Tải bản đầy đủ (.pptx) (215 trang)

Bài Giảng Phong Tục Và Lễ Hội Việt Nam (Customs And Festivals Of Vietnam) ( Combo Full Slides 4 Bài )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.33 MB, 215 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>PHONG TỤC VÀ LỄ HỘI VIỆT NAM</b>

<i>(Customs and Festivals of Vietnam)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Mô tả vắn tắt nội dung môn học: </b>

Cung cấp kiến thức cơ bản về lý luận và thực tiễn hình thành nên các đặc trưng, chức năng của phong tục và lễ hội Việt Nam; tiêu chí, cách thức phân loại cùng các hướng tiếp cận từ góc nhìn Du lịch học.

Bài 1. Phong tục Việt Nam - Những vấn đề chung Bài 2. Nghi lễ vòng đời người

Bài 3. Lễ hội Việt Nam - Những vấn đề chung Bài 4. Một vài lễ hội tiêu biểu 3 miền

<b>GIỚI THIỆU MÔN HỌC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Mô tả vắn tắt nội dung môn học: </b>

Cung cấp kiến thức cơ bản về lý luận và thực tiễn hình thành nên các đặc trưng, chức năng của phong tục và lễ hội Việt Nam; tiêu chí, cách thức phân loại cùng các hướng tiếp cận từ góc nhìn Du lịch học.

Bài 1. Phong tục Việt Nam - Những vấn đề chung Bài 2. Nghi lễ vòng đời người

Bài 3. Lễ hội Việt Nam - Những vấn đề chung Bài 4. Một vài lễ hội tiêu biểu 3 miền

<b>GIỚI THIỆU MÔN HỌC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>BÀI 1. PHONG TỤC VIỆT NAMNHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1.1. THUẬT NGỮ VÀ KHÁI NIỆM</b>

<i>Từ custom (gốc Latin): Chỉ các quy phạm hình thành do </i>

thói quen (Jennifer E. Rothman)

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><b>Phong tục là thuật ngữ Hán Việt được ghép từ 2 chữ: “Phong” và “Tục”</b></i>

<i><b> “Phong”: là sự gì người này xướng lên, kẻ khác nói </b></i>

theo rồi thành thói quen, như vật theo gió hịa vào nhịp

<b>điệu mà khơng biết” [Nguyễn Quốc Triệu, 1994] </b>

<i><b> “Tục”: là thói quen, có thể là thói quen tốt hoặc là xấu, </b></i>

trở thành những chuẩn mực sống mà con người tự gíác hành động. Đó là “thói bắt chước người trên lâu dần thành

<b>thuộc” [Nguyễn Quốc Triệu, 1994]</b>

<b>1.1. THUẬT NGỮ VÀ KHÁI NIỆM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>1.1.2. Về mặt khái niệm:</b></i>

Phong tục: “Đó là những thói quen đã ăn sâu vào đời sống xã hội từ lâu đời, được đại đa số thừa nhận và làm theo”

<i><b>[Trần Ngọc Thêm 2001].</b></i>

Phong tục: “là quy ước của cộng đồng về các mặt ăn, ở, giao tiếp, ứng xử. Từ đó nảy sinh ra các tập tục về tín ngưỡng và cao hơn là nghi thức về tơn giáo” <i><b>[Hồng Quốc Hải: Văn hóa phong tục].</b></i>

<b>1.1. THUẬT NGỮ VÀ KHÁI NIỆM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>1.2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH PHONG TỤC</b>

Một hiện tượng văn hóa thường là tổng hòa của nhiều cơ sở hợp thành.

<b>1.2.1. Quy luật chung</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Văn hóa tâm linhVăn hóa đạo đức</b>

<b>Văn hóa tổ chức cộng đồng</b>

<b>PHONG TỤC</b>

<b>1.2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH PHONG TỤC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Nghi lễ vịng đời ngườiTHỜI GIAN THIÊNG</b>

<b>1.2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH PHONG TỤC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1.2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH PHONG TỤC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

-<i> Phần cốt lõi của hệ giá trị, là chuẩn mực</i>

-<i> Cụ thể hóa thành quy tắc ứng xử</i>

-<i> Phần cốt lõi của hệ giá trị, là chuẩn mực</i>

-<i> Cụ thể hóa thành quy tắc ứng xử</i>

<small>- </small><i>Cố kết cộng đồng, ổn định xã hội</i>

-<i> Cụ thể hóa thành hương ước, luật tục</i>

Văn hóa đạo đức

Văn hóa tổ chức cộng đồng

<b>1.2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH PHONG TỤC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

-<i> Tổng hợp từ nhiều nguyên nhân khác nhau</i>

-<i> Tùy cơ sở hình thành</i>

-<i> Tổng hợp từ nhiều nguyên nhân khác nhau</i>

-<i> Tùy cơ sở hình thành</i>

<small>-</small> <i>Đáp ứng nhu cầu cá nhân</i>

-<i> Đáp ứng yêu cầu tổ chức và điều chỉnh xã hội</i>

-<i> Khu biệt cộng đồng này với cộng đồng khác</i>

1.3.1. Cấu trúc

1.3.2. Chức năng

<b>1.3. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>BÀI 2. PHONG TỤC VIỆT NAM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Nghi lễ với cuộc sống phôi thai</b>

 Sinh con đối với người Việt Nam là rất quan trọng.  Thời gian mang thai là thời điểm hết sức thiêng liêng.  Thai nhi không chỉ tiếp nhận từ người mẹ các chất bổ dưỡng, mà cịn tình cảm, tâm hồn của người mẹ.

<b>NGHI LỄ VỚI CUỘC SỐNG PHÔI THAI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Người đàn bà nên và không nên làm khi mang thai</b>

 Nên ăn trứng gà;  Nên ăn đu đủ;

 Nên uống nước dừa;  Đứng ngồi ngay thẳng.

<b>NGHI LỄ VỚI CUỘC SỐNG PHÔI THAI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Một số điều phụ nữ mang thai cần phải kiêng</b>

 Kiêng ăn cua

 Kiêng ăn trai, sò, ốc, hên  Kiêng ăn thịt thỏ

 Kiêng ăn quả sinh đôi

 Kiêng ăn thịt ôi, hoa quả úa;

 Kiêng ăn hoa quả, bánh trái vừa mới cúng xong.

<b>NGHI LỄ VỚI CUỘC SỐNG PHÔI THAI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Mọi sự kêu gào để cái thai khỏi ảnh hưởng xấu

- Nói năng dịu dàng; - Cử chỉ khoan thai; - Luôn luôn tươi cười;

- Giữ cho tâm hồn ngay thẳng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Vật chất: </b>Trong 3 tháng đầu ăn nhiều rau quả sẽ hạn chế di tật bẩm sinh; ba tháng cuối nên ăn nhiều chất đạm có trong cá, gan, thịt.

<b>Tinh thần: </b>Phải luôn giữ trạng thái cân bằng, không suy nghĩ những điều vẩn vơ: “đau đẻ”, “ni con vất vả”, “có con người sẽ xấu đi”.

<b>NGHI LỄ VỚI CUỘC SỐNG PHÔI THAI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Kiêng kị để tránh sinh non</b>

 Tăng cường vệ sinh phịng bệnh, khơng nên tiếp xúc với bệnh lây lan;

 Nhà cửa cần đảm bảo vệ sinh, ngăn nắp, gọn gàng’

 Tránh vận động mạnh, những cú “sốc”, những tổn thương tinh thần.

<b>NGHI LỄ VỚI CUỘC SỐNG PHƠI THAI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Trường hợp khó đẻ:</b>

 Dắt một con trâu ra giữa sân, lấy dao cắt đứt sợi giây thừng buộc mũi;

 Đem đốt miếng giấy, hòa tro vào bát nước cho vợ uống;

 Cầm một chiếc đòn gánh đứng giữa cửa lao vào;

 Trèo lên cây cau cao, ôm cây tụt xuống.

<b>NGHI LỄ VỚI CUỘC SỐNG PHÔI THAI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Đám cưới chuột (...) Đau thì nén chịu con ơi

Qua cơn vượt cạn ấy thời rinh rang Chú đi tìm bắc <i>cái thang</i>

Leo nhà ba <i>bậc</i>, <i>lăn đàng </i>năm tao Rồi ra <i>lặn cọc bờ ao</i>

Xong rồì mới vào <i>liếm láp đồ rau</i>

Cứ y như phép nhiệm mầu

Làm xong là đẻ chẳng đau đớn nào (...)

<b>NGHI LỄ VỚI CUỘC SỐNG PHÔI THAI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

 Lấy một cái dải rút quần vắt qua bụng vợ;

 Bắc một cái thang rồi leo hoặc luồn qua vài bậc;

 Liếm ơng đồ (đầu) rau, có nơi khun nhổ nước bọt vào đít ơng đồ rau;

 Treo một thanh củi cháy dở lên xà nhà.

<b>NGHI LỄ VỚI CUỘC SỐNG PHÔI THAI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Sau khi sinh:</b>

 Phải quấn khăn kín mặt mày, bơng gịn nhét lỗ tai, nằm lửa;

 Treo lên đó khúc cây xương rồng tươi, cùng với ít gạo muối, người ta tin làm như vậy sẽ trừ được ma quỷ;

 Trẻ con mới đẻ được bôi trên trán thuốc bắc để phịng gió độc, xin bùa “hộ mạng” về cho đeo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Cúng đầy cữ (cúng mụ), đầy tháng, thôi nôi</b>

 Cữ là thời gian 7 ngày hay 9 ngày;

 Muốn thành hình người phải do các bà mụ nặn ra;

 Lễ vật cúng mụ gồm: 12 đôi hài, 12 cái mũ, 12 bộ quần áo, 12 trâm vàng, 1 đĩa bày 12 loại trái cây, 12 chiếc bánh, 12 miếng trầu.

 Trong lễ thơi nơi ngồi lễ mừng cịn có lễ thử.

<b>TỪ HÀI NHI ĐẾN TUỔI ĐI HỌC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Thảo luận</b>

Câu 1. Tại sao có tục xin quần áo cũ cho trẻ sơ sinh ? Câu 2. Con so về nhà mạ, con rạ về nhà chồng ?

Câu 3. Vì sao mới sinh con chưa đặt tên chính ?

Câu 4. Tại sao tuổi trong khai sinh, trong văn bằng không

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>2.1.1. Xuất phát từ lợi ích của gia tộc</b>

- Xác lập quan hệ giữa 2 gia tộc;

- Công cụ duy nhất và thiêng liêng nhất để duy trì dịng dõi và phát triển nguồn nhân lực;

- Làm lợi cho gia đình: con gái đem lại nguồn lợi vật chất, con trai mang lại nguồn lợi tinh thần.

<b>2.1. PHONG TỤC HÔN NHÂN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>2.1.2. Đáp ứng quyền lợi của làng xã</b>

- Để duy trì sự ổn định cuả làng xã  quan niệm chọn vợ chồng cùng làng

- Tục nộp cheo cho làng.

<b>2.1.3. Đáp ứng nhu cầu riêng tư</b>

-<i> Sự phù hợp của đôi trai gái</i>

- Quan hệ vợ chồng bền vững

- Quan hệ mẹ chồng nàng dâu được tốt đẹp.

<b>2.1. PHONG TỤC HÔN NHÂN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>2.1. PHONG TỤC HÔN NHÂN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b><small>Thảo luận</small></b>

<small>Câu 1. Sự tích tơ hồng</small>

<small>Câu 2. Tại sao mẹ cơ dâu kiêng đi đưa cơ dâu ?</small>

<small>Câu 3. Tại sao trong gói quà mẹ cho con gái trước giờ vu quy có một chiếc trâm hay bảy chiếc kim ?</small>

<small>Câu 4. Tại sao phải có phù dâu ?</small>

<small>Câu 5. Khi người đàn bà tái giá cần có những thủ tục gì ?Câu 6. Tại sao nạ dịng khơng lấy được trai tơ?</small>

<b>1.3. NGHI LỄ HÔN NHÂN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b><small>2.2.1. Tang ma được xem là việc đưa tiễn và xót thương</small></b>

- Chuẩn bị chu đáo cho cái chết của mình như: lo sắm áo quan, tìm đất, xây sinh phần

- Xót thương nên muốn níu kéo, giữ lại

• Tục khiêng người chết đặt xuống đất, tục gọi hồn; • Tục khóc than;

- Tang ma của người Việt mang tính cộng đồng

• Khi nhà có việc tang: bà con làng xóm đến giúp đỡ; • Hàng xóm đơi khi để tang cho người chết;

<b>2.2. PHONG TỤC TANG MA</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>2.2.2. Một số tục lệ trong tang ma</b>

- Lễ đặt tên cúng cơm (tên hèm, tên thụy): Trung nghị

- Lễ hồn bạch: đặt một khăn trắng lên mặt để hồn nhập vào rồi kết khăn thành hình người;

- Lễ chiêu hồn, phục hồn: Lấy áo người chết mặc trèo lên nóc nhà gọi hồn;

- Lễ mộc dục: tắm gội cho người chết bằng nước thơm, chải tóc, cắt móng tay, thay đồ mới;

- Lễ phạn hàm: bỏ một nhúm gạo nếp và 3 đồng tiền xu vào miệng

<b>2.2. PHONG TỤC TANG MA</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>2.2. PHONG TỤC TANG MA</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>2.2.2. Một số tục lệ trong tang lễ (tt)</b>

- Lễ khâm liêm: Lấy vải quấn xung quanh người chết và cột chặt

- Lễ nhập quan: đặt xác người chết vào áo quan

- Lễ phát tang: phát khăn tang, áo tang cho con cháu

- Lễ thiên cữu: Trước hôm đem đi chôn phải xê dịch linh cửu

- Lễ đưa tang: Đưa người chết ra nơi chôn cất - Lễ chôn cất: Đúng giờ lành hạ huyệt.

<b>2.2. PHONG TỤC TANG MA</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>2.2.2. Một số tục lệ trong tang lễ (tt) </b>

- Lễ ấp mộ: Con cháu ra thắp hương tại mộ đến ngày thứ 3 thì làm lễ mở cửa mả;

- Lập bàn vong (linh tọa): cúng mỗi ngày

- Lễ tốt khóc (thơi khóc): sau 100 ngày con cháu sẽ bỏ bàn linh tọa, thờ chung với tổ tiên với bát nhang riêng

- Lễ đại tường (giỗ đầu), tiểu tường (giỗ thứ hai), trừ phục - cải táng (bốc mộ - 27 tháng)

<b>2.2. PHONG TỤC TANG MA</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>2.2.3. Triết lí âm dương trong tang lễ</b>

<b> Về màu sắc:</b>

- Tang lễ truyền thống dùng màu trắng là màu của hành Kim (hướng Tây) - hướng xấu (nơi ma quỷ ở)

- Sau màu trắng là màu đen là màu của hành Thủy (phương Bắc)

- Sử dụng màu đỏ, màu vàng khi để tang cho cụ, kỵ

<b>2.2. PHONG TỤC TANG MA</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Con người ai cũng có thân xác

Đó là cơ sở vật chất để sự sống tồn tại Thân xác đó khơng phải tự ta mà có Nó có là do cha mẹ di truyền đến lượt ta

Ta lại trao truyền sự sống cho con

Thành ra sự sống đó là một dịng tuần tục Khi ta sống là cha mẹ ta đang sống

Khi ta chết ta vẫn cịn sống nơi con ta, cháu ta.

<b>1.4. TÍN NGƯỠNG THỜ CÚNG TỔ TIÊN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><small>“Điều thứ nhất giữ gìn thai giáo,</small></i>

<small>Mười tháng trường chu đáo mọi bề</small>

<i><small>Thứ hai sanh đẻ gớm ghê</small></i>

<small>Chịu đau chịu khổ mỏi mê trăm phần.</small>

<i><small>Điều thứ ba thâm ân nuôi dưỡng</small></i>

<small>Cực đến đâu, bền vững chẳng lay.</small>

<i><small>Thứ tư ăn đắng nuốt cay,</small></i>

<small>Để dành bùi ngọt đủ đầy cho con.</small>

<i><small>Điều thứ năm lại còn khi ngủ,Ướt mẹ nằm khô ráo phần con. </small></i>

<i><small>Thứ sáu sú nước nhai cơm,</small></i>

<small>Miễn con no ấm chẳng nhờm chẳng ghê.</small>

<i><small>Điều thứ bảy không chê ô uế,</small></i>

<small>Giặt đồ dơ của trẻ không phiền.</small>

<i><small>Thứ tám chẳng nỡ chia riêng,</small></i>

<small>Nếu con đi vắng cha phiền mẹ lo.</small>

<i><small>Điều thứ chín miễn con sung sướng,</small></i>

<small>Dầu phải mang nghiệp chướng cũng cam,Tính sao có lợi thì làm,</small>

<small>Chẳng màng tội lỗi, bị giam bị cầm.</small>

<i><small>Điều thứ mười chẳng ham trau chuốt,</small></i>

<small>Dành cho con các cuộc thanh nhànThương con như ngọc như vàngƠn cha, nghĩa mẹ sánh bằng thái sơn”</small>

<b>1.4. TÍN NGƯỠNG THỜ CÚNG TỔ TIÊN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Tục thờ cúng tổ tiên là quan niệm về sự tồn tại của linh hồn và mối liên hệ giữa người đã chết và người sống

- Đạo lý uống nước nhớ nguồn;

- Hình thái tín ngưỡng có ý nghĩa lớn về mặt tổ chức cộng đồng trong xã hội truyền thống;

- Thờ cúng tổ tiên có nội dung bình dị và giàu tính thực tiễn, khơng cực đoan

<i><b>1.4.1. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên</b></i>

<b>1.4. TÍN NGƯỠNG THỜ CÚNG TỔ TIÊN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<i><b>1.4.2. Nguồn gốc của tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên</b></i>

 Điều kiện kinh tế - xã hội

- Nền kinh tế tiểu nông theo kiểu tự cung tự cấp

- Chuyển từ chế độ mẫu quyền sang thời kỳ thị tộc phụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<i><b>1.4.3. Ảnh hưởng của một số tư tưởng tơn giáo đến tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên</b></i>

- Khổng giáo: “Hiếu” là nền tảng của đạo làm người;

- Đạo giáo: củng cố niềm tin vào sự tồn tại và năng lực siêu nhiên của linh hồn những người đã chết

- Phật giáo: Cái chết, kiếp luân hồi và nghiệp báo  giữ gìn và phát triển tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên

<b>1.4. TÍN NGƯỠNG THỜ CÚNG TỔ TIÊN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<i><b>1.4.4. Các nghi lễ thờ cúng tổ tiên</b></i>

<b>1.4. TÍN NGƯỠNG THỜ CÚNG TỔ TIÊN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<i><b>Văn khấn gia tiên:</b></i>

<i>Duy Đại Việt tuế thứ…, ngày…, tháng…, năm… (âm lịch), tín chủ là…., … tuổi, sinh quán tại… chủ quán tại… cùng toàn gia</i>

<i><b>Nghi thức cáo gia tiên</b></i>

<small>Cúc cung bái trước bàn thờ</small>

<small>Kính dâng lễ bạc hương hoa rượu trầu,Cùng là phẩm vật trước sau,</small>

<small>Lòng thành tâm nguyện thỉnh cầu gia tiên:Cao tằng tổ khảo đôi bên,</small>

<small>Cao lang tổ tỷ dưới trên người người,Cơ dì chú bác kính mời,</small>

<small>Đệ huynh đồng thỉnh tới nơi từ đường;Cúi xin phù hộ khang cường tồn gia.</small>

<b>1.4. TÍN NGƯỠNG THỜ CÚNG TỔ TIÊN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<i><b>Lễ tạ</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

- Một chiếc mâm: trầu, ly nước… - Y môn bằng the nhiễu hay vải  Lớp ngoài gồm:

- 2 bát hương, 2 cây đèn, 2 con

<b>1.4. TÍN NGƯỠNG THỜ CÚNG TỔ TIÊN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<i><b>Đồ lễ cúng gia tiên </b></i>

<b>1.4. TÍN NGƯỠNG THỜ CÚNG TỔ TIÊN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<i><b>Hồnh phi và câu đối</b></i>

<b>1.4. TÍN NGƯỠNG THỜ CÚNG TỔ TIÊN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<i><b>2.1.1. Về mặt từ nguyên </b></i>

Lễ hội <i>礼 会 会 : gồm hai phần: lễ và hội</i>

Hội: tập hợp đông người trong một sinh hoạt cộng đồng.

Lễ: các nghi thức đặc thù gắn với sinh hoạt cộng đồng ấy.

<b>3.1. THUẬT NGỮ VÀ KHÁI NIỆM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>2.1.2. Khái niệm</b>

<i>Theo Harvey G. Cox (1969) trong The feast of Fools: A </i>

<i>Theological Essay on Festivity and Fantasy:</i>

“Về cơ bản, lễ hội có thể được xem là một buổi diễn và ý nghĩa của nó là để tiêu khiển và cầu mong sự

<i>phát triển” (Encyclopedia of Cultural Anthropology, </i>

<b>3.1. THUẬT NGỮ VÀ KHÁI NIỆM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

Theo Alessandro Falassi, lễ hội:

<i>“Một hoạt động kỷ niệm định kỳ bao gồm vơ số các hình thức và các sự kiện nghi lễ trực tiếp hoặc gián tiếp tác động đến tất cả các thành viên của một cộng đồng và công khai hoặc ngấm ngầm biểu lộ các giá trị cơ bản, hệ tư tưởng và thế giới quan của thành viên trong cộng đồng đó, và là nền tảng bản sắc xã hội của họ”</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<i>Trần Quốc Vượng có bài viết Lễ hội: một cái nhìn tổng </i>

<i>thể (2003), theo ông:</i>

<i> “Lễ hội là hoạt động định kỳ tổng hòa giữa lễ và hội </i>

gắn với những sự kiện trọng đại của cộng đồng như dạng thức có tính biểu trưng để thể hiện ý nghĩa của đời sống cộng đồng”.

<b>3.1. THUẬT NGỮ VÀ KHÁI NIỆM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

Lễ là cách ứng xử của con người trước tự nhiên đầy bí hiểm, thách đố. Các nghi thức, nghi lễ của Lễ toát lên sự cầu mong phù hộ, độ trì của các Thần và giúp người tìm ra những giải pháp tâm lý mặc dù phảng phất chất linh thiêng huyền bí.

<b>3.1. THUẬT NGỮ VÀ KHÁI NIỆM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<small>- </small>

Nghi thức về thái độ của người cử lễ và hành lễ- Nghi thức về nghi trượng (các đồ vật biện lễ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<i>Hội gồm các đặc điểm cơ bản:</i>

- Tổ chức nhân dịp kỷ niệm một sự kiện quan trọng nào đó và liên quan đến cộng đồng

- Đem lại lợi ích tinh thần cho mọi thành viên của cộng đồng.

- Có nhiều trị vui đến mức như hỗn độn.

<b>3.1. THUẬT NGỮ VÀ KHÁI NIỆM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<i>Hội là một hệ thống trò diễn, trò chơi phong phú và đa dạng như:</i>

 Thể lực: đấu vật, đua thuyền, kéo co, múa võ…  Trí tuệ: cờ người, cờ tướng…

 Thi tài: thổi cơm, làm bánh, bện thừng…  Diễn nghề nghiệp: săn bắn, đánh cá….

 Diễn luyến ái: bắt chạch, cướp nõ nường…  Diễn chiến đấu: múa cờ lau, diễn trận….

 Diễn phong tục: ôm cột,múa rồng, múa lân…

<b>3.1. THUẬT NGỮ VÀ KHÁI NIỆM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<b>MỐI QUAN HỆ GIỮA LỄ VÀ HỘI</b>

CUỘC SỐNG thực của CON NGƯỜI CUỘC SỐNG thực của CON NGƯỜI

Phản ánh qua tâm linh cộng đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<b>Văn hóa tâm linhVăn hóa đạo đức</b>

<b>Văn hóa tổ chức cộng đồng</b>

<b>LỄ HỘI</b>

<b>3.2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH LỄ HỘI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

•Các lễ hội lịch sử, lễ hội truyền thống

<small>Văn hóa đạo đức</small>

•Yếu tố thiêng liêng là cơ sở cho sự trường tồn của lễ hội.

•Tín ngưỡng là phương thức tồn tại và lưu truyền tính thiêng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

- Về thời gian: gắn với chu kỳ lễ tiết và các mốc liên quan đến đời sống của cả cộng đồng.

-Về không gian: phân bố theo không gian, gắn với từng vùng, từng địa phương

<i>Kết hợp giữa 2 trục không gian và thời gian</i>

<b>3.2. CƠ SỞ HÌNH THÀNH LỄ HỘI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<b>3.3. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG</b>

3.3.1. Cấu trúc của lễ hội

Lễ hội là 1 hệ thống gồm phần lễ và phần hội. Nhìn chung, lễ hội có đủ hoặc khơng đủ các phần sau:

<i>Nghi lễ tạo bối cảnh (framing ritual) để mở đầu lễ hội, </i>

làm thay đổi chức năng thông thường và ý nghĩa của không gian, thời gian

<i>Nghi thức chuyển tiếp (rites of passage), các sự kiện </i>

thuộc về một nhóm các nghi lễ có tính tẩy uế

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

<i>Nghi thức phơ trương (rites of conspicuous display): </i>

cho phép nhìn, chạm vào các đồ thờ, vật thiêng…

<i>Nghi thức tiêu thụ (rites of conspicuous </i>

consumption): đồ ăn, thức uống (yến tiệc)

<i>Nghi thức tranh tài (rites of competition): dưới hình </i>

thức trị chơi

<i>Nghi thức tan hội (rites of devalorization)</i>

<b>3.3. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG</b>

</div>

×