẩm;
quan trọng trong thị trường nông sản và
</div><span class="text_page_counter">Trang 94</span><div class="page_container" data-page="94">Khái niệm thị trường và thị trường nông sản
<small>nên sự gặp gỡ giữa người mua (người có cầu) và người bán (người có cung) đối với một hàng hố, dịch vụ cụ thể nào đó (Cambell, 1987). </small>
<small></small>
<small>nằm giữa người sản xuất và người tiêu dùng và họ có sự giao tiếp với nhau, nơi mà điều kiện </small>
<small>cung và cầu hoạt động, làm cho hàng hố được dịch chuyển tới vị trí yêu cầu. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 95</span><div class="page_container" data-page="95"><small>Thực phẩm là một sản phẩm dùng để nuôi sống con người </small>
<small>Bản chất sinh học của sản xuất nông nghiệp </small>
<small>Tính mùa vụ trong kinh doanh </small>
<small>Sự khơng ổn định của thời tiết </small>
<small>Đa dạng về loại hình sản xuất kinh doanh </small>
<small>Đa dạng về cấu trúc thị trường </small>
<small>Có quan hệ chặt chẽ với khu vực nông thôn </small>
<small>Sự can thiệp của chính phủ </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 96</span><div class="page_container" data-page="96"><small>Tự do là tâm điểm cần được xem xét trong thị trường cạnh tranh của nông sản và thực phẩm </small>
<small>(1)Người tiêu dùng tự do lựa chọn thực phẩm gì họ mong muốn được sử dụng; </small>
<small>(2)Các doanh nghiệp tự do phát triển sản phẩm mới và thị trường cho sản phẩm mới đó; </small>
<small>(3)Tự do để các doanh nghiệp mới tham gia </small>
<small>ngành nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm; </small>
<small>(4)Người nông dân tự do ra quyết định sản xuất sản phẩm gì, sản xuất sản phẩm đó như thế nào, tiêu thụ sản phẩm đó ở đâu và khi nào; </small>
<small>(5)Người bán và người mua tự do mặc cả và đi </small>
<small>đến sự trao đổi mang lại lợi ích cho cả hai bên. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 97</span><div class="page_container" data-page="97"><small>Cạnh tranh về chức năng nhiệm vụ </small>
<small>Cạnh tranh chiều ngang </small>
<small>Cạnh tranh theo chiều dọc </small>
<small>Cạnh tranh theo giá và cạnh tranh không theo giá </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 98</span><div class="page_container" data-page="98"><b><small>So sánh cấu trúc thị trường hàng hoá và dịch vụ </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 99</span><div class="page_container" data-page="99"><small></small> <b><small>Giá cân bằng: là giá mà lượng cung bằng </small></b>
<small>lượng cầu </small>
<small></small> <b><small>Giá thị trường thực tế xấp xỉ là giá cân bằng </small></b>
<small>trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo </small>
<small></small> <b><small>Giá trao đổi thực tế lệch với giá cân bằng </small></b>
<b><small> Cách 1: giá trao đổi trung bình được xem là </small></b>
<small>giá cân bằng </small>
<small> Cách 2: các cuộc giao dịch thành công được thực hiện liên tiếp có xu hướng đến điểm cân bằng </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 100</span><div class="page_container" data-page="100"><small>Trên đồ thị ở hình 2, ở phần a, ta thấy nếu mức giá cân bằng thị trường là P</small><sub>1</sub><small>, được duy trì trong một thời gian dài, sản lượng tối ưu mà doanh nghiệp lựa chọn là q</small><sub>2</sub><small> (tại đó, LMC = P</small><sub>1</sub><small>). Tại trạng thái này, doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế dương. Điều đó sẽ lơi cuốn các doanh nghiệp mới gia nhập ngành. Vì thế, điểm A trên hình 2 b, chưa phải là một điểm cân bằng dài hạn của ngành. Sự nhập ngành của những người sản xuất mới sẽ khiến đường cung thị trường dịch chuyển từ đường S</small><sub>1</sub><small> dần dần thành đường S</small><sub>2</sub><small> và giá thị trường sẽ hạ xuống dần dần thành P</small><sub>2</sub><small>, ngang bằng với mức LAC</small><sub>min</sub><small>. Khi giá là P</small><sub>2</sub><small>, sản lượng tối ưu mà doanh nghiệp lựa chọn là q</small><sub>1</sub><small>. Tại đó, doanh nghiệp chỉ có lợi nhuận kinh tế bằng 0. Tương ứng, điểm cân bằng thị trường B sẽ là điểm cân bằng dài hạn. </small>
<small>(Lưu ý rằng ở hình 2, thang đo trên trục hoành ở đồ thị a và b là khác nhau, trong đó sản lượng Q của cả thị trường tại một mức giá nào đó là tổng các sản lương q của các doanh nghiệp tại mức giá đó). </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 105</span><div class="page_container" data-page="105"><small>Ở hình trên, chúng ta chỉ biểu thị phản ứng của một doanh nghiệp trong dài hạn. Thoạt tiên, với mức giá thị trường là P</small><sub>1</sub><small>, lựa chọn sản lượng ngắn hạn của doanh nghiệp là q</small><sub>1</sub><small>, tương ứng với điểm A, điểm cắt của đường chi phí biên ngắn hạn SMC với đường nằm ngang tại mức giá P</small><sub>1</sub><small>. Nếu mức giá này được duy trì lâu dài, doanh nghiệp sẽ mở rộng quy mơ nhà máy một cách thích hợp để có thể sản xuất được sản lượng q</small><sub>2</sub><small>, sao cho tại đó chi phí biên dài hạn LMC bằng mức giá P</small><sub>1</sub><small>. Tại mức giá P</small><sub>1</sub><small>, doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế dương cả trong ngắn hạn và dài hạn (ví dụ, trong ngắn hạn, lợi nhuận của doanh nghiệp được biểu thị bằng diện tích của hình chữ nhật bị gạch chéo). Nếu mức giá hạ xuống thành P</small><sub>2</sub><small> (bằng với mức chi phí bình qn dài hạn tối thiểu), xét về dài hạn, sản lượng tối ưu của doanh nghiệp sẽ là q</small><sub>3</sub><small>. Tại sản lượng đó, doanh nghiệp chỉ thu được lợi nhuận (kinh tế) bằng 0. </small>
</div>