Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Các nhân tố tác động đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán của Công Ty Chứng Khoán Dầu Khí PSI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.08 MB, 73 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRUONG DAI HỌC KINH TE QUOC DAN KHOA KINH TE HOC

CAC NHÂN TO TÁC DONG DEN CHAT LƯỢNG DICH VU MOI GIOI CHUNG KHOAN CUA CONG TY

CHUNG KHOAN DAU KHI PSI

<small>Họ và tên sinh viên thựchiện : Lê Thị Thanh Phương</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DAN KHOA KINH TE HOC

CHUYEN DE THUC TAP TOT NGHIEP

CAC NHÂN TO TÁC DONG DEN CHAT LƯỢNG DICH

VU MOI GIOI CHUNG KHOAN CUA CONG TY

CHUNG KHOAN DAU KHI PSI

<small>Họ và tên sinh viên thựchiện : Lê Thị Thanh Phương</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

NHAN XÉT CUA GIANG VIÊN HƯỚNG DAN

<small>Hà Nội, ngày ... thang ... năm 2022</small>

<small>Giảng viên hướng dẫn</small>

<small>(Ký và ghi rõ họ tên)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình viết bài nghiên cứu cho chuyên đề thực tập này, em đã nhận

<small>được rất nhiều sự hỗ trợ và giúp đỡ.</small>

<small>Trước tiên, em xin cảm ơn người giám sát của em, giảng viên TS Doan Việt Dũng,người có chun mơn vơ giá trong việc xây dựng các câu hỏi và phương pháp nghiên</small>

<small>cứu. Người đã cho em những góp ý và phản hôi sâu sắc đê giúp em rèn luyện tư duy vàđưa công việc của tôi lên một tâm cao hơn.</small>

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến sự hợp tác tuyệt vời của các đồng nghiệp trong kỳ thực tập của em tại Cơng Ty Chứng Khốn Dau Khí PSI. Đặc biệt, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến người giám sát của em tại Cơng Ty Chứng Khốn Dầu Khí PSI. Em xin cảm ơn sự ủng hộ, sự kiên nhẫn và sự hỗ trợ hết mình của anh/chị

<small>đê em có được những cơ hội đê nghiên cứu sâu hơn đê tài của mình.</small>

Em cũng muốn cảm ơn thay trợ giảng của em, TS Đoàn Việt Dũng với những hướng dẫn quý báu của họ trong suốt quá trình học của em. Nhờ thầy đã cho em những công cụ cần thiết để em chọn hướng đi đúng đắn và hoàn thành xuất sắc bài thực tập tốt

<small>nghiệp của mình.</small>

Mặc dù trong quá trình làm bài luận, em đã cố gắng hết sức dé hoàn thiện qua từng giai đoạn làm bài, nhưng chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì cịn chưa có nhiều kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu cịn hạn chế, nên nếu có bất kỳ lỗi nào cịn trong bài mong thay cơ thơng cảm. Em sẽ rất vui nêu nhận được bat kỳ góp ý nào

<small>của thây cô.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đề tài: “Các nhân tổ tác động đến chất lượng dịch vu mơi giới

chúng khốn của Cơng Ty Chứng Khốn Dầu Khí PSI” là một cơng trình nghiên cứu độc lập khơng có sự sao chép của người khác. Đề tài là một sản phâm mà em đã nỗ lực

<small>nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường cũng như thực tập tại Cơng Ty Chứng</small>

Khốn Dầu Khí PSI. Trong q trình viết bài có sự tham khảo một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, dưới sự hướng dẫn của TS Đoàn Việt Dũng - Trường Đại học Kinh tế

<small>quôc dân. Em xin cam đoan nêu có vân đê gì em xin chịu hồn tồn trách nhiệm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC TỪ VIET TAT

TU VIET TAT DIEN GIAI

CLDV Chat luong dich vu

CTNY Công ty niêm t

GTVHTT Giá trị vơn hố thị trường

<small>SGDCK Sở giao dịch chứng khốn</small>

TPHCM Thành phố Hỗ Chí Minh

<small>TTGDCK Trung tâm giao dich chứng khốnTTCK Thi trường chứng khốn</small>

<small>MGCK Mơi giới chứng khốn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

TĨM TAT

<small>Chương 1 đã dé cập một cách chi tiệt các nội dung về lý do lựa chọn đê tài, mục</small>

tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu — phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên

cứu. Từ đó nói lên ý nghĩa thực tiễn của đề tài.

Chương 2 bao gồm các nội dung liên quan đến những van dé lý thuyết nền tảng

được sử dụng dé thực hiện nội dung nghiên cứu; tổng quan một số nghiên cứu có liên

quan đến chủ đề nghiên cứu và đưa ra mơ hình lý thuyết cũng như phương pháp nghiên

Ở chương 3, phần đầu tiên là giới thiệu một cách khá tổng quát về đơn vị đề tài được tiến hành, đó là Cơng ty Chứng khốn Dầu khí PSI. Đồng thời đề cập đến các sản phẩm, dịch vụ chủ yếu được cung cấp tại đơn vị. Việc tìm hiểu các thơng tin cơ bản cũng như các quy định làm việt tại Cơng ty Chứng khốn Dầu khí giúp cho việc nghiên cứu cũng như phân tích diễn ra một cách thuận lợi hơn. Tiếp theo đó bài nghiên cứu sẽ nhắc đến kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị trong những năm gần nhất đề thể hiện sự phát triển cũng như thực trạng hoạt động kinh doanh/dịch vụ mơi giới chứng khốn của Cơng ty Chứng khốn Dầu khí PSI, bao gồm những sơ lược về dịch vụ mơi giới

chứng khốn tại đơn vị này kèm theo một số kết quả của hoạt động mơi giới chứng

khốn. Bên cạnh đó, bài luận cũng đã phân tích và đưa ra những đánh giá chỉ tiết về chất lượng dịch vụ mơi giới chứng khốn đối với khách hàng cá nhân tại Công ty Chứng khốn Dầu khí PSI giúp người đọc nhìn rõ được những thế mạnh, cơ hội, điểm yếu, ton

tại cần khắc phục... tai don vi, từ đó hình thành nên cơ sở để đưa ra các biện pháp ở các

chương tiếp theo.

Chương 4 là phần thê hiện kết quả nghiên cứu. Đầu tiên, bài nghiên cứu đưa ra những mô tả về mẫu nghiên cứu, bao gồm: độ tuổi, giới tinh, mức thu nhập, thời gian

sử dụng dịch vụ và các cơng ty khảo sát. Sau đó, tơi thực hiện việc kiểm định các thang

đo và đưa ra kết quả phân tích nhân tố EFA. Cuối cùng là phần kết quả phân tích hồi quy và anova cho thấy các yếu tố tác động có mối tương quan mạnh và có mức ý nghĩa thống kế trong mơ hình là phù hợp.

Cuối cùng, chương 5 đã đưa ra kết luận cho bài nghiên cứu, đưa ra những giải pháp nhằm cải thiện chat lượng dịch vụ mơi giới chứng khốn của Cơng ty Chứng khốn Dầu khí PSI và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo do những hạn chế của đề tài.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.3: MƠ HÌNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤỤ...- - + s St t+EeEeEEEEeEerervsesree 15

HÌNH 2.1.3. SƠ DO CƠ CẤU BO MAY CUA CÔNG TTY...-2-522s+E£sEE+Ezszxzss 25

DANH MỤC CÁC BANG

BANG A: KET QUA KINH DOANH CUA PSI NĂM 2019, 2020 VA

<small>PSL uvcccecccsscscsccscscscsucsesvavcseseavssssesesssvavessacavssessaseusssasavsseasavasessavsueseasaveseasavaeseavareseaeseveseaves 30</small>

BANG C: BIEU PHI GIAO DICH CHUNG KHOAN CO BẢN... se ccszs35 BANG D: BIEU PHI GIAO DICH CHUNG KHOAN PHÁI SINH...-- 36 BANG E: SO LƯỢNG TAI KHOẢN KHACH HANG CÁ NHÂN NAM 2019, 2020 cm... 40

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

NHAN XÉT CUA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN...---s- se csecse=sessessese 3

0809.000777... ... 4

LOT CAM ĐOAN... 5< Ssh 4...7. 713001800744 0744 7447147749741 741Asrkserke 5

DANH MUC TỪ VIET TẮTT... 2s s5 s2 SsS£Ss£S£Es£SES£E.ES£EsESeEsEx2 s52 5x32 6

10/9000 7Š... `... ... 7 DANH MỤC CÁC HINH ... 2< ° 5° 5£ S5 sESsES£ES£EsEESESsEESEsEsersersessrssree 8 DANH MỤC CAC BANG. ...-- 5£ << se se se sEEsExsESSEsEsEEsEkstsstsersersersersessree 8

CHƯƠNG 1. LOT MO DAU... essssssescssessscssecsscnsecnsenscensccnsenssenscsuscnssenecnseensesscenseess 12 1. LY do Chon dé 8n ... 12

<small>2. Mục tiêu nghiÊn CỨU ... doc 5 G5 9 5S 99 9...9 . 0 0 0.0004 09006 13</small>

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm Vi nghiên cứu...---- 5s sssssssssess=ses 14

3.1. Đối tượng ngÌiÏÊH CỨPU... 5-5-5 se Set EeEEkeketEkeretrererrerererrerererree 14

<small>3.2. Pham Vi NGHIEN CỨN... co. G5 cọ cọ... Họ... 0 me 144. Phương pháp nghién CỨU...œ- <5 5< %9. 91 9 0 00 00000000080 00806 14</small>

5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài...-- 5 s< se ssxsevEkeEsekseksEksksrkersetsstseksrssrke 15 6. Kết cấu của để tài...«--c«ce<H.HHH HH HH1 704018710 10101808ksrkke 15

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYET VA TONG QUAN NGHIÊN CÚU... 16

2.1. Lý thuyẾt Mn tẲHg,...--c- 5< 5< SexeSeEvEEEeEkeEeEkekrkerrkerrkerrrrrerrrerrerkee 16

<small>2.1.1. Thi trường chứng khoán là gi? ...- th ng ket 16</small>

<small>2.1.2. Môi giới chứng KNOGM ...- -. cv TH TH vn ru 16</small>

2.1.3. Chất lượng dich vụu... - 5: 5c tt t2 12112 l6

<small>2.1.4. Sự hài lòng của khách Tuàng,... ch khu 16</small>

2.1.5. Mỗi quan hệ giữa chất lượng dich vụ và sự hài lòng của khách hàng .... 17

<small>2.1.0. Thang đo SERVQUAL L...Ỏ. Q SG 0111119 rrt 172.2. Một vài nghiên cir TEN ŒH... G555 x0. 9. n0 me, 18</small>

2.2.1. Nghiên cứu chat lượng hoạt đông môi giới chứng khốn tại Cơng ty cổ

phan Chứng khốn Đại Duong o...cccccccccsccscssessssessesessssecsessesessssessesessssessssesseees 18 2.2.2. Nghiên cứu chất lượng dịch vụ môi giới chứng khốn của Cơng ty cổ

phần chứng khốn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

<small>“. `... 19</small>

<small>2.3.1 MO tả dit lIỆU ... ... œ5 5 << 5...9 TH cọ TH TH 0 T00 004 60 202.3.1.1 Công cụ thu thập div ÏIỆU ... .- GĂ S0... 01 20</small>

2.3.1.2. Phương pháp chọn MAU ...--- 5-5-5 se se Se+e£xexe+eEtexererersererererree 20

<small>2.3.1.3. Quy trình thu thập dit ÏIỆHH... SG. s9. n9. ng. nmeeee 21</small>

<small>2.3.1.4. Phương pháp phân tich dit ÏIỆUH... c5 Ăn Y9 1g 21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>2.3.1.5. Xây dựng (HH ỞO... sọ. Họ... Họ họ Họ 21</small>

a. Thang do yếu tổ VỀ độ tin CẬY...---:- 5: 55:5 5+2St2E2‡EEEEEEEEEEEEEEEEerkerrrrkrree 21 b. Thang do yếu to sự Map Ung ... 5c - SE SE SE E111 1111111 re, 22 c. Thang do yếu tô năng lực và thái độ Phuc VỊ...-- 255-552 Se+E‡Eersztzeererzeses 22

d. Thang do yếu tổ giao dịch trực HUYẾN...- 5-5-5: 5 SE+EEESEEEEEEEEEEErkerrkersree 23

e. Thang do yếu tố cung cấp thơng tin tư vấn tài chính...-- - - s5s+cecs+szxsss 23 # Thang do yếu tổ chất lượng dich VỊỤ... 5-5-5 S2 E‡E‡ESE+ESEEEEEeEerrkrrerrrerrses 24

<small>2.3.2. Phương pháp thu thập dữ lIỆU...--- << <5 5 5 5S s5 5355565056 8955669s56 242.3.2.1 Dữ liệu Nghién € ỨTHH... o- 5 5= << < Ăn ch 24</small>

2.3.2.2. Kích thước mẫu khảo sát phục vụ cho nghiên cứu ...-.---«- 24

<small>2.3.3 Phương pháp phân tích dif lIỆu ...-- << =5 5 «5< s5 25356556 1955569s56 252.3.3.1. Đánh giá độ tin cậy và giá tri NANG ổO... so << S S3 te 25</small>

2.3.3.2. Phân tích hoi quy tuyến tinh bội...--- 5 55c Seseeeeeetereererererrsrsre 26

PNU(N 011.107 088 na... 28

CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VE CHAT LƯỢNG DỊCH VỤ MOI GIỚI

<small>CHUNG KHOAN CUA CƠNG TY CHUNG KHOAN DAU KHÍ PSI... 29</small>

3.1. Tổng qt về Cơng Ty Chứng Khốn Dầu Khí PSI...--.- 5-5 5< 29 3.1.1. Giới thiệu chung về Cơng TTV...--- 2 22s s+s£seEs+e£eeesterereererereresrsre 29

3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công TỊ...---s--- s5 scss: 29 3.1.3. Cơ cấu bộ máy của Công TÏY...-..--- ¿c2 sseecsEsEteestreeeerrerssrsrererree 31

3.1.4. Giới thiệu các sản phẩm chủ yếu của Công Ty vessecessssssesessssssesssvssesessssesesees 31 3.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty trong những nam gan đây (từ

<small>NGM 2019-2021 )... À4. <5 << TH. TT HT c c 33</small>

3.2. Thực trạng dịch vụ mơi giới chứng khốn tại Cơng Ty Chứng Khốn Dầu

<small>Ki ÍPŠSÌ... G5 << G << s TH TH TH. T0 T004. 00000604 08 38</small>

3.2.1. So lược về dịch vụ mơi giới chứng khốn tại Cơng TY...--- 38

3.2.2. Một số kết quả của dịch vụ môi giới chứng khốn tai Cơng Ty... 40 3.3. Chất lượng dịch vụ mơi giới chứng khốn đối với khách hàng cá nhân tại

<small>Cơng Ty Chứng Khốn Dau Khí PSI ...d << <5 5 S95 .55895558955556655658 43</small>

3.3.1. Phân tích chất lượng dịch vụ mơi giới chứng khốn doi với khách hàng cá

<small>nhân tai Cơng Ty Chứng Khốn Dau Khií PSI ... o5 <5 Y1 ve 43</small>

3.3.2. Đánh giá chất lượng dịch vụ môi giới chứng khốn đối với khách hàng cá

<small>nhân tai Cơng Ty Chứng Khoán Dau Khi PSI ... <5 5 Y1 ve 48UP: ty nh ... 48</small>

3.3.2.2. HAN nhan... 50

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

CHƯƠNG 4. KET QUÁ NGHIÊN CỨU... 5-5 2 se 2S SE s22 sse 53

<small>4.1. Mơ tả MAU... - «2° %1. 7937.1028798 101091 0srke 53</small>

A OY nhuaidi...ơƠỎ 53

<small>4.1.2. GiGi EÍHLỈH... G5 <<... ch H cọ cọ họ 9 544.1.3. Mic tht NhGp ...ceccscccsscsssesessccssscssssessscssscessesssesossesssessssessesosssessesossssseesoasees 544.1.4. Thời gian sử dụng ich Vub.i..ssscccssscccsssssssssssssssessssncsssscesssssesssscsssssseseseesessees 554.1.5. CONG ty KNGOïn ổn nh nee... 56</small>

4.2. Kiém dimh thang dO 86 ... 56 4.2.1. Thang do chất lượng dich Viteesessssscessssssesessssssesssvsssssssssssssssssssssssssssssssseees 56

4.2.2. Thang do chất lượng dich vụ mơi giới chứng khốn ...---<- 59

4.3. Kết qua phân tích nhân tố EFA ...-..---° s2 ssssess£sessessssrssssessssrs 59 4.4. Phân tích hồi quy và an0va...--s-5- << s£s° s s£s£s£EsEsEseEEseseEsesesesersesesese 62

CHUONG 5. KET LUẬN VÀ ĐÈ XUÁT GIẢI PHÁP...--.5--5- 52 64

5.2.4. Cung cấp thơng tin tư vấn tài €liÍnHh...- 5 5-5< 5< s+sesscs+sesess+ersrssesrs 66 5.2.5. Giao dich tree tuyé cecccsccecssssvecesssveresssvscesessssesessssesesssseaesessssesessssesesessesesesees 66 5.3. Han chế của dé tai và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo...--- 67 DANH MỤC THAM KHẢO...-- 55 252 SsssSs£sEsEEeEseEeEseEsrseserssssrssrsre 68

<small>PHU LLỤCC... 0 << << 9 E4... 0.000.004 0009. 0004000009 000400809 8 69</small>

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHUONG 1. LOI MỞ DAU

1. Lý do chọn đề tài

Ngày nay tất cả các quốc gia phát triển và hầu hết các nước đang phát trién đều có

thị trường chứng khốn, một thị trường không thể thiếu với mọi nền kinh tế muốn phát

<small>triên vững mạnh vì các lý do sau:</small>

Thứ nhất, thị trường chứng khoán là một trong những kênh huy động vốn quan trọng nhất của các công ty, giúp các cơng ty có thé niêm yết cơng khai, tăng thêm vốn dé mở rộng hoạt động kinh doanh. Sàn giao dịch mà thị trường chứng khoán tạo ra cho

phép các nhà đầu tư nhanh chóng và dé dàng bán các loại chứng khốn khi có nhu cầu. Đó chính là một nét hấp dẫn của việc đầu tư vào cô phiếu so với các hình thức đầu tư

kém thanh khoản khác như đầu tư vào bat động san chang hạn.

Thứ hai, thị trường chứng khoán được coi là một chiếc phong vũ biểu của nền

kinh tế. Lich sử đã chỉ ra rằng, giá cô phiếu và các loại trái phiếu khác là một phần quan trọng của hoạt động kinh tế và nó có thé gây ảnh hưởng hoặc là một thước đo đánh giá kỳ vọng của xã hội. Giá cổ phiếu tăng thường liên quan đến việc tăng lượng vốn dau tư

<small>vào các hoạt động kinh doanh và ngược lại.</small>

Vào năm 2000, Ủy ban chứng khoán Nhà nước đã đưa Trung tâm Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (nay là Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí

Minh) vào hoạt động, đánh dấu sự ra đời của thị trường chứng khoán Việt Nam. Năm

2005, TTGDCK Hà Nội lần đầu tiên tổ chức bán đấu giá cô phiếu của các công ty quốc doanh cho các nhà đầu tư.

Đến nay trên thị trường chứng khoán đã có 168 cổ phiếu niêm yết trên TTGDCK

Hà Nội; có 174 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết trên SGDCK TPHCM. Hiện có 31 cơng ty đang nộp đơn xin niêm yết trên TTGDCK Hà Nội và chưa thống kê được số công ty hiện đang xin niêm yết trên SGDCK TPHCM. Như vậy tổng số cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết trên 2 sàn là 342. Ngoài ra, cịn có 1084 cơng ty đại chúng đăng ký với Ủy ban Chứng khốn nhà nước tính tới ngày 12/12/2008. Và đến hết tháng 12/2008, số lượng công ty chứng khốn là 102 cơng ty, trong đó có 24 công ty được cấp phép trong

<small>năm 2008.</small>

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Trong thời gian qua, cùng với sự phát trién không ngừng về quy mơ của thị trường chứng khốn Việt Nam, là sự lớn mạnh của các tổ chức tai chính trung gian, đặc biệt là

<small>các cơng ty chứng khốn. Sự trưởng thành của các cơng ty chứng khốn Việt Nam không</small>

chỉ thé hiện về sự tăng trưởng số lượng và quy mơ vốn mà cịn thé hiện rõ nét qua phương thức và chất lượng cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Chất lượng dịch vụ của

các công ty chứng khốn góp phần khơng nhỏ giúp thị trường chứng khốn TP HCM

nói riêng và thị trường chứng khốn Việt Nam nói chung phát triển bền vững. Khơng chỉ riêng thị trường chứng khoán mà mỗi ngành, mỗi lĩnh vực, mỗi doanh nghiệp nhất

là ngành dịch vụ đều muốn nâng cao chất lượng dịch vụ dé đem lại sự thỏa mãn tối da

cho khách hàng. Thông thường việc đánh giá, đo lường chất lượng dịch vụ của các công ty, các ngành, các lĩnh vực chỉ dừng lại ở dạng các bài báo mô tả, các con số thống kê thuần túy, chưa được nghiên cứu một cách khoa học và có cơ sở. Do đó, cơng tác đánh giá chất lượng sản phẩm dịch vụ và sự thỏa mãn khách hàng khơng mang tính hệ thống,

<small>tồn diện và khách quan.</small>

Với thị trường chứng khốn Việt Nam cịn non trẻ thì vấn đề này càng trở nên cấp

thiết, nhất là trong thời gian qua xảy ra các sự cô nhằm room, hệ thống phần mềm, thao

tác nhận, đặt lệnh sai, cơ sở hạ tầng phục vụ chưa đáp ứng nhu cầu phát triển của thị trường...đã gây thiệt hại không nhỏ cho các nhà dau tư. Do là lý do tôi chon dé tài “Các nhân tổ tác động đến chất lượng dịch vụ mơi giới chúng khốn của Cơng Ty Chứng

Khốn Dầu Khí PSI” làm chun đề thực tập, nhằm giúp Cơng Ty Chứng Khốn Dầu

Khí PSI trên thị trường chứng khốn có cái nhìn rõ hơn, cụ thé hơn về chất lượng dịch vụ của mình. Từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ đem lại sự thỏa mãn tối đa cho các nhà đầu tư trên thị trường cũng là làm cho thị trường chứng khoán ngày một hiệu quả và

<small>hoạt động tôt hơn.</small>

<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>

<small>Mục tiêu nghiên cứu của dé tài bao gôm các vân đê sau:</small>

Kiểm định các thành phần của chất lượng dịch vụ mơi giới chứng khốn của Cơng Ty Chứng Khốn Dầu Khí PSI tác động đến sự hài lịng của khách hàng.

<small>Đánh giá sự thoả mãn của khách hàng khi sử dụng dịch vụ mơi giới chứng khốn của</small>

Cơng Ty Chứng Khốn Dầu Khí PSI.

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

— Đóng góp một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ mơi giới chứng khốn và sự

<small>thoả mãn của khách hàng khi sử dụng dịch vụ môi giới chứng khốn của Cơng Ty Chứng</small>

Khốn Dầu Khí PSI.

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Thực trạng chất lượng của dịch vụ môi giới chứng khốn của Cơng Ty Chứng

Khốn Dầu Khí PSI.

<small>Sự thoả mãn của khách hàng khi sử dịch vụ môi giới chứng khốn của Cơng Ty</small>

Chứng Khốn Dau Khí PSI.

<small>3.2. Pham vi nghiên cứu</small>

Nhằm giới hạn phạm vi nghiên cứu theo như mục tiêu đã đề ra, đề tài tập trung

<small>xem xét, phân tích, đánh giá các u tơ năm trong phạm vi sau:</small>

<small>— Thi trường chứng khoán được nghiên cứu là thị trường chứng khốn của Cơng Ty Chứng</small>

Khốn Dầu Khí PSI.

—_ Việc đo lường chất lượng dịch vụ dựa trên dịch vụ mơi giới chứng khốn của Cơng Ty

Chứng Khốn Dau Khí PSI.

— Do lường chat lượng dịch vụ thông qua sự thỏa mãn của khách hàng.

<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>

Nhằm giúp cho nội dung nghiên cứu phong phú, sát thực tế, người viết kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu như: phương pháp quan sát thực tiễn, phương pháp thu thập, đọc tài liệu và tổng hợp.

Ngoài ra để xác định các thành phần chất lượng dịch vụ của các CTCK người viết sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với tiến trình sau:

Thứ nhất, sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính phỏng vấn câu hỏi (mở) một số bạn bè, đồng nghiệp có tham gia giao dịch trên thị trường chứng khoán. Nội dung phỏng van sẽ được ghi nhận, tổng hợp và là cơ sở dé khám phá các yếu tố chất lượng

<small>dịch vụ các CTCK.</small>

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Thứ hai, thông qua bảng câu hỏi (đóng) chính thức các khách hang dé xây dựng

và kiểm định thang đo chất lượng dịch vụ các CTCK, đánh giá sự thoả mãn của khách

hàng đối với các dịch vụ của CTCK.

Thứ ba, sử dụng phương pháp định lượng (nhân tố khám phá): Phân tích nhân tố

khám phá (EFA) là một phương pháp phân tích định lượng dùng dé rút gọn một tập gồm nhiều biến đo lường phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn (gọi là các nhân tổ) dé chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hau hết nội dung thông tin của tập biến

ban đầu.

5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Kết quả của đề tài giúp các nhà quản lý thị trường chứng khốn của Cơng Ty

Chứng Khốn Dầu Khí PSI thấy được hiện trạng và chất lượng dịch vụ mơi giới chứng khốn của Cơng Ty Chứng Khốn Dầu Khí PSI và là cơ sở dé các nhà quản lý cải tiến

<small>dịch vụ.</small>

Góp phần cung cấp thơng tin về các yêu tố để đo lường chất lượng dịch vụ mơi giới chứng khốn mà khách hàng mong muốn nhận được từ Cơng Ty Chứng Khốn Dầu

<small>Khí PSL</small>

Về mặt lý luận và phương pháp, đề tài đóng vai trò vai trò như một nghiên cứu khám phá làm tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo trong việc đo lường và đánh giá chất

lượng dịch vụ môi giới chứng khốn của Cơng Ty Chứng Khốn Dầu Khí PSI. 6. Kết cấu của đề tài

Bài báo cáo thực tập gồm có 5 chương: Chương 1. Lời mở đầu

Chương 2. Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu

Chương 3. Thực trạng về chất lượng dịch vụ môi giới chứng khốn tại Cơng Ty

Chứng Khốn Dầu Khí PSI

Chương 4. Kết quả nghiên cứu

Chương 5. Kết luận và giải pháp

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYET VA TONG QUAN NGHIÊN CUU

2.1. Ly thuyét nén tang

<small>2.1.1. Thị trường chứng khốn là gì? ;</small>

<small>Thi trường chứng khốn là một tập hợp bao gôm những người mua và người bán</small>

cô phiếu (hay chứng khoán), thứ đại diện cho quyền sở hữu của họ đối với một doanh

nghiệp; chúng có thê bao gồm các cổ phiếu được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khốn đại chúng, hoặc những cơ phiếu được giao dịch một cách khơng cơng khai, ví dụ như c6 phan của một công ty tư nhân được ban cho các nhà đầu tư thông qua các nền tảng gọi vốn cộng đồng. Những khoản đầu tư trên thị trường chứng khốn hầu hết được thực hiện thơng qua mơi giới chứng khốn và nền tảng giao dịch điện tử.

<small>2.1.2. Mơi giới chứng khốn ;</small>

<small>Mơi giới chứng khốn (MGCK) là người đại diện, bao vệ quyên lợi cho khách</small>

hàng, có thể là tổ chức, Cơng ty hay cá nhân, thông qua việc tư vấn, thực hiện các giao dịch. Vì vậy, cơng việc của người MGCK bao gồm thu thập và thẩm định thông tin về thị trường cô phiếu trong hoặc ngồi nước, chứng khốn và trái phiếu chính phủ; trên

<small>cơ sở đó đưa ra lời khun thích hợp cho khách hàng...</small>

2.1.3. Chất lượng dịch vụ

Chất lượng dịch vụ có nhiều cách định nghĩa khác nhau tùy thuộc vào đối tượng

nghiên cứu và môi trường nghiên cứu và việc tìm hiểu chất lượng dịch vụ là cơ sở cho

việc thực hiện các biện pháp cải thiện chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp. Vì vậy, việc định nghĩa chất lượng dịch vụ không chỉ quan trọng trong việc xây dựng mục tiêu phát

<small>triển mà còn định hướng cho doanh nghiệp phát huy được thế mạnh của mình một cách</small>

tốt nhất. Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về chất lượng dịch vụ theo Lehtnen và

Lehtinen (1982) cho rằng chất lượng dịch vụ phải được đánh giá trên 2 khía cạnh (1)

q trình cung cấp dịch vụ và (2) kết quả của dịch vụ. Còn theo Gronroos (1984) cũng

đưa ra định nghĩa về chất lượng dịch vụ gồm 2 yếu tố của chất lượng dịch vụ đó là (1)

chất lượng kỹ thuật và (2) chất lượng chức năng. Trong đó chất lượng dịch vụ liên quan đến những gì được phục vụ còn chất lượng chức năng cho biết chúng được phục vụ thế

<small>2.1.4. Sự hài lòng của khách hàng</small>

<small>Theo Bachelet (1995), “sự hài lòng của khách hàng là một phản ứng mang tính</small>

cảm xúc của khách hàng đáp lại kinh nghiệm của họ đối với một sản phâm hay dịch vụ”.

Oliva, Oliver và Bearden (1995) cho rằng, sự chênh lệch, hay mối quan hệ cua giá tri

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>sản phâm, dịch vụ mà khách hàng nhận được so với những sản phâm dịch vụ trước đó</small>

sẽ cho thấy sự hài lịng của khách hàng.

Tương tự, Oliver (1997) nêu quan điểm, sự hài lòng của khách hàng là sự phản

ứng của người tiêu dùng đối với việc đáp ứng những mong muốn của họ. Chung quan

điểm nay, Zeithaml và Bitner (2000) cho rang, “sự hai long của khách hang là sự đánh

giá của khách hàng thông qua một sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng được mong muốn và yêu cầu của họ”. Khái niệm này đã cụ thé hóa về “su hài lịng của khách hàng” là sự đánh giá được đo lường dựa trên sản phẩm hoặc dịch vụ.

2.1.5. Mỗi quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lịng của khách hàng

<small>Mơi quan hệ giữa chât lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng là chủ đê được</small>

các nhà nghiên cứu đưa ra bàn luận liên tục trong các thập kỷ qua. Nhiều nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng trong các ngành dịch vụ đã được thực hiện.Một số tác giả cho rằng giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lịng của khách hàng có sự trùng khớp vì thế hai khái niệm này có thê sử dụng thay thế cho nhau.

Tuy nhiên, qua nhiều nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách

hàng là hai khái niệm phân biệt. Parasuraman và các cộng sự (1993), cho rằng giữa chất

lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng tồn tại một số khác biệt, mà điểm khác biệt cơ bản là vấn đề “nhân quả”. Cịn Zeithalm và Bitner (2000) thì cho rằng sự hài lòng của khách hàng bị tác động bởi nhiều yếu tố như: chất lượng sản pham, chất lượng dịch vụ,

<small>giá cả, u tơ tình hng, u tơ cá nhân.</small>

Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng tuy là hai khái niệm khác nhau nhưng có liên hệ chặt chẽ với nhau trong nghiên cứu về dịch vụ (Parasuraman và các cộng sự 1988). Các

nghiên cứu trước đây đã cho thấy chất lượng dịch vụ là nguyên nhân dẫn đến sự thoả

mãn (Cronin và Taylor, 1992; Spreng và Taylor, 1996). Lý do là chất lượng dịch vụ liên quan đến việc cung cấp dịch vụ, còn sự thoả mãn chỉ đánh giá được sau khi đã sử dụng

<small>dịch vụ.</small>

<small>2.1.0. Thang đo SER VQUAL ;</small>

<small>Hiện nay, có nhiêu mơ hình đánh gia chat lượng dich vụ, trong đó được sử dung</small>

rộng rãi nhất là: Mơ hình mức độ kỳ vọng — mức độ cảm nhận (SERVQUAL), mơ hình mức độ cảm nhận (SERVPERF) và mơ hình mức độ quan trọng — mức độ thể hiện (IPA),

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>mơ hình mức độ kỳ vọng — mức độ thé hiện (SERVQUAL - Service Quality) do</small>

Parasuraman, Zeithaml và Berry đề xuất năm 1988.

<small>Bộ thang đo SERVQUAL nhằm đo lường sự cảm nhận về dịch vụ thông qua 5</small>

thành phần chất lượng dịch vụ bao gồm: (1) Tin cậy: Thể hiện khả năng thực hiện dịch

vụ phù hợp và đúng hạn ngay lần đầu; (2) Dap ứng: Thé hiện sự sẵn lòng của nhân viên phục vụ nhằm cung cấp dịch vụ kip thời cho khách hang; (3) Năng lực phục vu: Thể hiện trình độ chun mơn và cung cách phục vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng; (4)

Đồng cảm: Thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân khách hàng; (5) Phương

tiện hữu hình: Thé hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân viên phục vụ, các trang thiết bị để thực hiện dịch vụ.

<small>2.2. Một vài nghiên cứu liên quan</small>

<small>2.2.1. Nghiên cứu chất lượng hoạt đơng mơi giới chứng khốn tai Cơng ty cơ phan</small>

<small>Ching khoản Đại Dương</small>

<small>Luận văn nghiên cứu, phân tích cơ sở lý luận và tình hình thực tiễn về hoạt động</small>

<small>mơi giới chứng khốn nói riêng và hoạt động kinh doanh chứng khốn nói chung của</small>

cơng ty cổ phần chứng khốn Dai Dương dé từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao chat

lượng hoạt động mơi giới hứng khốn tại cơng ty cơ phần chứng khốn Đại Dương.

<small>Bài nghiên cứu đã thực hiện nghiên cứu thông qua phương pháp nghiên cứu định</small>

tính và định lượng, phương pháp thu thập số liệu dựa trên nguồn dữ liệu, thông tin nội

<small>bộ của OCS (Phịng mơi giới, Phịng dịch vụ khách hàng, Báo cáo tai chính các năm,</small>

Website: ), nguồn dif liệu thu thập từ bên ngoài: các bài viết trên

<small>sách, báo, tạp chí ngành, Website: ; http:/hnx.vn;</small>

Bài nghiên cứu đã đưa ra những đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động môi

giới của cơng ty cổ phần chứng khốn Đại Dương trong 5 năm (từ năm 2010 - tháng 6/2014). Nhận định những kết quả đạt được cũng như những hạn chế cịn tồn tại trong

vấn đề chất lượng hoạt động mơi giới chứng khốn của cơng ty và chỉ ra những nguyên nhân của các hạn chế đó. Đồng thời trên cơ sở phân tích những thách thức và cơ hội

phát triển trong tương lai, luận văn đưa ra các giải pháp và kiến nghị đối với công ty cô

phần chứng khoán Đại Dương nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động môi giới

<small>của công ty.</small>

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

2.2.2. Nghiên cứu chất lượng dịch vụ mơi giới chứng khốn của Cơng ty cỗ phan

chứng khốn Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Bài nghiên cứu đã đưa ra những đánh giá chất lượng dịch vụ môi giới chứng khốn thơng qua 5 yếu tố: Sự đồng cảm, thấu hiểu; Năng lực phục vụ; Tính trách nhiệm;

Yếu tố hữu hình; Độ tin cậy.

Trong phạm vi nghiên cứu dé tài của Luận văn này tiến hành cuộc khảo sát nhăm

đạt được các mục tiêu sau: Khảo sát chất lượng dịch vụ Môi giới của Agriseco hiện tại;

Do lường mức độ hài lòng của khách hàng với dich vụ Môi giới; Từ những kết quả đạt được, đề xuất các phương thức và kế hoạch thực hiện nhằm nâng cao chất lượng dịch

<small>vụ MGCK của Agriseco.</small>

Thang đo được xây dựng trên cơ sở lý thuyết về xây dựng thang đo SERVQUAL,

tác giả đã xây dựng mẫu phiếu điều tra khảo sát có kết cấu với 27 câu hỏi và có tên:

“Khảo sát chất lượng dịch vụ Mơi giới chứng khoán tại AgrIseco”. Đối tượng mục tiêu

<small>của việc nghiên cứu là nhân viên môi giới, các khách hàng hiện đã và đang giao dịch tại</small>

Agriseco cũng như các khách hàng tiềm năng. Trong phạm vi nghiên cứu đề tài, tác giả

chọn mẫu ngẫu nhiên với số phiếu phát ra khoảng 400 phiếu điều tra đối với các điểm giao dịch của Agriseco. Mục tiêu thu thập về được khoảng 200 phiếu (50%) dé dam bao tinh đại diện. Số liệu kết quả thu thập từ những bảng hỏi phát ra được tơng hợp và phân

tích bằng Excel.

Đề phân tích đơn giản và dễ hiểu, tác giả đề tài đã giả thiết rằng sự kỳ vọng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ luôn luôn là 5, nghĩa là "hoàn toàn đồng y" đối với mọi câu hỏi. Sử dụng Mơ hình SERVQUAL dé đánh giá chất lượng dịch vụ Mơi giới thơng qua 5 tiêu chí: “yếu tố hữu hình (cơ sở vật chất), năng lực phục vu, sự đồng

<small>cảm, tính trách nhiệm và mức độ tin cậy”.</small>

Trên cơ sở điều tra, phân tích và đánh giá khách quan, phạm vi thực hiện luận văn này đưa ra một số vấn đề còn tồn tại trong thực tế hoạt động MGCK của Agriseco. Tuy chưa xem xét được mức độ tổng thế do hạn chế về mặt thời gian cũng như năng lực

thực hiện, nhưng luận văn “Nâng cao chất lượng dịch vụ mơi giới chứng khốn của

Cơng ty cổ phần chứng khốn Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt

Nam” cũng mạnh dạn đưa ra một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động

<small>mơi giới chứng khốn của Agriseco.</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

2.3. Tổng quan nghiên cứu

<small>2.3.1 Mô tả dữ liệu</small>

<small>2.3.1.1 Công cụ thu thập dit liệu</small>

Công cụ sử dụng để thu thập dữ liệu là phiếu điều tra dựa trên mơ hình các nhân

tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khốn tại CTCP Chứng khốn Dầu Khí PSI. Phiếu điều sử dụng thang do Likert với 5 cấp độ từ “Hồn tồn khơng đồng ý” tới “Hồn tồn đồng ý” được chia thành 5 nhân tó.

Phiếu điều tra gồm 28 biến quan sát nhằm thu thập ý kiến khách hàng dang sử dụng dịch vụ môi giới chứng khốn của CTCP Chứng khốn Dầu Khí PSI cũng như một số khách hàng của các CTCK khác dùng làm cơ sở so sánh như: CTCP Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh (HSC), CTCP Chứng khốn FPT (FPTS), CTCP Chứng khoán

<small>VNDIRECT (VND).</small>

2.3.1.2. Phương pháp chọn mẫu

<small>Mẫu nghiên cứu được lựa chọn theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Theo(Bollen, 1989), tính đại diện của số lượng mẫu được lựa chọn khảo sát sẽ hợp lý nhất</small>

nếu kích thước mẫu là 5 mẫu cho một ước lượng. Mơ hình khảo sát trong luận văn này

gồm 5 nhân tố độc lập với 28 biến quan sát. Do đó, số lượng mau cần thiết là từ 28 x 5 = 140 mẫu trở lên (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). Số lượng mẫu

<small>dùng trong khảo sát này là n = 300 nên tính đại diện của mẫu được đảm bảo cho việc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>2.3.1.3. Quy trình thu thập dit liệu</small>

Việc thu thập dữ liệu sẽ được thực hiện bằng việc phát phiếu điều tra tại CTCP

<small>Chứng khoán Dầu Khí PSI [Phụ luc 1] và 03 CTCK khác dé làm cơ sở so sánh như:</small>

CTCP Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh (HSC) [Phụ lục 2], CTCP Chứng khoán FPT (FPTS) [Phụ lục 3], CTCP Chứng khoán VNDIRECT (VND) [Phụ lục 4]. Phiếu điều tra được xây dựng ngăn gọn đề đảm bảo thu được số phiếu trả lời nhiều nhất. Người đi thu thập dữ liệu cũng được đào tạo các kỹ năng cần thiết dé đạt được hiệu quả trong

<small>việc thu thập.</small>

<small>2.3.1.4. Phương pháp phân tích dữ liệu</small>

<small>Dữ liệu được phân tích sử dụng cả hai phương pháp định lượng và định tính sử</small>

dụng phần mềm phân tích dữ liệu SPSS 20.0.

<small>2.3.1.5. Xây dựng thang đo</small>

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khốn tại CTCP Chứng khốn Dầu Khí PSI được đo lường bằng 28 biến. Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 điểm với 1 là hoàn toàn khơng đồng ý, 2: khơng đồng ý, 3: khơng có ý kiến, 4: đồng ý và 5 là hoàn toàn đồng ý. Đặc điểm của thang đo này là thang đo định lượng. Nghiên cứu dựa trên điểm đánh giá các tiêu chí dé tiến hành các phân tích thống kê. Tiến hành xây dựng thang đo các yếu tố:

a. Thang do yếu tô về độ tin cậy

Thang do cho yếu tố Độ tin cậy gồm 5 biến từ TCI — TCS, với sự tham khảo thang

<small>đo của Parasuraman et al., 1988.</small>

<small>Bảng B. Thang đo Độ tin cậy (TC)</small>

<small>Mã hóa Nội dung chỉ báo</small>

TCI Công ty thực hiện đúng theo yêu cầu như đã cam kết

TC2 Khi gặp trở ngại, công ty chứng tỏ môi quan tâm thực sự muốn giải quyết trở ngại đó

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

TC3 Cơng ty thực hiện dịch vụ mơi giới chứng khốn đúng ngay từ lần

b. Thang do yếu tô sự đáp ứng

Thang đo cho yếu tô sự đáp ứng gồm 5 biến từ DA1 — DAS, với sự tham khảo

<small>thang đo của Parasuraman et al., 1988.</small>

<small>Bảng C. Thang đo Sự đáp ứng (DA)</small>

<small>Mã hóa Nội dung chỉ báo</small>

N Khi đến cơng ty dé thực hiện dich vụ mơi giới chứng khốn, thời

DA4 Nhân viên môi giới công ty hiéu rõ những nhu cầu của tôi DAS Thời gian làm việc của công ty dài, kê cả cuối tuần

c. Thang do yếu to năng lực và thái độ phục vụ

Thang đo cho yếu tố Năng lực và thái độ phục vụ gồm 5 biến quan sát từ PV1 —

PV5 được phát triển dựa trên nghiên cứu sơ bộ, kết hợp với tham khảo thang đo của

<small>Parasuraman et al., 1988.</small>

<small>Bảng D. Thang do Nang lực va thái độ phục vụ (PV)</small>

<small>Mã hóa Nội dung chỉ báo</small>

Nhân viên cơng ty giải thích, thuyết minh các van dé rất rõ ràng, dé

<small>PVI ,</small>

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

PV2 Cơng ty có phục vụ nhiều dịch vụ chứng khốn

<small>Tơi nhận được nhiêu ý kiên tư vân/góp ý có giá trị từ nhân viên công</small>

PV4 Nhân viên tư van ân cân, niềm nở, chu đáo

PV5 Thoi gian dé thuc hién giao dich ngan, thuan tién

d. Thang do yếu tô giao dịch trực tuyển

Thang đo cho yếu tố Giao dịch trực tuyến bao gồm các biến quan sát từ

GDI-GD6, được phát triển dựa vào thang đo tham khảo của Zhilin Yang, Minjoon Jun, Robin

<small>T. Peterson (2004).</small>

Bảng E. Thang đo yếu tố Giao dịch trực tuyến (GD)

<small>Mã hóa Nội dung chỉ báo</small>

GDI Các giao dịch trực tuyến ln ln chính xác

GD2 Sử dụng trang web giao dịch trực tuyến không đòi hỏi nhiều nỗ lực

GD3 Tổ chức và câu trúc trang web trực quan, rõ ràng, dé hiểu

GD4 Thực hiện giao dịch dé dang thông qua danh mục sản phẩm GD5 Có thê thực hiện hầu hết các giao dich thơng qua trang web GD6 Tơi cảm thay an tồn trong giao dịch trực tuyến của tôi

e. Thang do yếu tơ cung cấp thơng tin tư vấn tài chính

Thang đo cho yếu tố Cung cấp thông tin tư vấn tài chính bao gồm các biến quan

sát từ TV1- TV4, được phát triển dựa vào tham khảo nghiên cứu của Te-Tai Feng và

<small>cộng sự (2012).</small>

Bảng F. Thang đo yếu tố Cung cấp thơng tin tư vấn tài chính (TV)

<small>Mã hóa Nội dung chỉ báo</small>

TVI Nhân viên môi giới cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời TV2 Những thơng tin cơng ty cung cấp là chính xác

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

TV3 Thơng tin cơng ty cung cấp là có giá trị đối với tôi TV4 Thông tin công ty cung cấp chỉ tiết và đầy đủ

ƒ Thang do yếu to chất lượng dich vụ

Thang đo yếu tố Chất lượng dịch vụ gồm các biến quan sát CL1, CL2 và CL3,

được phát triển dựa vào thang đo Chất lượng dịch vụ của Parasuraman et al., 1988.

Bang G. Thang đo yếu tố chất lượng dịch vụ cung cấp (CL)

<small>Mã hóa Nội dung chỉ báo</small>

Chất lượng dịch vụ mơi giới chứng khốn tại Cơng ty đáp ứng

<small>những mong đợi cá nhân của tôi</small>

CL2 Tôi đánh giá cáo chất lượng dịch vụ tại Công ty

CL3 Tơi hồn tồn hài lịng với chất lượng dịch vụ Công ty

<small>2.3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu</small>

<small>2.3.2.1 Dữ liệu nghiên cứu</small>

Dữ liệu thứ cấp: đề tài sử dụng số liệu từ báo cáo thị trường và tình hình hoạt động của CTCP Chứng Khốn Dầu Khí PSI và các nguồn dữ liệu khác có liên quan từ sách

<small>báo, tạp chí, internet.</small>

Dữ liệu sơ cấp: đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên dé thu thập số liệu sơ cấp. Đối tượng phỏng van là các khách hang sử dụng dịch vụ mơi giới chứng khốn của CTCP Chứng Khốn Dầu Khí PSI, CTCP Chứng khốn Thành Phó Hồ Chi, CTCP Chứng khoán FPT, CTCP Chứng khoán VNDIRECT. Mẫu dự kiến thu thập là

300 mẫu quan sát vì cỡ mẫu này đủ lớn đảm bảo tính suy rộng cho tổng thê. 2.3.2.2. Kích thước mẫu khảo sát phục vụ cho nghiên cứu

Đề đảm bảo tính khả thi cao trong khảo sát, nghiên cứu sẽ tiến hành khảo sát khoảng 300 bảng câu hỏi và dự kiến sẽ thu về ít nhất là 250 bản trả lời hợp lệ.

Với quy trình thực hiện như trên thì nghiên cứu này hoàn toàn đáp ứng yêu cầu về

<small>cỡ mau cho phân tích nhân tơ.</small>

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>2.3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu</small>

<small>2.3.3.1. Đánh giá độ tin cậy và giá trị thang đo</small>

Việc đánh giá độ tin cậy và giá trị của thang đo được thực hiện bằng phương pháp

hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA) thông qua phan mềm xử lý SPSS 20.0 để sàng lọc, loại bỏ các biến quan sát không đáp ứng tiêu chuẩn độ tin cậy (biến rác). Trong đó:

Tiêu chuẩn Cronbach’s alpha được nhiều nhà nghiên cứu (Nunally,1978; Peterson, 1994; Slater,1995) đề nghị là hệ số Cronbach’s alpha từ 0,6 trở lên là có thé chấp nhận

được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời

<small>trong bôi cảnh nghiên cứu.</small>

<small>Tuy nhiên, theo Nunnally và ctg (1994), hệ số Cronbach’s alpha không cho biết</small>

biến nào nên loại bỏ và biến nào nên giữ lại. Bởi vậy, bên cạnh hệ số Cronbach’s alpha,

người ta còn sử dụng hệ số tương quan biến tổng (iterm - total correlation) và những biến nào có tương quan biến tơng < 0,3 sẽ bị loại bỏ.

Tiêu chuẩn phân tích nhân tơ khám phá (EFA) bao gồm:

Tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng dé đánh giá sự thích hợp của EFA. Theo

đó, giả thuyết HROR (các biến khơng có tương quan với nhau trong tổng thé) bị bác bỏ

<small>và do đó EFA được gọi là thích hợp khi: 0,5 < KMO < 1 va Sig < 0,05 (Hoàng Trọng</small>

<small>và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005, tr.262).</small>

Tiêu chuẩn rút trích nhân tố gồm chỉ số Engenvalue (đại diện cho lượng biến thiên

được giải thích bởi các nhân tố) và chỉ số Cumulative (tổng phương sai trích cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu % và bao nhiêu % bị thất thốt). Trong đó, Engenvalue >1 và được chấp nhận khi tổng phương sai trích > 50%.

Tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố (Factorloadings) biểu thị tương quan đơn giữa các biến với các nhân tố, dùng dé đánh giá mức ý nghĩa của EFA. Theo Hair và ctg, Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu; Factorloading > 0,4 được xem là quan

<small>trọng; Factor loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Ngồi ra, trường hợp các</small>

biến có Factorloading được trích vào các nhân tố khác nhau mà chênh lệch trọng số rất nhỏ (các nhà nghiên cứu thường không chấp nhận < 0,3), tức không tạo nên sự khác biệt dé đại diện cho một nhân tố, thì biến đó cũng bị loại và các biến cịn lại sẽ được nhóm

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

vào nhân tố tương ứng đã được rút trích trên ma trận mẫu (PatternMatrix). Tuy nhiên, cũng như trong phân tích Cronbach’s alpha, việc loại bỏ hay không một biến quan sát khơng chỉ đơn thuần nhìn vào con số thống kê mà còn phải xem xét giá trị nội dung của biến đó. Trường hợp biến có trọng số Factorloading thấp hoặc được trích vào các nhân tố khác nhau mà chênh lệch trọng số rất nhỏ, nhưng có đóng góp quan trọng vào giá trị nội dung của khái niệm mà nó đo lường thì khơng nhất thiết loại bỏ biến đó (Nguyễn

<small>Đình Thọ và Nguyễn Thi Mai Trang, 2011, tr.402, 403).</small>

Trong nghiên cứu này, mẫu nghiên cứu có kích thước tương đối lớn (n =300) và sau phân tích nhân tố khám phá - EFA là phân tích hồi quy bội. Vì thế, trong quá trình Cronbach’s alpha, tác giả sẽ giữ lại các thang đo có tri số Cronbach’s alpha > 0,6 và loại

<small>các biên quan sát có tương quan biên - tơng < 0,3.</small>

Trong q trình phân tích nhân tố khám phá — EFA sẽ sử dụng phương pháp trích Principal components với phép xoay Varimax; sau đó loại bỏ các biến quan sát có trị

số Factor loading < 0,5 hoặc trích vào các nhân tố khác mà chênh lệch trọng số Factor

loading giữa các nhân tổ < 0,3.

2.3.3.2. Phân tích hồi quy tuyến tính bội

Q trình phân tích hồi quy tuyến tính được thực hiện qua các bước:

Bước 1: Kiểm tra tương quan giữa các biến độc lập với nhau và với biến phụ thuộc

thông qua ma trận hệ số tương quan. Theo đó, điều kiện dé phân tích hồi quy là phải có

tương quan giữa các biến độc lập với nhau và với biến phụ thuộc. Tuy nhiên, theo John và Benet - Martinez (2000), khi hệ số tương quan < 0,85 thì có khả năng đảm bảo giá trị phân biệt giữa các biến. Do đó, nếu hệ số tương quan > 0,85 thì phải xem xét lại vai trò

của các biến độc lập, vì có thể xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến (một biến độc lập này

có được giải thích bằng một biến khác).

Bước 2: Xây dựng và kiểm định mơ hình hồi quy

<small>Y= Bo + BiXi+aX¿+3Xas+4X4+...+kXk</small>

<small>Được thực hiện thông qua các thủ tục:</small>

Đánh giá độ phù hợp của mơ hình băng hệ số xác định R? (R Square). Tuy nhiên, R? có đặc điểm càng tăng khi đưa thêm các biến độc lập vào mơ hình, mặc dù khơng phải mơ hình càng có nhiều biến độc lập thì càng phù hợp với tập dữ liệu. Vì thế, R?

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

điều chỉnh (Adjusted R Square) có đặc điểm khơng phụ thuộc vào sỐ lượng biến đưa thêm vào mô hình được sử dụng thay thế R? hồi quy bội để đánh giá mức độ phù hợp

<small>của mơ hình.</small>

Kiểm định độ phù hợp của mơ hình dé lựa chon mơ hình tối ưu bằng cách sử dụng phương pháp phân tích ANOVA dé kiểm định giả thuyết Ho. Nếu trị thống kê F có Sig rất nhỏ (< 0,05), thì giả thuyết Họ bi bác bỏ, khi đó chúng ta kết luận tập hợp của các biến độc lập trong mơ hình có thê giải thích cho sự biến thiên của biến phụ thuộc. Nghĩa là mơ hình được xây dựng phù hợp với tập dữ liệu, vì thế có thể sử dụng được.

Xác định các hệ số của phương trình hồi quy, đó là các hệ số hồi quy riêng phần đo lường sự thay đổi trung bình của biến phụ thuộc khi biến độc lập thay đổi một don

vi, trong khi các biến độc lập khác được giữ nguyên. Tuy nhiên, độ lớn của bién phụ

thuộc vào đơn vi do lường của các biến độc lập. vì thế việc so sánh trực tiếp chúng với nhau là không có ý nghĩa. Do đó, dé có thé so sánh các hệ số hồi quy với nhau, từ đó

xác định tầm quan trọng (mức độ giải thích) của các biến độc lập cho biến phụ thuộc, người ta biểu diễn số do của tat cả các biến độc lập bang đơn vị đo lường độ lệch chuẩn

Bước 3: Kiếm tra vi phạm các gia định hồi quy

Mơ hình hồi quy được xem là phù hợp với tổng thể nghiên cứu khi khơng vi phạm các giả định. Vì thế, sau khi xây dựng được phương trình hồi quy, cần phải kiểm tra các vi phạm giả định cần thiết sau đây:

— Có liên hệ tuyến tính giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc

— Phần dư của biến phụ thuộc có phân phối chuẩn o Phương sai của sai số khơng đổi

— Khơng có tương quan giữa các phần dư (tính độc lập của các sai số)

— Khơng có tương quan giữa các biến độc lập (khơng có hiện tượng đa cộng

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Phương tiện hữu hình

Giả thuyết H1: “Mức độ tin cậy” có tương quan cùng chiêu với sự hài lòng đối với dịch

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

CHUONG 3. THỰC TRANG VE CHAT LƯỢNG DỊCH VỤ MOI GIỚI CHỨNG KHỐN CỦA CƠNG TY CHỨNG KHỐN DẦU KHÍ PSI

3.1. Tống qt về Cơng Ty Chứng Khốn Dầu Khí PSI

3.1.1. Giới thiệu chung về Cơng Ty

Tên gọi: Cơng ty Cổ phan Chứng khốn Dầu khí

Tên giao dịch quốc tế: Petro Vietnam Securities Inc. Tên viết tắt: PSI

Địa chỉ: 18 phố Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội,

<small>Việt Nam</small>

<small>Điện thoại: (84.4) 6278 9898 Fax: (84.4) 6278 8989</small>

Von điều lệ: 485.000.000.000đ (Bốn trăm tám mươi năm tỷ đồng)

<small>và có dự kiên tăng vôn lên.</small>

Giấy chứng nhận đăng ký kinh Sô 0103014903 do Sở Kê hoạch và Đầu tu Hà nội cấp

3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng Ty

<small>Ngày 07/02/2007, PSI đã chính thức khai trương hoạt động tại Hà Nội.</small>

PSI có tru sở tại 20 Ngơ Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội và 01 Chi nhánh tai lầu 7, tòa nhà Petro Vietnam, số 1-5, phố Lê Duan, Quận 1, Tp. HCM.

<small>Ngày 6/3/2007, PSI được công nhận là thành viên của Trung tâm Giao dịch Chứngkhoán Hà Nội.</small>

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Ngày 23/3/2007, PSI được công nhận là thành viên của Trung tâm giao dich Chứng</small>

khoán Tp. Hồ Chí Minh

Ngày 27/3/2007, sàn giao dịch chứng khốn của PSI chính thức được kết nối với

sàn giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh.

Ngày 20/4/ 2007, Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh của PSI được UBCKNN cấp phép

<small>hoạt động.</small>

Ngày 24/10/2007: Tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông năm 2007, thông qua phương án tổng thé tăng vốn điều lệ của Công ty từ 150 tỷ đồng lên 500 tỷ đồng;

<small>Ngày 16/01/2008: Tài khoản chứng khoán mở tại PV Securities đạt 5.000 taikhoản;</small>

<small>Ngày 19/05/2008: Đại ly nhận lệnh tai Vũng Tàu chính thức hoạt động;</small>

Ngày 10/07/2008: Ủy ban Chứng khốn Nhà nước ra quyết định công nhận tăng

vốn điều lệ của Công ty lên 287,250 tỷ đồng.

Ngày 29/07/2009: Tổ chức lễ ký kết mua phần mềm giao dịch chứng khoán với Công ty cô phần Công nghệ cao Tong Yang.

Ngày 30/9/2009: Ra mắt 7 gói sản phẩm mới và các dịch vụ hỗ trợ được xây dựng trên nền tảng công nghệ hiện đại của TongYang-Hàn quốc.

25/01/2010: Tăng vốn điều lệ lên 397.250.000.000 đồng (Ba trăm chín mươi bay

tỷ hai trăm năm mươi triệu đồng);

<small>18/03/2010: Tài khoản chứng khoán mở tai PSI dat 10.000 tai khoản;</small>

Ngày 11/6/2010, Công ty tăng vốn điều lệ lê 485.000.000.000 đồng (Bốn trăm tám mươi lăm tỷ đồng)

Ngày 25/06/2010: Được Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội chấp thuận nguyên tắc niêm yết cô phiếu trên sàn HNX, với số lượng chứng khoán được niêm yết là 48.500.000

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

3.1.3. Cơ cấu bộ máy của Cơng Ty

<small>ĐẠI HOI DONG CO ĐƠNG</small>

<small>BAN KIEM SOAT</small>

<small>KIEM TOAN NOIBOHOI DONG QUAN TRI</small>

<small>BAN TONG GIAM DOC</small>

<small>TT ĐÀO TẠO BAN TƯ VANTC| | CNNAM ĐỊNH</small>

<small>BAN PHAP CHE > pop TT LANG CN DA NANG</small>

Nguồn: Cơng Ty Chứng Khốn Dầu Khí PSI Hình 2.1.3. Sơ đồ cơ cấu bộ máy của công ty

3.1.4. Giới thiệu các sản phẩm chủ yếu của Cơng Ty

Theo Giấy phép Hoạt động Kinh doanh Chứng khốn số 26/GPHDKD do Chủ tịch

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 19/12/2006, PSI được phép thực hiện các nghiệp vụ chứng khoán và kinh doanh chứng khốn bao gồm:

<small>Lưu ký và mơi giới chứng khốn: PSI cung câp các loại dịch vụ mơi giới chứng</small>

<small>khốn cho các nhà đâu tư như:</small>

<small>Mở tài khoản giao dịch chứng khốn.Thực hiện giao dịch chứng khốn.</small>

<small>Mơi giới chứng khốn OTC.</small>

<small>Lưu ký chứng khoán.</small>

Cam cố chứng khoán.

<small>Mua bán kỳ hạn chứng khốn (REPO).</small>

Quản lý cổ đơng.

Tư vấn đầu tư chứng khốn : PSI thực hiện nghiên cứu phân tích chứng khốn, cung cấp thơng tin kèm theo nhận định đánh giá nhằm hỗ trợ khách hàng đưa ra những

quyết định đầu tư đúng đắn nhất. Bên cạnh đó, cơng ty cung cấp sản phẩm dich vu và

<small>giá tri gia tang cho các cá nhân va đơn vi thành viên trong ngành Dâu khí với mức phi</small>

ưu đãi. Ngồi ra, các đối tác khác có hợp tác chặt chẽ với PetroVietnam cũng là khách hàng tiềm năng được hưởng các dịch vụ đặc biệt này.

Tư vấn tài chính doanh nghiệp: Dịch vụ tư van tài chính doanh nghiệp được xác định là nền tảng hoạt động của PSI.Công ty mang đến các dịch vụ tài chính bao gồm:

Tư vấn cơ phần hóa doanh nghiệp.

Tư vấn tái cơ câu tài chính doanh nghiệp.

Dich vụ sáp nhập và chuyền nhượng doanh nghiệp (M&A). Tư vấn niêm yết chứng khoán.

Tư van phát hành chứng khốn.

Nghiên cứu, phân tích đầu tư : PSI cung cấp cho khách hàng các báo cáo phân tích chuyên sâu hàng tuần, tháng, quý theo thị trường, ngành, các nhóm cổ phiếu, trái

phiếu,... phân tích các cơ hội dau tư cụ thé. Ngoai ra, công ty cập nhật nhanh nhất những

<small>32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

báo cáo phân tích chứng khốn ngành Dầu khí (PV Index), xu hướng vận động và phát triển của ngành, phân tích về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty mà khách hàng

<small>quan tâm.</small>

Bên cạnh các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán trên, PSI cịn cung cấp dịch vụ

Lưu ký Chứng khốn và các dịch vụ tư van tài chính như: Tư vấn Cơ phan hoá, Tư vấn

Niêm yết Chứng khoán, Xác định Giá trị Doanh nghiệp, Chuyên đôi doanh nghiệp, Phát hành ra cơng chúng và cung cấp các dịch vụ tài chính khác phù hợp với Quyết định số

55/2004/QD-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế tơ

<small>chức và hoạt động của Cơng ty chứng khốn.</small>

3.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty trong những năm gan đây (từ năm

Bảng 3.1.5a: kết quả kinh doanh của PSI năm 2019, 2020 và 2021

<small>Đơn vị: VND</small>

<small>Năm 2019 Năm 2020 Năm 20211, Doanh thu hoạt độngnăm giữ đên ngày đáo hạn</small>

<small>Lãi từ các khoản cho vay</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

tốn thất các khoản phải thu

<small>khó địi và lỗ suy giảm</small>

<small>TSTC và chi phí đi vaycủa các khoản cho vay</small>

<small>CP hoạt động tự doanh1.649.090.6743.202.590.7715.498.110.441</small>

<small>34</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

DT dự thu cô tức, lãi tiên gửi ngân hàng không cố <small>CP tai chinh khac 240.437.158 4.097.475.145 106.213.077</small>

<small>Cong chi phi tai chinh 86.358.213.688 | 120.304.400.147 | 189.951.876.1325, Chi phi ban hang1.469.329.7671.791.642.9137.176.467.562</small>

<small>6, Chi phi quan lý cơng</small>

<small>ty chứng khốn</small> <sup>43.689.409.066</sup> <sup>58.313.417.217</sup> <sup>95.256.409.311</sup>

7, Kết quả hoạt động

<small>kinh doanh8.747.183.21616.357.948.66118.091.120.369</small>

<small>35</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>cô phiêu phô thông</small>

Bảng 2.1.5b: một số chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của PSI

</div>

×