Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

quản lý ký túc xá sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 35 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA

















Luận văn

Đề tài: Quản lý ký túc xá sinh
viên




§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp


Nhãm 6 1 Líp: C§ Tin 18a

LỜI MỞ ĐẦU

Thời đại ngày nay mọi người rất trú trọng đến việc học tập, bồi bổ kiến thức
thành phố Nam Định là nơi tập trung của rất nhiều sinh viên ở các tỉnh về học tập.
Vì là sinh viên ở các tỉnh khác nhau tập trung về nên nhu cầu về chỗ ở ngày càng
cấp thiết. Sinh viên thường xin vào ở trong các ký túc xá vì ở trong ký túc xá an
ninh khá tốt, tiền phòng không quá đắt, thường gần trường và có mô hình học tập,
sinh hoạt tốt nên quá trình quản lý ký túc xá ( không sử dung công nghệ thông tin)
trở nên phức tạp và khó khăn. Thông qua nhu cầu đó nhóm 6 đã xây dựng phần
mềm “Quản lý ký túc xá” nhằm giúp cho việc quản lý ký túc xá của ban quản lý
trở nên dễ dàng và đơn giản hơn trong quá trình quản lý sinh viên.

Đồ án được khảo sát tại ký túc xá trường Đại hoc sư phạm kỹ thuật Nam Định
Đường Phù Nghĩa, Phường Lộc Hạ, Thành Phố Nam Định.

Chúng em xin chân thành cảm ơn !




§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 2 Líp: C§ Tin 18a

Chƣơng I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ TÌM HIỂU
BÀI TOÁN QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ TRƢỜNG ĐH SƢ PHẠM KỸ
THUẬT NAM ĐỊNH


1) Cơ sở lý thuyết khảo sát hiện trạng:
Đây là bước mở đầu của quá trình phát triển hệ thống, còn gọi là
bước đặt vấn đề hay nghiên cứu sơ bộ. Khảo sát thực tế để làm quen và
thâm nhập vào chuyên môn nghiệp vụ mà hệ thống đó phải đáp ứng, tìm
hiểu các nhu cầu đặt ra với hệ thống đó, tập hợp các thông tin cần thiết.
Để chúng ta đi vào phân tích và thiết kế một cơ sở dữ liệu hiệu quả và đáp
ứng được nhu cầu của người sử dụng.
a) Mục đích khảo sát hiện trạng:
Chúng ta xây dựng hệ thống mới nhằm mục đích thay thế hệ thống cũ
đã có phần không phù hợp với nhu cầu của người dùng. Việc khảo sát
nhằm để:
- Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hoạt động của
hệ thống.
- Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ và cung cách hoạt động của hệ
thống.
- Chỉ ra những chỗ hợp lý của hệ thống, cần được kế thừa và các
chỗ bất hợp lý của hệ thống, cần được nghiên cứu khắc phục
b)Nội dung khảo sát và đánh giá hiện thực:
Tìm hiểu môi trường kinh doanh, nghiên cứu cơ cấu tổ chức của hệ
thống chủ quản của công ty.
Nghiên cứu các chức trách, nhiệm vụ của từng đối tượng làm việc
trong công ty, và sự phân cấp quyền hạn.
Thu thập và nghiên cứu các hồ sơ sổ sách, các tệp cùng với các
phương thức xử lý các thông tin trong công ty.
Thống kê các phương tiện và tài nguyên đã và có thể sử dụng.

§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 3 Líp: C§ Tin 18a


Thu thập các đòi hỏi về thông tin, các ý kiến phê phán, phàn nàn về
hiện trạng, các dự đoán, nguyện vọng và kế hoạch tương lai.
Đánh giá, phê phán hiện trạng và đề xuất hướng giải quyết.
Lập hồ sơ tổng hợp về hiện trạng.

2) Nhận xét đánh giá hiện trạng và giải pháp
Theo Khảo sát của nhóm 6 hiện trạng ký túc xá của trường Đại học Sư phạn kỹ
thuật Nam Định còn rất nhiều bất cập như
- Thiếu: Phương tiện quản lý
- Kém: Chu trình quá lâu, nhất là khâu giải quyết hồ sơ đăng ký ở KTX…
- Tốn: Nhân lực ở khâu kiểm soát và tìm kiếm
- Xử lý thông tin còn thủ công, tốn sức người, công nghệ thông tin chỉ có vai trò
phụ trợ không rõ rệt.
Đầu mỗi năm học, phòng CTSV sẽ lên kế hoạch phân công kiểm tra khả
năng phòng ốc của mỗi khu ký túc xá thuộc khu ký túc xá của nhà trường. Căn
cứ trên chỉ tiêu sinh viên đầu vào của năm học đó sẽ tiến hành lên kế hoạch
chuẩn bị đón tiếp sinh viên vào ký túc xá. Sau đó tiến hành thông báo đến sinh
viên về việc tiếp nhận sinh viên các khoá vào khu ký túc xá của trường với
mức quyết định ưu tiên cho từng đối tượng sinh viên căn cứ vào khả năng tiếp
nhận thực tế của khu ký túc xá.
Phòng CTSV phân công cán bộ tiếp nhận hồ sơ sinh vieenn đăng ký vào
ở KTX.
Sau khi đã nhận đầy đủ các hồ sơ thủ tục cần thiết về việc đăng ký ở ký
túc xá của sinh viên, phòng công tác sinh viên nhanh chóng xem xét hồ sơ và
trả lời cho sinh viên tối đa trong vòng 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ về
việc tiếp nhận hay không tiếp nhận sinh viên ở trong ký túc xá.
* Trường hợp sinh viên đã đăng ký vào ký túc xá mà không được
chấp nhận thì phải thong báo và nêu lý do cụ thể.

§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp


Nhãm 6 4 Líp: C§ Tin 18a

* Trong thời hạn tối đa 7 ngày từ ngày ra thông báo sinh viên được
tiếp nhận vào ký túc xá, phòng CTSV sẽ lên kế hoạch hoàn tất các
thủ tục cần thiết.
* Mức phí ký túc được BGH quy định cụ thể là 150.000đ/1 tháng
Đơn xin ở ký túc xá chỉ có giá trị trong một học kỳ. Sau mỗi học kỳ, trước
khi nghỉ hè, nghỉ tết sinh viên phải bàn giao lại phòng cho phòng CTSV và
làm thủ tục đăng ký nếu muốn tiếp tục ở lại KTX.
Một tháng trước khi hợp đồng nội trú hết han, phòng CTSV của trường
phả thong báo cho sinh viên nội trú biết và thông báo thời gian đăng ký cụ
thể.
Việc đăng ký tiếp tục ở tại ký túc cá phải được thực hiện đúng theo lịch do
phòng CTSV đề ra.
Sau khi mọi thủ tục đăng ký và lệ phí được hoàn tất. Phòng CTSV sẽ tiến
hành bố trí sắp xếp chỗ ở cho sinh viên nội trú, đông thời tiến hành làm thủ
tục đăng ký tạm trú, tạm vắng với công an địa phương trường cư trú
(Phường Lộc Hạ).
Tất cả yêu cầu chuyển đổi phòng trong KTX phải được sự đồng ý của
phòng CTSV.
Tất cả sinh viên phai tuyệt đối tuân thủ nội quy của ký túc xá. Mọi
trường hợp muốn đăng ký ở lại hè hoặc lễ tết phải làm phiếu đăng ký và
nộp về phòng CTSV và phải được phòng CTSV phê duyệt.
Tất cả các hồ sơ sinh viên nội trú phải được quản lý theo đúng quy định
của luu trữ hồ sơ sinh viên nhằm đảm bảo việc quản lý sinh viên nội trú
theo nguyên tắc phân bổ phòng của ký túc xá (theo lớp, theo khoa, sau đó
phân bổ các sinh viên còn lại).
Xác định mục tiêu của hệ thống quản lý mới
o Mang lại lợi ích nghiệp vụ: : tăng khả năng xử lý, đáp ứng yêu

cầu, tin cậy chính xác an toàn, bí mật.
o Mang lại lợi ích kinh tế: giảm biên chế, chi phí hoạt động, tăng
thu nhập …
o Mang lại lợi ích sử dụng: thuận tiện nhanh chóng …
Khắc phục khuyết điểm của hệ thống cũ, hỗ trợ chiến lược phát triển KTX
lâu dài.

§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 5 Líp: C§ Tin 18a


*Phác họa dự án:
- Chỉ cho người dùng thấy được triển vọng của dự án.
- Có một định hướng cụ thể trong dự án.
- Chỉ ra được:
 Các chức năng chính của hệ thống đầu vào đầu ra, các giải
pháp thực hiện.
 Kiến trúc tổng thế của hệ thống (phần cứng phần mềm).
*Các nguyên tắc đảm bảo:
Để xây dựng hệ thống quản lý KTX hoàn chỉnh, đảm bảo dữ liệu về mọi
mặt ta phải dựa trên các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc cơ sở thông tin thống nhất: thông tin được tích lũy và cập
nhật thường xuyên để phục vụ cho bài toán quản lý. Chúng ta nên tổ chức
thông tin thành các mảng cơ bản để tránh dư thừa thông tin và để đảm bảo
thông tin được nhất quán, thống nhất.
Nguyên tắc linh hoạt thông tin: ngoài các mảng thông tin cơ bản thì cần
phải có những công cụ đặc biệt để tạo ra các mảng làm việc cố định hoặc
tạm thời dựa trên cơ sở các mảng thông tin cơ bản đã có trích từ mảng cơ
bản

3) Phân tích dữ liệu:
a) Các văn bản giấy tờ liên quan










§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 6 Líp: C§ Tin 18a

+ Thẻ nội trú:


+ Thẻ giao ca của nhân viên trực ký túc xá:


§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 7 Líp: C§ Tin 18a

+Biên lai thu lệ phí:


+ Phiếu báo điện nước:



§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 8 Líp: C§ Tin 18a

b) Một số khái niệm:
Cơ sở dữ liệu là tập hợp dữ liệu về một đơn vị tổ chức được lưu trên
máy và có cách tổ chức quản lý theo một mô hình phù hợp với đơn vị tổ
chức đó.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là hệ thống các phần mềm cho phép mô tả,
lưu trữ thao tác các dữ liệu trên cơ sở dữ liệu nó bảo đảm bí mật, an toàn
với nhiều người sử dụng.
Mô hình dữ liệu là một tập các khái niệm và kí pháp dùng để mô tả dữ
liệu, các mối quan hệ của dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của một tổ
Một số khái niệm cơ bản về mô hình thực thể liên kết nói chung:
Thực thể: là một đối tượng cụ thể hay trừu tượng tồn tại thực sự và
khá ổn định trong thế giới thực mà ta muốn phản ánh nó trong hệ thống
thông tin.
Thuộc tính: là tính chất mô tả một khía cạnh nào đó của thực thể như
vậy thuộc tính là thông tin cần quản lý dữ liệu.
*Trong mô hình thực thể có nhiều kiểu thuộc tính:
- Thuộc tính đơn.
- Thuộc tính đơn trị.
- Thuộc tính đa trị.
- Thuộc tính được suy diễn.
- Thuộc tính khóa.
Khóa:
Siêu khóa của một lược đồ quan hệ: là một tập gồm 1 hay nhiều
thuộc tính của lược đồ có tính chất xác định duy nhất một bộ.

Khóa của một lược đồ quan hệ: là một siêu khóa tối thiểu mà ta
không thể bỏ bớt một thuộc tính nào ra khỏi nó mà vẫn giữ được
tính xác định duy nhất cho mỗi bộ.

§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 9 Líp: C§ Tin 18a

Khóa ngoài của một lược đồ quan hệ là một tập hợp gồm một
hay nhiều thuộc tính là khóa của lược đồ quan hệ khác.
Tập liên kết:
Liên kết là sự kết hợp của một số thực thể.
Kiểu liên kết là một tập hợp các liên kết có cùng kiểu hay cùng vai trò.
Một số phép toán trong ngôn ngữ đại số quan hệ cần lƣu ý:
Phép chọn: là phép chọn ra những bộ theo một điều kiện cụ thể
nào đó.
Phép chiếu: nhằm loại bỏ một số thuộc tính và thu hẹp quan hệ
về các thuộc tính còn lại.
Phép kết nối tự nhiên: là phép kết nối bằng trên các thuộc tính
cùng tên của hai quan hệ.
Phân rã một quan hệ: mục đích là tách quan hệ R thành hai
quan hệ S và T nhỏ hơn mà không mất thông tin nghĩa là:
 S & T đều là chiếu của R
 Kết nối của S & T lại là R.
Lưu lý: Một số quan hệ chúng ta không thể phân rã được.
Ràng buộc trên các kiểu liên kết:
Ràng buộc về tỷ số lực lượng.
Ràng buộc về sự tham gia.
Quan hệ:
Là sự gom nhóm hai hay nhiều thực thể với nhau trong đó mỗi thực thể

có một vai trò nhất định.
Quan hệ 1-1: một phần tử của A kết hợp với không quá một phần tử của B:


§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 10 Líp: C§ Tin 18a

Quan hệ 1-nhiều: một phần tử của A có thể kết hợp với N phần tử của B
và ngược lại một phần tử của B chỉ kết hợp duy nhất với một phần tử của
A.

Quan hệ nhiều-nhiều: một phần tử của A có thể kết hợp với N phần tử của
B và ngược lại, mỗi phần tử của B có thể kết hợp với N phần tử của A

Trong đó: A, B là tập các thuộc tính.
R là tập hữu hạn các phần tử, R ≠
Các dạng chuẩn:
Phụ thuộc hàm: A xác định B hay B phụ thuộc hàm vào A{ (A
 B): khi đó mỗi phần tử của A chỉ xác định được duy nhất một
phần tử của B}.
Dạng chuẩn 1NF – First Normal Form: Là dạng chuẩn mà
trong lược đồ quan hệ đó không còn chứa các thuộc tính đa trị
hay phức hợp.
Dạng chuẩn 2NF – Seccond Normal Form: ): một lược đồ
được gọi là ở dạng chuẩn 2 khi nó thuộc dạng chuẩn 1 và mọi
thuộc tính không là khóa của một bảng đề phụ thuộc hàm đầy đủ
vào khóa.
Dạng chuẩn 3NF – Third Normal Form: một lược đồ được gọi
là ở dạng chuẩn 3 nếu nó thuộc chuẩn 2 và mọi thuộc tính không

là khóa của bảng đều không phụ thuộc hàm bắc cầu vào khóa.
Chuẩn hóa các quan hệ:

§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 11 Líp: C§ Tin 18a

Chuẩn hóa dữ liệu là một phương pháp khoa học để phân tách
(scientific method of breaking down) một bảng có cấu trúc phức tạp
(complex table structures) thành những bảng có cấu trúc đơn giản (simple
table structures) theo những quy luật đảm bảo (certain rule) không làm
mất thông tin dữ liệu. Kết quả là sẽ làm giảm bớt sự dư thừa và loại bỏ
những sự cố mâu thuần về dữ liệu, tiết kiệm được không gian lưu trữ.
Quá trình chuẩn hóa thường gồm một số bước sau:
(1) Quan hệ chưa chuẩn hóa: là quan hệ có chứa thuộc tính lặp.
(2) Quan hệ ở dạng chuẩn 1NF: là quan hệ không chứa thuộc
tính lặp.
(3) Quan hệ ở dạng chuẩn 2NF: là quan hệ ở dạng chuẩn 1 và
không tồn tại các thuộc tính không khóa phụ thuộc vào một
phần khóa chính.
(4) Quan hệ ở dạng chuẩn 3NF: là quan hệ ở dạng chuẩn 2 và
không còn tồn tại các thuộc tính không khóa phụ thuộc bắc cầu
vào khóa chính.
(5) Quan hệ ở dạng chuẩn BCNF: là quan hệ ở dạng chuẩn 3 và
không tồn tại các thuộc không khóa phụ thuộc hàm vào khóa
chính(khóa dự tuyển).
(6) Quan hệ ở dạng chuẩn 4NF: là quan hệ ở dạng chuẩn BCNF
và không tồn tại các thuộc tính không khóa phụ thuộc đa trị vào
thuộc tính khóa.
Như vậy để chuẩn hóa các quan hệ ta xét lần lượt từng quan hệ và kiểm

tra tính chuẩn của nó. Trước hết phải xác định các phụ thuộc hàm và khóa
chính của quan hệ. Sau đó kiểm tra lần lượt các chuẩn đối với quan hệ.
4) Phân tích hệ thống quản lý KTX:



§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 12 Líp: C§ Tin 18a

Biểu đồ phân rã chức năng:











Quản lý KTX trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam
Định
QL thông tin
QL thu chi
QL Báo cáo
QL thông
tin SV
Thu tiền phòng

QL thông
tin NV
QL thông
tin phòng
QL nội quy
QL điện
nước
Thu tiền điên,
nước
Quản lý phát sinh
Trả lương
In hóa đơn
Thống kê
SV
Thống kê
NV
Thống kê
phòng, tầng
Thống kê
phát sinh
Tổng hợp
báo cáo

§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 13 Líp: C§ Tin 18a

Sơ đồ mức khung cảnh:











Sinh viên

Đơn
Tiền
QL KTX
Hóa đơn
Phòng CTSV
Báo
cáo

Lệnh,
y/c
Phụ huynh
Vb
Trả
lời y/c
y/c,
kiến
nghi
Tl đơn
Hồ sơ
Thẻ nội trú

Thông tin phòng
Ý kiến, kiến nghị
Biên bản giao phòng, thiết bị
Thông tin điện nước
Vb xử lý hỏng thiết bị
Vb xử lý phạt
Vb tra lời ý kiến, kiến nghị
Báo hỏng thiết bị
Vb trả phòng
Thông tin điện,nước
Hồ sơ
Thẻ nhân viên
Tiền (phạt)
Thông tin phòng
Thông tin SV
Nội quy
Nội quy
Vb xử phạt
Hóa đơn
lương
Giải quyết ý kiến,

Nhân viên
Ý kiến

§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 14 Líp: C§ Tin 18a



Sinh viên khi đăng ký ở tại lý túc sẽ phải nộp đơn, sau khi ban quản lý xét
duyệt sẽ thông báo cho sinh viên kết quả có được ở ký túc hay không. Khi được
chấp nhận vào ở ký túc sinh viên sẽ phỉ nộp hồ sơ sinh viên, bao gồm tất cả thông
tin sinh viên cho ban quản lý KTX, ban quản lý KTX sẽ cung cấp thông tin của
ký túc xá (thông tin các loại phòng, giá phòng, thiết bị, điện nước, nội quy)cho
sinh viên được biết.Khi vào ở tại KTX ban quản lý KTX sẽ bàn giao phòng và
hiện trạng thiết bị trong phòng cho sinh viên, sinh viên ở tại phòng nào sẽ phải có
trách nhiệm bảo quản trang thiết bị, khi trang thiết bị của phòng bị hư hỏng, sinh
viên sec báo cho ban quản lý KTX biết, ban quản lý KTX sẽ xem xét nếu là hỏng
do khác quan sẽ tiến hành thay mới thiết bị, nếu là do sinh viên làm hỏng cũng sẽ
tiến hành thay mới thiết bị nhưng sinh viên sẽ phải chịu chi phí cho thiết bị mới.
Khi có yêu cầu gì thì sinh viên sẽ làm đơn yêu cầu (viết tay) gửi lên cho ban quản
lý KTX, ban quản lý KTX sẽ xem xét và trả lời bằng văn bản. Hàng tháng sinh
viên sẽ phải đóng tiền phòng, điện nước, các khoản phát sinh theo hóa đơn. Trong
thời gian ở tại KTX sinh viên vi pham nội quy sẽ phải chịu xử phạt theo nội quy.
Sau khi hết thời gian đăng ký ở tại KTX, sinh viên phải chủ động làm đơn để đăng
ký ở tiếp hoặc trả phòng.
Người nhà sinh viên lên thăm, nếu không biết sinh viên đang ở phòng nào
có thể hỏi người quản lý KTX để biết được phòng của sinh viên cũng như các
thông tin liên quan đến con em mình. Nếuphụ huynh ở xa không thể đi về trong
ngày và muốn ở lại qua đêm thì phải báo với ban quản lý KTX , ban quản lý KTX
sẽ xem xét giải quyết.
Nhân viên quản lý KTX sau khi cập nhật hồ sơ sẽ được cấp thẻ nhân viên
để dễ dàng quản lý và phân biệt với các nhân viên của các phòng ban khác trong
nhà trường. Nhân viên quản lý sẽ được cung cấp đầy đủ các thông tin về điện
nước, phòng, sinh viên, trang thiết bị từng phòng cũng như nội quy. Khi có ý kiến
gì thì nhân viên quản lý KTX sẽ làm văn bản gửi lên ban quản lý KTX, ban quản
lý KTX sẽ xem xét giải quyết. Khi nhân viên vi pham nội quy cũng sẽ bị xử phạt
Hàng tháng phòng TCSV sẽ yêu cầu ban quản lý KTX báo cáo định kỳ .


§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 15 Líp: C§ Tin 18a


Sơ đồ mức đỉnh:




















1 QL thông tin
2 QL thu
chi
3 QL báo

cáo
Sinh viên
Nhân viên
Phòng CTSV
Thông tin SV
Thông tin NV
Hồ sơ NV
Thông tin phòng
Báo cáo

Sinh viên
Nhân viên
Tiền
Hóa đơn
Lương
ương
Lệnh, y/c
Báo cáo
Thông tin phòng
Thông tin điên, nước
Tiền
(phạt)
Hồ sơ
Đơn
Tl đơn
Thẻ nội trú
Biên
bản
giao
phòng,

thiết
bị
Vb
xử

hỏng
t/b
Vb
xử
phạt
Báo
hỏng
t/b
Ý
kiến,
kiến
nghị
Vb
trả
phòn
g
Vb
t/l ý
kiến
,
kiến
nghị
Nội quy
Ý
kiến

Hóa
đơn
Thẻ nv
Vb g/q ý
kiến
Tt điện, nước
Tt SV
Tt phòng
Vb phạt
Nội quy

§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 16 Líp: C§ Tin 18a


Sơ đồ mức dưới đỉnh:
Quản lý thông tin:




















1.1 QL thông
tin SV
1.4 QL nội
quy
1.5 QL
điện, nước
1.3 QL thông
tin phòng
1.2 QL thông
tin NV
Sin viên
Nhân viên
Hồ sơ
sv
Thông tin SV
Hồ sơ nv
Thông
tin
phòng

Thông tin phòng

Thông

tin
phòng

Nội quy
Nội quy
Nội quy
phòng
Thông tin
phòng
Thông tin điện, nước
Thông tin điên, nước
Thông
tin điên,
nước
Thông tin NV
Vb trả
phòng
Báo
hỏng
t/b
Ý
kiến,
kiến
nghị
đơn
Tl đơn
Thẻ
nội trú
Biên bản giao phòng, t/b
Vb xử lý

hỏng t/b
Vb trả lời ý
kiến, kiến
nghị
Vb xử phạt
Tt SV
Vb phạt
Ý kiến
Thẻ nv
Vb giải quyết
y/k

§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 17 Líp: C§ Tin 18a




Quản lý thu chi:



















2.1 thu tiền
phòng
2.3 Trả lương
2.2 Thu tiền
điện, nước
2.4 Tổng hợp
phát sinh
2.5 In hóa đơn
Thông tin phòng
Thông tin Nhân viên
Thông tin diện, nước
Phiếu chi
lương
Hóa đơn
Phiếu thu
Nhân viên
Tổng hợp Phát sinh

Phiếu thu
Tiền
Sinh viên
Hóa đơn

Tiền
Tiền phạt
Tiền

§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 18 Líp: C§ Tin 18a


Quản lý báo cáo:





















3.1 thống kê
SV
3.2 Thống kê
NV
3.4 Thống kê
phát sinh
3.5 tổng
hợp báo
cáo
3.3 Thống kê
phòng, tầng
Phòng CTSV
Báo cáo
Thông tin sinh viên
Thông tin NV
Thông tin phòng, tầng
Phát sinh
Hóa đơn
Lệnh, yêu cầu
Báo cáo
Thông tin điện nước

§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 19 Líp: C§ Tin 18a

Phân tích về các dạng chuẩn:
Thuộc tính
1NF
2NF

3NF
Masv
Hoten
Maphong
Tenphong
Hokhau
Gioitinh
Ngaydk
Trangthai
Sdt
Thoigianhoc
Lop
Maphong
Tenphong
Matang
Tentang
Maloaiphong
Tenloaiphong
Slmax
Sldango
Sodienthangtruoc
Sodienthangsau
Sonuocthangtruoc
Sonuocthangsau
Sltaisan
Tinhtrang
Gioitinh
Maloaiphong
Tenloaiphong
Dongia

Manv
Password
Tennv
Chucvu
Email
Ghichu
Maphieu
Maphong
Ngaythu
Sotien
Masv
Manv
Tiendien
Tiennuoc
Matang
Tentang
Manv
Ghichu
Masv
Hoten
Maphong
Tenphong
Hokhau
Gioitinh
Ngaydk
Trangthai
Sdt
Thoigianhoc
Lop
Maphong

Tenphong
Matang
Tentang
Maloaiphong
Tenloaiphong
Slmax
Sldango
Sodienthangtruoc
Sodienthangsau
Sonuocthangtruoc
Sonuocthangsau
Sltaisan
Tinhtrang
Gioitinh
Maloaiphong
Tenloaiphong
Dongia
Manv
Password
Tennv
Chucvu
Email
Ghichu
Maphieu
Maphong
Ngaythu
Sotien
Masv
Manv
Tiendien

Tiennuoc
Matang
Tentang
Manv
Ghichu
Masv
Hoten
Hokhau
Gioitinh
Ngaydk
Trangthai
Sdt
Thoigianhoc
Lop
Maphong
Tenphong
Slmax
Sldango
Sltaisan
Tinhtrang
Gioitinh
Maloaiphong
Tenloaiphong
Dongia
Manv
Password
Tennv
Chucvu
Email
Ghichu

Maphieu
Maphong
Ngaythu
Sotien
Tiendien
Tiennuoc
Matang
Tentang
Ghichu
Masv
Hoten
Hokhau
Gioitinh
Ngaydk
Trangthai
Sdt
Thoigianhoc
Lop
Maphong
Tenphong
Slmax
Sldango
Sltaisan
Tinhtrang
Gioitinh
Maloaiphong
Tenloaiphong
Dongia
Manv
Password

Tennv
Chucvu
Email
Ghichu
Maphieu
Maphong
Ngaythu
Sotien
Tiendien
Tiennuoc
Matang
Tentang
Ghichu

§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 20 Líp: C§ Tin 18a

Sinh viên:


Phòng:



§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 21 Líp: C§ Tin 18a



Loại phòng:


Nhân viên:


Phiếu thu:


§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 22 Líp: C§ Tin 18a

Quy định:


Tầng:



§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 23 Líp: C§ Tin 18a

Mô hình liên kết thực thể:







§¹i Häc KT – KT C«ng NghiÖp B¸o C¸o Thùc TËp

Nhãm 6 24 Líp: C§ Tin 18a


CHƢƠNG 2. CODE VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHƢƠNG TRÌNH


1. Màn hình khởi động :






×