Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Phân tích hoạt động kinh doanh của Công Ty Chứng Khoán YUANTA - Chi nhánh Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.47 KB, 61 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐƠNG ÁKHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH </b>

<b>---*******---NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG</b>

<b>ĐỀ TÀI: Phân tích hoạt động kinh doanh của Cơng Ty ChứngKhốn YUANTA - Chi nhánh Đà Nẵng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Em có được kết quả tốt đẹp như hơm nay và thuận lợi hồn thành khóa luận tốt nghiệp là nhờ sự giúp đỡ từ phía Thầy cơ, nhà trường và anh chị trong công ty.

Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Khoa Tài Chính – Kế tốn, Trường Đại học Đơng Á đã truyền đạt kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tạo điều kiện tốt nhất để em thực hiện khóa thực tập tốt nghiệp.

Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến cô Lê Thị Mỹ Phương, là giảng viên hướng dẫn đã nhiệt tình giúp đỡ, góp ý và chia sẻ kinh nghiệm để em sửa chữa và hồn thiện đề tài.

Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn đến Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị nhân viên tại Cơng ty TNHH Chứng khốn Yuanta Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng đã giúp em có cơ hội tiếp xúc thực tiễn, học hỏi thêm kiến thức và kinh nghiệm thực tế để có thơng tin hoàn thành bài báo cáo.

Tuy đã cố gắng thực hiện đề tài nhưng chắc chắn bài nghiên cứu còn nhiều thiếu sót, em rất mong được sự đóng góp ý kiến của Quý Thầy cô và anh chị.

Em xin chân thành cảm ơn!

<i>Đà Nẵng, ngày 02 tháng 05 năm 2023</i>

Sinh viên thực hiện

Ngô Văn Quang

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CAM KẾT</b>

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của cá nhân Tôi với sự cố vấn của Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Mỹ Phương, tất cả các nguồn tài liệu đã được công bố đầy đủ, nội dung của Luận văn là trung thực.

<i>Đà Nẵng, ngày 02 tháng 05 năm 2023</i>

Sinh viên thực hiện

Ngô Văn Quang

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KẾT QUẢ

KINH DOANH TRONG CƠNG TY CHỨNG KHỐN...11

1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh...11

1.1.1. Hiệu quả kinh doanh là gì...11

1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh...11

1.1.2.1 Nhân tố bên ngoài...11

1.1.2.2 . Các nhân tố bên trong...12

1.1.2.3. Các yếu tố khác...13

1.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh...13

1.2.1. Khái niệm phân tích hiệu quả kinh doanh...13

1.2.2. Ý nghĩa phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp...14

1.2.3. Mục đích phân tích kết quả hoạt động kinh doanh...14

1.2.4. Đối tượng sử dụng để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh...15

1.2.5. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh cá biệt...17

1.2.6. Chỉ tiêu phân tích hoạt động kinh doanh tổng hợp...20

1.3. Nguồn số liệu và phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh...21

1.3.1. Nguồn số liệu...21

1.3.2. Phương pháp phân tích...22

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH CHỨNG KHỐN YUANTA...23

2.1. Giới thiệu khái qt về cơng ty TNHH chứng khốn Yuanta...23

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển cơng ty chứng khốn Yuanta Việt Nam.. .23

2.1.1.1. Lịch sử hình thành...23

2.1.1.2. Quá trình phát triển...24

2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của cơng ty chứng khốn Yuanta...25

2.1.1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận...26

2.1.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty chứng khốn Yuanta...27

2.2. Khái qt tình hình tài chính của cơng ty chứng khốn Yuanta qua 3 năm....28

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.2.1. Phân tích tình hình Tài sản – Nguồn vốn của cơng ty chứng khốn Yuanta.

2.2.1.1. Tình hình tài sản của cơng ty...29

2.2.1.1.1. Phân tích tình hình tài sản ngắn hạn:...31

2.2.1.1.2. Phân tích tình hình tài sản dài hạn của YSVN...33

2.2.1.2. Tình hình nguồn vốn của YSVN...35

2.2.2. Tình hình kết quả kinh doanh của Yuanta qua 3 năm...37

2.2.2.1. Tình hình Doanh thu của Yuanta...37

2.2.2.2. Tình hình chi phí...40

2.2.2.3. Tình hình lợi nhuận của Yuanta...41

2.3. Phân tích hoạt động kinh doanh của cơng ty chứng khốn Yuanta qua 3 năm.. 43

2.3.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp...43

2.3.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh cá biệt...44

2.3.2.1. Các chỉ số thanh khoản...44

2.3.2.2. Các chỉ tiêu quản trị tài sản...45

2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Yuanta...47

2.4.1. Kết quả tài chính mà Yuanta đạt được...47

2.4.2. Thuận lợi...47

2.4.3. Khó Khăn...48

2.4.4. Nguyên nhân...48

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY CHỨNG KHỐN YUANTA – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG...50

3.1. Định hướng phát triển của cơng ty chứng khốn Yuanta...50

3.1.1. Bối cảnh kinh tế hiện nay...50

3.1.2 Định hướng phát triển của thị trường chứng khốn Việt nam...50

3.1.3. Định hướng phát triển của cơng ty chứng khoán Yuanta Việt Nam – CN Đà Nẵng...51

3.2. Một số kiến nghị cải thiện tình hình kinh doanh của doanh nghiệp...52

3.2.1. Nâng cao chất lương dịch vụ...52

3.2.2. Tăng cường quản lí rủi ro...53

3.2.3. Đa dạng hóa và cải thiện sản phẩm dịch vụ...54

3.2.4. Tăng cường quan hệ khách hàng...54

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...56

1. KẾT LUẬN...56

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2. KIẾN NGHỊ...57 TÀI LIỆU THAM KHẢO...58

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

<b>1. Lý do chọn đề tài.</b>

Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một trong những đề tài được quan tâm và lựa chọn nhiều trong nghiên cứu về quản lý doanh nghiệp. Tôi cũng đã chọn đề tài này để nghiên cứu và bài viết này sẽ giải thích lý do tại sao tôi lại chọn đề tài này.

Đầu tiên, việc phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là rất cần thiết để đánh giá sức khỏe và hiệu quả của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản lý có thể đưa ra các kế hoạch phát triển phù hợp với tình hình kinh doanh hiện tại. Vì vậy, nghiên cứu về phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giúp tơi có cái nhìn tồn diện và chính xác hơn về hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.

Thứ hai, việc phân tích hoạt động kinh doanh cũng giúp tơi nhận diện và đánh giá các yếu tố có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đó có thể là tình hình kinh tế chung, tình hình cạnh tranh trong ngành hoặc các yếu tố chính trị, pháp lý, văn hóa ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, tơi có thể đưa ra các giải pháp và chiến lược phù hợp để tối ưu hoạt động kinh doanh.

Cuối cùng, việc nghiên cứu về phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cịn giúp tơi đánh giá hiệu quả của các chiến lược và kế hoạch kinh doanh đã đưa ra. Nếu các chiến lược và kế hoạch khơng đạt được hiệu quả như kỳ vọng, tơi có thể đưa ra các điều chỉnh để đảm bảo tối ưu hoạt động kinh doanh.

Do đó, với mong muốn tìm hiểu và học hỏi thêm những vấn đề trên em đã chọn đề

<i><b>tài “Phân tích hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH Chứng khốn Yuanta Việt </b></i>

<i><b>Nam – CN Đà Nẵng” để làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình.</b></i>

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu </b>

<i><b>Mục tiêu chung: Phân tích tình hình kết quả kinh doanh thơng qua báo cáo tài </b></i>

chính, từ đó đưa ra một số giải pháp nhăm cải thiện tình hình kết quả kinh doanh của công ty.

<i><b>Mục tiêu chi tiết: </b></i>

- Phân tích thực trạng về tình hình tài chính tại cơng ty TNHH chứng khốn Yuanta Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2020– 2022.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Chỉ ra những ưu nhược điểm về tài chính của cơng ty, những thuận lợi, khó khăn cơng ty gặp phải trong q trình hoạt động kinh doanh.

- Đề xuất một số giải pháp nhăm cải thiện tình hình tài chính cho cơng ty.

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.</b>

Đối tượng nghiên cứu: Tình hình hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH chứng khoán Yuanta Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng.

Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty chứng khốn Yuanta – Chi nhánh Đà Nẵng trong giai đoạn 2020 – 2022.

<b>4. Phương pháp nghiên cứu</b>

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài khóa luận được kết hợp giữa các phương pháp so sánh, phân tích tỷ số và phân chia. Dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình thực tế của cơng ty.

<b>5. Kết cấu khóa luận</b>

Ngồi lời mở đầu và kết luận, bài khóa luận gồm 3 chương.

<i><b>Chương 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình kết quả kinh doanh trong cơng ty chứng khốn.</b></i>

<i><b>Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty chứng khoán Yuanta Việt Nam– Chi nhánh Đà Nẵng.</b></i>

<i><b>Chương 3: Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của cơng ty chứng khoán YuantaViệt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ</b>

<b>THỨ TỰ HÌNH VẼ VÀ</b>

Sơ đồ 2 <sup>Cơ cấu tổ chức của cơng ty Chứng</sup><sub>khốn Yuanta</sub> 24 Biểu đồ 2 <sup>Tình hình tài sản của YSVN trong</sup>

Biểu đồ 2.3 <sup>Chi phí của YSVN trong giai đoạn</sup><sub>2020-2022</sub> 40 Biểu đồ 2.4 <sup> Tình hình lợi nhuận của YSVN</sup><sub>trong giai đoạn 2020-2022</sub> 41

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG</b>

Bảng 2 <sub>YSVN trong giai đoạn 2020 – 2022</sub><sup>So sánh sự biến động tài sản của</sup> 28 Bảng 2.1 <sup>Tài sản ngắn hạn của cơng ty chứng</sup><sub>khốn Yuanta.</sub> 30 Bảng 2.2 <sup>Tài sản dài hạn của cơng ty chứng</sup>

Bảng 2.3 <sup>Tình hình nguồn vốn của Yuanta</sup><sub>Việt Nam</sub> 34

Bảng 2.6 <sup>Tình hình lợi nhuận của Yuanta</sup>

Bảng 2.7 <sup>Phân tích chỉ số khả năng sinh</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MỤC VIẾT TẮT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KẾTQUẢ KINH DOANH TRONG CƠNG TY CHỨNG KHỐN</b>

<b>1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh.1.1.1. Hiệu quả kinh doanh là gì.</b>

Hiệu quả kinh doanh (Business Efficiency) là khả năng của một doanh nghiệp hoặc tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh với mức độ tối ưu nhất có thể, từ đó tạo ra lợi nhuận và giá trị cao nhất cho cổ đơng. Nói cách khác, hiệu quả kinh doanh đo lường mức độ tốt của hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp hay tổ chức so với những gì nó đã đầu tư vào.

Một doanh nghiệp được coi là hiệu quả khi có khả năng tạo ra giá trị và lợi nhuận cao từ hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả và có khả năng duy trì sự phát triển bền vững trong tương lai. Để đạt được hiệu quả kinh doanh, các doanh nghiệp cần có chiến lược kinh doanh phù hợp, quản lý tài chính hiệu quả, cải tiến quy trình sản xuất và kinh doanh, phát triển nhân lực và tăng cường quan hệ khách hàng.

Theo luận văn tốt nghiệp của sinh viên Trường Đại học Cần Thơ:

<i>“Hiệu quả kinh doanh là mô tả mức độ hiệu quả của một công ty tạo ra các sảnphẩm và dịch vụ liên quan đến lượng thời gian và tiền bạc cần thiết để sản xuấtchúng. Các công ty hiệu quả tận dụng tối đa các nguồn lực của họ, biến lao động, vậtliệu và vốn thành các sản phẩm và dịch vụ tạo ra lợi nhuận cho công ty. Mặt khác, cáccông ty kém hiệu quả thiếu tổ chức, điều này có thể làm chậm hoạt động của họ, lãngphí thời gian, tiền bạc và ảnh hưởng đến khả năng sinh lời”. </i>

<b>1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.1.1.2.1 Nhân tố bên ngồi.</b>

Các nhân tố bên ngồi có thể ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Những yếu tố này bao gồm tình hình kinh tế, mức độ cạnh tranh trong ngành, chính sách pháp lý, các yếu tố xã hội, công nghệ và môi trường.

Một tình hình kinh tế ổn định và tăng trưởng kinh tế có thể mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp, trong khi kinh tế suy thoái sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả kinh doanh. Các doanh nghiệp cũng phải đối mặt với cạnh tranh trong ngành, với số lượng doanh nghiệp cạnh tranh quá nhiều có thể làm giảm khả năng tăng trưởng của doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Chính sách pháp lý, thuế và các chính sách của chính phủ cũng có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Yếu tố xã hội, giá trị xã hội và thói quen tiêu dùng của người tiêu dùng cũng có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp.

Các doanh nghiệp cần phải đảm bảo rằng họ theo kịp với sự tiến bộ trong công nghệ, cùng với việc phát triển các sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Cuối cùng, mơi trường, với các yếu tố như khí hậu, tài ngun và mơi trường, cũng có thể ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Do đó, để đạt được hiệu quả kinh doanh tốt nhất, các doanh nghiệp cần phải tìm hiểu và đối phó với các nhân tố bên ngoài này một cách hiệu quả, đồng thời tận dụng cơ hội và đối mặt với thách thức để phát triển và tăng trưởng.

<b>1.1.2.2 . Các nhân tố bên trong.</b>

Các nhân tố bên trong có thể ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Những yếu tố này bao gồm chiến lược kinh doanh, quản lý và tổ chức, tài chính và nguồn nhân lực.

Chiến lược kinh doanh là một yếu tố quan trọng trong việc định hình hướng đi của doanh nghiệp. Nếu chiến lược kinh doanh được lập kế hoạch và thực hiện hiệu quả, doanh nghiệp có thể đạt được sự phát triển và tăng trưởng bền vững. Ngược lại, nếu chiến lược kinh doanh không phù hợp với thị trường hoặc không được thực hiện hiệu quả, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn và rơi vào tình trạng suy thoái.

Quản lý và tổ chức là yếu tố quan trọng để đảm bảo hoạt động kinh doanh được diễn ra một cách hiệu quả và hiệu quả. Điều này bao gồm các quy trình quản lý, chính sách và thủ tục, phân chia trách nhiệm và quản lý hiệu suất. Nếu quản lý và tổ chức được thực hiện hiệu quả, doanh nghiệp có thể đạt được mục tiêu kinh doanh của mình một cách hiệu quả.

Tài chính là một yếu tố quan trọng để đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện một cách ổn định và hiệu quả. Các yếu tố tài chính bao gồm nguồn vốn, chi phí, lợi nhuận và quản lý tài chính. Nếu tài chính được quản lý hiệu quả, doanh nghiệp có thể tăng trưởng và phát triển một cách bền vững.

Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng để đảm bảo hoạt động kinh doanh được thực hiện một cách hiệu quả và hiệu quả. Điều này bao gồm quản lý nhân viên, tuyển dụng và phát triển nhân viên, giữ chân nhân viên tài năng và quản lý hiệu suất. Nếu nguồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

nhân lực được quản lý và phát triển hiệu quả, doanh nghiệp có thể đạt được sự tăng trưởng và phát triển bền vững.

<b>1.1.2.3. Các yếu tố khác.</b>

Ngoài các yếu tố bên ngoài và bên trong mà đã được đề cập ở trên, cịn có một số yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp.

Thứ nhất, đó là yếu tố về đội ngũ nhân viên và nhân tài. Một đội ngũ nhân viên tài năng, tận tâm và có tầm nhìn sẽ giúp doanh nghiệp phát triển và cạnh tranh tốt hơn. Bên cạnh đó, việc tìm kiếm và giữ chân nhân tài cũng là một thách thức đối với các doanh nghiệp.

Thứ hai, yếu tố về tâm lý khách hàng. Sự thay đổi tâm lý khách hàng, hành vi tiêu dùng và xu hướng thị trường có thể ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Việc nắm bắt được tâm lý khách hàng và đáp ứng nhu cầu của họ là yếu tố quan trọng để thành công trong kinh doanh.

Thứ ba, yếu tố về chi phí và giá cả. Điều này liên quan đến chi phí sản xuất và cung ứng sản phẩm hoặc dịch vụ cho thị trường. Việc đạt được mức giá cạnh tranh trong một thị trường địi hỏi các doanh nghiệp phải có chiến lược giá cả phù hợp và hiệu quả.

Cuối cùng, yếu tố về khả năng quản lý rủi ro. Mỗi doanh nghiệp đều đối mặt với các rủi ro và thách thức khác nhau. Việc đánh giá, quản lý và giảm thiểu các rủi ro có thể giúp các doanh nghiệp phát triển và duy trì hiệu quả kinh doanh.

Tóm lại, ngoài các yếu tố bên ngoài và bên trong, đội ngũ nhân viên và nhân tài, tâm lý khách hàng, chi phí và giá cả, cũng như khả năng quản lý rủi ro đều có thể ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Việc đánh giá và quản lý các yếu tố này là một phần không thể thiếu trong chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp.

<b>1.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh.1.2.1. Khái niệm phân tích hiệu quả kinh doanh.</b>

Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là q trình đánh giá và phân tích các chỉ số kinh doanh để đo lường hiệu quả của hoạt động kinh doanh. Phân tích này giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về tình hình tài chính, hoạt động sản xuất và kinh doanh của mình, từ đó đưa ra những quyết định chiến lược để cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Trong q trình phân tích hiệu quả kinh doanh, các chỉ số kinh doanh như doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất sinh lời, biên lợi nhuận, tỷ suất sinh lợi, tốc độ quay vòng vốn, số lượng khách hàng, chi phí sản xuất, chi phí quản lý, cổ tức và hệ số tài chính sẽ được tính tốn và so sánh với các chuẩn mực trong cùng ngành hoặc các doanh nghiệp cùng quy mô để đánh giá hiệu quả kinh doanh.

Theo giáo trình “Phân tích tài chính doanh nghiệp” của Trường Đại học Kinh tế

<i>Quốc dân: “Phân tích hiệu quả kinh doanh là việc đi sâu nghiên cứu theo yêu cầu của</i>

<i>hoạt động quản lý kinh doanh căn cứ vào tài liệu hạch toán và các thơng tin kinh tếbằng phương pháp phân tích thích hợp, so sánh số liệu và phân giải mối liên hệ nhằmnắm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và cá nguồn tiềm năng cần được khai thác,trên cơ sở đó đề ra phương án và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinhdoanh”. </i>

<b>1.2.2. Ý nghĩa phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.</b>

Phân tích hoạt động kinh doanh là một công cụ quan trọng giúp các doanh nghiệp đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh doanh của mình. Qua đó, doanh nghiệp có thể xác định được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của mình, từ đó đưa ra những quyết định chiến lược hợp lý để tăng cường hiệu quả kinh doanh.

Cụ thể, phân tích hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp:

- Đánh giá hiệu quả tài chính: Phân tích các chỉ số tài chính như doanh thu, lợi nhuận, biên lợi nhuận, tốc độ quay vòng vốn... giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả tài chính của mình và tìm cách cải thiện.

- Định vị thị trường: Phân tích hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp đánh giá được vị thế của mình trên thị trường so với các đối thủ cạnh tranh và tìm cách nâng cao vị thế của mình.

- Nâng cao năng lực cạnh tranh: Phân tích hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về các yếu tố cạnh tranh như chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm, dịch vụ khách hàng... từ đó đưa ra những quyết định để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.

- Tối ưu hóa hoạt động: Phân tích hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp tìm ra những vấn đề trong hoạt động kinh doanh của mình và đưa ra những giải pháp để tối ưu hóa hoạt động.

Với tầm quan trọng của phân tích hoạt động kinh doanh, đây là một công cụ không thể thiếu đối với các doanh nghiệp trong việc quản lý và phát triển kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>1.2.3. Mục đích phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.</b>

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là một trong những công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả của các hoạt động kinh doanh của mình. Việc thực hiện phân tích này giúp doanh nghiệp có thể xác định những điểm mạnh và điểm yếu của mình, đưa ra quyết định chiến lược và tối ưu hố hoạt động kinh doanh.

Qua phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp có thể đánh giá hiệu quả tài chính của mình. Việc đo lường các chỉ số tài chính như tỷ suất sinh lời, tỷ suất lợi nhuận, tỷ suất sinh lợi, v.v. giúp doanh nghiệp biết được mức độ hiệu quả của các hoạt động kinh doanh và từ đó đưa ra các quyết định về đầu tư, tiết kiệm chi phí và tăng cường thu nhập.

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cũng giúp doanh nghiệp định hướng chiến lược. Điều này giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về vị thế của mình trên thị trường và đưa ra các quyết định chiến lược để tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức. Việc đánh giá thị phần, nghiên cứu khách hàng, định hướng sản phẩm và chiến lược giá cả đều rất quan trọng trong việc định hướng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.

Ngồi ra, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh. Việc tìm hiểu các yếu tố cạnh tranh như chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm, dịch vụ khách hàng... sẽ giúp doanh nghiệp tìm ra giải pháp tối ưu hố chi phí, cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ, tăng cường trải nghiệm khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Tóm lại, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là một cơng cụ hữu ích giúp doanh nghiệp quản lý và phát triển kinh doanh. Việc thực hiện phân tích này giúp đưa ra các quyết định chiến lược và tối ưu được thời gian và chi phí.

<b>1.2.4. Đối tượng sử dụng để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.a) Doanh thu:</b>

Phân tích doanh thu là một phương pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích doanh thu giúp cho doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nguồn thu nhập của mình, cải thiện hiệu quả hoạt động và tối ưu hóa chiến lược kinh doanh.

Trong q trình phân tích doanh thu, doanh nghiệp sẽ thu thập và phân tích các dữ liệu liên quan đến doanh thu như doanh thu từng sản phẩm, doanh thu từng khu vực, doanh thu từng kênh bán hàng, doanh thu từng khách hàng, tỷ lệ tăng trưởng doanh thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

theo thời gian, cấu trúc giá cả và đóng góp của các sản phẩm và dịch vụ vào doanh thu tổng thể.

Phân tích doanh thu giúp cho doanh nghiệp nhận biết được các sản phẩm hoặc dịch vụ bán chạy nhất, đóng góp nhiều nhất vào doanh thu tổng thể, từ đó đưa ra các quyết định về chiến lược phát triển sản phẩm và dịch vụ. Ngồi ra, phân tích doanh thu cịn giúp doanh nghiệp tìm ra các khu vực hoặc kênh bán hàng có tiềm năng phát triển, giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường và tăng doanh thu.

Đồng thời, phân tích doanh thu cịn giúp doanh nghiệp cải thiện quy trình quản lý và giảm thiểu chi phí. Ví dụ, doanh nghiệp có thể tìm hiểu chi phí liên quan đến từng sản phẩm hoặc dịch vụ và đưa ra các quyết định về giá cả, tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận.

Tóm lại, phân tích doanh thu là một cơng cụ quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá và cải thiện hiệu quả kinh doanh. Doanh nghiệp cần sử dụng phân tích doanh thu để tối ưu hóa chiến lược kinh doanh và tăng cường cạnh tranh trên thị trường.

<b>b) Chi phí:</b>

Phân tích chi phí là một phương pháp quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nó cho phép doanh nghiệp hiểu rõ hơn về các chi phí liên quan đến sản xuất và kinh doanh, từ đó đưa ra các quyết định hợp lý về giá cả, quản lý chi phí, tối ưu hóa hoạt động sản xuất và tăng lợi nhuận.

Khi phân tích chi phí, doanh nghiệp cần thu thập và phân tích các dữ liệu liên quan đến chi phí như chi phí sản xuất, chi phí quản lý, chi phí marketing, chi phí nhân viên, chi phí vận chuyển và lưu trữ. Sau đó, các dữ liệu này được phân tích để đánh giá tổng chi phí của doanh nghiệp.

Phân tích chi phí giúp cho doanh nghiệp hiểu rõ hơn về cấu trúc chi phí của mình và đưa ra các quyết định hợp lý về giá cả sản phẩm hoặc dịch vụ để đảm bảo lợi nhuận tối đa. Doanh nghiệp cũng có thể tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất nhưng khơng đóng góp nhiều vào lợi nhuận, từ đó giảm thiểu chi phí khơng cần thiết.

Phân tích chi phí cũng giúp cho doanh nghiệp tìm ra các phương pháp tối ưu hóa hoạt động sản xuất, giảm chi phí sản xuất và tăng năng suất sản xuất. Ngồi ra, phân tích chi phí còn giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định về chiến lược giảm chi phí hoặc đầu tư vào một số hoạt động kinh doanh mới để tăng lợi nhuận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Tóm lại, phân tích chi phí là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá và cải thiện hiệu quả kinh doanh. Doanh nghiệp cần sử dụng phân tích chi phí để tối ưu hóa chiến lược kinh doanh, tăng cường cạnh tranh trên thị trường và tăng lợi nhuận.

<b>c) Lợi nhuận </b>

Phân tích lợi nhuận là một phương pháp quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Nó cho phép doanh nghiệp hiểu rõ hơn về cấu trúc lợi nhuận của mình và đưa ra các quyết định hợp lý để tối ưu hóa lợi nhuận.

Khi phân tích lợi nhuận, doanh nghiệp cần thu thập và phân tích các dữ liệu liên quan đến doanh thu và chi phí của mình. Sau đó, các dữ liệu này được phân tích để đánh giá mức độ lợi nhuận của doanh nghiệp, cũng như phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.

Phân tích lợi nhuận giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về cấu trúc chi phí và doanh thu của mình, từ đó đưa ra các quyết định hợp lý để tăng lợi nhuận. Nếu doanh nghiệp có chi phí q cao so với doanh thu, nó sẽ gặp khó khăn trong việc tăng lợi nhuận. Vì vậy, phân tích lợi nhuận cũng giúp doanh nghiệp tìm ra cách để giảm chi phí hoặc tăng doanh thu.

Phân tích lợi nhuận cũng giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả của các chiến lược kinh doanh và quản lý dịng tiền. Nó cũng giúp cho doanh nghiệp tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận và đưa ra các quyết định hợp lý để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.

Tóm lại, phân tích lợi nhuận là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả kinh doanh của mình. Nó giúp doanh nghiệp tìm ra cách tăng lợi nhuận và cải thiện hiệu quả kinh doanh, từ đó tăng cường cạnh tranh trên thị trường.

<b>1.2.5. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh cá biệt </b>

Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cá biệt thường được áp dụng tùy theo ngành nghề và hoạt động kinh doanh cụ thể của một doanh nghiệp.

<b>a) Các chỉ tiêu quản trị tài sản.</b>

Để có thể xem xét đánh giá một cách chính xác hiệu quả kinh doanh cá biệt, người ta xây dựng các chỉ tiêu chi tiết cho từng yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh trên cơ sở so sánh từng loại phương tiện, từng nguồn lực với kết quả đạt được. Các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả cá biệt đối với từng loại phương tiện khác nhau thường được sử dụng với nhiều tên gọi, như: hiệu suất, năng suất, tỷ suất ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

 <i><b>Hiệu suất sử dụng tài sản:</b></i>

<i>Hiệu suất sử dụng tài sản=<sup>doanh thuthuần</sup></i>

<i>Tổngtài sản bìnhquân</i><sup>∗100 %</sup>

Chỉ tiêu này cho ta biết trong 100 đồng tài sản đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.

Nếu giá trị của các chỉ tiêu trên càng cao thì doanh thu thuần doanh nghiệp tạo ra càng nhiều, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.

Khi phân tích hiệu suất sử dụng tài sản thì sử dung phương pháp so sánh để có thể thấy được sự tăng giảm hiệu suất sử dụng tài sản giữa các kỳ hoạt động, mức độ thực hiện so với kế hoạch hay thấy được sự chênh lệch giữa các doanh nghiệp cùng ngành nghề, cũng quy mô.

 <i><b>Hiệu suất sử dụng TSDH:</b></i>

<i>Hiệu suất sử dụng TSDH =<sup>Doanh thuthuần</sup></i>

<i>TTS dài hạn bìnhquân</i><sup>∗100 %</sup>

Chỉ tiêu này cho ta biết khi đầu tư 100 đồng tài sản dài hạn thì trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.

 <i><b>Hiệu suất sử dụng TSCĐ:</b></i>

<i>Hiệu sất sử dụng TSCĐ=<sup>Doanhthu thuần</sup></i>

<i>Nguyên giáTSCĐ bình quân</i><sup>∗100 %</sup>

Khi phân tích hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn hay hiệu suất sử dụng tài sản cố định thì sử dung phương pháp so sánh để có thể thấy được sự tăng giảm hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn hay hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các kỳ hoạt động, mức độ thực hiện so với kế hoạch hay thấy được sự chênh lệch giữa các doanh nghiệp cùng ngành nghề, cũng quy mô.

 <i><b>Hiệu suất sử dụng TSNH:</b></i>

Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì tài sản ngắn hạn là một bộ phận tài sản có tốc độ luân chuyển nhanh so với tài sản dài hạn. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao thì sẽ nâng cao được khả năng tạo ra doanh thu, lợi nhuận cũng như tạo ra tiền của doanh nghiệp.

<i>Hiệu suất sử dụng TSNH =<sup>doanhthu thuầnBH ∧CCDV</sup></i>

<i>TTS ngắn hạn bình quân</i> <sup>∗100 %</sup>

Chỉ tiêu này cho biết khi đầu tư 100 đồng vào tài sản ngắn hạn thì trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

 <i><b>Hiệu suất sử dụng vòng quay VLĐ:</b></i>

Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả thu được sau khi đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động qua các giai đoạn của quá trình sản xuất. Tốc độ này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng lớn và ngược lại.

<i>Số vịng quay bình qn VLĐ=<sup>Doanhthu thuần</sup></i>

Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ngắn hạn bao gồm: chi tiêu về khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán ngắn hạn và khả năng thanh toán bằng tiền. Chúng phản ảnh những nôi dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.

<i><b>- Khả năng thanh toán ngắn hạn:</b></i>

<i>khả năng thanh toánngắn hạn=<sup>giátrị tài sảnlưu động+giátrị đầu tư ngắn hạn</sup>giá trị nợ ngắn hạn</i>

Phân tích khả năng thanh tốn ngắn hạn của một cơng ty là q trình đánh giá khả năng của công ty trong việc chi trả các khoản nợ và các khoản phải trả trong thời gian ngắn hạn, thường là trong vòng một năm. Để đưa ra đánh giá này, ta sẽ phân tích các chỉ tiêu như tỷ lệ thanh toán nhanh, số dư tiền mặt và đương nợ ngắn hạn của công ty. Nếu cơng ty có tỷ lệ thanh tốn nhanh cao, có đủ tiền mặt và đương nợ ngắn hạn thấp, thì khả năng thanh tốn của cơng ty sẽ được đánh giá là tốt. Ngược lại, nếu các chỉ tiêu này thấp, thì khả năng thanh tốn ngắn hạn của cơng ty sẽ bị đe dọa và có thể gây ra rủi ro cho các nhà đầu tư và chủ sở hữu cơng ty.

<i><b>- Khả năng thanh tốn nhanh:</b></i>

<i>Khả năng thanhtoánnhanh=<sup>Giá trị tài sản lưu động−Giá trị hàng tồnkho</sup>Giá trị nợ ngắn hạn</i>

Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh tốn nhanh là q trình đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này giúp người quản lý hiểu được khả năng thanh toán của doanh nghiệp và cần phải giữ cho chỉ tiêu này ở mức an tồn để tránh rủi ro tài chính. Các chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá khả năng thanh toán nhanh bao gồm: tỷ lệ nợ phải trả/nguồn vốn tổng, tỷ

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

lệ nợ phải trả/nguồn vốn dài hạn, tỷ lệ nợ phải trả/khoản phải trả ngắn hạn, số ngày bán hàng cịn lại và số ngày trung bình thanh tốn nợ phải trả. Các chỉ tiêu này càng thấp thì khả năng thanh tốn nhanh của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại.

<i><b>- Khả năng thanh toán tức thời: </b></i>

<i>Khả năng thanhtoántức thời=<sup>Giá trị tiền và các khoản tương đương tiền</sup>Giá trị nợ ngắn hạn</i>

Phân tích khả năng thanh toán tức thời là việc đánh giá khả năng của công ty trong việc chi trả các khoản phải trả ngay lập tức như các khoản nợ ngắn hạn và các khoản phải trả trong vòng một năm. Để phân tích khả năng thanh tốn tức thời, người đọc cần xem xét các chỉ số tài chính như tỷ lệ thanh toán ngay, tỷ lệ nợ ngắn hạn/ tổng tài sản, tỷ lệ nợ vay ngắn hạn/ tổng nợ vay, tỷ lệ tiền mặt và tương đương tiền mặt/ tổng nợ ngắn hạn. Những chỉ số này giúp người đọc đánh giá khả năng thanh toán của cơng ty trong tình hình ngắn hạn và có thể sử dụng để so sánh với các cơng ty cùng ngành để đưa ra quyết định đầu tư phùhợp.

<b>1.2.6. Chỉ tiêu phân tích hoạt động kinh doanh tổng hợp.</b>

Nhóm chỉ tiêu này cho chúng ta những đánh giá khái quát về doanh thu và lợi nhuận từ nguồn vốn đầu tư. Và sau đây là những đánh giá về chỉ tiêu chính:

<i><b>- Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)</b></i>

<i>Tỷ suất sinh lời trêndoanh thu=<sup>Lợi nhuậnròng</sup>Doanhthuthuần</i>

ROS là viết tắt của "Return on Sales", tức là tỷ suất sinh lợi nhuận trên doanh số bán hàng. Đây là một chỉ số tài chính quan trọng được sử dụng để đánh giá khả năng tạo lợi nhuận của doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh.

Ý nghĩa của ROS là đánh giá được khả năng tạo lợi nhuận của doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh. Nếu ROS của một doanh nghiệp cao, nghĩa là doanh nghiệp đang có khả năng tạo ra lợi nhuận tốt từ hoạt động bán hàng của mình. Đây là một chỉ số quan trọng được sử dụng để so sánh hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong cùng ngành hoặc so sánh hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp trong các thời kỳ khác nhau.

<i><b>-Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)</b></i>

<i>Tỷ suất sinh lời trêntổng tài sản=<sup>Lợi nhuận sau thuế</sup>Giá trị tổng tài sản</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

ROA là viết tắt của "Return on Assets", hay còn gọi là "Tỷ suất sinh lợi nhuận trên tài sản". Đây là một chỉ số tài chính dùng để đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận từ các tài sản của một doanh nghiệp.

Ý nghĩa của ROA là đánh giá khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tạo ra lợi nhuận. Nếu ROA của một doanh nghiệp cao, nghĩa là doanh nghiệp đang sử dụng tài sản của mình hiệu quả để tạo ra lợi nhuận.

<i><b>- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE).</b></i>

<i>Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu</i>¿<i>Lợi nhuận ròngVốn chủ sở hữu</i>

ROE là viết tắt của "Return on Equity", tức là tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. Chỉ số này thể hiện khả năng của một doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận từ vốn chủ sở hữu của nó.

Ý nghĩa của ROE là đánh giá khả năng tạo lợi nhuận của doanh nghiệp từ vốn chủ sở hữu của nó. Nếu ROE của một doanh nghiệp cao, nghĩa là doanh nghiệp đang sử dụng vốn chủ sở hữu của mình hiệu quả để tạo ra lợi nhuận cao. Ngược lại, nếu ROE thấp, có thể doanh nghiệp đang sử dụng vốn chủ sở hữu của mình khơng hiệu quả hoặc khơng tạo được lợi nhuận đáng kể.

<b>1.3. Nguồn số liệu và phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh.1.3.1. Nguồn số liệu.</b>

Có nhiều nguồn số liệu khác nhau để phân tích hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp, tùy thuộc vào mục đích và phạm vi phân tích. Dưới đây là một số nguồn số liệu phổ biến để phân tích hiệu quả kinh doanh:

- Báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp là nguồn số liệu chính để phân tích hiệu quả kinh doanh, bao gồm báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo tài sản, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và báo cáo vốn chủ sở hữu. Báo cáo tài chính cung cấp thơng tin về hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định, giúp phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh.

- Dữ liệu thị trường: Dữ liệu thị trường cung cấp thông tin về mức độ cạnh tranh và nhu cầu của thị trường, giúp doanh nghiệp đánh giá vị trí của mình trong thị trường và tìm cách nâng cao hiệu quả kinh doanh. Các nguồn dữ liệu thị trường có thể bao gồm các báo cáo và dữ liệu từ các tổ chức nghiên cứu thị trường, dữ liệu từ các trang web thương mại điện tử và dữ liệu từ các cơ quan chính phủ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Dữ liệu khách hàng: Dữ liệu khách hàng cung cấp thông tin về hành vi mua hàng của khách hàng, giúp doanh nghiệp đánh giá và nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng cường sự hài lòng của khách hàng và tăng doanh số bán hàng. Các nguồn dữ liệu khách hàng có thể bao gồm hồ sơ khách hàng, dữ liệu về mua hàng trực tuyến, dữ liệu từ các cuộc khảo sát và dữ liệu từ các cơ quan chính phủ.

- Dữ liệu nội bộ: Dữ liệu nội bộ bao gồm các thông tin về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm sản phẩm và dịch vụ, hoạt động sản xuất, chi phí và doanh thu, quản lý nhân sự và hoạt động tiếp thị. Dữ liệu nội bộ giúp doanh nghiệp đánh giá và theo dõi hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, tìm kiếm cơ hội.

<b>1.3.2. Phương pháp phân tích.</b>

Có nhiều phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh, tùy thuộc vào mục đích và phạm vi phân tích. Dưới đây là một số phương pháp phổ biến để phân tích hiệu quả kinh doanh:

<b>- Phân tích độ lợi nhuận: Phương pháp này tập trung vào mức độ lợi nhuận của</b>

doanh nghiệp, phân tích các chỉ tiêu như tỷ suất lợi nhuận ròng, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. Phân tích độ lợi nhuận giúp đánh giá khả năng sinh lời và quản lý tài chính của doanh nghiệp.

<b>- Phân tích biến động tỷ lệ sinh lời: Phương pháp này phân tích biến động của tỷ lệ</b>

sinh lời của doanh nghiệp qua các năm, giúp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian dài.

<b>- Phân tích khả năng thanh tốn nợ: Phương pháp này tập trung vào khả năng thanh </b>

toán nợ của doanh nghiệp, phân tích các chỉ tiêu như tỷ lệ nợ phải trả trên tổng tài sản và tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu. Phân tích khả năng thanh tốn nợ giúp đánh giá khả năng tài chính và sức khỏe của doanh nghiệp.

<b>- Phân tích hoạt động tài chính: Phương pháp này phân tích hoạt động tài chính của </b>

doanh nghiệp, bao gồm quản lý tiền mặt, quản lý nợ và quản lý vốn. Phân tích hoạt động tài chính giúp đánh giá khả năng quản lý tài chính của doanh nghiệp.

<b>- Phân tích SWOT: Phương pháp này phân tích các yếu tố mạnh, yếu, cơ hội và thách</b>

thức của doanh nghiệp, giúp đánh giá vị trí cạnh tranh của doanh nghiệp trong thị trường và đề xuất các chiến lược phát triển kinh doanh.

<b>- Phân tích hệ số địn bẩy tài chính: Phương pháp này phân tích mức độ sử dụng vốn</b>

vay và địn bẩy tài chính của doanh nghiệp, giúp đánh giá rủi ro tài chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHHCHỨNG KHOÁN YUANTA VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG.2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH chứng khốn Yuanta.</b>

<b>2.1.1. Q trình hình thành và phát triển cơng ty chứng khoán Yuanta Việt Nam-CN Đà Nẵng.</b>

<b>2.1.1.1. Lịch sử hình thành.</b>

Cơng Ty Chứng Khốn Yuanta được thành lập vào năm 1961 tại Đài Loan. Bắt đầu từ lĩnh vực Chứng Khốn, Yuanta đã khơng ngừng nghiên cứu, mở rộng và khai thác các giải pháp tài chính khác nhau để đem lại sự phát triển Bền Vững và mang đến Nguồn Thu Nhập Thịnh Vượng cho các nhà đầu tư. Với định hướng phát triển trở thành Tập Đoàn Tài Chính Hàng Đầu tại thị trường Châu Á, Tập Đồn Tài Chính Yuanta chính thức được thành lập vào năm 2007, và trở thành một trong những Tập Đoàn Tài Chính, Ngân Hàng, Chứng Khốn lớn nhất tại Đài Loan hơn một thập kỷ qua.

Trên nền tảng này, Yuanta sẽ tiếp tục phát triển toàn diện trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương và nhanh chóng đạt được mục tiêu trở thành “Nhà cung cấp Dịch Vụ Tài Chính Tốt Nhất ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương”.

 Năm 1961 thành lập cơng ty chứng khốn Yuanta tại Đài Loan (1 trong 14 cơng ty chứng khốn đầu tiên tại Đài Loan).

 Năm 1995 trở thành công ty mô giới số 1 tại Đài Loan.

 Năm 1998 Thâm nhập thị trường Thái Lan và trở thành nhà mô giới số 1 Thái Lan.  Năm 2001 Mở rộng thị vào khu vực Đông Nam Á.

 Năm 2008 thông qua việc sáp nhập giữa hai công ty chứng khốn Đài Loan: Fuhwa Securities và Polaris Securities. Sau đó, cơng ty đã mở rộng hoạt động của mình sang các thị trường khác như Trung Quốc, Hồng Kông, Singapore và Việt Nam.

 Năm 2010, công ty đã trở thành cơng ty chứng khốn lớn nhất tại Đài Loan theo giá trị vốn hóa thị trường.

 Năm 2011, cơng ty đã mua lại phần lớn cổ phần của công ty chứng khoán Việt Nam Viet Capital Securities và đổi tên thành Yuanta Securities Vietnam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

 Năm 2014, công ty Yuanta đã đưa ra kế hoạch mở rộng quy mô kinh doanh tại Trung Quốc thông qua việc mua lại công ty chứng khoán Ta Chong (TCB Securities) với giá khoảng 1,3 tỷ đô la Mỹ.

Hiện nay, Yuanta Securities là một trong những cơng ty chứng khốn lớn và uy tín tại khu vực Đông Á. Công ty đã phát triển mạnh mẽ trong các lĩnh vực như mơi giới chứng khốn, tư vấn đầu tư, quản lý tài sản và phát triển sản phẩm tài chính đa dạng.

<b>2.1.1.2. Q trình phát triển.</b>

Cơng ty chứng khốn Yuanta Việt Nam là một trong những cơng ty chứng khốn hàng đầu tại Việt Nam. Cơng ty này đã trải qua một q trình phát triển đáng kể kể từ khi thành lập năm 2006.

Công ty được thành lập ban đầu với tên gọi là Vietnam Securities Corporation (VSEC) và là một trong những công ty chứng khoán đầu tiên tại Việt Nam được cấp phép hoạt động. Năm 2011, Yuanta Securities, một công ty chứng khoán lớn tại Đài Loan, đã mua lại 100% cổ phần của VSEC và đổi tên thành Yuanta Securities Vietnam.

Từ đó, công ty đã tiến hành đầu tư mạnh mẽ vào việc mở rộng mạng lưới phân phối và phát triển dịch vụ. Năm 2014, Yuanta Securities Vietnam đã mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực mới như đầu tư quản lý tài sản và tư vấn tài chính cá nhân.

Trước đó, vào năm 2013, Yuanta Securities Vietnam đã đạt được vị trí thứ 4 trong bảng xếp hạng doanh thu của các cơng ty chứng khốn tại Việt Nam. Năm 2015, công ty tiếp tục mở rộng mạng lưới chi nhánh với việc mở chi nhánh tại TP.HCM và Đà Nẵng.

Năm 2018, Yuanta Securities Vietnam đã chính thức đổi tên thành Yuanta Securities (Vietnam) Company Limited. Tính đến năm 2021, cơng ty đã có hơn 10 chi nhánh và trở thành một trong những công ty chứng khoán lớn nhất tại Việt Nam với một loạt dịch vụ chuyên nghiệp như giao dịch chứng khoán, quản lý tài sản và tư vấn đầu tư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty chứng khoán Yuanta Việt Nam.</b>

<i><b>Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của cơng ty Chứng khốn Yuanta</b></i>

 <b>Hội đồng thành viên</b>

<b>- Chủ tịch hội đồng thành viên: Lê Minh Tâm- Ông Chen Chi Chanh.</b>

<b>- Ông Kuo Feng Hsiang.- Bà Chien Wei Ching.- Ơng Chao Jing Kai.</b>

 <b>Ban kiểm Sốt</b>

<b>- Trưởng Ban kiểm soát: Cheow Kheng.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>- Thành viên Ban kiểm soát: Mạc Hữu Danh</b>

<b>- Thành Viên Ban kiểm soát: Mai Thị Ngọc Duyên.</b>

 <b>Ban Tổng Giám Đốc</b>

<b>- Tổng Giám Đốc: Lê Minh Tâm</b>

<b>- Phó Tổng Giám Đốc: Nguyễn Thanh Tùng- Phó Tổng Giám Đốc: Hồng Cơng Ngun Vũ</b>

 <b>Kế tốn trưởng</b>

<b>- Ơng Bùi Đình Vinh.</b>

<b>2.1.1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.</b>

 <b>Hội đồng thành viên</b>

Hội đồng thành viên của cơng ty chứng khốn Yuanta có chức năng giám sát và quản lý hoạt động của công ty, đồng thời đưa ra các quyết định chiến lược quan trọng để định hướng phát triển của công ty trong tương lai. Nhiệm vụ của hội đồng thành viên bao gồm xem xét và thông qua kế hoạch kinh doanh, quản lý nguồn lực và tài sản, bảo vệ quyền lợi của các cổ đông và giám sát hoạt động của ban điều hành.

Hội đồng thành viên cũng có trách nhiệm tuyển dụng và đào tạo những nhân viên tài năng để đảm bảo sự phát triển bền vững của cơng ty trong tương lai. Ngồi ra, họ cũng có trách nhiệm đối với việc duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các đối tác, khách hàng và cộng đồng. Tất cả các quyết định của hội đồng thành viên đều phải tuân thủ các quy định pháp luật và đảm bảo tính minh bạch, trung thực và đạo đức trong kinh doanh.

 <b>Ban kiểm soát</b>

Ban kiểm soát là một trong những cơ quan quản trị của cơng ty chứng khốn Yuanta Việt Nam, có chức năng và nhiệm vụ giám sát, kiểm soát hoạt động của cơng ty. Cụ thể, ban kiểm sốt có các nhiệm vụ như kiểm tra, đánh giá và đề xuất các biện pháp để tăng cường tính minh bạch, độ chính xác và tính xác thực trong báo cáo tài chính của cơng ty; theo dõi sự tn thủ các quy định pháp luật và chính sách nội bộ của công ty; kiểm tra việc quản lý và sử dụng tài sản của công ty; xem xét các vấn đề liên quan đến trách nhiệm của các thành viên trong ban điều hành và nhân viên cơng ty. Ngồi ra, ban kiểm sốt cịn có trách nhiệm giám sát hoạt động của ban điều hành cơng ty chứng khốn Yuanta Việt Nam, đưa ra các đề xuất cải tiến quy trình hoạt động

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

và thực hiện các giải pháp để giảm thiểu rủi ro và tăng cường hiệu quả trong hoạt động của công ty. Ban kiểm sốt cũng đóng vai trị quan trọng trong việc đảm bảo tuân thủ các quy định về chứng khoán và các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động của cơng ty chứng khốn. Từ đó, ban kiểm sốt góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững và tiên tiến của cơng ty chứng khốn Yuanta Việt Nam trong thị trường chứng khoán Việt Nam.

Thành viên Ban kiểm sốt của cơng ty chứng khốn Yuanta Việt Nam có chức năng và nhiệm vụ giám sát việc quản trị và hoạt động tài chính của cơng ty. Cụ thể, họ thường xuyên kiểm tra các hoạt động kinh doanh, các quy trình nội bộ, các báo cáo tài chính, các hoạt động đầu tư và các chính sách quản lý rủi ro. Thành viên Ban kiểm soát cũng phải giám sát việc thực hiện các quy định pháp luật, luật chứng khoán và các quy định nội bộ của công ty. Họ phải đánh giá và đưa ra ý kiến về các quyết định liên quan đến việc bổ nhiệm, thay đổi hoặc sa thải các thành viên Hội đồng quản trị, ban giám đốc và các nhân viên khác của cơng ty. Ngồi ra, thành viên Ban kiểm sốt cịn có trách nhiệm tham gia vào các cuộc họp của Hội đồng quản trị và ban giám đốc để đưa ra ý kiến và kiểm tra hoạt động của các bộ phận trong công ty. Thành viên Ban kiểm sốt cũng có nhiệm vụ báo cáo và cung cấp thơng tin về tình hình kinh doanh và tài chính của cơng ty cho các cơ quan quản lý và cổ đông.

<b>2.1.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty chứng khốn Yuanta.</b>

 <b>Chức năng.</b>

Cơng ty Chứng khốn Yuanta Việt Nam (YSVN) là một trong những công ty chứng khoán hàng đầu tại Việt Nam. YSVN cung cấp đầy đủ các dịch vụ tài chính đa dạng và chuyên nghiệp như mơi giới chứng khốn, quản lý quỹ, tư vấn đầu tư và phân tích thị trường.

Cụ thể, chức năng của YSVN bao gồm:

- Mơi giới chứng khốn: YSVN cung cấp dịch vụ mơi giới chứng khốn cho khách hàng, giúp khách hàng thực hiện các giao dịch chứng khốn trên thị trường Việt Nam thơng qua các kênh giao dịch trực tuyến và truyền thống.

- Quản lý quỹ: YSVN cung cấp các dịch vụ quản lý quỹ đa dạng như quản lý quỹ chứng khoán, quỹ đầu tư trái phiếu và quỹ ETF. YSVN tư vấn cho khách hàng về các loại quỹ đầu tư phù hợp với mục tiêu đầu tư của họ và giúp khách hàng quản lý rủi ro đầu tư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Tư vấn đầu tư: YSVN cung cấp các dịch vụ tư vấn đầu tư cho khách hàng, giúp họ đưa ra các quyết định đầu tư thông minh và hiệu quả. Các dịch vụ tư vấn bao gồm tư vấn về chiến lược đầu tư, phân tích cổ phiếu, phân tích thị trường và các thơng tin tài chính liên quan.

- Phân tích thị trường: YSVN cung cấp các dịch vụ phân tích thị trường cho khách hàng, giúp họ hiểu rõ hơn về tình hình thị trường và đưa ra các quyết định đầu tư chính xác. Các dịch vụ phân tích bao gồm phân tích cơ bản, phân tích kỹ thuật và phân tích thị trường chung.

Với các dịch vụ chuyên nghiệp và đa dạng, YSVN giúp khách hàng tạo ra giá trị cao từ các khoản đầu tư của mình. YSVN cam kết đem đến cho khách hàng những giải pháp tài chính tối ưu nhất và trở thành đối tác tin cậy cho các nhà đầu tư và doanh nghiệp tại Việt Nam.

 <b>Nhiệm vụ.</b>

Công ty chứng khốn Yuanta Việt Nam (YSVN) là một cơng ty chứng khốn hoạt động tại Việt Nam. Nhiệm vụ chính của YSVN là cung cấp các dịch vụ tư vấn đầu tư và mơi giới chứng khốn cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp.

Cụ thể, YSVN cung cấp các dịch vụ như tư vấn đầu tư, môi giới chứng khốn, tài chính doanh nghiệp, tư vấn quản trị rủi ro tài chính, tư vấn giá trị doanh nghiệp và các dịch vụ liên quan đến thị trường chứng khoán. Điều này giúp cho các khách hàng của YSVN có thể đưa ra quyết định đầu tư thơng minh, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả đầu tư.

Ngoài ra, YSVN cũng tham gia vào việc phát triển thị trường chứng khoán tại Việt Nam bằng cách hỗ trợ các hoạt động tài chính của doanh nghiệp và đóng góp vào nỗ lực của chính phủ Việt Nam để cải thiện môi trường kinh doanh. YSVN cũng chịu trách nhiệm đảm bảo tính minh bạch và trung thực trong các hoạt động của mình, bảo vệ lợi ích của khách hàng và đóng góp vào sự phát triển bền vững của thị trường chứng khoán Việt Nam.

<b>2.2. Khái qt tình hình tài chính của cơng ty chứng khốn Yuanta qua 3 năm.</b>

Trong giai đoạn 2020 đến 2022, Công ty chứng khốn Yuanta Việt Nam đã có hoạt động kinh doanh tích cực và phát triển vượt bậc. Dưới đây là một số hoạt động chính của công ty trong thời gian này:

</div>

×