Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của tổng công ty cổ phần bia rượu nước giải khát hà nội (habeco)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.82 KB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---***--- </b>

<b>ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP </b>

<b>NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƯỢU - </b>

<b>NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI (HABECO) Ngành: Quản trị kinh doanh </b>

<b>TRẦN CHÍ ANH </b>

<b>Hà Nội, 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---***--- </b>

<b>ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP </b>

<b>NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƯỢU - </b>

<b>NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI (HABECO) Ngành: Quản trị kinh doanh </b>

<b>Mã số: 8340101 </b>

<b>Họ và tên học viên: Trần Chí Anh </b>

<b>Người hướng dẫn: TS. Trần Thị Phương Thảo </b>

<b>Hà Nội, 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội (HABECO)” dưới đây là sản phẩm nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu được thu thập có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy và đã được kiểm tra kỹ lưỡng. Các tài liệu tham khảo được trích dẫn nguồn đầy đủ. Những đánh giá, nhận định, phân tích trong đề tài nghiên cứu này được tôi đúc kết trong suốt quá trình tự nghiên cứu, tìm hiểu, thu thập số liệu.

<b>Tác giả Trần Chí Anh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Tôi xin được bày tỏ sự biết ơn sâu sắc, chân thành tới TS. Trần Thị Phương Thảo, các thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh, Khoa Sau đại học Trường Đại học Ngoại thương đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn, cho tôi những lời khuyên quý báu để tôi có thể hồn thành đề tài nghiên cứu của mình. Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Ngoại thương đã cho tôi cơ hội được học tập và rèn luyện trong môi trường rất bổ ích.

Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể cán bộ, nhân viên và các khách hàng của Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội đã tư vấn, giúp đỡ, giải đáp các khúc mắc của tơi trong suốt q trình tơi thực hiện đề án tốt nghiệp. Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã chia sẻ, động viên giúp đỡ để tơi có thể hồn thành nghiên cứu của mình.

<b>Tác giả Trần Chí Anh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ... 2 </b>

<b>3. Mục tiêu nghiên cứu ... 3 </b>

<b>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 4 </b>

<b>5. Phương pháp nghiên cứu ... 4 </b>

<b>1.1.3. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ... 10 </b>

<b>1.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .... 11 </b>

<b>1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ... 12 </b>

<b>1.2.1. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ... 12 </b>

<b>1.2.1.1. Môi trường vĩ mô ... 12 </b>

<b>1.2.1.2. Môi trường ngành ... 15 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1.2.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ... 17 </b>

<b>1.2.2.1. Năng lực tổ chức, quản lý doanh nghiệp ... 17 </b>

<b>1.2.2.7. Năng lực liên kết và tạo lập mối quan hệ ... 20 </b>

<b>1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ... 20 </b>

<b>1.3.1. Năng lực tổ chức, quản lý doanh nghiệp ... 21 </b>

<b>1.3.7. Năng lực liên kết và tạo lập mối quan hệ ... 24 </b>

<b>1.4. Mơ hình phân tích SWOT ... 25 </b>

<b>TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ... 25 </b>

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƯỢU - NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI </b>

<b>2.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội (HABECO) ... 32 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>2.3.1. Năng lực tổ chức, quản lý doanh nghiệp ... 32 </b>

<b>2.3.7. Năng lực liên kết và tạo lập mối quan hệ ... 54 </b>

<b>2.4. Đánh giá về thực trạng năng lực cạnh tranh của HABECO ... 55 </b>

<b>2.4.1. Những kết quả đạt được ... 55 </b>

<b>2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ... 57 </b>

<b>TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ... 59 </b>

<b>CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƯỢU - NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI (HABECO) ... 60 </b>

<b>3.1. Định hướng phát triển của HABECO ... 60 </b>

<b>3.1.1. Xu hướng phát triển ngành bia ở Việt Nam ... 60 </b>

<b>3.1.2. Định hướng phát triển của Tổng công ty đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 ... 62 </b>

<b>3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của HABECO ... 64 </b>

<b>3.2.1. Căn cứ đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của HABECO ... 64 </b>

<b>3.2.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của HABECO ... 64 </b>

<b>3.2.2.1. Năng lực tổ chức, quản lý doanh nghiệp ... 64 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC HÌNH </b>

Hình 2.1: Sơ đồ cấu trúc các kênh phân phối của HABECO ... 46 Hình 2.2: Thị phần ngành bia Việt Nam năm 2021 ... 50

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 1.1: Mơ hình phân tích SWOT... 25 Bảng 2.1: Hãng bia - phân phúc, thị trường và sản phẩm ... 29 Bảng 2.2: Doanh thu và Lợi nhuận của HABECO giai đoạn 2018 - 2022 ... 34 Bảng 2.3: Tỷ suất lợi nhuận của HABECO và SABECO giai đoạn 2018 - 2022 .... 35 Bảng 2.4: Khả năng thanh toán ngắn hạn của HABECO và SABECO 2018 - 2022 ... 36 Bảng 2.5: Cơ cấu vốn và tài sản của HABECO giai đoạn 2018 - 2022... 37 Bảng 2.6: Cơ cấu vốn của SABECO giai đoạn 2018 - 2022 ... 38 Bảng 2.7: Hiệu quả hoạt động của HABECO và SABECO giai đoạn 2018 - 2022 .. 39 Bảng 2.8: Cơ cấu lao động của HABECO giai đoạn 2019 - 2022 ... 41 Bảng 2.9: Chi phí truyền thơng của HABECO và SABECO giai đoạn 2018 - 2022 ... 48 Bảng 2.10: Ưu điểm và nhược điểm của Sabeco, Heineken và HABECO ... 51 Bảng 3.1: Mơ hình SWOT của HABECO ... 64

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>

<b>VIẾT TẮT TỪ ĐẦY ĐỦ </b>

-Nước giải khát Hà Nội

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>TÓM TẮT </b>

Xu hướng tồn cầu hố và hội nhập mở ra cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội mở rộng thị trường, thu hút khách hàng, gia tăng thu nhập. Tuy nhiên cũng gặp phải khơng ít thách thức và một trong số đó là sự cạnh tranh với các đối thủ có tiềm lực mạnh mẽ hơn về tài chính, cơng nghệ, nhân lực, kinh nghiệm... Ngồi ra, môi trường kinh doanh cũng thường xuyên thay đổi, các vấn đề về lạm phát, biến động tỷ giá, chiến tranh... đã tác động đáng kể đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Đặt trong bối cạnh đó, nhu cầu nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp là cấp bách để các doanh nghiệp có thể tận dụng được cơ hội để phát triển đồng thời ngăn ngừa những nguy cơ xấu có thể xảy đến đối với doanh nghiệp.

Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội là một doanh nghiệp lớn, có tên tuổi và uy tín trên thị trường trong ngành Đồ uống. Trước sức ép mạnh mẽ đến từ các đối thủ cạnh tranh trên thị trường cùng với sự suy giảm kết quả kinh doanh, thị phần trong những năm gần đây, đặt ra vấn đề là HABECO phải cải thiện năng lực cạnh tranh để lấy lại vị thế vốn có, một “ông lớn” trong ngành Bia - Rượu - Nước giải khát. Vì vậy, mục đích của đề tài này sẽ làm sáng tỏ bức tranh về năng lực cạnh tranh của HABECO trên thị trường để có thể đề xuất các phương án, chiến lược tối ưu nhất giúp công ty này nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Để làm được như vậy, đề tài nghiên cứu đã sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu như thống kê, mô tả, tổng hợp, phân tích, so sánh dựa trên dữ liệu thứ cấp và sơ cấp đã thu thập được. Từ kết quả nghiên cứu của đề án “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội (HABECO)”, tác giả đã đưa ra 7 nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của HABECO bao gồm các giải pháp nâng cao: (1) Năng lực tổ chức, quản lý doanh nghiệp; (2) Năng lực tài chính; (3) Nguồn nhân lực; (4) Năng lực Marketing; (5) Năng lực công nghệ và sản xuất; (6) Trách nhiệm xã hội; (7) Năng lực liên kết và tạo lập mối quan hệ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài </b>

Hiện nay, ngành Bia - Rượu - Nước giải khát (BRNGK) đóng vai trị rất quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam. Việt Nam đứng thứ 2 ASEAN, thứ 3 Châu Á về sản lượng tiêu thụ bia, chỉ sau Trung Quốc, Nhật Bản. Tốc độ tăng trưởng ngành bia tại Việt Nam được dự đoán sẽ có mức tăng trưởng mạnh mẽ trong 3 năm kể từ năm 2023 với tốc độ 11%/năm, nhờ sự phục hồi của du lịch và kinh tế sau Covid. Theo

<i>Viện nghiên cứu chiến lược, chính sách Cơng Thương trong Hội thảo “Hồn thiện </i>

<i>chính sách quản lý về hoạt động sản xuất và kinh doanh rượu bia” năm 2023, thu </i>

ngân sách nhà nước đến từ ngành công nghiệp BRNGK mỗi năm khoảng 60.000 tỷ đồng, đồng thời tạo cơ hội làm việc cho rất nhiều người có nhu cầu việc làm trong nước. Tại thị trường nội địa, HABECO là một thương hiệu bia rất nổi tiếng và lâu đời. Các sản phẩm (SP) như Bia Hà Nội, Bia Trúc Bạch hay Bia hơi Hà Nội đã gắn bó từ rất lâu với đời sống của người tiêu dùng (NTD), mang giá trị văn hoá sâu sắc của người Hà Nội xưa. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, doanh nghiệp (DN) này đã đánh mất vị thế của mình, thị phần lần lượt rơi vào tay các đối thủ cạnh tranh (ĐTCT), kết quả kinh doanh ngày càng sa sút. Mạng lưới phân phối của DN tỏ ra yếu kém, thị trường truyền thống miền Bắc của DN đang bị đe doạ bởi nhiều hãng bia trong và ngồi nước. Hoạt động truyền thơng của DN cũng đem lại hiệu quả không cao. Đứng trước bối cảnh tồn cầu hố, hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, các DN có cơ hội lớn để mở rộng thị trường, gia tăng thu nhập, thị phần nhưng cũng gặp rất nhiều thách thức bởi xuất hiện thêm nhiều ĐTCT hay các SP mới có chất lượng tốt hơn, đa dạng hơn. Đồng thời kéo theo sự cạnh tranh khốc liệt giữa các DN, đặc biệt là các DN hoạt động trong lĩnh vực Đồ uống cả trong nước và quốc tế, tạo áp lực buộc các DN phải có những thay đổi nhất định để có thể đứng vững được trên thị trường. Do đó, việc nâng cao năng lực cạnh tranh (NLCT) của HABECO là rất cần thiết để DN này có thể lấy lại được vị thế trên thị trường.

<i><b>Đặt trong bối cảnh đó, tác giả đã lựa chọn chọn đề tài: “Nâng cao năng lực </b></i>

<i><b>cạnh tranh của Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>2. Tổng quan tình hình nghiên cứu </b>

Đề tài về NLCT được rất nhiều nhà khoa học Việt Nam cũng như quốc tế đón nhận và nghiên cứu. Sau đây là một số nghiên cứu về NLCT của DN:

Về tình hình nghiên cứu nước ngoài, Ambastha và Momaya (2004) đã chỉ ra NLCT của các DN nói chung chịu tác động bởi 3 yếu tố: (1) Nguồn lực (nguồn nhân lực, trình độ cơng nghệ); (2) Quy trình (quy trình quản lý, quy trình cơng nghệ, quy trình tiếp thị); (3) Hiệu suất (chi phí, phát triển SP mới). Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ dừng lại ở NLCT của các DN nói chung mà khơng phân biệt về quy mơ, địa lý, lĩnh vực hoạt động.

Chang và cộng sự (2007) đã xây dựng mơ hình và chứng minh các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của các cửa hàng ở Đài Loan bao gồm: Marketing, Nguồn nhân lực, Năng lực tài chính. Cevik và Ponat (2010) khi nghiên cứu về các DN niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Istanbul - Thổ Nhĩ Kỳ cũng đưa ra kết quả tương tự, ngoài ra còn bổ sung thêm các nhân tố: Năng lực quản trị, Năng lực sản xuất, Quản trị công nghệ, đổi mới, Dịch vụ (DV) chăm sóc khách hàng (KH), Năng lực bán hàng.

Ngồi ra, cịn có một số nhân tố khác ảnh hưởng đến NLCT của DN như: Năng lực tiếp cận các nguồn lực, Năng lực làm việc của nhân viên, Năng lực kinh doanh (Sauka, 2014); Năng lực phân phối, Công nghệ, Năng lực phát triển và đổi mới SP (Thompson và cộng sự, 2017).

Về tình hình nghiên cứu trong nước, Nguyễn Văn Đạt (2016), Nguyễn Thành Long (2016) đều chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của DN gồm: Năng lực marketing, Thương hiệu, Năng lực quản trị, Nguồn nhân lực, Môi trường thể chế, chính sách. Trong nghiên cứu của Nguyễn Văn Đạt (2016), tác giả cịn tìm thấy thêm các nhân tố đối với DN cà phê: Năng lực tài chính, Năng lực sản xuất và cơng nghệ, Văn hoá DN, Năng lực xử lý tranh chấp thương mại. Nguyễn Thành Long (2016) xác định thêm các nhân tố đối với DN ngành du lịch: Trách nhiệm xã hội; Chất lượng SP, DV; Cạnh tranh về giá.

Ngoài các nhân tố chung ảnh hưởng đến NLCT của các DN như nhân lực, quản trị, tài chính, marketing, trong mỗi nghiên cứu các tác giả lại tìm ra các nhân tố khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

ảnh hưởng đến NLCT tuỳ vào lĩnh vực hoạt động của DN. Trần Thế Hồng (2011) chỉ ra nhóm nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của DN xuất khẩu thuỷ sản: Năng lực nghiên cứu và phát triển, Năng lực xử lý tranh chấp thương mại, Thương hiệu, Trình độ cơng nghệ, sản xuất. Hồng Ngun Khai (2016) chỉ ra các yếu tố mới ảnh hưởng đến NLCT của ngân hàng thương mại: Năng lực về SP, DV; Năng lực marketing, nỗ lực xúc tiến bán hàng. Bên cạnh yếu tố nguồn nhân lực, Năng lực marketing, Năng lực tài chính, Nguyễn Cao Trí (2011), Nguyễn Mạnh Hùng (2013) lần lượt khi nghiên cứu về NLCT của DN du lịch, DN viễn thông cịn đóng góp thêm các nhân tố: Cơ sở vật chất; Thị trường; Chủ trương chính sách. Khi nghiên cứu đến NLCT của các công ty vừa và nhỏ trên địa bàn Thành phố Hà Nội, tác giả Phạm Thu Hương (2017) xác định các nhân tố tác động đó là: Năng lực marketing, Năng lực tài chính, Năng lực tổ chức và quản lý DN, Năng lực tiếp cận và đổi mới, Năng lực tổ chức DV, Năng lực tạo lập các mối quan hệ.

Nhìn chung, các cơng trình khoa học nêu trên đều xác định NLCT của DN bị tác động bởi từng yếu tố cụ thể trong những hoàn cảnh cá biệt, từ đó đã đúc kết ra từng giải pháp riêng biệt để giúp các DN nâng cao NLCT để qua đó hoạt động có hiệu quả hơn. Tuy nhiên, cho đến nay có rất ít cơng trình chun sâu về NLCT của các DN kinh doanh trong lĩnh vực đặc thù là BRNGK nói chung, đồng thời chưa có một cơng trình nghiên cứu nào kể cả về lý luận và thực tiễn về NLCT của HABECO

<i><b>nói riêng. Chính vì vậy, đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty </b></i>

<i><b>Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội (HABECO)” sẽ góp phần bổ sung </b></i>

vào khoảng trống nghiên cứu này.

<b>3. Mục tiêu nghiên cứu </b>

<b>- Mục tiêu chung: Đề án thực hiện đánh giá thực trạng NLCT của HABECO, từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao NLCT của HABECO. </b>

<b>- Mục tiêu cụ thể: Đề án xác định các mục tiêu nghiên cứu cụ thể như sau: </b>

+ Hệ thống hoá cơ sở lý luận về cạnh tranh, NLCT, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của DN và xây dựng các tiêu chí để đánh giá NLCT của DN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

+ Đề xuất các giải pháp và kiến nghị phù hợp nhằm nâng cao NLCT của HABECO.

<b>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

<b>Đối tượng nghiên cứu: NLCT của Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước </b>

giải khát Hà Nội (HABECO).

<b>Phạm vi nghiên cứu: </b>

- Về nội dung: Đề án thực hiện nghiên cứu thực trạng NLCT của HABECO và đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao NLCT của HABECO trong phạm vi hoạt động sản xuất và kinh doanh mặt hàng bia - sản phẩm chủ đạo của DN.

- Về phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội (HABECO).

- Về phạm vi thời gian: Đề án thực hiện nghiên cứu thực trạng NLCT của HABECO trong giai đoạn 2018 - 2023 và đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao NLCT của HABECO trong khoảng thời gian từ nay đến năm 2035.

<b>5. Phương pháp nghiên cứu </b>

<b>5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu </b>

Đề án sử dụng cả 2 phương pháp thu thập gián tiếp và trực tiếp để thu thập dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp.

- Dữ liệu thứ cấp: là dữ liệu được thu thập gián tiếp từ nguồn có sẵn và đã qua ít nhất một lần tổng hợp xử lý. Đề án sử dụng nhiều nguồn tài liệu từ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN giai đoạn 2018 - 2023, Báo cáo thường niên của HABECO, Tạp chí Đồ uống, Hiệp hội Bia - Rượu - Nước giải khát Việt Nam. Ngoải ra, đề án còn thu thập dữ liệu thứ cấp từ các bài báo, tạp chí chuyên ngành, website, tài liệu từ các hội thảo có nội dung liên quan đến đề tài.

- Dữ liệu sơ cấp: là dữ liệu thu thập ban đầu từ đối tượng nghiên cứu chưa qua tổng hợp hay xử lý, được thu thập thông qua phương pháp thu thập trực tiếp. Tác giả thu thập dữ liệu sơ cấp từ khảo sát 200 cá nhân là KH đã từng sử dụng SP của HABECO hoặc các SP bia trên thị trường bằng phương pháp điều tra theo bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Mẫu được lựa chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên

</div>

×