Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.33 MB, 86 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
<b>KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
<b>KHOA KẾ TỐN – KIỂM TOÁN</b>
2 Nguyễn Thị Thùy Trang 2020605504 3 Phạm Thị Huyền Trang 2020607127
<b>HÀ NỘI – 2023</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>BÁO CÁO KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NHÓM </b> viên phải tham gia vào các cuộc thảo luận chung; đưa ra - Mô tả thông tin về công ty, đưa ra các thông tin cần thiết cho các nghiệp cơng việc theo cơng việc trọn gói: mỗi
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>LỜI MỞ ĐẦU</b>
Công ty Cổ phần giống bò sữa Mộc Châu là một trong những công ty phát triển mạnh tại Việt Nam trong ngành sữa. Hiện nay, Mộc Châu là một doanh nghiệp đa ngành, hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực như: Chăn ni bị sữa, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm liên quan đến sữa bị. Trải qua q trình xây dựng và phát triển, Mộc Châu hiện có độ phủ đáng kể trên thị trường sữa tươi với hệ thống phân phối trải dài từ Bắc vào Nam, bao gồm các kênh phân phối và hơn 80.000 điểm bán lẻ phủ khắp 63 tỉnh thành trên toàn quốc. Năm 2020, Mộc Châu lọt Top 10 Công ty thực phẩm uy tín năm 2020 nhóm ngành Sữa và sản phẩm từ sữa theo đánh giá của Vietnam Report Vì vậy,. hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần giống bị sữa Mộc Châu có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế của quốc gia. Mỗi năm, doanh thu của công ty đều lớn và tăng đều do hệ thống phân phối sản phẩm rộng khắp, sản phẩm được tiêu thụ lớn với người tiêu dùng đa dạng. Với một doanh nghiệp lớn và phát triển như vậy thì kéo theo đó, cơng ty sẽ cần có một hệ thống kế toán lớn để tổng hợp các cơng việc, doanh thu, chi phí phát sinh, nắm giữ tài chính. Các nhà quản trị sẽ đưa ra các quyết định kinh doanh từ việc phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Việc phân tích hoạt động sản xuất của doanh nghiệp sẽ là một ví dụ điển hình giúp chúng ta hiểu sâu, hiểu rõ hơn về hoạt động của doanh nghiệpnói riêng và các doanh nghiệp nói chung. Để giúp các nhà quản lí nắm được các khoản tài chính, thu chi trong cơng ty, bộ phận kế toán hàng tháng sẽ thực hiện các công việc như ghi chép, định khoản các nghiệp vụ kinh tế trong tháng và cuối kì kế tốn thực hiện lên báo cáo tài chính. Sau đây là báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đầu năm 2023. Báo cáo này sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về quá trình sản xuất sản phẩm cũng như tình hình mua bán nguyên vật liệu, tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN GIỐNG BỊ SỮA MỘC CHÂU</b>
<b>1.1. Tên, địa chỉ, mã số thuế của doanh nghiệp</b>
Tên doanh nghiệp: CƠNG TY CỔ PHẦN GIỐNG BỊ SỮA MỘC CHÂU
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: MOCCHAU DAIRY CATTLE BREEDING JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: MOCCHAU MILK
Địa chỉ: Tiểu khu cơ quan, Thị Trấn Nt Mộc Châu, Huyện Mộc Châu, Tỉnh Sơn La, Việt Nam.
Mã số thuế: 5500154060
Loại hình DN: Cơng ty cổ phần ngồi NN
<b>1.2. Ngành nghề kinh doanh, sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp </b>
Ngành nghề kinh doanh: Sữa và các sản phẩm từ sữa
Sản phẩm sản xuất: Mộc Châu milk hiện sở hữu đàn bò sữa hơn 27.000 con, liên kết chặt chẽ với hơn 550 hộ nơng dân chăn ni bị sữa. Xuất phát từ thế mạnh của Mộc Châu milk là nguồn sữa tươi nguyên liệu giàu dinh dưỡng, các sản phẩm của Mộc Châu milk như sữa tươi thanh trùng, sữa chua ăn, sữa chua uống, bánh sữa, phomai, bơ,... luôn đảm bảo chất lượng, giữ trọn dinh dưỡng và hương vị thơm ngon thuần khiết của sữa tươi nguyên chất, được người tiêu dùng trên tồn quốc u thích và tin tưởng. Dựa trên sự thấu hiểu nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người tiêu dùng, nâng cao chất lượng cuộc sống, Mộc Châu Milk đã không ngừng nghiên cứu và phát triển các sản
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">phẩm mới với định hướng tốt cho sức khỏe. Năm 2021, Mộc Châu chính thức giới thiệu với người tiêu dùng các sản phẩm mới: Sữa dinh dưỡng bổ sung sữa non MC Colos; Sữa chua dinh dưỡng bổ sung sữa non MC Colos; Sữa chua uống YoMocha bổ sung vitamin và khoáng chất… Tất cả các sản phẩm của doanh nghiệp đều được sản xuất trên dây chuyền hiện đại khép kín từ Thụy Điển, khơng chất bảo quản, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo các tiêu chuẩn ISO 9001: 2015 và FSSC 22000.
<b>1.3. Các ngân hàng thanh tốn </b>
Ngân hàng Nơng thơn và phát triển Nông thôn Việt Nam – Agribank, Ngân hàng quân đội MBBank, Ngân hàng bưu điện Liên Việt - Lienvietpostbank
<b>1.4. Bộ máy quản lý, bộ máy kế toán của doanh nghiệp </b>
1.4.1. Bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy quản trị của doanh nghiệp
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">( Nguồn : Báo cáo thường niên của doanh nghiệp năm 2020)
<b>Mô tả sơ đồ :</b>
<b>+ Đại hội đồng cổ đơng: Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty,</b>
bao gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết. ĐHĐCĐ có thẩm quyền bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
<b>+ Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh công ty để</b>
quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với TGĐ.
<b>+ Tổng giám đốc</b>: Là người đứng đầu bộ máy lãnh đạo của công ty. TGĐ chịu trách nhiệm trực tiếp tổ chức công tác quản lý, tổ chức công tác tài chính kế tốn, kế hoạch
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">sản xuất kinh doanh, bổ nhiệm các lãnh đạo dưới quyền.
<b>+ Ban kiểm sốt: Có nhiệm vụ giám sát, kiểm tra việc thực hiện các phương hướng</b>
chính sách của các bộ phận mà ĐHĐCĐ và HĐQT đề ra báo cáo cho HĐQT.
<b>+ Phó TGĐ phụ trách thị trường: Phụ trách về thị trường của công ty, thay mặt TGĐ</b>
theo dõi và chỉ đạo phòng Thị trường của DN.
<b>+ Phó TGĐ phụ trách chế biến: Phụ trách về mặt chế biến, thay mặt TGĐ theo dõi và</b>
chỉ đạo nhà máy chế biến sữa.
<b>+ Phó TGĐ phụ trách nơng nghiệp: Phụ trách, thay mặt TGĐ theo dõi và chỉ đạo nhà</b>
máy chế biến thức ăn chăn nuôi, trung tâm giống & CGKT và phòng Sản xuất kinh doanh của DN.
<b>+ Giám đốc tài chính: Phụ trách về cơng tác kế tốn tài chính của cơng ty, thay mặt</b>
TGĐ theo dõi và chỉ đạo phịng Kế tốn, cơng tác phân tích kinh tế của DN.
<b>+ Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi: Sản xuất và bán các loại thức ăn chăn ni,</b>
phân bón cho trồng trọt,...
<b>+ Trung tâm giống & CGKT: Nghiên cứu, ứng dụng, tuyển chọn giống cây trồng,</b>
giống vật nuôi; sản xuất và thực hiện dịch vụ cung ứng giống cây trồng, giống vật nuôi và các vật tư nông nghiệp khác, phục vụ nhu cầu phát triển.
<b>+ Phịng Sản xuất kinh doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất theo tháng, quý,</b>
năm. Lập kế hoạch dài hạn, nghiên cứu thị trường để lập ra kế hoạch tổ chức có hiệu quả, quản lý đất đai, số lượng bò trong từng hộ gia đình,…
<b>+ Phịng Tổ chức lao động: Quản lý về nhân sự tại công ty, xây dựng kế hoạch và tiêu</b>
chuẩn tuyển dụng lao động, theo dõi nguồn lao động nhận khốn,…
<b>+ Phịng Kế tốn: </b>Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ tài sản và các loại vốn, quỹ, bảo toàn phát triển và sử dụng các loại vốn có hiệu quả. Tổ chức theo dõi hạch tốn kinh tế và quyết tốn hàng tháng, q, năm cho cơng ty, lập các báo cáo theo quy định của pháp luật một cách nhanh gọn và chính xác, theo dõi nghĩa vụ nộp NSNN, thực hiện công tác
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">phân tích kinh tế và cơng tác báo cáo của Luật thống kê.
<b>+ Phòng Thị trường: Xây dựng và triển khai thực hiện công tác marketing, phát triển</b>
thị trường, tổ chức công tác truyền thông, quảng bá thương hiệu,…
<b>+ Ban Kiểm soát nội bộ: Thực hiện hoạt động kiểm soát nội bộ, xem xét, kiểm soát,</b>
theo dõi, đánh giá, những biện pháp mà thơng qua đó có thể ngăn ngừa, loại bỏ những nguy cơ, những việc làm sai trái có thể xảy ra của mọi thành viên ở công ty.
<b> + Ban KCS: Đánh giá chất lượng nguyên liệu, quản lý các tài liệu liên quan tới hoạt</b>
động mua, bán hàng, nghiệm thu và tham gia hoạt động quản lý chung. Kiểm tra và thực hiện giám sát các quy trình sản xuất. Lập các báo cáo về vấn đề bất khả kháng xảy ra, phòng ngừa rủi ro và cách khắc phục. Quan sát tình hình chất lượng sản phẩm thơng qua khách hàng. Giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng.
<b>+ Nhà máy sữa: Có nhiệm vụ hồn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý,</b>
năm. Sản xuất, chế biến các sản phẩm từ sữa. 1.4.2. Bộ máy kế toán
<b>Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">(Nguồn: Theo thơng tư 200/2014/TT-BTC)
<b>+ Kế tốn trưởng: Thực hiện tổng hợp tồn bộ số liệu phát sinh từ các kế tốn</b>
phần hành. Đồng thời có nhiệm vụ giám sát nghiệp vụ của các nhân viên trong phòng. Chịu trách nhiệm báo cáo BGĐ về mọi cơng tác kế tốn của cơng ty.
<b>+ Kế toán thanh toán, thuế: Mở sổ sách theo dõi thu, chi tồn quỹ tiền mặt hàng ngày,</b>
dự trù các khoản, chi tiền mặt phục vụ cho sản xuất kinh doanh, thanh toán các khoản theo chế độ cho nhân viên, theo dõi và thu hồi các khoản tạm ứng, các khoản nợ. Lập các chứng từ, bảng kê và các báo cáo liên quan. Kê thuế hàng tháng và lập báo cáo thuế, theo dõi lên chứng từ liên quan theo chế độ quy định.
<b>+ Kế tốn cơng nợ: Lưu trữ thực hiện các hợp đồng kinh tế. Theo dõi số phát sinh, số</b>
dư của các hộ chăn nuôi, trồng trọt của công ty, đôn đốc thu hồi công nợ với người mua, người bán, thanh toán tiền cho người bán theo hợp đồng hay khi công việc mua hàng đã kết thúc. Cung cấp thông tin cho các phịng liên quan để có biện pháp thu hồi các khoản nợ của người mua đã quá hạn. Kế toán trưởng Kế toán thanh toán, thuế Kế toán vật tư, tiền lương Thủ quỹ Kế toán bán hàng Kế tốn cơng nợ Kế tốn dự án, TSCĐ, XDCB
<b>+ Kế toán vật tư, tiền lương: Thực hiện các nghiệp vụ kế toán về nhập, xuất nguyên</b>
vật liệu, công cụ, dụng cụ và vào số thực hiện các nghiệp vụ kế toán, tổng hợp số liệu, rút số dư, đối chiếu các bộ phận chức năng liên quan. Theo dõi chấm cơng để làm căn cứ tính lương, lập bảng phân bổ lương, BHXH, BHYT và chi phí sản xuất kinh doanh, tính giá thành, ghi vào các sổ, tính tiền lương hàng tháng của nhân viên.
<b>+ Kế tốn bán hàng: Phản ánh tình hình bán hàng của cơng ty, tính tốn giá của hàng</b>
bán ra, tính toán chiết khấu cho khách hàng. Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng, thực tế phát sinh. Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng. Lập báo cáo bán hàng: Báo cáo doanh số bán hàng, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn bán hàng, báo cáo về đối sốt với Ngân hàng, kho, cơng nợ.
<b>+ Kế tốn dự án, TSCĐ, XDCB: Tham gia Ban quản lý dự án, tổ chuyên gia xét thầu</b>
phụ trách phần Tài chính – Thương mại của các dự án, tham gia vào việc thương thảo,
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">soạn lập hợp đồng dự án về phần Tài chính và điều khoản thanh toán của hợp đồng. Theo dõi tiến độ thực hiện và tiến độ giải ngân từng dự án tồn cơng ty. Lập báo cáo giải ngân dự án, báo cáo đầu tư TSCĐ, báo cáo liên quan tới tài sản cố định và xây dựng cơ bản, chi phí khấu hao TSCĐ,…
<b>+ Thủ quỹ: Thực hiện thu/chi tiền mặt tại quỹ đúng, đầy đủ và chính xác, bảo quản tiền</b>
mặt an toàn và đúng quy định. Sắp xếp và lưu trữ chứng từ thanh tốn thu, chi, của phịng Kế toán. Lập báo cáo theo yêu cầu của trưởng phòng. Tiếp nhận và lưu trữ các văn bản, bảo quản lưu trữ các tài liệu khác của công ty.
1.4.3 Chính sách kế tốn doanh nghiệp áp dụng Chính sách kế tốn
Cơng ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC của BTC. Các chuẩn mực kế toán tuân thủ theo VAS, các văn bản hướng dẫn kèm theo do Nhà nước đã ban hành. Các BCTC được lập và trình bày theo quy định.
Kỳ kế toán, kỳ báo cáo, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:
- Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12. - Kỳ báo cáo: Lập báo cáo tài chính theo năm, quý.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng. Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp tính khấu trừ. Phương pháp khấu hao TSCĐ:
- TSCĐ hữu hình: TSCĐ hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng hữu ích.
- TSCĐ vơ hình: Được phân bổ theo phương pháp đường thẳng. Thời gian tính khấu hao của TSCĐ vơ hình tối đa là 20 năm.
Phương pháp kế tốn hàng tồn kho:
- Cơng ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">- Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp nhập trước xuất trước. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
- Tổ chức hạch toán toán ban đầu:
Tổ chức hệ thống chứng từ: Công ty sử dụng hệ thống chứng từ ban hành kèm theo TT số 200/2014/TT-BTC của BTC. Chứng từ kế tốn cơng ty bao gồm hệ thống chứng từ lao động tiền lương, hàng tồn kho, bán hàng, tiền tệ và TSCĐ.
Tổ chức luân chuyển chứng từ: Tất cả các chứng từ kế tốn sau khi được kiểm tra và hồn chỉnh đều phải được chuyển về phịng Kế tốn của cơng ty để ln chuyển và ghi sổ kế tốn
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Kế tốn q trình cung cấp: TK 152, 153, 156, 151,… Kế tốn chi phí: TK 632, 641, 642, 627, 635, 811, 821,… Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái.
Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết các TK 111, 112, 211, 214, 331, 411, 511, 611,… Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn:
Báo cáo tài chính: Tổ chức lập, trình bày và công bố thông tin BCTC ban hành kèm theo TT số 200/2014/TT-BTC của BTC, bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo KQKD, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh BCTC.
Báo cáo quản trị: Xây dựng hệ thống trên cơ sở kế toán quản trị trên cơ sở thông tin phục vụ cho ĐHĐCĐ, HĐQT và BGĐ, bao gồm báo cáo thực hiện, báo cáo dự tốn và báo cáo phân tích.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>PHẦN 2. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN GIỐNG BỊ SỮA MỘC CHÂU TRONG THÁNG 1/2023</b>
<b>2.1. Thông tin về số dư đầu kỳ của các tài khoản </b>
Từ thông tin thu thập được, ta có số dư đầu kỳ của một số tài khoản liên quan như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">-nộp
Phải thu khách hàng 231.000 Phải trả người lao động 80.500 Thuế GTGT được khấu
Chi phí sản xuất kinh
Thành phẩm 960.000 Lợi nhuận chưa phân phối 180.000
Tên nguyên liệu Đvt Phân loại Số lượng Đơn giá Thành tiền
Công cụ dụng cụ: 200 khay nhựa, đơn giá 25/khay
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Tên CCDC Đvt Phân loại Số lượng Đơn giá Thành tiền
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chỉ gồm của NVL
Số lượng thành phẩm đầu kì
Tên thành phẩm Đvt Phân loại Số lượng Đơn giá Thành tiền
Vay và nợ thuê tài chính dài hạn gồm
Ngân hàng Nơng thơn và phát triển
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh trong tháng 1/2023 (đơn vị tính : 1000đ)1. Ngày 03/01/2023, Phiếu nhập kho số 01, hóa đơn GTGT số 12286 , cơng ty mua4.000 lít sữa tươi từ nơng trại của ơng Dũng về nhập kho, chưa thanh tốn. Nguyên</b>
<b>2. Ngày 03/01/2023, Phiếu nhập kho số 02, hóa đơn GTGT số 12407, công ty mua100 chiếc khay nhôm từ cơng ty TNHH Kiến Xương. đã thanh tốn bằng tiền gửi</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>ngân hàng ( đã nhận giấy báo Nợ). Số công cụ dụng cụ đã nhập kho đủ.</b>
Tên cơng cụ dụng
cụ <sup>Đơn vị</sup>tính <sup>Số</sup>lượng <sup>Đơn giá ( chưa thuế GTGT</sup>10%) <sup>Thành</sup>tiền
+ Phiếu xuất kho +Giấy đề nghị xuất kho, + Biên bản giao nhận
<b>4. Ngày 04/01/2023, Phiếu xuất kho số 02, cơng ty xuất 10.000 lit sữa tươi có giá trịxuất kho là 150.000 để góp vốn đầu tư vào công ty liên kết CP sữa Việt Nam với giátrị được hội đồng đánh giá là 160.000. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Nợ TK 222: 160.000
Có TK 152: 150.000 Có TK 711: 10.000 Chứng từ kèm theo:
+Phiếu xuất kho
+Biên bản đánh giá lại tài sản +Biên bản giao nhận
<b>5. Ngày 08/01/2023: Căn cứ phiếu xuất kho số 03, công ty xuất 36 khay nhôm chobộ phận sản xuất kinh doanh</b> + Giấy đề nghị xuất kho.
<b>6. Ngày 11/01/2023, doanh nghiệp góp vốn hệ thống vắt sữa tự động nguyên giá100.000 vào công ty, biết thời gian sửa dụng hữu ích 5 năm</b>
Nợ TK 211: 100.000
Có TK 411: 100.000
Chứng từ kèm theo: Biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao nhận tài sản
<b>7. Ngày 13/01/2023 cơng ty th ngồi sửa chữa thường xun xe ô tô với chi phí2.000 chưa thuế GTGT. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Nợ TK 641: 2.000 Nợ TK 133: 200
Có TK 111: 2.200
Chứng từ kèm theo: Phiếu chi, hóa đơn GTGT
<b>8. Ngày 16/01/2023, cơng ty mua một tịa nhà trị giá 1.500.000 đồng (chưa bao gồmthuế GTGT 10%) nhằm đợi tăng giá để bán, đã thanh toán 70% bằng chuyểnkhoản cho tập đồn Vin Group, lệ phí trước bạ 40.000 đã thanh tốn tồn bộ bằng</b>
Chứng từ kèm theo: Hợp đồng mua nhà, giấy báo nợ
<b>9. Ngày 31/01/2023, doanh nghiệp trích khấu hao TSCĐ và BĐSĐT tháng 01/2022,biết số khấu hao đã trích trong tháng 12/2021 là 17.305,555 (BP QLDN 1.888,889;</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>Tài khoản:111- Tiền mặt</b>
<small>Chi tiền thuê ngoài sửa chữa thường </small>
<small>xuyên xe oto</small> <sup>641</sup> <sup>2.000</sup> <small>13/01/2023PC00001</small>
<small>Chi tiền thuê ngoài sửa chữa thường </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>16/01/2023UNC00002</small> <sup>Thanh tốn cho tập </sup><sub>đồn Vin Group</sub> <small>331</small> <sub>1.155.000</sub> <small>16/01/2023UNC00003Nộp thuế trước bạ333931/01/2023UNT003</small> <sup>Thanh toán tiền điện </sup>
<small>cho cơng ty điện HN </small> <sup>627</sup> <small>5.00031/01/2023UNT003</small> <sup>Thanh tốn tiền điện </sup><sub>cho cơng ty điện HN </sub> <small>641</small>
<small>2.00031/01/2023UNC00004</small> <sup>Thanh tốn tiền điện </sup><sub>cho công ty điện HN </sub> <small>642</small> <sub>1.550</sub> <small>31/01/2023UNC00004</small> <sup>Thanh tốn tiền điện </sup><sub>cho cơng ty điện HN </sub> <small>133</small> <sub>855</sub> <small>31/01/2023UNC00007</small> <sup>Thanh toán khoản vay</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>27/01/2023BC00001</small> <sup>Thu tiền cịn nợ </sup><small>của Cơng ty Cổ </small>
<small>phần sữa Việt Nam</small> <sup>511</sup> <sup>600.000</sup> <small>27/01/2023BC00001</small> <sup>Thu tiền cịn nợ </sup><small>của Cơng ty Cổ </small>
<small>phần sữa Việt Nam</small> <sup>3331</sup> <sup>60.000</sup>
<b><small>- Cộng số phát </small></b>
<b><small>- Cộng lũy kế từ </small></b>
</div>