Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.61 KB, 10 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>1,Công dụng hộp số</b>
-Thay đổi tỷ số truyền ->thay đổi lực kéo b/xe chủ động,vận tốc c/ động trong phạm vi rộng (lực cản t/dụng lên ô tô (.) p/vi rộng mà mô men xoắn động cơ ko đ/ứng đc)
-Cắt động cơ (vào số 0 ?) khỏi h/thống truyền lực (d/cơ-ly hợp-hộp số-các đăng-bán cầu -cầu) để (tăng nhiệt độ động cơ,đảm bảo điều kiện dầu bơi trơn)
-Lùi xe
<b><small>Phân loại hộp số</small></b>
<i><b><small>-Theo đặc tính truyền mơ men xoắn (có cấp vs vơ cấp)</small></b></i>
<small>+vơ cấp :thay đổi liên tục khoảng nào đó tỉ số truyền,tùy theo lực cản bênngồi->mơ mên có thể thay đổi tự động</small>
<small>+có cấp :ko thay đổi tỉ số truyền liên tục,nhờ người lái thay đổi tỷ số truyền-> chọn hộp số có cấp vì nó thơng dụng vì: ngày nay dùng nhiều, cấu tạođơn giản, l/việc chắc chắn, rẻ</small>
<i><b><small>-Theo phương pháp biến đổi mô men</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>Vô cấp thường là loại điện,thủy lực,cơ khí nhưng lọi kết cấu phức tạp</small>
<small></small><b><small>Dùng loại hộp số cơ khí có cấp đ/khiển bằng tay( kết cấu đơn</small></b>
<b><small>giản ,dễ chế tạo)</small></b>
<small>C,Phân loại hộp số cơ khí</small>
<b><small>-Theo số lượng số truyền 3,4,5 cấp</small></b>
<small>+hộp số nhiều cấp :phức tạp ,chiều dài trục lớn,tốn kém hơn cần thiết</small>
<small>+chọn 5 cấp vì nó thơng dụng (do để có dải lực kéo thay đổi phù hợp vs tải</small>
<i><b><small>trọng và lực cản thay đổi) và vì sợ 3,4 cấp ko phân đc hết tỉ số truyền</small></b></i>
<b><small>-Theo số lượng trục(ko trục,2 trục.3 trục)</small></b>
<i><b><small>+hộp số 3 trục tạo ra tỉ số truyền lớn cho hộp số</small></b></i>
<b><small>+vs hộp số 3 trục thì trục sơ cấp ,thứ cấp đồng trục ->tạo ra số truyền</small></b>
<b><small>thẳng1-> bởi vì truyền động khơng qua một cặp bánh răng nào cả. Thời</small></b>
<small>gian l/việc ở số truyền thẳng trên ô tô là 50%-80%</small>
<small>giúp b/răng ,ổ bi ko chịu tải (ít làm việc,tăng hiệu suất,..). ->Hộp số bền hơn,l/việc tốt hơn</small>
<b><small>-Tính chất động học của trục(trục cố định ,trục di động(h/số hành tinh)</small></b>
<small>-Theo cách bơ trí trục (trục dọc,trục ngang) theo mp đối xứng dọc của xe+Trục dọc (đặt ở giữa để dẫn động bánh sau->tăng sức tải)</small>
<b><small>-Theo phương pháp điều khiển</small></b>
<small>+Loại cưỡng bức (Thường có trên hộp số có cấp)</small>
<small>+loại tự động : tự động (hộp số vô cấp),Bán tự động (hộp số kết hợp),</small>
<small>1 số truyền thẳng (tỉ số truyền thẳng): là gài cứng trục sơ cấp và trục thứ cấp lại với nhau, Trong trường hợp nàyhiệu suất sẽ rất cao, coi như bằng 1, bởi vì truyền động không qua một cặp bánh răng nào cả</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Dung sai
<i>Trên bản vẽ lắp của trục vs vòng trong (ổ bi) 40 6</i><sup></sup> <i><sup>k</sup><b> “miền dung</b></i>
<i><b>sai kích thước trục k6”,”kích thước danh nghĩa là 40mm”</b></i>
<small>76</small>
<i><small>k</small><b>:đọc “kích thước danh nghĩa 40 mm “miền dung sai</b></i>
<i><b>lỗ cơ bản” (H7),”miền dung sai trục “(k6)</b></i>
<i><b>(.) đó H7 (H sai lệch lỗ cơ bản, IT7 cấp chính xác)</b></i>
Trên bản vẽ lắp 40
<small>76</small>
<i><small>k</small></i> :kiểu lắp trung gian phổ biến,nhận độ dôi hơn là độ hở. Trong thực tế ả/h sai số vị trí nên ta ko cảm nhận độ hở .(dùng cho mối ghép b/răng trong hộp
<b>-Dùng lắp trung gian vs mối ghép cố định nhưng chi tiết cần tháo</b>
lắp
*Có 3 loại kiểu lắp
<i>+Lắp lỏng (mối ghép 2 chi tiết c/đ tương đối ,độ hở (nhỏ,trung</i>
<i>bình ,lớn) dùng cho chi tiết vd cán pis ton vs bạc dẫn hướng,b/răng</i>
dịch chuyển trên trục,con trượt trên rãnh trượt,…
<i>+Lắp chặt (mối ghép cố định ko tháo, ko có chi tiết kẹp chặt như</i>
<i>then,vít…vd bạc ổ trượt vs thân khi tải nặng,..)</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><i><small>n</small></i> lắp trung gian thường có độ dơi t/đối lớn->tháo lắp cần lực,máy ép (máy nghiền đá)
-Tại sao ở các ổ lăn lại lấy dung sai của trục thì ổ lăn là người ta sản suất theo tiêu chuẩn nên chỉ chọn dung sai của trục
-
<small>76</small>
<i><small>k</small></i> Tại sao cấp chính xác của trục (6) > cấp chính xác của lỗ (7) vì gia công trục dẽ hơn là gia công hơn gia cơng lỗ
<i><small>: Mục đích khi thiết kế bộ truyền bánh răng tại sao phải khoét lõm và làm lỗtrên các bánh răng lớn?</small></i>
<i><small>-Khoét lỗ để mâm cặp dex bắt khi gia công, nhiệt luyện-khoét lõm để giảm khối lượng</small></i>
<i><small>\Khi thiết kế bộ truyền bánh răng vật liệu chế tạo bánh nhỏ và bánh lớn của 1cặp bánh răng có cùng vật liệu khơng? Tại sao?</small></i>
<i><small>-Ko do theo tỉ số truyền thì bánh rang bánh 2 làm nhiều hơn bánh 1 nên cần vật liệubền hơn</small></i>
<b>-Bánh răng</b>
<b>+Bánh răng đầu tiên của trục sơ cấp(chủ động và các bánh răng</b>
trên trục trung gian luôn ăn khớp)
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">+(.) bản vẽ cái “khối bánh răng số lùi” 17 ăn khớp vs cái bánh răng số 1 trung gian ở dưới và bánh răng số 2 ở trên
<b>-Ổ đỡ trục thứ cấp</b>
<b>+ổ đỡ phía trc trục thứ cấp (.) hốc trục sơ cấp->kích thước ổ ko</b>
lớn,khi l/việc dễ quá tải->nên người ta chộn ổ bi đũa và bố trí chiều nghiêng b/răng triệt tiêu lực dọc trục lên ổ
<b>+Trục thứ cấp đặt là “1 ổ thanh lăn” trong “hốc bánh đà” ở “đuôi</b>
trục khuỷu” động cơ và ổ bi trong hộp số
<small>Răng trụ răng thẳng thì có (Ft,Fr)Răng trụ răng nghiêng thì có (Fr,Ft,Fa)</small>
<small>Cái ‘’//” trên bánh răng ở hình dưới là bề mặt làm việc (bánh răng nghiêng)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b><small>Trên hình này lực bánh đai đc phân tích theo 2 phương x,y khác nhau. Fd.cosb và Fd nằm trong tam giác vuông theo phương y, </small></b>
<b><small> Fd.sinb và Fd nằm trong tam giác vuông theo phương x</small></b>
<small>Tổng mô men của điểm A theo phương x</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">